Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Kế hoạch bài dạy tiếng việt lớp 4 phân môn tập đọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.24 KB, 17 trang )

Tên bài dạy :

ĐƯỜNG ĐI SA PA

57

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
- HS hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai
đoạn cuối bài).
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
II/. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ, chép đoạn luyện đọc
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
- Bài mới : Đường đi Sa Pa
Giới thiệu tên chủ điểm, tên bài tập đọc ( tranh )
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a) Luyện đọc :
- Quan sát tranh
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu HS chia đoạn + Đoạn 1 :Từ đầu …
liễu rủ.
+ Đoạn 2 : TT… tím nhạt.
- Theo dõi SGK
+ Đoạn 3 : Còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp (đọc 2-3 lượt )+
- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó +
phát hiện từ khó
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu có) - Luyện đọc nhóm đôi


- Cho HS đọc câu khó : Những đám mây …ô
tô/ …huyền ảo. Gọi HS đọc
- Nhóm đôi
- Cho HS luyện đọc cả bài
- 1-2 nhóm đọc
- Gọi HS đọc
- Theo dõi
- Đọc mẫu cả bài
- Trao đổi nhóm đôi
b) Tìm hiểu bài : Yêu cầu HS thảo luận
- Nêu câu hỏi 1
- Hỏi: Mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì
về Sa Pa ? + Những đám mây trắng…Những
bông hoa chuối…Con đen huyền… Nắng phố
- Một vài HS phát biểu
huyện vàng hoe, Sương núi tím nhạt… Thoắt
- Phát biểu
cái…hiếm quý.
+ Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.
+ Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
+ Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa. - Vì phong cảnh của - Theo dõi SGK / 103
Sa Pa rất đẹp.Vì sự thay đổi mùa trong một ngày - Luyện đọc nhóm đôi
ở Sa Pa lạ lùng hiếm có.
- 1-2 nhóm đọc
- Nêu câu hỏi 2 Ca ngợi Sa Pa là món quà kì
- 2 HS ngồi cùng bàn
diệu mà thiện nhiên dành cho đất nước ta
- Một vài HS đọc
- Nêu câu hỏi 3

- Nêu câu hỏi 4
- Lắng nghe


- Cho HS nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân , nhóm
- Gọi HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm : “ Xe chúng tôi… liễu rủ.”
- Cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn cuối
- Tổ chức cho HS thi đọc
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Gọi 1 HS đọc lại bài
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Trăng ơi …từ đâu đến?

Tên bài dạy :

TRĂNG ƠI … TỪ ĐÂU ĐẾN ?

58

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND: tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước
(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài).
- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên.

II/. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ, chép đoạn luyện đọc
Hoạt động Thầy
- Kiểm tra kiến thức cũ : Đường đi Sa Pa
+ Gọi 3HS đọc + trả lời câu hỏi
+ Gọi 1 HS đọc thuộc lòng đoạn cuối và nêu nội
dung chính
- Bài mới : Trăng ơi … từ đâu đến ?
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a) Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Cho HS đọc từng khổ thơ + luyện đọc từ khó +
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu có)
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Gọi HS đọc
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+ Nêu câu hỏi 1 + Quả chín và mắt cá
+ Nêu câu hỏi 2+ Vì trăng hồng như quả chín treo
lơ lửng trên mái nhà, trăng đến từ biển xanh vì

Hoạt động Trò

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn + trả lời câu
hỏi 1, 3, 4

- Theo dõi SGK
- 6 HS đọc nối tiếp (đọc 2-3 lượt)
+ phát hiện từ khó

- Luyện đọc nhóm đôi
- Một vài HS đọc
- Theo dõi


trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
- Yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại
+ Nêu câu hỏi 3+ Trăng gắn với quả bóng, sân
chơi , lời mẹ ru, chú cuội , chú bộ đội hành quân
+ Nêu câu hỏi 4 + Yêu trăng, yêu thiên nhiên đất
nước quê hương.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm : 3 khổ thơ đầu
- Cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc
- Tổ chức cho HS HTL bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Thi đua : Tiếp sức
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Hơn một nghìn ngày
vòng quanh trái đất

- Phát biểu
- 6 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Theo dõi SGK / 107
- 2 HS ngồi cùng bàn

- Một vài HS đọc
- Luyện đọc nhóm đôi
- Từng khổ thơ, cả bài
- 2 đội, mỗi đội 3 HS

Tên bài dạy : HƠN MỘT NGÀN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

59

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca
ngợi.
- HS hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ma – gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất
hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các câu hỏi
1,2,3,4 trong SGK).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
- Giáo dục HS không nản lòng khi gặp khó khăn.
II/. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc, bản đồ thế giới
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Trăng ơi …từ đâu đến?
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi
+ Gọi 1 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ mà mình
+ Mỗi HS đọc 1 khổ thơ + trả lời câu
thích và nêu nội dung chính
hỏi 1, 2, 3
- Bài mới : Hơn một nghìn ngày vòng quanh

trái đất
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới


a) Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Gọi HS đọc từng đoạn + cho HS luyện đọc
từ khó
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Gọi HS đọc
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài : Yêu cầu HS trao đổi
- Nêu câu hỏi 1 - Khám phá con đường trên
biển dẫn đến những vùng đất mới.
chết, phải giao tranh với dân đảo.
- Nêu câu hỏi 2 - Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ
thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt
lưng da để ăn, mỗi ngày có
vài ba người
- Nêu câu hỏi 3- Dùng thẻ A, B, C
- Nêu câu hỏi 4- Khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng
đất mới.
- Nêu câu hỏi 5 * HS khá, giỏi.
- Ham hiểu biết , tìm tòi, khám phá, đem lại cái
mới cho loài người.
- Dũng cảm, dám vượt qua khó khăn để đạt mục
đích.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành

- Gọi HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm
- Cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là
HS các em phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Dòng sông mặc áo

Tên bài dạy :

- Theo dõi SGK / 114
- 5 HS đọc nối tiếp (đọc 2- 3 lượt ) +
phát hiện từ khó
- Luyện đọc nhóm đôi
- Theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi
- Phát biểu
- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Theo dõi SGK / 114
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Một vài nhóm đọc
- Từng đoạn , cả bài
- Nối tiếp nhau phát biểu

DÒNG SÔNG MẶC ÁO


60

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với
giọng vui, tình cảm.


- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các CH trong
SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương.
II/. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
+ Gọi 3HS đọc + trả lời câu hỏi
+ Gọi 1 HS đọc 1 đoạn mình thích
- Bài mới : Dòng sông mặc áo
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a) Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu HS chia đoạn + Đoạn 1 :Từ đầu …
sao lên.
+ Đoạn 2 : Còn lại
- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó +
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu có)
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Gọi HS đọc
- Đọc mẫu cả bài

b) Tìm hiểu bài : Yêu cầu HS trao đổi
- Nêu câu hỏi 1 Vì dòng sông luôn thay đổi màu
sắc giống như con người đổi áo .
- Nêu câu hỏi 2 Màu sắc : lụa đào, áo xanh, hây
hây ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa.
- Nêu câu hỏi 3- Làm cho dòng sông trở nên gần
gũi, giống con người,làm nổi bật
sự thay đổi màu sắc của dòng sông
theo thời gian.
- Làm cho dòng sông trở nên gần gũi, giống con
người,làm nổi bật
sự thay đổi màu sắc của dòng sông
theo thời gian.
- Nêu câu hỏi 4
- Bài thơ cho em biết điều gì ?
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm
- Cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng
- Tổ chức cho HS thi đọc

+ Mỗi HS đọc 2 đoạn + trả lời câu
hỏi 1, 2, 4
+ Đọc + trả lời câu hỏi 5

- Theo dõi SGK /118
- 2 HS đọc nối tiếp (đọc 2-3 lượt )+
phát hiện từ khó

- Luyện đọc nhóm đôi
- 1 – 2 nhóm đọc
- Theo dõi
- Thảo luận nhóm đôi
- - Nối tiếp nhau phát biểu
- Phát biểu
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Theo dõi SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Một vài nhóm đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Từng đoạn , cả bài
- 2 đội , mỗi đội 2 HS


Hoạt động 4 :
Củng cố
- Tổ chức thi đọc : Tiếp sức
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Ăng – co Vát

Tên bài dạy :

ĂNG – CO VÁT

61

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi,
biểu lộ tình cảm kính phục.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDBVMT: HS nhận biết: Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước
bạn Cam- pu- chia xây dựng từ đầu thế kỉ XII: Ăng-co Vát; thấy được vẻ đẹp của khu
đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II/. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
- Kiểm tra kiến thức cũ : Dòng sông mặc áo
+ Gọi 2HS đọc + trả lời câu hỏi
+ Gọi 1 HS đọc 1 đoạn mình thích và nêu nội
dung chính
- Bài mới : Ăng – co Vát
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu HS chia đoạn + Đoạn 1 :Từ đầu …
thế kỉ XII.
+ Đoạn 2 : TT…xây gạch vỡ.
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó +
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu có)
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Gọi 1 nhóm đọc
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài : Cho HS trao đổi nhóm đôi
- Nêu câu hỏi 1 Ở Cam – pu – chia từ đầu thế kỉ
XII.
- Nêu câu hỏi 2 Khu đền chính…tháp lớn, ba

tầng dài 1500 mét.Có 398 gian phòng
- Nêu câu hỏi 3 Tháp lớn …đá nhẵn.Những bức
tường buồng… xây mạch vữa

- Mỗi HS đọc 1 đoạn + trả lời câu
hỏi 1, 2

- Theo dõi SGK
- 3 HS đọc nối tiếp (đọc 3 lượt )+
phát hiện từ khó
- Luyện đọc nhóm đôi
- Theo dõi
- -.
-.
.
- Phát biểu
- 3 HS đọc nối tiếp


- Nêu câu hỏi 4- Vào lúc hoàng hôn …từ các
ngách
- Cho HS nêu nội dung chính của bài
* GDBVMT: HS nhận biết: Bài văn ca ngợi
công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn
Cam- pu- chia xây dựng từ đầu thế kỉ XII: Ăngco Vát; thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa
trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc
hoàng hôn.
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc từng đoạn
- Đọc diễn cảm: “ Lúc hoàng hôn…các ngách.”

- Cho HS luyện đọc
- Gọi 1 – 2 nhóm đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
- Nhận xét tiết học . Giáo dục
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Con chuồn chuồn nước

Tên bài dạy :

- Theo dõi SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Từng đoạn , cả bài
- Theo dõi

CON CHUỒN CHUỒN CHUỒN NƯỚC

62

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- HS hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và
cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
II/. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò

- Kiểm tra kiến thức cũ : Ăng – co Vát
+ Gọi 3 HS đọc + trả lời câu hỏi
+ Gọi 1 HS đọc đoạn mình thích và nêu nội dung
chính
- Mỗi HS đọc 1 đoạn + trả lời câu
- Bài mới : Con chuồn chuồn nước
hỏi 1, 2, 4
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó +
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu có)
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Theo dõi SGK


- Gọi 1 nhóm đọc
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài : Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi
- Nêu câu hỏi 1
- Nêu câu hỏi 2
- Đoạn 1 cho em biết gì ? Bốn cái cánh…Hai
con mắt… Thân chú…Bốn cánh khẽ…
- Nêu câu hỏi 3 Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và
màu sắc chú chuồn chuồn.
- Nêu câu hỏi 4- Tác giả tả đúng cách bay vọt
lên của chúvà dưới cánh bay của chú cảnh đẹp
của đất nước hiện ra.
- Đoạn 2 cho em biết điều gì ? - Mặt hồ trải rộng

mênh mông …là trời xanh trong và cao vút.
- Bài văn nói lên điều gì ? Tình yêu quê hương,
đất nước của tác giả .
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc từng đoạn
- Đọc diễn cảm: “Ôi chao ! …còn phân vân.”
- Cho HS luyện đọc
- Gọi 1 – 2 nhóm đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Nhận xét tiết học . Giáo dục
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Vương quốc vắng nụ
cười

Tên bài dạy :

- Có 2 đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp (đọc 3 lượt )+
phát hiện từ khó
- Luyện đọc nhóm đôi
- Theo dõi
- - Một vài HS phát biểu
- - Phát biểu

- 2 HS đọc nối tiếp
- Theo dõi SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Từng đoạn , cả bài

- Theo dõi

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

63

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội
dung diễn tả.
- Hiểu nội dung bài : Cuốc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS tinh thần lạc quan, yêu đời.
II/. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò


Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Con chuồn chuồn
nước
+ Gọi 2 HS đọc + trả lời câu hỏi
+ Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu nội dung chính
- Bài mới : Vương quốc vắng nụ cười
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu HS chia đoạn+ Đoạn 1 :Từ đầu …về

môn cười.
+ Đoạn 2 : TThọc không vào.
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó +
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu
có)
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Gọi 1 nhóm đọc
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài : Yêu cầu HS trao đổi
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
+ Nêu câu hỏi 1 + Mặt trời không muốn dậy,
chin không muốn hót, hoa trong …tàn, gương
mặt …héo hon, ngay kinh đô…ngựa hí, tiếng
sỏi đá…, tiếng
thở dài…
+ Nêu câu hỏi 2
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì ? + Dân cư ở đó
không ai biết cười.
- Kể về cuộc sống ở vương quốc buồn chán vì
thiếu tiếng cười.
+ Nêu câu hỏi 3+ Vua cử một viên đại thần đi
du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt
+ Nêu câu hỏi 4 + Sau một năm, viên đại thần
trở về, xin chịu tội vì đã gắng sức…ảo não.
- Em hãy tím ý chính của đoạn 2 và 3 ?
- Nói về việc nhà vua cử người đi du học bị thất
bại và hy vọng mới của triều đình.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành

- Gọi HS đọc từng đoạn
- Đọc diễn cảm: “ Vị đại thần vừa xuất hiện…
ra lệnh.”
- Cho HS luyện đọc

- Mỗi HS đọc 1 đoạn + trả lời câu hỏi
1, 3

- Theo dõi SGK
- 3 HS đọc nối tiếp (đọc 3 lượt )+
phát hiện từ khó
- Luyện đọc nhóm đôi
- Theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi
- Phát biểu
- 3 HS đọc nối tiếp
- Theo dõi SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Từng đoạn , cả bài
- Một vài HS phát biểu


- Gọi 1 – 2 nhóm đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo vai
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ
như thế nào ?
- Nhận xét tiết học . Giáo dục
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Ngắm trăng – Không

đề

Tên bài dạy :

NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

64

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ
nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống,
không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
- GDBVMT: Bài thơ Không đề GV giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc
sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.
- GD tấm gương đạo đức Bác Hồ: Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc
quan, yêu đời, yêu thiên nhiên. Bổ sung câu hỏi trang 137: Câu thơ nào trong bài
cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch?- GD học tập tinh thần yêu đời của Bác.
Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em: Bổ sung câu hỏi trang
138: Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận
việc nước.
II/. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
- Kiểm tra kiến thức cũ : Vương quốc vắng
nụ cười
+ Gọi HS đọc 2 đoạn
+ Gọi HS đọc theo vai và nêu nội dung chính
- Bài mới : Ngắm trăng – Không đề

- Mỗi HS đọc 1 đoạn + trả lời câu hỏi
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
1,3
a) Luyện đọc : NGẮM TRĂNG
- 4 HS đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Cho HS đọc cả bài + luyện đọc từ khó + giải
nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu có)
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Gọi 1 nhóm đọc
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài :
- Theo dõi SGK
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trao đổi và trả - HS đọc nối tiếp (đọc 3 lượt )+ phát
lời câu hỏi :
hiện từ khó


+ Nêu câu hỏi 1+ Hoàn cảnh bị tù đày, ngồi
trong nhà tù ngắm trăng qua khe cửa.
- Phát biểu. GD học tập tinh thần yêu đời của
Bác.
+ Nêu câu hỏi 2+ Người ngắm trăng…Trăng
nhòm khe cửa …
+ Nêu câu hỏi 3 + Ca ngợi tinh thần lạc quan,
yêu đời
yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó
khăn.
+ Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng
với vẻ tinh nghịch?

- Cho HS nêu nội dung chính của bài
* Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm
- Cho HS luyện đọc thuộc bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc cả bài
Bài : KHÔNG ĐỀ
- Tổ chức tương tự như bài : Ngắm trăng
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài :
+ Nêu câu hỏi 1
+ Nêu câu hỏi 2 + Ở chiến khu Việt Bắctrong
thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp
+ Bài thơ nói gì về Bác ? + Đường non hoa
đầy, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay,
xách bươn..
+ Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai
trong những lúc không bận việc nước? + Tinh
thần lạc quan, phong thái ung dung cho dù cuộc
sống rất khó khăn
+ Phát biểu. GD học tập Bác Hồ là người yêu
mến trẻ em
*GDBVMT: nét đẹp trong cuộc sống gắn bó
với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính
yêu.
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Hai bài thơ giúp em hiểu gì về tính
cách của Bác Hồ ? - Bác luôn lạc quan, yêu đời
trong mọi hoàn cảnh bị tù đày, cuộc sống khó
khăn

+ Em học được gì về tính cách của Bác ?
- Nhận xét tiết học . Giáo dục
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Vương quốc vắng nụ
cười ( tt)

- Luyện đọc nhóm đôi
- Theo dõi
- Phát biểu
- 1 HS đọc
- Theo dõi SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Một vài HS đọc

.
.
.
- Một vài HS phát biểu


Tên bài dạy : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( TT )

65

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân
vật (nhà vua, câu bé).
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được CH trong SGK).
- Giáo dục HS tinh thần lạc quan, yêu đời .
II/. CHUẨN BỊ:

Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :Ngắm trăng –
Không đề
+ Gọi 4HS đọc + trả lời câu hỏi
- Mỗi HS đọc 1 bài + trả lời câu hỏi
+ Em học tập điều gì ở Bác Hồ ?
- Một vài HS phát biểu
- Bài mới : Vương quốc vắng nụ cười ( tt )
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu HS chia đoạn + Đoạn 1:Từ đầu…ta - Theo dõi SGK
trọng thưởng.
- 3 HS đọc nối tiếp (đọc 3 lượt )+
+ Đoạn 2 : TT…đứt dải rút ạ.
phát hiện từ khó
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó + - Luyện đọc nhóm đôi
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu
có)
- Theo dõi
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Hoạt động nhóm đôi
- Gọi 1 nhóm đọc
- Phát biểu

- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài : Yêu cầu HS trao đổi
- Nêu câu hỏi 1 - Ở xung quanh cậu : vua quên - 3 HS đọc cả bài
lau miệng …hạt cơm, quả táo…ngự uyển. cậu
- Theo dõi SGK / 143
bé…đứt dải rút.
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Nêu câu hỏi 2 - Vì nhà vua ngồi trên ngai
vàng quên lau miệng…
- Một vài HS thi đọc
- Nêu câu hỏi 3- Tiếng cười như phép mầu làm
mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở,
- 5 HS đọc
chim hót, tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo - Một vài HS phát biểu
vang dưới những bánh xe.
- Nội dung chính đoạn 1 và 2 là gì? - Tiếng
cười có ở xung quanh ta.


- Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u
buồn.
- Phần cuối truyện cho ta biết điều gì ?
- Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc
sống ở vương quốc u buồn thay đổi.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc theo vai
- Đọc diễn cảm (đoạn 3 )
- Cho HS luyện đọc
- Gọi 1 – 2 nhóm đọc

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Gọi HS đọc cả bài theo vai
- Hỏi : Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì ?
- Nhận xét tiết học . Giáo dục
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Con chim chiền chiện

Tên bài dạy : CON CHIM CHIỀN CHIỆN

66

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với
giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên
thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.(trả lời
được các câu hỏi, thuộc hai, ba khổ thơ).
- Giáo dục HS tinh thần lạc quan, yêu đời.
II/. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ , chép bài thơ luyện đọc
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Vương quốc vắng nụ
cười
+ Gọi 3 HS đọc + trả lời câu hỏi

- Mỗi HS đọc 1 đoạn + trả lời câu
+ Gọi HS đọc cả bài theo vai
hỏi 1, 2 , 3
+ Gọi 1 HS nêu nội dung chính
- 3 HS đọc bài
- Bài mới : Con chim chiền chiện
- Phát biểu
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm, cả lớp
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài


- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó +
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu có)
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Gọi 1 nhóm đọc
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài : Yêu cầu trao đổi
- Nêu câu hỏi 1- Bay lượn trên cánh đồng lúa,
giữa một không gian rất rộng , rất cao.
- Nêu câu hỏi 2- bay vút, vút cao, cao hoài, cao
vợi, chim bay, chim sà , lúa tròn bụng sữa, cánh
đập rừng xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng
hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều , hót
không biết mỏi
- Nêu câu hỏi 3 - Khúc hát…Tiếng hót…Như
cành … Chim ơi…Chuyện chi…Tiếng ngọc …
Chim reo…Đồng quê… Những lời…Chỉ còn…
Làm xanh…

- Nêu câu hỏi 4 - Thấy một cuộc sống yên bình,
hạnh phúc.
- Qua bức tranh bằng tranh của Huy Cận, em
hình dung được điều gì ? - Chú chim bay lượn tự
do, dưới tầm cánh chú là cuộc sống ấm no, hạnh
phúc của con người.
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc từng đoạn
- Đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu
- Cho HS luyện đọc
- Gọi 1 – 2 nhóm đọc
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng cả bài
- Nhận xét tiết học . Giáo dục
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Tiếng cười là liều
thuốc bổ

Tên bài dạy :

- 6 HS đọc nối tiếp
- 6 HS đọc nối tiếp (đọc 2 lượt )+
phát hiện từ khó
- Luyện đọc nhóm đôi
- Theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi
.


- 6 HS đọc nối tiếp
- Theo dõi SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Nhóm đôi
- 1nhóm 6 HS , 1 HS đọc 1 khổ thơ
- Theo dõi

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

67

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng
rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu nội dung : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh
phúc, sống lâu (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


- Giáo dục HS luôn tạo ra cuộc sống vui vẻ.
II/. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Con chim chiền
chiện
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi
+ Gọi 1 HS đọc thuộc cả bài + 1 HS khác nêu
nội dung chính

- Bài mới : Tiếng cười là liều thuốc bổ
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu HS chia đoạn+ Đoạn 1: Từ đầu …
400 lần.
+ Đoạn 2 : TT…hẹp mạch máu.
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó +
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu có)
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Gọi 1 nhóm đọc
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài : Cho HS trao đổi
- Nêu câu hỏi 1- Bài báo có 3 đoạn . Đoạn 1:
Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con
người với các loài vật khác. Đoạn 2: Tiếng cười
là liều thuốc bổ. Đoạn 3: Những người có tính
hài
hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
- Nêu câu hỏi 2
- Nêu câu hỏi 3- Vì khi cười tốc độ thở …thoả
mãn
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm
tiền cho nhà nước.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 ( Yêu cầu HS chọn ý
đúng ) - Dùng thẻ A , B , C
- Cho HS nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc từng đoạn

- Đọc diễn cảm : Đoạn 2
- Cho HS luyện đọc
- Gọi 1 – 2 nhóm đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

Hoạt động Trò

- Mỗi HS đọc 2 khổ thơ + trả lời câu
hỏi gắn với nội dung

- Theo dõi SGK
- 3 HS đọc nối tiếp (đọc 3 lượt )+
phát hiện từ khó
- Luyện đọc nhóm đôi
- Theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi
.
- Phát biểu
- 3 HS đọc nối tiếp
- Theo dõi SGK / 153
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Từng đoạn , cả bài
- Một vài HS phát biểu


Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Bài báo khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học . Giáo dục
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Ăn “ mầm đá”


Tên bài dạy : ĂN “ MẦM ĐÁ”

68

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt
được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon
miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu.
II/. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Kiểm tra kiến thức cũ : Tiếng cười là liều thuốc
bổ
+ Gọi 3HS đọc + trả lời câu hỏi
+ Gọi 1 HS nêu nội dung chính của bài
- Bài mới : Ăn “ mầm đá”
- Mỗi HS đọc 1 đoạn + trả lời câu
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
hỏi gắn với nội dung đoạn đọc
a) Luyện đọc
- Phát biểu
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu …dân lành.
+ Đoạn 2 : TT…đại phong.

+ Đoạn 3 : TT …khó tiêu.
- Theo dõi SGK / 157
+ Đoạn 4 : Còn lại
- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó +
- 3 HS đọc nối tiếp (đọc 3 lượt )+
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu có) phát hiện từ khó
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Luyện đọc nhóm đôi
- Gọi 1 nhóm đọc
- Đọc mẫu cả bài
- Theo dõi SGK
b) Tìm hiểu bài : Trao đổi cặp đôi
+ Nêu câu hỏi 1
+ Ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm - Phát biểu
đá thấy lạ nên muốn ăn.
+ Nêu câu hỏi 2
- 3 HS đọc
+ Trạng cho người đi lấy đá về ninh còn mình
- Theo dõi SGK
chuẩn bị một lọ tương đề
- 2 HS ngồi cùng bàn
bên ngoài hai chữ “Đại phong” rồi


bắt chúa chờ đến khi bụng đói.
+ Nêu câu hỏi 3
- Từng đoạn , cả bài
+ Không ăn được vì làm gì có món đó .
+ Nêu câu hỏi 4
- Theo dõi SGK

+ Vì lúc đó chúa đói lả thì ăn gì cũng thấy ngon. - Một vài HS phát biểu
+ Yêu cầu HS nêu ý chính của từng đoạn
+ Đoạn 1: Giới thiệu Trạng Quỳnh.
+ Đoạn 2: Câu chuyện giữa Trạng và chúa Trịnh.
+ Đoạn 3: Chúa Trịnh đói lả.
+ Đoạn 4:Bài học quý dànhcho chúa
+ Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh
+ Nêu câu hỏi 5
- Cho HS nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc cả bài theo vai
- Đọc diễn cảm: Thấy chiếc lọ…đâu ạ.
- Cho HS luyện đọc
- Gọi 1 – 2 nhóm đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Hỏi: Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng
Quỳnh ?
- Nhận xét tiết học . Giáo dục
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Ôn tập HK II



×