Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kế hoạch bài dạy tiếng việt lớp 4 phân môn tập làm văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.28 KB, 12 trang )

TUẦN : 29
Tiết
: 57
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm
tắt (BT1,BT2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một
vài câu (BT3).
- HS khá, giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT1.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh phóng to SGK
- HS : Mỗi HS chuẩn bị 1 tin trên báo
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Thế nào là tóm tắt tin tức?
+ Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện những bước
nào?
- Bài mới : Luyện tập tóm tắt tin tức
- 2 HS đọc nối tiếp
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
- Tự làm bài vào vở
+ Bài tập 1, 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Một vài HS đọc
( Chia lớp 2 dãy , mỗi dãy 1 câu ) * HS khá giỏi
biết tóm tắt cả 2 tin
- Yêu cầu HS làm bài ( cho 2 HS làm bảng phụ)
- Gọi HS đọc bài làm
Tin a : Khách sạn treo trên cây sồi, khách sạn
- Tự làm bài vào vở
trên cây sồi, khách sạn treo+ Để thoả mãn những - Một vài HS đọc bài làm
người thích nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại


Vát- te- rát, Thuỵ Điển, người ta đã làm khách sạn - Một vài HS phát biểu
treo trên một cây sồi cao 13 mét.
Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân, khách
sạn cho súc vật+ Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở
khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách các vị
khách du lịch bốn chân đi theo chủ.
+ Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Gợi ý: Đọc kĩ bản tin, sau đó tóm tắt ngắn lại.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS trình bày
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Hỏi : Muốn tóm tắt bản tin ta cần phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Cấu tạo của bài
văn miêu tả con vật
TUẦN : 29Tiết
: 58
Tên bài dạy : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND
ghi nhớ).


- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật
nuôi trong nhà (mục III).
- Giáo dục HS chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh về một số con vật
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :

Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Luyện tập tóm tắt tin tức
+ Muốn tóm tắt tin tức ta cần phải làm gì ?
- Nối tiếp nhau phát biểu
+ Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đọc trên báo - 2 -3 HS đọc
- Bài mới : Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
- Gọi HS đọc bài văn : Con mèo Hung
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời các câu hỏi SGK
- Gọi HS trình bày
- Theo dõi SGK
+ Bài văn có mấy đoạn?
- Hoạt động nhóm đôi
+ Nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì ?
- Nối tiếp nhau phát biểu
+ Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ? Nội
dung chính của mỗi phần là gì ? - Mở bài : Giới
thiệu con vật - Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động,
- 2 HS đọc
thói quen- Kết bài: Nêu cảm nghĩ về con vật
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
- Theo dõi SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Treo tranh ảnh về một số con vật nuôi và yêu cầu - Một vài HS giới thiệu
HS giới thiệu con vật định tả
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả

- Phát biểu
- Yêu cầu HS- Quan sát và lập dàn ý vào vở
- Một vài HS đọc
làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
- Một vài HS phát biểu
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Cấu tạo bài văn miêu tả gồm mấy phần ?
Nội dung từng phần ra sao?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập quan sát
con vật
TUẦN : 30Tiết
: 59
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở
(BT1,BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về
ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,BT4).
- Giáo dục HS biết bảo vệ và chăm sóc vật nuôi.


II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh
Hoạt động Thầy
- Kiểm tra kiến thức cũ : Cấu tạo bài văn miêu
tả con vật + Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn
miêu tả con vật + Gọi HS đọc dàn ý chi tiết tả
con vật nuôi trong nhà.
- Bài mới : Luyện tập quan sát con vật
Hoạt động 2 :

Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 1 : Treo tranh minh hoạ và gọi HS
đọc đoạn văn
+ Bài tập 2 :
- Hỏi : Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát
những bộ phận nào của chúng ? - Hình dáng, bộ
lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân.
- Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em
cho là hay.
- Yêu cầu HS ghi lại câu văn hay
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Hỏi : Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con
mèo em cần tả những bộ phận nào ? - Bộ lông,
cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái
đuôi.
- Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát
- Gọi HS đọc kết quả
+ Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc kết quả
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Cấu tạo của bài văn miêu tả là gì ? Khi
miêu tả ta cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Điền vào giấy tờ
in sẵn

Hoạt động Trò

+ Phát biểu

+ 2 HS đọc

- 1 HS đọc + Cả lớp theo dõi SGK
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Ghi vào vở nháp
- Ghi vào vở
- Một vài HS đọc
- Làm bài vào vở
- Một vài HS đọc
- Chọn những nét nổi bật

TUẦN : 30Tiết
: 60
Tên bài dạy : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn; Phiếu khai báo tạm
trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
- Giáo dục HS có ý thức khai báo tạm trú, tạm vắng.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Photo phiếu
- HS : Tìm hiểu phiếu
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò


- Kiểm tra kiến thức cũ :
Luyện tập quan sát con vật
+ Gọi HS đọc đoạn miêu tả hình dáng của con vật
+ Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của
con vật
- Bài mới : Điền vào giấy tờ in sẵn

Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Hướng dẫn HS cách viết
- Chữ viết tắt CMND : chứng minh nhân dân
- Đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu để hoàn
thành phiếu
+ Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì?
Địa chỉ ở đâu? Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã
nào ở tỉnh hay thành phố nào? Lí do hai mẹ con
đến? Thời gian xin ở lại bao lâu
+ Vừa chỉ vào từng mục và hướng dẫn ghi mẫu
* Mục họ tên và chủ hộ* Ghi tên chủ hộ gia đình
em đến chơi
* Mục địa chỉ * Ghi địa chỉ nhà mà mình đến
- Yêu cầu HS tự làm vào phiếu
- Gọi HS đọc phiếu
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi
- Gọi HS trình bày
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Hỏi : Theo em , phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
có tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập miêu tả
các bộ phận của con vật

- 2 HS đọc
- 2 HS đọc


- Theo dõi

- Nối tiếp nhau trả lời + theo dõi
GV hướng dẫn mẫu

- Tự làm bài
- Một vài HS đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Tiếp nối nhau phát biểu
- Một vài HS phát biểu

TUẦN : 31Tiết
: 61
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN
CỦA CON VẬT
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn
(BT1,BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những
từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
- Giáo dục HS yêu quý và bảo vệ loài vật có ích.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh, ảnh về con vật
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò


- Kiểm tra kiến thức cũ : + Gọi HS đọc đoạn văn
miêu tả hình dáng của con vật.+ Gọi HS đọc đoạn
văn miêu tả hoạt động của con vật.
- Bài mới : Luyện tập miêu tả các bộ phận của
con vật

Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
+ Bài 1,2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân dưới những
từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật
- Gọi HS trình bày
+ Hai tai : + To, dựng đứng… rất đẹp.
+ Hai lỗ mũi : + Ươn ướt, động đậy
+ Hai hàm răng : + Trắng muốt
+ Bờm : + Được cắt rất phẳng
+ Ngực : + Nở
+ Bốn chân : + Khi đứng … giậm lộp cộp.
+ Cái đuôi : + Dài ve vẩy… sang trái.
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung- Quan
sát thật kỹ từng bộ phận, dùng từ ngữ miêu tả đặc
điểm nổi bật của con vật
- Gợi ý : Chú ý sử dụng màu sắc để làm nổi bật
đặc điểm của con vật
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Hỏi : Khi miêu tả đặc điểm của con vật cần chú ý
những gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập xây dựng
đoạn văn miêu tả con vật

- 1 HS đọc
- 1-2 HS đọc


- Hoạt động nhóm đôi
- Nối tiếp nhau phát biểu

- Tự làm bài vào vở
- Một vài HS đọc

TUẦN : 31Tiết
: 62
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn
nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết
được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn(BT3).
- HS có ý thức dùng từ ngữ, hình ảnh chân thực, sinh động.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn câu văn BT2
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò


- Kiểm tra kiến thức cũ : + Gọi HS đọc lại những
ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật
mà mình yêu thích.
- Bài mới : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu
tả con vật
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước
xác định đoạn văn trong bài và ý chính của mỗi

đoạn. - Đoạn 1: Tả ngoại hình .
- Đoạn 2 : Tả chuồn chuồn lúc tung cánh bay + tả
cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Gọi HS phát biểu
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh ( b, a, c )
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
- Treo tranh gà trống
- Yêu cầu HS làm bài
- Gợi ý : Nhắc HS viết tiếp câu mở đoạn cho sẵn
- Gọi HS đọc đoạn văn
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Hỏi : Bài văn miêu tả gồm mấy phần ? Phần thân
bài tả những gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Nhắc HS quan sát
ngoại hình và hoạt động của con vật mà mìmh thích.

- 3 HS thực hiện

- Hoạt động cặp đôi
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Một vài HS đọc
- Quan sát tìm ý
- Tự viết vào vở
- Một vài HS đọc
- Phát biểu


TUẦN : 32Tiết
: 63
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
- Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình
dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1) ; bước đầu
vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động
(BT3) của một con vật em yêu thích.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh, ảnh về con vật
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Bài văn miêu tả gồm mấy phần ? Em hãy trình
bày nội dung phần thân bài
+ Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của + Một vài HS trình bày
con gà trống .
- Bài mới : Luyện tập xây dựng đoạn văn
+ 2 HS đọc đoạn văn


miêu tả con vật
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời các câu hỏi
- Gọi HS phát biểu
+ Bài văn trên có mấy đoạn? Em hãy nêu nội
dung chính của từng đoạn ? + Đoạn 1: Giới thiệu
chung + Đoạn 2: Miêu tả bộ vảy.

+ Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi, cách săn
mồi.
+ Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng, cách đào đất.
+ Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm dễ bị bắt của tê
tê.+ Đoạn 6: kết bài tê tê là con vật có ích cần
được bảo vệ.
+ Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi
miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê ? + Bộ
vẩy, miệng , hàm, lưỡi và bốn chân.
+ Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát
hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc
được nhiều đặc điểm lý thú ? + Cách tê tê bắt
kiến:
+ Cách tê tê đào đất :
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nhận xét lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
Thực hiện tương tự BT2
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Khi miêu tả ngoại hình con vật em cần chú ý
điều gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập xây
dựng mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con
vật

- Hoạt động nhóm đôi
- Tiếp nối nhau phát biểu


- Tự làm bài vào vở
- Một vài HS đọc đoạn văn
- Theo dõi – rút kinh nghiệm

- Miêu tả đặc điểm nổi bật của con
vật

TUẦN : 32Tiết
: 64
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
- Nắm vững kiến thức đã học vể đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để
thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3).
- Giáo dục HS yêu quý và bảo vệ vật nuôi.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh con chim công


Hoạt động Thầy
- Kiểm tra kiến thức cũ :+ Gọi HS đọc đoạn văn
miêu tả hình dáng con vật, miêu tả hoạt động con
vật .
- Bài mới : Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Hỏi : Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết

bài mở rộng và không mở rộng ?
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS trình bày
c) Em chọn câu văn nào trong bài để :
+ Mở bài trực tiếp : + Mùa xuân là mùa công múa
+ Kết bài không mở rộng+ Chiếc ô màu sắc đẹp…
ấm áp.
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Tổ chức tương tự như BT2
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Bài văn miêu tả con vật có những kiểu mở bài,
kết bài nào ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Kiểm tra viết ( Tả
con vật )

Hoạt động Trò

- 2 HS đọc đoạn văn miêu tả
hình dáng, 2 HS đọc đoạn miêu
tả hoạt động.

- Nối tiếp nhau phát biểu
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu
.
- Tự làm bài vào vở

- Một vài HS đọc đoạn mở bài

- Nối tiếp nhau phát biểu

TUẦN : 33Tiết
: 65
Tên bài dạy : MIÊU TẢ CON VẬT ( KIỂM TRA VIẾT )
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ
ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
- HS có ý thức làm bài nghiêm túc.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Đề bài
- HS : Giấy kiểm tra
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra sự chuẩn bị giấy của HS
- Các tổ trưởng báo cáo
- Bài mới : Miêu tả con vật ( Kiểm tra viết )
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc đề bài
- Đề bài : 1) Tả một con vật nuôi trong nhà.
- 2 HS đọc
2) Tả một con vật nuôi ở vườn thú.


- Cho HS nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật.

- Yêu cầu HS làm bài
- Gợi ý : Chọn cách mở bài , kết bài tuỳ thích .
Chú ý câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ , cách diễn
đạt.
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Thu bài làm của HS
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Điền vào giấy tờ in
sẵn

- Một vài HS phát biểu
- Tự làm bài

- Nộp bài cho GV

Tiết
: 66
Tên bài dạy : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển
tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi
đã nhận được tiền gửi (BT2).
- GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa
phương.
- Giáo dục HS biết giúp đỡ ba mẹ những việc làm theo khả năng.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Mẫu thư chuyển tiền
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động

- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn .
nào?
+ Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bài mới : Điền vào giấy tờ in sẵn
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Treo mẫu và hướng dẫn HS cách điền
- Hỏi : Em và mẹ ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà .
Như vậy người gửi là ai? - Người gửi : em và mẹ
Người nhận là ai? Người nhận : bà em
- Các chữ viết tắt : SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột
phải, phía trên thư chuyển tiền là kí hiệu riêng của
- Theo dõi
ngành bưu điện. Các em không ghi mục đó.
- Một vài HS đọc
+ Nhận ấn : dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+ Căn cước : chứng minh thư nhân dân
- Theo dõi
+ Người làm chứng: người chứng nhận việc đã nhận
- Tự làm bài
đủ tiền.
- Nối tiếp nhau đọc
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu
- Yêu cầu HS- Tự điền nội dung vào mẫu
- Theo dõi
làm bài



- Gọi HS đọc thư của mình
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS viết mặt sau
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Gọi 1 HS đọc lại thư chuyển tiền
- Nhận xét tiết học.
TUẦN : 34Tiết
: 67
Tên bài dạy : TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng
dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
- HS có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Phiếu học tập
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Bài mới : Trả bài văn miêu tả con vật
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc đề bài tập làm văn
- Hỏi: Đề bài yêu cầu gì ?

- 1 HS đọc trước lớp
1) Nhận xét bài làm :
- Phát biểu
+ Ưu điểm : xác định đúng đề bài, kiểu bài, bài viết khá - Lắng nghe và tự rút kinh
đủ ý, một vài bài văn diễn đạt ý tốt, biết dùng hình ảnh
nghiệm
miêu tả hình dáng nổi bật của con vật ,trình bày đúng .
+ Hạn chế: Một số bài chưa đặt dấu chấm câu, bài viết
mắc nhiều lỗi chính tả, dùng sai từ, diễn đạt chưa tốt.
+ Thông báo điểm : giỏi, khá, trung bình, yếu và trả bài
cho HS
2) Hướng dẫn cho HS sửa bài : * HS khá, giỏi biết nhận
xét và sửa lỗi để có câu văn hay
- Làm việc cá nhân thực hiện
a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi : Phát phiếu HT , gọi 1
theo yêu cầu phiếu HT
HS đọc yêu cầu , sau đó cho HS sửa bài
- Tự sửa bài
- Yêu cầu HS đổi phiếu để kiểm tra
- 2 HS trao đổi
b) Hướng dẫn chửa lỗi chung :
- Gọi HS trình bày , GV ghi bảng
- Theo dõi và sửa bài
3) Hướng dẫn HS học đoạn văn hay :
- Gọi một số HS có đoạn văn hay, bài điểm cao đọc
- Một vài HS phát biểu
cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc , yêu cầu HS nêu cái


hay mà mình thích trong bài làm của bạn.

4) Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
- Gợi ý cho HS viết lại đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài, kết bài đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Thi đua : Tiếp sức
( Cho đoạn văn yêu cầu HS tìm từ sai và sửa lại cho
đúng )
Hai tay to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi
ươn ước động đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên để lộ
hai hàm răng trắng muốc.
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị : Điền vào giấy tờ in sẵn

- Tự viết lại đoạn văn vào vở

- Một vài HS đọc
- 2 đội tham gia, mỗi đội 3
HS

TUẦN : 34
Tiết
: 68
Tên bài dạy : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền
những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
- HS có ý thức điền đúng vào giấy tờ in sẵn.

II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Mẫu đơn
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Gọi HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn chỉnh
+ Gọi HS nhận xét
- Bài mới : Điền vào giấy tờ in sẵn
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Trong trường hợp bài tập nêu ra, ai là người gửi,
ai là người nhận? - Người gửi là mẹ em, người nhận
là ông bà em.
- Giải nghĩa từ viết tắt
- Hướng dẫn HS điền vào nội dung
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc Điện chuyển tiền đã hoàn chỉnh
+ Bài tập 2 :

- 2 HS đọc
- Phát biểu

- Theo dõi
- Tự điền vào mẫu
- 3 – 5 HS đọc

- 1 HS đọc


- Phát giấy cho HS và gọi HS đọc nội dung
- Giải nghĩa từ viết tắt , khó hiểu
- Hướng dẫn HS cách điền, gọi 1 HS nhắc lại
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Hỏi : Trong tiết học hôm nay, các em được học
nội dung gì ? Nội dung này giúp em điều gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Ôn tập học kì II

- Theo dõi
- Tự điền vào mẫu
- Một vài HS trình bày
- Phát biểu



×