Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bai 54 ancol tinh chat hoa hoc dieu che va ung dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 23 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ

Trình bày cách phân loại ancol và
cho biết ancol gồm những loại nào?


Trả lời:
-Dựa vào cấu tạo mạch Cacbon và số lượng nhóm
chức, ancol được phận loại như sau:
+ Ancol no, đơn chức , mạch hở
+ Ancol không no, đơn chức , mạch hở
+ Ancol thơm đơn chức
+ Ancol vòng no, đơn chức
+ Ancol đa chức


Baøi 40 : ANCOL (tieát
2)


IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tách nước
H
R – CH – CH – O – H
H
Oxi hóa không hoàn toàn

Thế nguyên tử H
Thế nhóm –OH



IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
a.Tính chất chung của ancol

*Thí nghiệm
Cho mÈu Natri vµo èng nghiÖm ®ùng ancol etylic.
Quan s¸t hiÖn tîng x¶y ra


IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
a.Tính chất chung của ancol

2 C2H5OH + 2 Na
TQ

2CnH2n+1OH+Na

2 C2H5ONa

+ H2 ↑

2CnH2n+1ONa + H2

 NX: - Phản ứng đặc trưng của ancol
- Lập tỉ lệ: 2nH2 /nancol ⇒ Số nhóm –OH của ancol


IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
b. Tính chất đặc trưng của glixerol

*Thí nghiệm
Cho vào 2 ống nghiệm dd CuSO4 và NaOH
Cho C3H5(OH)3 vào 1 trong 2 ống nghiệm, quan sát.
Quan s¸t hiÖn tîng x¶y ra


IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
b. Tính chất đặc trưng của glixerol

2C3H5(OH)3+Cu(OH)2 →

[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Đồng (II) glixerat, màu xanh

 NX: Dùng Cu(OH)2 để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức
có các nhóm –OH cạnh nhau trong phân tử


IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng thế nhóm OH
a. Phản ứng với axit vô cơ
VD1

C2H5 – OH + H – Br
TQ


CnH2n+1X + H2O

to

to

C2H5 – Br

+ H2O

CnH2n+1OH + HX

 NX: Pứ chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.


IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng thế nhóm OH
b. Phản ứng với ancol
VD1

H2SO4đ,
C2H5–OH + H–O–C2H5
140oC
VD2

CH3–OH + H–O–C2H5

C2H5–O–C2H5 + H2O
Đietyl ete


H2SO4đ,
CH3–O–C2H5 + H2O
o
140 C
Etylmetyl ete

CH3–O–CH3 + H2O
Đimetyl ete

C2H5–O–C2H5 + H2O

 NX: Nếu đun nóng hỗn hợp có n ancol đơn chức

khác nhau, ở 140oC thì thu được tối đa n( n +1 )/2 ete.


IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Phản ứng tách nước
VD1

CH2 – CH2
H

H2SO4®,1700C

CH2 = CH2 + H2O

OH

VD2


H3C – CH – CH2 - CH3

H2SO4®,1700C

OH

CH3-CH=CH-CH3 + H2O
sp chính

CH2=CH-CH2-CH3 + H2O
sp phụ
*Quy tắc tách Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với
H ở C bên cạnh bậc cao hơn để tạo thành liên kết đôi C=C

 TQ: CnH2n+1OH

H2SO4đ
170oC

CnH2n + H2O (n≥2)


IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
4. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ancol bậc 1

I
to CH – CH = O

+ Cu↓ + H2O
CH3 – CH – O – H + CuO →
3
Anđehit axetic

H
Ancol bậc 2

o
II
t
CH3 – CH – CH3 + CuO →

CH3 – C – CH3
O
Axeton

OH
Ancol bậc 3

CH3
III
CH3 – C – CH3 + CuO
OH

+ Cu↓

to



Không có phản ứng

+ H 2O


IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
4. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

NX: Đối với phản ứng oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO,t0
- Ancol bậc I bị oxi hóa tạo anđehit
- Ancol bậc II bị oxi hóa tạo xeton
- Ancol bậc III không bị oxi hoá
b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

C2H5OH + 7/2 O2

t0

* TQ: CnH2n+1OH +(3n/2)O2

2 CO2 + 3 H2O

nCO2 + (n+1)H2O


V. ĐIỀU CHÊ
1. Phương pháp tổng hợp
a. Điều chế etanol
H2SO4,3000C

C2H4 + H2O

C2H5OH

b. Điều chế glixerol
Cl2+H2O
Cl2
CH2=CHCH3
CH2=CH-CH2
CH2-CH-CH2
0
450 C
Cl

NaOH

Cl OH Cl

CH2-CH-CH2
2. Phương pháp sinh hóa
OH OH OH

(C6H12O5)n

+H2O
t, xt

nC6H12O6

enzim


C2H5OH


Các bước tiến hành làm rượu

Nấu cơm để nguội

Rắc men

Ủ men

Rượu etylic

Thành rượu

Chưng cất

Ngâm nước


VI. ỨNG DỤNG

Nhiên liệu

Mỹ phẩm

Phẩm nhuộm

Dung môi


Dược phẩm

Bia, rượu


Etanol - Dược Phẩm Và Thuốc độc
Etanol có tác động đến thần kinh trung ương. Tác
dụng của nó ( khi uống) giống như chất gây tê thần kinh.
Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,1 – 0,3 % thì khả
năng phối hợp các khả năng của con người bị ảnh hưởng
gây nên sự mất thăng bằng, nói líu nhíu và hay quên.
Khi làm lượng etanol trong máu cao lên 0,3 – 0,4 %
sẽ có hiện tượng nôn và mất tỉnh táo.
Nếu hàm lượng này đến 0,6 % thì sự điều hòa của
tim bị ảnh hưởng có thể dẫn đến tử vong.
Trong cơ thể người, etanol được hấp thu ở đại tràng
và trong ruột non sau đó đến nhanh các cơ quan nội tạng,
trong dạ dày etanol kích thích quá trình sinh ra axit, gây
đau dạ dày.
Trong cơ thể người nghiện rượu, etanol gây nên sự
phá hủy gan do gan là nơi trao đổi etanol nhiều nhất và
etanol làm hỏng quá trình trao đổi chất.


CỦNG CÔ
Câu 1: Khi cho ancol tác dụng với kim loại
kiềm thấy có khí H2 bay ra. Phản ứng này
chứng minh
A.Trong ancol có H linh động

B.Trong ancol có oxi
C.Trong ancol có liên kết O – H bền vững
D.Trong ancol có OH linh động


CỦNG CÔ
Câu 2: Chất nào sau đây có thể phản ứng
được với Cu(OH)2
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH2-CH2
OH OH
D. CH2-CH2-CH2
OH
OH


CỦNG CÔ
Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. C2H5OH + HBr →C2H5Br + H2O
B. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
C. C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½H2
D. C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O


DẶN DÒ
- BTVN: Làm bài tập 4,5,6,7,8,9/186 SGK
- Xem trước bài: Phenol.



TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ
GIÁO.HẸN GẶP LẠI TIẾT
SAU



×