Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
TUẦN 20
Ngày sạn : 19-1
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 23 tháng 1 nam 2006
Tập đọc
BỐN ANH TÀI (TT)
I. Mục đích yêu cầu
+ Đọc đúng các từ khó trong bài. Đọc liền mạch các từ sống sót , lè lơữi, núc
nác , chạy trốn , thung lũng .
+ Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn gọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ,
nhiệt thành làm việc nghóa .
+ Hiếu các từ ngữ trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng..
+ Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành
làm việc nghóa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy - học
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc
+ Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
H- Đại ý bài
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.( 2 phút)
+ * Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. GV theo dõi sửa
lỗi phát âm cho HS đọc chưa đúng, chú ý các tên
riêng.
+ Đọc nối tiếp lần 2, giải nghóa một số từ khó
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc.
+ GV nhận xét và sửa cách đọc cho nhóm.
* GV đọc mẫu. ( Đọc giọng kể khá nhanh)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài .( 12 phút)
+ GV gọi HS đọc đoạn 1: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
H- Thấý yêu tinh bà cụ đã làm gì ?
- Bà cụ giục 4 anh em chạy trốn.
Ý 1 – Bốn anh em đến chỗ ở của yêu tinh được bà
cụ giúp đỡ.
+ Gọi HS đọc đoạn 2.
H: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
- Co ùthể phun nước như mưa làm nước ngập cả cánh
đồng …
H- Vì sao anh em Cầu Khây chiến thắng được yêu
Phong, Phương, K’ Nís
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát và lắng nghe.
+ HS đọc
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 5 HS đọc nối tiếp ( mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn)
+ 1 HS đọc.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Đại diện nhóm đọc, lớp theo dõi và
nhận xét.
+ HS lắng theo dõi.
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi. ,
.
+ 1 HS đọc.
TUẦN : 20 1 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
tinh ?
H- Nếu để một mình thì ai trong 4 anh em sẽ thắng
yêu tinh ?
Ý 2- Anh em Cẩu Khây đã chiến thắng yêu tinh vì họ
có sức mạnh , biết đoàn kết …
+ Gọi HS đọc đoạn toàn bài
H Câu chuyện ca ngợi điều gì?
H: Đại ý bài nói gì ?
H: Nội dung truyện ca ngợi gì?
* Đại ý: Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần
đoàn kết , hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy
hành của bốn anh em Cẩu Khây
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. (12 phút)
+ GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài.
+ Nhận xét và tìm cách đọc hay.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1
đoạn.
+ GV đọc mẫu, sau đó từng HS đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
+ GV gọi HS đọc lại đại ý của bài.
+ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bò tiết sau.
+ Vài em nêu.
HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 5 HS thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi
và nhận xét cách đọc hay.
+ HS lắng nghe và luyện đọc theo
nhóm.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
+ 2 HS nhắc lại.
+ HS nhớ và thực hiện.
Đạo đức
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
* Giúp HS hiểu rằng mọi của cải trong xã hội có đựoc là nhờ những người lao động.
+ Hiểu được sự cần thiết phải kính trọng, biết ơn người lao động, dù đó là những
người lao động bình thường nhất.
* Kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Đồng tình, noi gương những bạn có thái độ đúng đắn với người lao động. Không
đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với những người lao động.
* Có những hành vi văn hoá, đúng đắn với người lao động.
II. Đồ dùng dạy – học
+ một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
III. Hoạt động dạy – học
TUẦN : 20 2 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
+ GV gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ bài Kính trọng biết
ơn người lao động.
+ Nhận xét và đánh giá.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên
bảng.
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến( 7phút)
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét, trình
bày , giải thích các ý sau :
a- Với mọi người lao động , chúng ta đều phải chào
hỏi lễ phép .
b- Giữ gìn sách vở đồ dùng và đồ chơi
c- Những người lao động chân tay không cần phải tôn
trọng như những người lao động khác
d- Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi
e- dùng hai tay khi đưa và nhận vậy gì với người lao
động
* Hoạt động 2: TRÒ CHƠI
GV phổ biến luật chơi như trong sách bài tập giáo
khoa
- Hs chia làm 2 dãy
- Sau 3 lần chơi dãy nào giải mã được thì dãy
đó thắng cuộc
- Gv tổ chức cho Hs chơi thử
- Gv cho HS chơi
- GV nhận xét
+ GV kết luận : Người lao động là người làm ra của
cải cho xã hội và được mọi người kính trọng . Sự kính
trong, biê4ts ơn đó đã được thể hiện qua nhiều câu ca
dao, tục nhữ và bài thơ nổi tiếng
* Hoạt động 3: Kể , viết về người lao động( 8 phút)
+ GV chia lớp thành 2 dãy.
+ Trong 2 phút mỗi dãy phải kể được những nghề
nghiệp của người lao động ( không trùng lập). GV ghi
nhanh các ý kiến lên bảng.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK,
thảo luận và trả lời câu hỏi.
H: Những người lao động trong tranh làm nghề gì?
H: Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
+ nh, K’ Bròi.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Lần lượt HS bày tỏ ý kiến
+ HS lắng nghe.
- Đúng
- Đúng
- Sai
- Sai.
.
- đúng
+ HS lắng nghe.
+ Nông dân
+ Lao công
+ Giáo vien
+ Công an
+ Lần lượt HS từng dãy kể.
- Giáo viên
- Kó sư
- Nông dân…
+ Lần lượt từng đội diễn tả,đội bạn đoán
đó là nghề nào.
TUẦN : 20 3 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
3. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc mục ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS sưu tầm các cau ca
dao, tục ngữ, các bài thơ, câu chuyện ca ngợi người
lao động.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.
- Tranh 1: Đó là bác só.
- Tranh 2: Đó là thợ xây.
- Tranh 3: Đây là thợ điện.
- Tranh 4: Đây là ngư dân.
- Tranh 5: Đây là kiến trúc sư.
- Tranh 6: Đây là các bác nông dân.
+ HS nêu ích lợi của từng nghề trong xã
hội.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI
TRÒ CHƠI: THĂNG BẰNG
I. Mục tiêu
+ Ôn đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
+ Chơi trò chơi Thăng bằng. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi.
II. Đòa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Còi, dụng cụ để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Phương pháp Đònh
lượng
Đội hình
1. Phần
mở đầu
.
2. Phần cơ
bản
+ Tập hợp
+Khởi động
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi
đều 1 vòng tròn, vỗ tay và hát.
+ Đi chuyển hướng phải trái
+ Ôn động tác đi chuyển hướng.
+ GV nhắc lại cách thực hiện và cho
HS ôn lại các động tác đi chuyển
hướng phải trái, mỗi em cách nhau ,
tập theo đội hình hàng dọc.
+ Chú ý nhắc HS đảm bảo an toàn khi
tập.
5 phút
(12 phút)
( 10 phút)
x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
TUẦN : 20 4 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
3. Phần
kết thúc
.
+ Trò chơi Thăng bằng
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách
chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi
để đảm bảo an toàn.
+ Cho HS chơi và nhắc các em chạy
phải thẳng hướng, động tác phải
nhanh, khéo léo, không phạm quy.
+Hồi tónh, Tập hợp
+ HS đi theo đội hình vòng tròn và hít
thở sâu.
+ GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ
học.
5 phút
Toán
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
+ Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về phân số , về tử số và mẫu số
- Biết đọc biết viết phân số
II. Đồ dùng dạy học
+ Các hình minh hoạ như trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Nêu công thức tính P ,S hình bình hành ?
+Sửa bài tập 4
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới và ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phaấnố
- GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần
bằng nhau , trong đó có 5 phần được tô màu như
phần bài học SGK.
- Gv hỏi : + hình tròn được chia làm mấy phần bằng
nhau ?
+ Có mấp phần được tô màu ?
- GV nêu : + Chia hình tròn thành 6 phần bằng
nhau , tô màu 5 phần . Ta nói đã tô màu Năm phần
sáu hình tròn .
- Năm phần sáu viết là :
6
5
( viết 5 , kẻ vạch ngang
dưới 5 , viết 6 dưới vạch ngang
- Gv yêu cầu HS đọc và viết
- Gv giới thiệu tiếp : Ta gọi
5
6
là phân số
- Vy , Vụ.
+ Thảo.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS lắng nghe.
+ HS trả lời
+ HS quan sát tranh và hình
+ 1 HS nhắc lại.
+ 2 nhắc lại ý bên
+ cả lớp viết nháp
+ 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
TUẦN : 20 5 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
- Phân số
5
6
Có tử số là 5, mẫu số là 6
- GV hướng dẫn cách viết phân số
- Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được
chia ra .Mẫu số luôn phaqỉ khác 0
- GV lần lượt đưa ra các hình tròn đã tô màu cho HS
nhận xét các phần đã được tô và nhận xét bằng
phân số .
- Nêu được tử số và mẫu số , giải thích được vì sao ?
- VÍ dụ :
2
3
- GV nhận xét : các phấn số trên , mỗi phân số có tử
số và mẫu số , Tử số là số tự nhiên viết trên vạch
ngang . Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch
ngang
.
* Hoạt động 2: Luyện tập ( 20 phút)
Bài 1
+ Gọi HS đọc kó yêu cầu bài tập và tự làm bài, sau
đó yêu cầu HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Viết và nhận xét từng hình
Bài2: ( 5 phút)
Phân số
6
11
Tử số : 6
Mẫu số : 11
Phân Số :
8
10
Tử số :8
Mẫu số : 10
Phân số :
5
12
Tử số : 5
Mẫu số : 12
Bài 3: (5 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Tổ chức cho HS đọc kết quả đúng.
+ GV kết luận:, nhận xét
Bài 4 :
- GV yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau chỉ các
phân số bất kì đọc cho nhau nghe
- Gv viết lên bảng các phân số
- Gv theo dõi nhận xét
và nhận xét.
+ HS theo dõi
+ 1 HS nêu.
HS trả lời nối tiếp.
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe và nhớ thựchiện.
2 em lên bảng
cả lớp làm nháp
- Làm bài vào vở
- Trả lời nối tiếp
- Theo dõi, nhận xét
-
3 18 12
; ;
8 25 55
TUẦN : 20 6 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
H:Nêu 1 ssó ví dụ về phân số rồi đọc các phân số
đó, chỉ ra tử số, mẫu số
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò tiết sau.
Khoa học
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu
* Sau bài học, HS biết:
+ Phân biệt được không khí sạch và không nkhí bò ô nhiễm
+ Nêu được những nguyên nhân làm không khí bò ô nhiễm
+ Nêu được những tác hại của không khí bò ô nhiễm
II. Đồ dùng dạy học
+ Hình trang 78 và 79 SGK
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Bài cũ : 5 phút
H- Tác động của giở cấp 5 ?
H- Tác động của gió ở cấp 7 ?
H- Nêu một số phòng chống bão ?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài ( 2 phút)
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 SGK.
* Hoạt động 1 Không khí sạchvà không khí bò ô
nghiễm . ( 13 phút)
+ Tổ chức, hướng dẫn: Làm b trong phiếu - GV
kiểm tra xem HS có đủ phiếu BT
H- Em có nhận xét gì về bầu khôngkhí ở đòa
phương em ?.
H- Tại sao em lạicho rằng không khỉ đòa phương
em trong sạch hay bò ô nhiễm ?
- Gv cho HS quan sát tranh 78, 79
- Hình nào biểu hiện bầu không khí bò ô nhiễm ?
- Nêu rõ nội dung từng hình ?
H- Không khí có những tính chất gì ?
H- Thế nào là không khí sạch ?
H- Thế nào là không khí bò ô nhiễm?
Mai A, Thành, Thuý
+ HS lắng nghe, quan sát và trả lời câu
hỏi.
+ Các nhóm kiểm tra và báo cáo.
- Không khí ở đòa phương em bòô nhiễm
- Có nhiều cây xanh, không khí thoáng, ô
tô chở đất cát chạy qua….
+ Các nhóm trưởng thực hiện yêu cầu.
+ Không khí trong suốt ………..
+ Không khí không có những thành phần
gây hại
+ Có chứa nhiều bụi ……….
TUẦN : 20 7 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
* GV kết luận: + Không khí sạch là không khí
trong suốt , không màu , không mùi, không vò , chỉ
chứa khói bụi , khí độc , vi khuẩn với một tỉ lệ thấp
, không làm hạih đén sức khoẻ của con người
+ Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa
một trong các loại khói , khí độc, các loại bụi , vi
khuẩn , quá tỉ lệ cho phép , có hại cho sức khoẻ con
người và các sinh vật khác
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra ô
nhiễm không khíù. ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm, các nhóm trưởng
báo cáo việc chuẩn bò
.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi
ý trong SGK.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
* GV kết luận: Có nhiều nguyên nhânlàm không
khí bò ô nhiễm , nhưng chủ yếu là do :
- Bụi………..
- Khí độc………..
* Hoạt động 3: Tác hại của không khí bò ô nhiễm
- HS thảo luận nhóm
H- Không khí bò ô nhiễm có tác hại gì đối với đời
sống của con ngươì, động vật, thực vật ?
- Gọi HS trả lời nối tiếp không trùng nhau
* GV kết luận:
- Gây bệnh viêm phế quản mãn tính
- Gây bệnh ung thư phổi
- Bụi về mắt sẽ gây bcác bệnh về mắt
- Gây khó thở
- Làm cho các laọi cây, rau, hoa không lớn
được.
* Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn
bò bài sau.
+ Đọc lai phần kết luậnä.
+HS lắng nghe.
+ Nhóm trưởng báo cáo.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện trình bày, nhóm khác theo dõi,
nhận xét và bổ sung.
+ HS lắng nghe.
+ HS làm việc theo cặp.
+ HS suy nghó trả lời.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn : 21-1
Ngày day: Thứ ba, ngày 24 tháng 1 nam 2006
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kó năng nói:
- HS biết kẻ tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện,
đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
TUẦN : 20 8 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
+ Rèn kó năng nghe:
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
+ Một số chuyện viết về người có tài.
+ Giấy khổ to viết dàn ý.
+ Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Gọi HS kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung
thần nêu ý nghóa của chuyện.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
của đề bài. ( 15 phút)
+ Gọi HS đọc đề bài và gợi ý1 và 2.
* GV lưu ý: HS chọn đúng 1 câu chuyện em đã
đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các
lónh vực khác nhau, ở mặt nào đó ( trí tuệ, sức
khoẻ).
+ Yêu cầu HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện
của mình, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng
đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã đọc
chuyện đó.
* Hoạt động 2: HS thực hành kể, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện. ( 15 phút)
+ Trước khi kể GV cho HS đọc lại dàn ý bài kể
chuyện.
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm bàn, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện. Yêu cầu HS theo dõi đánh giá khi
bình chọn
+ Mỗi HS kể xong, nêu ý nghiã câu chuyện của
mình.
+ GV gợi ý HS hỏi bạn vừa kể:
H: Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?
H: Vì sao bạn thích nhân vật trong câu chuyện?
H: Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
+ Cả lớp và GV nhận xét tính điểm theo tiêu
chuẩn đã nêu.
* Lưu ý: HS chọn chuyện ngoài sách được cộng
- Ngọc, Lâm lên kể, mỗi em kể một
lần, lớp theo dõi và nhận xét bạn
kể.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ Lần lượt 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe để thực hiện.
+ HS nối tiếp giới thiệu tên chuyện
mình kể.
+ 2 HS đọc.
+ HS kể trong nhóm.
+ Mỗi nhóm 1 em có khả năng kể
ngang nhau, lớp theo dõi và đánh
giá theo tiêu chuẩn.
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ HS vừa kể trả lời câu hỏi của bạn.
+ Nhận xét đánh giá bạn kể.
TUẦN : 20 9 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
thêm điểm.
3. Củng cố, dặn dò:( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò cho tiết
kể chuyện tuần sau.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Lòch sử và đòa lí
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS có thể nêu được:
- Diễn biến của Chi Lăng
- Ýnghóa quyết đònh của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống quân Minh xâm lược của nghóa quân Lam Sơn.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Hình minh hoạ trong SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn cho hoạt động 2.
+ GV và HS sưu tầm những mầu chuyện về anh hùng Lê Lợi.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi ở
cuối bài 15.
+ Nhận xét việc học bài ở nhà của HS và
ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV treo tranh minh hoạ SGK lên bảng và
giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Chi Lăng và bối cảnh
dẫn đến trận Chi Lăng. (10 phút)
+ GV trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi
Lăng.
Biết giặc phải đi qua ải Chi Lăng, nghóa
quân đã chọn đây là trận quyết đònh để tiêu
diệt đòch.
+ GV treo lựơc đồ trận Chi Lăng và yêu cầu
HS quan sát hình.
H: Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
H: Thung lũng có hình như thế nào? Hai
bên thung lũng là gì?
H: Theo em với đòa thế như trên, Chi Lăng
+Phương, Mơ
. Lớp theo dõi nhận xét bạn trả lời.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh.
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát lược đồ.
+ Thung lũng hẹp có hình bầu dục.
+ Phía tây thung lũng là dãy núi đá
hiểm trở, phía đông dãy núi đất trùng
trùng điệp điệp.
TUẦN : 20 10 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
có lợi gì cho ta có hại gì cho đòch?
* GV chốt ý: Chính tại ải Chi Lăng, năm
981, dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn quân và
dan ta đã đánh tan quân xâm lược nhà
Tống. Dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi.
* Hoạt động 2: Trận Chi Lăng (10 phút)
+ Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát lược đồ
nêu diễn biến cuả trận Chi Lăng.
H: Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng thế
nào?
+ Đòa thế Chi Lăng tiện cho quân ta
mai phục đánh giặc còn giặc đã lọt vào
Chi Lăng khó mà có đường ra.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc SGK, kết hợp quan sát lược
đồ, nêu diễn biến của trận Chi Lăng.
+ Lê Lợi đã bố chí cho quân ta mai
phục chờ đòch ở hai bên sườn núi và
lòng khe.
H: Kò binh của ta đã làm gì khi quân Minh
đến trước cửa Chi Lăng?
H: Trước hành động của quân ta, kò binh
của giặc đã làm gì?
H: Kò binh của giặc đã thua như thế nào?
H: Bộ binh của giặc thua như thế nào?
* Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghóa của chiến thắng Chi Lăng.
( 10 phút)
+ GV yêu cầu HS nêu lại kết quả của trận
Chi Lăng.
H: Theo em, vì sao quân ta giành được
thắng lợi ở ải Chi Lăng?
H: Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý
nghóa như thế nào đối với lòch sử dân tộc ta?
* GV chốt ý: Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ
vang, mưu đồ cứu viện cho Đông Qyan của
+ Khi quân đòch đến, kò binh của ta ra
nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua
để nhử Liễu Thăng cùng đám kò binh
vào ải.
+ Kò binh của giặc thấy vậy ham đuổi
nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau
đang lũ lượt chạy.
+ Giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy,
một loạt pháo hiệu nổ vang, lập tức hai
bên sườn núi những chùm tên và mũi
lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng
và đám kò binh tối tăm mặt mũi. Liễu
Thăng bò giết tại trận.
+ Bộ binh của giặc cũng bò ta mai phục,
nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ,
phần đông chúng bò giết, số còn lại chạy
thoát thân.
+ 2 HS nêu.
+ Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong
đánh giặc. Đòa thế Chi Lăng có lợi cho
ta.
+ Vài HS nêu.
TUẦN : 20 11 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
nhà Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về
nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên
ngôi Hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV tổ chức cho HS giới thiệu về những
tài liệu đã sưu tầm đựơc về anh hùng Lê
Lợi.
+ GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học
bài và chuẩn bò bài sau.
+ HS giới thiệu theo nhóm đã chuẩn bò.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục đích yêu cầu.
+ Củng cố kiến thức và kó năng sử dụng câu kể Ai làm gì?: Tìm được các
câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu.
+ Thực hành viết một đoạn văn có dùng kiếu câu Ai làm gì?
II. Đồ dùng dạy học
+Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
+ GV gọi 1 HS làm bài 2 tiết trước và 1 em
đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ, trả lời câu hỏi ở
bài 4.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập, lớp theo dõi
và đọc thầm.
+ Gọi HS trả lời, cho 3 HS lên bảng đánh dấu
* trước câu kể.
+ GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
+ Các câu 3; 4; 5; 7 là các câu kể.
Bài 2: ( 10 phút)
+ GV nêu yêu cầu của bài.
+ HS đọc thầm sau đó tự làm bài, xác đònh bộ
phận CN, VN trong mỗi câu kể bằng cách
đánh dấu (//) ngăn cách 2 bộ phận, sau đó
gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới vò ngữ.
+ Anh, Mai B
. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
lớp làm vào vở.
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ HS lắng nghe.
+ HS tự làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng xác đònh CN,
VN, theo yêu cầu.
TUẦN : 20 12 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
+ Yêu cầu HS lên bảng xác đònh.
+ GV chốt lời giải đúng.
* Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong
vùng biển Trường Sa.
* Câu 4: Một số chiến só // thả câu.
* Câu 5 Một số khác // quây quần trên boong
sau ca hát, thổi sáo.
* Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh
tàu như để chia vui.
Bài 3: ( 12 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ GV treo tranh minh hoạï cảnh HS đang làm
trực nhật lớp.
+ GV hướng dẫn: Viết một đoạn văn ngắn 5
câu. Đoạn văn phải có 1 số câu kể Ai làm gì?
+ Yêu cầu HS viết bài, 1 số em khác viết vào
phiếu.
+ Cho HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết, HS
viết vào phiếu dán lên bảng, lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS viết đoạn văn
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
+ HS đối chiếu và sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS quan sát tranh.
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ HS lần lượt đọc đoạn văn của mình,
lớp nhận xét và nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
+ Giúp HS nhận ra rằng:
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) không phải bao giờ
cũng có thương là một số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0) có thể viết
thành một phân số, tử số là số bò chia và mẫu số là số chia.
II. Đò dùng dạy học
+ Sử dụng mô hình hay hình vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5p hút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng, 1 em nghe GV đọc
phân số – viết phân số. 1 em làm bài 4 SGK.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
- Cương, Rể
. Lớp theo dõi và nhận xét.
TUẦN : 20 13 Mai Thò Thanh Vân
Trường Tiểu Học Tân Thượng I
Giáo án Lớp : 4
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: (10 phút)
+ GV Treo băng giấy vẽ sẵn hình minh hoạ
SGK.
+ GV nêu vấn đề: Có 8 quả cam chia đều cho 4
em. Mỗi em được mấy qủa cam?
+ Yêu cầu HS nêu lại vấn đề rồi tự nhẩm ra
kết quả.
* GV: kết quả của phép chia số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự
nhiên.
+ GV nêu tiếp: Có 3 cái bánh chia đều cho 4
em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái
bánh?
+ Cho HS nhận xét: Trong phạm vi số tự nhiên
không thực hiện được phép chia 3 : 4
+ GV : Vậy ta có thể làm như sau:
- Chia mỗi cái bánh làm 4 phần bằng nhau, rồi
chia cho mỗi em 1 phần, tức là 1 cái bánh.
4
- Sau 3 lần chia như thế, mỗi em được 3 phần,
ta nói mỗi em được 3 cái bánh.( GV chỉ vào
4
hình minh hoạ)
+ Yêu cầu HS nhận xét.
* GV : Ở trường hợp này, kết quả của phép
chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
là một phân số.
+ GV đặt câu hỏi, HS trả lời và rút ra nhận xét.
* Nhận xét: SGK.
* Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu của bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
7 : 9 =
7
9
6 : 19 =
6
19
Bài 2
+ Yêu cầu HS làm theo mẫu rồi sửa bài.
36 : 9 =
36
9
= 4 88 : 11 =
88
11
= 8
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm theo
mẫu rồi chữa bài.
6 =
6
1
27 =
27
1
+ HS quan sát hình minh hoạ trên
bảng.
+ HS lắng nghe và nhận xét, nêu kết
quả: 8 : 4 = 2 ( quả cam )
+ HS nêu lại.
+ HS lắng nghe và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS nêu.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS làm bài, lần lượt HS lên bảng
làm rồi sửa bài.
+ HS đọc kó yêu cầu bài rồi làm theo
mẫu.
+ 3 HS lên bảng làm rồi lớp nhận xét,
sửa bài.
+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào
vở, nhận xét bài của bạn trên bảng.
TUẦN : 20 14 Mai Thò Thanh Vân