Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài Giảng Bệnh Lậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.09 KB, 23 trang )

Bệnh lậu


Đại cương
• Một trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục
do song cầu trùng, Gram (-) ái khí Neisseria
gonorrhoeae.
• Lịch sử: Lậu là một trong những bệnh được biết
sớm nhất của loài người.
• Hippocrates đã viết về bệnh này từ thế kỷ thứ 4-5
trước công nguyên. Ông gọi bệnh lậu cấp là bệnh
đái són “strangury”và đến thế kỷ thứ hai người ta
coi đó là bệnh đái ra tinh dịch.


• Tần suất cao ở nước đang phát triển.
• Tần suất ca mới/năm toàn thế giới: 62 triệu
người.
• Mỹ: 700.000 người.
• Việt Nam theo thông báo của Viện Da liễu Quốc
gia, năm 2003 lậu chiếm 4,82% trong các STD.
• Chủng tộc: không.
• Giới: tỷ lệ nam/nữ 1,5/1.
• Tuổi: phụ nữ 15-19 tuổi và nam giới 20-24 tuổi.


 Bệnh thường gặp ở thành thị hơn nông thôn.
 Yếu tố nguy cơ: có nhiều bạn tình hay có bạn
tình mới, trẻ tuổi, cô đơn, dân tộc thiểu số,
lạm dụng chất gây nghiện, tình trạng giáo dục
và kinh tế xã hội kém.


 Đường lây:
 90% do quan hệ tình dục: sinh dục> hậu môn >
miệng.
 10% qua các đường khác:


LÂM SÀNG
• Có khuynh hướng gây tổn thương niêm mạc bao gồm
những tế bào biểu mô hình trụ. Vị trí thường gặp: niệu
đạo, cổ tử cung, hầu họng và kết mạc.
• Thời gian ủ bệnh: trung bình 2-5 ngày kéo dài 2-3 tuần.
Thời gian ủ bệnh càng dài bệnh càng nhẹ.
• Chia làm 4 thể chính
– Tại chỗ: Nam
– Tại chỗ: Nữ
– Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
– Lan tỏa


Nam
 10% nhiễm không có triệu chứng.
 Biểu hiện thường gặp nhất là viêm niệu đạo - 4
ngày đầu.
 Hơi ngứa, nhồn nhột → chất nước trong → đục
→ mủ vàng trắng, dễ ra khi vuốt dọc đường tiểu
 80%, niêm mạc đường tiểu sưng to rất đâu →
không dám đi tiểu → tiểu lắt nhắt nhiều lần.
 Khám lỗ tiểu sưng đỏ có mủ màu vàng đặc hay
trắng đục giống như kem.
 Hạch thường không bị ảnh hưởng.

 Không điều trị, triệu chứng biến mất trong 6
tháng.



• Sưng đau tinh hoàn: viêm tinh hoàn hay mào
tinh
• Viêm trực tràng (40%):triệu chứng thường nhẹ
như ngứa và tiết dịch trực tràng không đau →
nặng : xuất tiết dịch nhầy mủ có máu, đau khi
đi cầu, buốt mót vùng hậu môn và táo bón.
• Viêm hầu họng (lên tới 10%) thường không có
triệu chứng. Triệu chứng thay đổi từ hạch cổ
to, họng đỏ tới loét rộng và tạo màng giả.


Nữ
• 50% nhiễm không triệu chứng.
• Nội mạc cổ tử cung: vị trí I.
• Viêm cổ tử cung: tiết dịch cổ tử cung, dễ chảy máu hay
dịch vàng hơi xanh.
• Viêm niệu đạo: triệu chứng nghèo nàn, xuất tiết dịch
nhầy mủ, tiểu rát buốt.
• Viêm vùng chậu: 10-40% của nhiễm lậu cầu không biến
chứng ở phụ nữ, đặc trưng bởi sốt, đau vùng bụng dưới,
đau lưng, nôn ói, chảy máu âm đạo, giao hợp đau, đau
khi thăm khám.


• Những vị trí nhiễm trùng khác: tuyến Skene,

Bartholin
• 10-20% có nhiễm trùng hầu họng, >90% trường hợp
không có triệu chứng hoặc nếu có bao gồm viêm
họng xuất tiết hay viêm amidan.
– Hầu hết lành tự nhiên trong 12 tuần
• Viêm trực tràng (5%): xuất tiết dịch nhầy mủ, đau
khi đi cầu và cảm giác mót buốt.
• Thai kỳ không làm thay đổi biểu hiện nhiễm lậu cầu.
Tuy nhiên viêm vùng chậu ít gặp hơn trong tam cá
nguyệt 2-3 và tỉ lệ nhiễm viêm hầu họng do lậu hơi
tăng cao có lẽ do thay đổi hành vi quan hệ tình dục.


Viêm cổ tử cung do lậu


Viêm tuyến bartholin


CẬN LÂM SÀNG
• Chủ yếu là soi trực tiếp.
• Song cầu trùng hình hạt cà phê, gram (-), nằm trong bạch
cầu đa nhân trung tính.
• Độ nhạy và độ đặc hiệu của nhuộm Gram thay đổi: € vào
vị trí nhiễm trùng và sự hiện diện/vắng mặt của triệu
trứng lâm sàng.
– Viêm niệu đạo có TC ở nam, độ nhạy 95% và độ đặc
hiệu 98%.
– Viêm niệu đạo ko có TC ở nam, độ nhạy thấp hơn
– Phụ nữ có TC, độ nhạy 40-60% khi nhuộm Gram lấy

từ bệnh phẩm nội mạc tử cung, mặc dù vậy độ đặc hiệu
khá cao.



 Cấy là tiêu chuẩn vàng.
 Ưu điểm: độ đặc hiệu rất cao.
 Khuyết điểm: cần môi trường cấy rất khắc khe
(Modified Thayer-Martin), cần có thời gian chờ lâu.
 Ít sử dụng, chỉ cấy lậu khi kháng thuốc hay ở phụ nữ
mang mầm bệnh hay hình ảnh soi trực tiếp nghi
ngờ.
 Nam: lấy mủ hay dịch tiết niệu đạo.
 Nữ: dịch tiết niệu đạo hay cổ tử cung thì cho kết quả
chính xác hơn là dịch tiết âm đạo.


CHẨN ĐOÁN
 Dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng.
 Nam: tiết dịch niệu đạo (màu vàng trắng), tiểu gắt
buốt và viêm phù nề quy đầu.
 Nữ: đau bụng dưới, tiết dịch âm đạo và cổ tử cung,
“dịch tiết có dính máu”, chảy máu và đau khi giao
hợp.
 Chẩn đoán xác định dựa vào nhuộm Gram, cấy


 Tại chỗ:

BIẾN CHỨNG


 Viêm nhiễm tại chỗ ở cơ quan sinh dục: viêm nội
mạc tử cung, viêm vòi trứng, abscess vòi-buồng
trứng, viêm tuyến bartholin, viêm phúc mạc và viêm
bao gan ở phụ nữ; viêm quanh niệu đạo và viêm
mào tinh ở nam; viêm kết mạc mủ cấp (ophthalmia
neonatorum) ở trẻ sơ sinh.
 Nếu không điều trị kịp thời có thể dận đến biến
chứng nặng về sau như thai ngoài tử cung, vô sinh
 Khả năng vô sinh tăng lên với số lần bị viêm vùng
chậu: 11% nếu bị 1 lần, 23% nếu 2 lần và 75% nếu
bị > = 3 lần








Toàn thân
Nhiễm trùng huyết: tạo túi mủ ở các cơ quan.
Viêm khớp dẫn đến phá hủy khớp vĩnh viễn.
Viêm nội tâm mạc, viêm màng não.
Hội chứng Reiter: viêm đường tiểu vô trùng, viêm
giác mạc, viêm khớp, dát hóa lậu.
• Hội chứng Fitz-Hugh-Curtis: viêm bao gan, đi kèm
với nhiễm trùng niệu sinh dục.



ĐIỀU TRỊ
• Nguyên tắc điều trị:
• Chẩn đoán sớm và điều trị đúng phác đồ để tránh biến chứng
và hạn chế sự kháng thuốc.
• Phải điều trị cả người có tiếp xúc sinh lý (trong vòng 60 ngày
tử lúc được chẩn đoán).
• Phải thử huyết thanh chẩn đoán giang mai (thường là VDRL)
và HIV để phát hiện bệnh đi kèm.
• Điều trị kết hợp điều trị C. trachomatis vì tính chất dịch tễ học,
sự phối hợp bệnh trong điều kiện thiếu phương tiện xét
nghiệm.
• Chỉ kết luận khỏi bệnh khi cấy hai lần liên tiếp (-) hay không
tiết dịch niệu đạo với nghiệm pháp tái kích thích, cách nhau 3
ngày


ĐIỀU TRỊ
• Ceftriaxone 250mg TB, LDN hoặc
• Cefixime 400mg uống, LDN hoặc
• Spectinomycine 2g TB, LDN
+
• Azithromycine 1g uống, LDN
• Hoặc Doxycycline 100mg x 2 lần/ngày x 7 ngày


Theo dõi sau điều trị
• Điều trị đúng sẽ hết tiểu mủ khoảng 2-3 ngày sau.
Cảm giác tại đường tiểu (tiểu đau, tiểu buốt, tiểu
nhiều lần) giảm trong ngày đầu và biến mất hoàn toàn
sau 3-5 ngày.

• Chỉ kết luận khỏi bệnh sau khi thực hiện nghiệm pháp
tái kích thích 2 lần liên tiếp, cách nhau mỗi 3 ngày mà
không tiết dịch niệu đạo hay cấy (-) nếu có điều kiện.


TIÊN LƯỢNG
• Rất tốt nếu điều trị sớm với kháng sinh thích hợp.
• Nói chung, lậu cơ quan sinh dục không biến chứng
được điều trị với liều duy nhất thì khả năng lành bệnh
≥ 95%.
• Lậu lan tỏa có tiên lượng tốt nếu điều trị thích hợp
trước khi có tổn thương vĩnh viễn khớp và các cơ
quan khác.
• Nhiễm lậu cầu được điều trị trước đây không làm
giảm nguy cơ tái nhiễm.


PHÒNG BỆNH

• Cấp 0:
– Cần giải quyết nạn mại dâm
• Cấp 1:
– Cần giáo dục sức khỏe trong quan hệ tình dục: sử dụng bao
cao su nếu nghi ngờ tiếp xúc tình dục có vấn đề, hạn chế bạn
tình, trì hoãn tuổi quan hệ tình dục lần đầu tiên.
• Cấp 2:
– Nếu có quan hệ tình dục không an toàn. Cần theo dõi triệu
chứng đường tiểu trong 7 ngày. Nếu có tiểu gắt, tiểu buốt,
tiểu ra mủ cần đi khám bệnh ngay để điều trị kịp thời.
– Tất cả bệnh nhân bị lậu nên tái kiểm tra xét nghiệm sau 3

tháng điều trị.
• Cấp 3:
– Cần chuyển lên tuyến chuyên khoa để điều trị nếu phát hiện
có biến chứng nhằm tránh di chứng nặng nề về sau.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×