Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Kế hoạch bài dạy môn khoa học lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.85 KB, 16 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 6
Ngày soạn : 26 / 9 / 2010
Ngày dạy : 29 / 9 / 2010
Tiết
: 11
Tên bài dạy : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I.MỤC TIÊU:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, ...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- GD HS khi mua các thức ăn bảo quản cần xem hạn sử dụng.
II.CHUẨN BỊ:
-GV:Hình vẽ trong SGK, trang 24,25. Phiếu học tậpSGV/60.
-HS: Xem trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: Khởi động
- Hát
- KTKTC:Ăn nhiều rau quả chín.Sử dụng thực
phẩm sạch và an toàn.
+Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày?
->GV nhận xét
-Giới thiệubài:Một số cách bảo quản thức ăn
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
Bước 1
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK và
trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói những cách bảo quản
thức ăn trong từng hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp


- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- GV chốt ý:
Người ta có thể bảo quản thức ăn bằng cách :
 Phơi khô, nướng, sấy
 Ướp muối. Ngâm nước mắm
 Ướp lạnh
 Đóng hộp
 Cô đặc với đường;
*Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản
thức ăn
Bước 1 :
GV giảng: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và
các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp
cho vi sinh vật phát triển nên dễ bị hư hỏng. Vậy

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-HS trả lời

- HS trả lời câu hỏi trong
SGK theo nhóm và ghi vào
bảng.
-Đại diện nhóm trình bày
- Lặp lại


muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm
như thế nào?
Bước 2
GV cho cả lớp thảo luận: Nguyên tắc chung của

việc bảo quản thức ăn là gì?
- GV chia nhóm và phát phiếu HT cho các nhóm.

-HS thảo luận và rút ra
nguyên tắc chung của việc
bảo quản thức ăn là: Làm
cho các vi sinh vật không có
môi trường hoạt động hoặc
ngăn không cho các vi sinh
vật xâm nhập vào thức ăn.

- HS thảo luận và rút ra đáp
án:
Bước 3
+ Làm cho vi sinh vật
- GV cho HS làm bài tập:
không có điều kiện hoạt
Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách động: a,b,c,e.
nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt + Ngăn không cho các vi
động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật sinh vật xâm nhập vào thực
xâm nhập vào thực phẩm?
phẩm:d
a.Phơi khô, nướng, sấy
b.Ướp muối, ngâm nước mắm
c. Ướp lạnh
d. Đóng hộp
HS làm việc với phiếu học
e. Cô đặc với đường
tập
*Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.

Một số HS trình bày, các
GV phát phiếu học tập cho cá nhân.
em khác bổ sung và học tập
Phiếu học tập
lẫn nhau
Điền vào bảng sau tên của 3 đến 5 loại thức ăn và
cách bảo quản thức ăn đó ở gia đình em
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1
2
3
4
-HS nêu miệng
5
->GV nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
-Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn
dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo
quản?
- GV nhận xét
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài:Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 6
Ngày soạn : 21 / 9 / 2010



Ngày dạy : 24 / 9 / 2010
Tiết
: 12
Tên bài dạy : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU
CHẤT DINH DƯỠNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết tên các bệnh thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Hình vẽ trong SGK/26
- HS :xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Hoạt động 1:Khởi động:
-Khởi động: Hát
-KTKTC:Một số cách bảo quản thức ăn
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
-HS trả lời
-Nêu những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để
bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo quản?
->GV nhận xét
-Giới thiệu bài:Phòng một số bệnh do ăn thiếu chất
dinh dưỡng
 Hoạt động 2:Cung cấp kiến thức mới:
* Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh

dưỡng
-Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
Quan sát hình 1,2/26 nhận xét, mô tả các dấu hiệu
của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu
cổ.Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên?
-Đại diện nhóm lên trình bày,
các nhóm khác bổ sung
->GV chốt:
-Lắng nghe
- Thiếu đạm bị suy dinh dưỡng, thiếu vitamin D bị
còi xương.
- Thiếu i-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông
minh, dễ bị bướu cổ.
*Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng
-HS nêu
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng,
bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu
dinh dưỡng?


 Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do
thiếu dinh dưỡng.
- GV nhận xét.
*Trò chơi “Thi kể tên một số bệnh do thiếu chất… - HS chơi theo hướng dẫn
-Gv chia lớp thành 2 đội.
-GV hướng dẫn cách chơi.
-Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc - HS chơi theo nhóm và trình

*Trò chơi “Bác sĩ”
bày trước lớp
- Một bạn đóng vai bác sĩ. Một bạn khác đóng vai
bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân. Các bạn
khác làm trọng tài, xem ai đúng. Sau đó sẽ đổi đôi
khác.
- Bạn đóng vai bệnh nhân nói về triệu chứng (dấu
hiệu) của bệnh.
- Bạn đóng vai bác sĩ phải nói tên bệnh và cách
phòng bệnh.
 Hoạt động 3:Củng cố - dặn dò:
-HS nêu miệng
-Nêu một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
-Kể tên các bệnh khác cũng do thiếu chất dinh
dưỡng.
-Nêu các cách phòng ngừa.
-Nhận xét
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài :Phòng bệnh béo phì
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 7
Ngày soạn : 03 / 10 / 2010
Ngày dạy : 06 / 10 / 2010
Tiết
: 13
Tên bài dạy : PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết các dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì: Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai
kĩ; năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.

- Có ý thức phòng bệnh béo phì và vận động cả người khác cùng phòng và chữa bệnh
béo phì.
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Hình vẽ trong SGK
- HS:Xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 Hoạt động 1:Khởi động:
-Khởi động: Hát
-KTKTC:Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng

HOẠT DỘNG CỦA TRÒ


-Kể tên các bệnh khác cũng do thiếu chất dinh
dưỡng?
-Nêu các cách phòng ngừa?
->Nhận xét
-Giới thiệu bài:Phòng bệnh béo phì
 Hoạt động 2:Cung cấp kiến thức mới:
*Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì:
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập.
- Nội dung của phiếu học tập:

Theo bạn, dấu hiệu nào không phải dấu hiệu
của bệnh béo phì.

Bị bệnh béo phì có những bất lợi nào?


Béo phì có phải là bệnh không? Vì sao?
- GV nhận xét và kết luận.
*Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì:
- GV nêu các câu hỏi sau:
 Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì?
 Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì?
 Cần làm gì khi người thân bị bệnh béo phì?
-HS trình bày:

-HS nêu miệng
-Nhận xét

-Làm việc với phiếu học tập

- Thảo luận
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trả
lời, bạn khác bổ sung.

- GV kết luận như mục:Bạn cần biết
*Trò chơi “ Đóng vai”.
- GV chia nhóm và giao các tình huống cho các
- Các nhóm thảo luận và
nhóm về bệnh béo phì:
phân vai theo tình huống đã
a/Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bệnh béo phì. đăt ra để đóng vai, có diễn
Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, bạn sẽ về xuất.
nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em - HS khác cho ý kiến
mình?
b/Nga cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và

cùng chiều cao nhiều. Nga đang muốn thay đổi
thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình.
Nếu là Nga, bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong
giờ ra chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh
ngọt hoặc uống nước ngọt?
- GV nhận xét, đưa ra ứng xử đúng.
 Hoạt động 3:Củng cố - dặn dò:
- Nêu dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì?
-HS trả lời
-Nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài:Phòng một số bệnh lây qua đường
tiêu hóa.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 7
Ngày soạn : 05 / 10 / 2010
Ngày dạy : 08 / 10 / 2010


Môn
: Khoa học
Tiết
: 14
Tên bài dạy : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I.MỤC TIÊU:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
- Liên hệ GDBVMT.
II.CHUẨN BỊ:

- GV:Hình vẽ trong SGK
- HS: Xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 Hoạt động 1:Khởi động:
-Khởi động:
-KTKTC:Phòng bệnh béo phì
- Nêu dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì?
-Nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì?
-Nhận xét
*Giới thiệu bài:Phòng một số bệnh lây qua đường
tiêu hóa
 Hoạt động 2:Cung cấp kiến thức mới:
a/Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
- GV đặt vấn đề:
 Trong lớp có bạn nào đã bị đau bụng, tiêu
chảy? Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào?
 Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá
khác?
- GV giảng về các triệu chứng của một số bệnh:
Tiêu chảy, tả, lị.
- GV kết luận.
b/Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh
lây qua đường tiêu hoá
-GV yêu cầu HS nhìn hình trong SGK và trả lời các
câu hỏi:
 Chỉ và nói nội dung từng hình.
 Bạn nào có việc làm đúng, bạn nào có việc
làm sai dẫn đến bệnh lây qua đường tiêu hóa?
Giải thích?

 Việc làm nào của các bạn có thể đề phòng
được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại
sao?
 Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây
qua đường tiêu hoá?
- GV nhận xét và chốt ý.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-HS nêu miệng

- HS trả lời tự do

-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm

-Đại diện các nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung


c/Vẽ tranh cổ động :
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung vẽ về chủ đề bài
học: giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ
vệ sinh môi trường nhằm tuyên truyền cho mọi
người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu
hóa.
Bước 2: Thực hành
- GV đến từng bàn kiểm tra, giúp đỡ để tất cả các

bạn cùng tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá

-HS vẽ theo nhóm

- HS thực hiện theo sự
hướng dẫn của giáo viên
- Các nhóm treo sản phẩm
của nhóm mình, cử đại diện
phát biểu cam kết của nhóm
về việc thực hiện giữ VS
phòng bệnh lây qua đường
tiêu hoá, nêu ý tưởng bức
tranh

- GV nhận xét.
- Liên hệ GDBVMT
-HS nêu
 Hoạt động 3:Củng cố - dặn dò:
-Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
-Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua
đường tiêu hoá?
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 8
Ngày soạn : 10 / 10 / 2010
Ngày dạy : 13 / 10 / 2010
Tiết
: 15

Tên bài dạy : BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mõi,
đau bụng, nôn, sốt,...
- Biết nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu , không
bình thường.Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
- Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân, và nói cho người lớn biết khi mình có dấu
hiệu bị bệnh.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33
- HS: xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1:Khởi động :

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


-Khởi động: Hát
-KTKTC:Phòng một số bệnh lây qua
đường tiêu hóa
+Hãy kể tên một số bệnh lây qua đường
tiêu hoá ?
+Hãy nêu lên cách đề phòng như thế nào ?
-Nhận xét
-Giới thiệu bài: Bạn cảm thấy thế nào khi
bị bệnh ?
Hoạt động 2:Cung cấp kiến thức mới:
*Quan sát hình trong SGK và kể chuyện
-GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu

cầu ở mục ‘quan sát và thực hành’/32sgk.
-GV yêu cầu HS sắp xếp các hình có liên
quan trong sách GK thành 3 câu chuyện
-GV yêu cầu mỗi nhóm trìmh bày một câu
chuyện
-GV đặt câu hỏi thêm :
Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu
không bình thường , em phải làm gì? Tại
sao?
-Kết luận:
*Trò chơi đóng vai “ Mẹ ơi , con … sốt!”
-GV nêu nhiệm vụ : các nhóm sẽ đưa ra
tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị
bệnh.
GV nêu ví dụ gợi ý
1. Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần
khi ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
2. Đi học về , Hùng định nói với mẹ bị mệt
và đau đầu nhưng mẹ mải chăm em không
để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng,
em sẽ làm gì?
GV nhận xét và kết luận như đoạn sau của
mục “bạn cần biết”
 Hoạt động 3:Củng cố – Dặn dò
- Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào ?
- Nhận thấy cơ thể có dấu hiệu không bình
thường, em làm gì?
- Chuẩn bị bài : Ăn uống khi bị bệnh
TUẦN: 8
Ngày soạn : 12 / 10 / 2010

Ngày dạy : 15 / 10 / 2010

-2,3 HS trả lời

-HS làm việc theo nhóm 2HS
-HS đại diện kể chuyện
- nhóm khác bổ sung
-HS trả lời

- Các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân vai theo tình huống trong
nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn
xuất. Các bạn khác góp ý kiến.HS
lên đóng vai, các HS khác theo dõi
và đặt mình vào nhân vật trong tình
huống nhóm bạn đưa ra và cùng
thảo luận để chọn ra cách ứng xử
đúng nhất
-HS trình bày

-HS nêu miệng


Tiết

: 16
Tên bài dạy : ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH


I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo
chỉ dẫn của bác sĩ.
-Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh. Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy.
-Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
-Liên hệ GDBVMT
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ trong sách trang 34,35 . Chuẩn bị một gói ô-rê-dôn ; 1 cốc có vạch
chia; 1 bình nước hoặc một nắm gạo; một ít muối; 1cái chén
- HS: Xem trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 Hoạt động 1:Khởi động:
-Khởi động: Hát
-KTKTC: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
+Kể tên một số bệnh mà em đã mắc phải.
+Khi bị mắc bệnh, em phải làm gì ?
-GV nhận xét
-Giới thiệu bài:Ăn uống khi bị bệnh
 Hoạt động 2:Cung cấp kiến thức mới:
*Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc
bệnh thông thường.
-GV yêu cầu HS trả lời:
+Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh
thông thường?
+Đối với người ốm nặng nên cho họ ăn đặc hay
loãng ? Tại sao ?
+Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá
ít nên cho ăn thế nào?

-GV ghi các câu hỏi trên ra các phiếu rời

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

2,3 HS trả lời

-Thảo luận nhóm
Nhóm trưởng điều khiển các
bạn thảo luận những câu hỏi
do GV yêu cầu.

-Đại diện nhóm lên bốc thăm
câu nào trả lời câu đó.
-HS khác bổ sung.
-Lắng nghe

-Kết luận: như mục Bạn cần biết/35 SGK
*Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị
vật liệu để nấu cháo muối
-GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại -1 HS đọc câu hỏi của bà mẹ,
H4,5/35
1HS đọc câu trả lời của bác
sĩ.
-GV hỏi: Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy -Vài HS nhắc lại lời khuyên
cần phải ăn uống như thế nào?
của bác sĩ.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã - HS pha dung dịch ô-rê-dôn
chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước đọc hướng dẫn ghi trên gói
cháo muối
và làm theo.

- Nhóm chuẩn bị vật liệu để


nấu cháo muối quan sát chỉ
dẫn ở hình 7/35sgk và làm
-Các nhóm thực hiện, gv theo dõi, giúp đỡ.
theo
-GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn lên làm trước -HS theo dõi và nhận xét
lớp.
-GV nhận xét chung
*Đóng vai:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
Các nhóm đưa ra tình huống
- GV yêu cầu: Các nhóm đưa ra tình huống để vận và đóng vai thể hiện nội dung
dụng những điều đã học vào cuộc sống.
-Các nhóm thảo luận đưa ra
tình huống.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển
các bạn phân vai theo tình
huống nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và
diễn xuất. Các bạn khác góp
ý
HS lên đóng vai, các hs khác
theo dõi và cùng thảo luận để
đi đến cách lựa chọn đúng
Bước 3: Trình diễn
nhất
-Liên hệ GDBVMT

-HS nêu
 Hoạt động 3:Củng cố- Dặn dò :
-Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông
thường và khi bị bệnh tiêu chảy.?
- Chuẩn bị bài : Phòng tránh tai nạn đuối nước
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 9
Ngày soạn : 17 / 10 / 2010
Ngày dạy : 20 / 10 / 2010
Môn
: Khoa học
Tiết
: 17
Tên bài dạy : PHÒNG TRÁNH TẠI NẠN ĐUỐI NƯỚC.
I.MỤC TIÊU:
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hay đi bơi.
- Nêu một số việc nên hay không nên làm để phòng tránh tại nạn đuối nước.
- Có ý thức và vận động mọi người cùng phòng tránh tại nạn đuối nước.
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Hình vẽ trong SGK
- HS: xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 Hoạt động 1:Khởi động:

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


-Khởi động: Hát
-KTKTC: Ăn uống khi bị bệnh

+Nêu chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông
thường và khi bị bệnh tiêu chảy.
+Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
-Giới thiệu bài:Phòng tránh tai nạn đuối nước
 Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới:
*Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn
đuối nước
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh
đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận:
-Không chơi đùa ở gần hồ, ao, sông, suối. Giếng
nước, chum, vại phải có nắp đậy.
-Chấp hành tốt các quy định khi tham gia các
phương tiện giao thông đường thủy.
*Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc
đi bơi.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV giảng thêm: Không bơi khi ra mồ hôi, vận
động và tuân theo các qui tắc khi xuống hồ, …
- GV kết luận: Như mục Bạn cần biết
*Thảo luận và đóng vai
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Giao mỗi nhóm một
tình huống để các em thảo luận:
+Tình huống1: Bạn Hùng đang chơi đá bóng về,
Nam liền rủ Hùng xuống ao gần nhà tắm.

+Tình huống 2: Lan nhìn thấy một em nhỏ bị đánh
rơi đồ chơi xuống hồ nước và đang cố cúi xuống
lấy.
+Tình huống 3: Tuấn đang trên đường đi học về thì
trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết. Tuấn cố đi
qua.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Làm việc cả lớp

2,3 HS trả lời

- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình
bày.

- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trả lời.

- HS trả lời theo nhóm.
Nêu lên cái lợi và cái hại
của các tình huống trên.
-Các nhóm HS lên đóng vai,
các HS khác theo dõi và đặt
mình vào tình huống do
nhóm bạn đưa ra và thảo
luận để đi đến lựa chọn
cách ứng xử đúng


 Hoạt động 3:Củng cố và dặn dò:

-HS nêu
-Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng
tránh tại nạn sông nước?
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài :Ôn tập: Con nngười và sức khỏe
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 9
Ngày soạn : 19 / 10 / 2010
Ngày dạy : 22 / 10 / 2010
Môn
: Khoa học
Tiết
: 18
Tên bài dạy : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.MỤC TIÊU:
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh các bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hoá.
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Các phiếu câu hỏi.Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần
qua. Các tranh ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn
- HS: Ôn lại bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 Hoạt động 1:Khởi động:
-Khởi động: Hát
-KTKTC:Phòng tránh tai nạn đuối nước.
+Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng

tránh tại nạn sông nước?
-Giới thiệu bài:Ôn tập: Con người và sức khỏe
 Hoạt động 2:Ôn tập
* “Ai nhanh, ai đúng”
Củng cố và hệ thống kiến thức về:
-Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi
trường.
-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò
của chúng.
-Cách phòng tránh các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa
chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu lớp trưởng
làm giám khảo.
- GV đặt câu hỏi, nhóm giơ tay trước sẽ được trả
lời( Nếu đúng cộng điểm)

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-2HS trả lời

- HS thực hành chơi (Tất cả
các bạn đều phải tham gia)


- GV nhận xét.
* “ Tự đánh giá”
- HS có khả năng: Áp dụng những kiến thức đã học
để tự theo dõi, nhận xét chế ăn uống của bản thân.
Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã học để - HS tự đánh giá và trao đổi
tự đánh giá, như:
với bạn bên cạnh.
 Đã ăn phối hợp và thường xuyên đổi món
thức ăn chưa?
 Đã ăn phối hợp chất đạm, chất béo động vật
và thực vật chưa?
 Đã ăn các loại thức ăn có chứa Vi-ta-min và
chất khoáng chưa?
- GV yêu cầu HS phát biểu kết quả của mình.
- HS phát biểu kết quả tự
đánh giá của mình.
- GV chốt ý.
 Hoạt động 3:C ủng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 10
Ngày soạn : 24 / 10 / 2010
Ngày dạy : 27 / 10 / 2010
Môn
: Khoa học
Tiết
: 19
Tên bài dạy : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ(Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU :
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò.
- Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường

tiêu hoá. Dinh dưỡng hợp lí. Phòng tránh đuối nước.
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Các phiếu câu hỏi.Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần
qua.Các tranh ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
- HS: Ôn lại bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 Hoạt động 1:Khởi động:
-Khởi động
-Giới thiệu bài:Ôn tập: Con người và sức khỏe
(tt)
 Hoạt động 2:Ôn tập
*Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lí”
- HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào việc

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


lựa chọn thức ăn hằng ngày.
Cách tiến hành:
- GV yều cầu HS làm việc theo nhóm và trình
bày các thực phẩm, tranh ảnh mình đem đến để
trình bày một bữa ămn ngon và bổ

- HS làm việc theo gợi ý của
GV, đại diện từng nhóm lên
trình bày món ăn mình chuẩn
bị.
- HS khác nhận xét và đánh
giá.


- GV yêu cầu HS về nói với cha mẹ những gì đã
được học ở lớp.
- GV nhận xét và chốt ý.
*Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 điều khuyên
về dinh dưỡng của bộ y tế.
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh
dưỡng.
Cách tiến hành:
- HS làm việc như đã hướng
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn
dẫn ở mục “Thực hành” SGK.
- Một số HS trình bày sản
- GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ và treo bảng phẩm của mình trước lớp.
về 10 điều khuyên này.
- GV nhận xét và chốt ý.
 Hoạt động 3:Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài :Nước có những tính chất gì?
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Ngày soạn : 26 / 10 / 2010
Ngày dạy : 29 / 10 / 2010
Tiết
: 20
Tên bài dạy : NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu,
không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ cao xuống thấp,
chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái
nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,…
- GD học sinh tính ham học hỏi, quan sát.
- Liên hệ GDBVMT.
II.CHUẨN BỊ:
-GV:Hình vẽ trong SGK
+2 cốc thuỷ tinh, một đựng nước, một đựng sữa.
+Chai và một số vật chứa nước có thể nhìn được bên trong.
+Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước.
+Một miếng vải, bông, giấy thấm bọt biển …
+Một ít đường, muối, cát… và thìa


-HS: 2 cốc thuỷ tinh, một đựng nước, một đựng sữa. Chai và một số vật chứa nước
có thể nhìn được bên trong.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 Hoạt động 1:Khởi động:
-Khởi động:
-KTKTC:Ôn tập:Con người và sức khỏe(tt)
+Trình bày sự trao đổi chất của cơ thể con người
với môi trường?
+Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?
+Nhắc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
-GV nhận xét
-Bài mới:Nước có những tính chất gì?
 Hoạt động 2:Cung cấp kiến thức mới:
*Phát hiện màu, mùi, vị của nước
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
- Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 cốc thuỷ tinh đựng

vước và đựng sữa như đã chuẩn bị và trả lời câu
hỏi:
 So sánh 2 cốc, cốc nào có thể nhìn qua?
 So sánh 2 cốc, cốc nào có vị ngọt?
 So sánh 2 cốc, cốc nào không có mùi?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ để HS sử dụng các
giác quan của mình phát hiện ra cốc nào đựng
nước, cốc nào đựng sữa.
Bước 3: Làm việc cả lớp

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 2,3 HS trả lời
- nhận xét

- HS thí nghiệm và trả lời các
câu hỏi như trên.
Nhóm trưởng điều khiển các
bạn quan sát và lần lượt trả
lời câu hỏi
- Từng nhóm lên trình bày
kết quả của mình.

- GV nhận xét và chốt ý, ghi vào bảng tóm tắt.
- GV gọi một số HS nói về những tính chất của
nước được phát hiện trong hoạt động này.
->Kết luận
Lưu ý: GV nhắc HS nếu không biết chắc một chất -Ghi nhớ
nào có độc hay không thì không nên ngửi, nếm

*Phát hiện hình dạng của nước
Bước 1: GV yêu cầu các nhóm đem:
- Chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau.
- Yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái
-HS làm thí nghiệm và trả
chai hoặc một cái cốc
lời các câu hỏi trên.
- Đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác
nhau, hỏi: Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc hình
dạng của chúng có thay đổi không?
=>Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định
Bước 2: GV nêu vấn đề: Vậy nước có hình dạng -Nhóm trưởng điều khiển các


nhất định không? Các nhóm thảo luận:
+ Đưa ra dự đoán về hình dạng của nước.
+ Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của
nhóm mình
+ Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của
nước.
Bước 3: Làm việc cả lớp
GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến
hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận
về hình dạng của nước.
*Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
Bước 1
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm
- Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm.
Bước 2: Làm việc cả lớp


bạn lần lượt thực hiện các
bước trên
- Đại diện vài nhóm nói về
cách tiến hành thí nghiệm
của nhóm mình và nêu nhận
xét.
- Đại diện nhóm lên trình
bày.

- HS tự bàn nhau cách làm
thí nghiệm và làm theo nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thí nghiệm và rút ra
kết luận

-GV kết luận, nêu ứng dụng trong thực tế
*Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của
nước đối với một số vật
Bước 1:
-HS làm thí nghiệm theo
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm
nhóm
- GV kiểm tra đồ dùng thí nghiệm
-Đại diện các nhóm báo cáo
Bước 2: Làm việc cả lớp
kết quả thí nghiệm và rút ra
kết luận về tính chất của
nước qua các thí nghiệm này
- GV nhận xét và chốt ý nêu ứng dụng trong thực
tế

*Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan
một số chất
-HS làm thí nghiệm
Bước 1:
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS làm thí nghiệm
theo nhóm
-HS trình bày
- GV kiểm tra dụng cụ, đồ dùng thí nghiệm
Bước 2: Làm việc cả lớp
-2 HS đọc
->Kết luận
- GV yêu cầu HS đọc muc Bạn cần biết
- Liên hệ GDBVMT.
-HS nêu
 Hoạt động 3:Củng cố và dặn dò:
- Nước có những tính chất gì?
- Sự chảy của nước ra sao?
- Chuẩn bị bài:Ba thể của nước



×