Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Kế hoạch bài dạy đạo đức lớp 4 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.78 KB, 25 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : ĐẠO ĐỨC
- Tiết : 22 - Tuần : 22
Tên bài dạy : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )
I/. MỤC TIÊU :
- HS biết vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
- HS cư xử lịch sự với người xung quanh.
- Giáo dục HS có ý thức cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Thẻ màu xanh , đỏ ; mặt cười, mặt mếu
- HS : Tìm hiểu BT4
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 : Khởi động
- KTKT : Lịch sự với mọi người
+ Thế nào là lịch sự với mọi người ?
+ Lời nói cử chỉ, hành động thể hiện
+ Lịch sự với mọi người có ích lợi gì ?
sự tôn trọng đối với người mình gặp
+ Em biết câu tục ngữ nào nói về lịch sự với
gỡ tiếp xúc.
mọi người ?
+ Em sẽ được tôn trọng quý mến.
- Bài mới : Lịch sự với mọi người ( tiết 2 )
+ Học ăn , học nói, học gói, học mở.
Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS chọn ý kiến em cho là thể hiện sự - Dùng thẻ Đ thể hiện sự đồng ý, thẻ S
lịch sự
không đồng ý


- Gọi HS đọc lần lượt từng ý .
- Ở BT 2 em đồng ý với những ý kiến nào ?
- Phát biểu
Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS thảo luận
- Hoạt động nhóm 4 HS ( trao đổi và
đóng vai )
- Gọi một vài nhóm trình bày
- Theo dõi - Bổ sung
Bài tập 5 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS phát biểu
- Trình bày theo hiểu biết của mình
Kết luận : Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để
làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu.
- Hỏi : Em biết câu tục ngữ nào khác ?
- Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Liên hệ : Em đã bày tỏ thái độ lịch sự với
- Nối tiếp nhau phát biểu
người xung quanh chưa ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc
Hoạt động 3 : Củng cố
- Tổ chức cho HS bày tỏ biểu hiện lịch sự và
- Bày tỏ khuôn mặt cười , khuôn mặt
những biểu hiện không lịch sự
mếu.
( BT 4 / 30 VBT )
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng .
Nha học đường

Bài 3 : NGUYÊN NHÂN VIÊM NƯỚU CÁCH DỰ PHÒNG


I . MỤC TIÊU :
- Giúp các em học sinh biết lý do tại sao nướu răng của mình bị viêm .
- Biết cách phòng ngừa viêm nướu .
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng .
II . CHUẨN BỊ
- Tranh : nguyên nhân viêm nướu . Cách dự phòng .
- Một chén dơ dính thức ăn có kiến bu.
- Thuốc nhuộm mảng bám (nếu có)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định :
- KTKT : Các thói quen xấu có hại cho răng
+ Thói quen xấu nào gây hô hàm răng ?
+ Em hãy kể thói quen xấu nào gây móm ?
+ Em làm gì để phòng ngừa sự lệch lạc răng hàm ?
+Nhận xét – Tuyên dương
- Giới thiệu bài : Nguyên nhân viêm nướu cách dự
phòng
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức
- GV nêu : Viêm nướu là giai đoạn đầu tiên của tiến
trình hủy hoại cao men nâng đỡ răng. Mô răng nâng
đỡ răng gồm 3 phần : nướu răng, xương ổ răng, xê
mang (cement ) . Từ viêm nướu, bệnh có thể nặng
thêm dẫn đến răng lung lay phải nhổ
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
+ Nêu những biểu hiện của viêm nướu ? (nướu răng

bị sưng, đau đỏ và dễ chảy máu khi ăn nhai, khi chải
răng, mút chíp ….)
+ Khi phát hiện có những biểu hiện của viêm nướu
chúng ta phải làm gì ?
- GV kết luận : Điều trị sớm và kịp thời, nướu răng sẽ
lành trở lại : săn chắc, bám chặt vào cổ răng, có màu
hồng ngạt .
+ Nêu cách phòng ngừa bệnh sâu răng và viêm
nướu ?
- Nhận xét- Bổ sung : Ăn những thức ăn hay thức
uống tốt cho răng và nướu giúp cho nướu lành mạnh.
- GV nêu : Cô giáo lấy một chén dơ và giải thích cho
các em hiểu chén ăn xong phải rửa, nếu để lâu sẽ có
ruồi đậu, kiến bu. Răng cũng vậy, nếu không chải
răng sau khi ăn vi khuẩn sẽ lên men thức ăn tạo axit
gây lỗ sâu trên răng và vi khuẩn sẽ tiết ra chất độc
làm nướu bị sưng dễ chảy máu.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS nối tiếp nhau phát biểu

- Lắng nghe

- HS nối tiếp nhau trả lời
- Điều trị sớm và kịp thời

- Chải răng kĩ lưỡng sau khi ăn
sẽ loại trừ mảng bám, loại trừ
vi khuẩn

- Lắng nghe


- Cho HS quan sát tranh và giải thích cho các em biết
biểu hiện của viêm nướu : sưng, đỏ, đau chảy máu và
các giai đoạn phá hủy mô nâng đỡ răng làm răng
lung lay phải nhổ : viêm nướu, nướu tụt và xương ổ
răng tiêu, răng lung lay phải nhổ.
+ Nêu cách phòng ngừa viêm nướu ?
- Kết luận : Chải răng thường xuyên sau khi ăn và
trước khi ngủ, Ăn thức ăn, thức uống tốt cho răng và
nướu.
Hoạt động 3 : Củng cố
- Vì sao nướu răng bị sưng ?
- Nếu không điều trị sớm hậu quả ra sao ?
- Em làm gì để đừng bị viêm nướu ?
* Nhận xét – Tuyên dương

- HS quan sát tranh

- HS nối tiếp nhau trả lời

- Hs nối tiếp nhau trả lời
- HS ghi nhớ
+ Chải răng tốt - phòng ngừa
bệnh viêm nướu
+ Ăn thức ăn tốt
+ Câu thuộc lòng :
Răng em xinh xinh
Nướu em hống hống

Vì em thuộc lòng
Lời cô giáo dạy
Chải răng hàng ngày .

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : TẬP ĐỌC
- Tiết : 41 - Tuần : 22
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Tên bài dạy : SẦU RIÊNG
I/. MỤC TIÊU:
- HS hiểu ND : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc
đáo về dáng cây.
- HS bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II/. CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò


Hoạt động 1 : Khởi động
- Kiểm tra kiến thức : Bè xuôi sông La
+Gọi 3 HS đọc + trả lời câu hỏi
+Gọi 1 HS đọc khổ thơ mình thích nhất và nêu
nội dung chính của bài .
- Bài mới : Sầu riêng
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức

a) Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Chia đoạn
+ Đoạn 1 :Từ đầu … đến kì lạ.
+ Đoạn 2 : TT…tháng năm ta.
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó +
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu có)
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Gọi HS đọc
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + hỏi
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài .
+Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc
sắc của:
a) Hoa sầu riêng
b) Quả sầu riêng
c) Dáng cây sầu riêng
( Chia lớp 3 dãy , mỗi dãy trả lời 1 ý )
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cây sầu riêng ?
- Cho HS nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm: “ Sầu riêng là loại trái quý…
quyến rủ đến kì lạ”
- Cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4 : Củng cố
- Hỏi : Ở tỉnh Tiền Giang em có biết nơi nào
trồng sầu riêng nhiều ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò : Tìm đọc câu chuyện Sự tích trái sầu
riêng .
- Chuẩn bị bài : Chợ Tết

- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ (HTL) + trả
lời câu hỏi 1, 2, 3

- Theo dõi SGK

- 3 HS đọc nối tiếp (đọc 2- 3 lượt)
+ phát hiện từ khó
- Luyện đọc nhóm đôi
- Một vài nhóm đọc
- Theo dõi
+ Miền Nam

+ Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm
… những cánh hoa.
+ Quả : lủng lẳng ... đam mê.
+ Dáng cây: thân khẳng khiu…
tưởng là héo .
+ Sầu riêng là loại trái quý… Hương
vị…Đứng ngắm…Vậy mà khi…
- Phát biểu
- 3 HS đọc nối tiếp

- Theo dõi SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Một vài nhóm đọc
- Từng đoạn , cả bài
- Phát biểu


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : TOÁN
- Tiết : 106 - Tuần : 22
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số.
- Vận dụng kiến thức vào bài tập nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Hệ thống bài tập.
- HS : Xem bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1 : Khởi động
- KTKT : Luyện tập
- GV gọi HS quy đồng mẫu số các phân số :
1
1

;
5

4

- HS thực hiện

1
1

7
21

- GV nhận xét, ghi điểm
- Bài mới : “Luyện tập chung”
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Rút gọn các phân số
– Cho HS đọc yêu cầu bài tập
– Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.
– Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2
=
= ;
=
= ;
=
= ; =
= .
30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 70 70 : 14 5 51 51 : 17 3
2
Bài 2 : Tìm phân số bằng 9

– Cho HS đọc yêu cầu bài tập

– Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.
– Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :

6 14
; .
27 63

Bài 3a, b, c : Qui đồng mẫu số các phân số
– Gọi HS nêu lại cách QĐMS
– Cho HS đọc yêu cầu bài tập
– Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.
– Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
a/

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

32 15
36 25
48
63
6 8
7
và ; b / và ; c /

; d / ; và .
24 24
45 45 108 108
12 12 12

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- HS làm vở
- Chữa bài – Lớp nhận xét bổ
sung

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS làm vở
- Chữa bài – Lớp nhận xét

- HS nêu
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS làm vở
- Chữa bài – Lớp nhận xét bổ
sung


Hoạt động 3 : Củng cố
- Thi đua 2 nhóm : Qui đồng mẫu số :
4
8

7
3

- Chuẩn bò bài “So sánh 2 phân số cùng mẫu số”.
- Nhận xét tiết học

- Đại diện 2 nhóm thi đua
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Mơn : TẬP ĐỌC
-Tiết : 44 - Tuần : 22
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Tên bài dạy : CHỢ TẾT
I/. MỤC TIÊU:
- HS hiểu : Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả
cuộc sống êm đềm của người dân q (thuộc được vài câu thơ u thích)
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu
sức sống qua các câu thơ trong bài.
- Giáo dục HS tinh thần lạc quan, u đời.
II/. CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 : Khởi động
- Kiểm tra kiến thức cũ : Sầu riêng
+ Gọi 3 HS đọc + trả lời câu hỏi
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn + trả lời từng ý
+ Gọi HS đọc 1 đoạn và nêu nội dung chính của câu hỏi 2
bài
+ 1 HS đọc
- Bài mới : Chợ Tết
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức
a) Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc cả bài

- Theo dõi SGK
- Chia đoạn
+ Đoạn 1 :Từ đầu … ra chợ tết.
+ Đoạn 2 : TT…cười lặng lẽ.
+ Đoạn 3: TT… như giọt sữa.
+ Đoạn 4 : Còn lại
- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó +
- 4 HS đọc nối tiếp (đọc 2-3 lượt )
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu
+ phát hiện từ khó
có)
- Luyện đọc nhóm đơi
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Một vài nhóm
- Gọi HS đọc
- Theo dõi
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài :


- Yêu cầu HS đọc thầm
+ Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh
đẹp như thế nào ?
+ Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ
riêng ra sao ?
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ
Tết có điểm gì chung ?
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ
Tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức
tranh giàu màu sắc ấy ?

- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
- GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp
của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các
câu thơ trong bài.
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc cả bài
- Cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS HTL bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc
Hoạt động 4 : Củng cố
- Hỏi: Em đã đi chợ Tết bao giờ chưa ? Em thấy
không khí như thế nào ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò .Chuẩn bị bài : Hoa học trò

+ Mặt trời ló dạng sau đỉnh núi, sương
chưa tan , núi uốn mình, đồi hoa son,
những tia nắng nghịch ngợm trong
ruộng lúa .
+ Những thằng cu…Các cụ già… Cô
gái… Em bé… Hai người gánh lợn…
+ Đều rất vui vẻ, họ tưng bừng ra chợ
tết , kéo hàng trên cỏ biếc.
+ trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc,
thắm, vàng, tía, son.
- Phát biểu

- 4 HS đọc nối tiếp
- Theo dõi SGK

- 2 HS ngồi cùng bàn
- Một vài nhóm đọc
- Đọc theo nhóm đôi
- Từng đoạn , cả bài
- Một vài HS phát biểu

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : CHÍNH TẢ
- Tiết : 22
- Tuần : 22
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Tên bài dạy : SẦU RIÊNG
I . MỤC TIÊU :
- HS nghe - viết chính xác và trình bày đúng đoạn văn trích .
- HS làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh )
- Giáo dục HS viết đúng , viết đẹp .
II . CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Chép sẵn đoạn viết, viết sẵn BT 3
- Học sinh : Tìm hiểu bài viết, bảng con
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 : Khởi động
- KTKT : Chuyện cổ tích về loài người
+ Nhận xét bài viết của HS
+ Gọi tổ trưởng báo cáo việc sửa lỗi của các bạn .

Hoạt động Trò
+Theo dõi - Tự rút kinh nghiệm
+ 2 đội tham gia, mỗi đội 3 HS



+ Tổ chức trò chơi : Ai đúng – Ai nhanh
( bế bòng, bế bồng, chăm sóc, chăm xóc, hiểu biếc,
hiểu biết )
- Bài mới : Sầu riêng
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức
- Đọc mẫu bài viết
- Hỏi : + Đoạn văn miêu tả gì ?
+ Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng
rất đặc sắc ?

- Theo dõi SGK
+ Hoa sầu riêng
+ Thơm ngát như hương cau,
hương bưởi… lác đác vài nhuỵ li
ti.
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó và hướng dẫn HS chú ý - Thảo luận nhóm đôi + phát biểu
hiện tượng chính tả ( phân tích tiếng )
- Viết bài vào vở
- Đọc cho HS viết bài ( câu , cụm từ )
- 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở
- Hướng dẫn HS chữa lỗi . Chấm điểm một số vở.
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm đôi
- Yêu cầu HS trao đổi ( dùng bút chì gạch chân SGK ) - Nối tiếp nhau phát biểu
- Gọi HS sửa bài
( mỗi HS đọc 1 câu )
Hoạt động 4 : Củng cố

- Tổ chức cho HS thi : Viết đúng - Viết đẹp
- Đại diện 2 dãy , mỗi dãy 1 HS
( lác đác, hương cau )
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Chợ Tết
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : Địa lí
- Tuần : 22
- Tiết : 22
- Ngày soạn :
- Ngày dạy:
- Bài dạy : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG
BẰNG NAM BỘ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt & nuôi
nhiều thủy, hải sản nhất cả nước.
- Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở ĐBNB.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
Hoạt động 1 : Khởi động
- Kiểm tra : Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
+Kể tên các dân tộc chủ yếu và trang phục trang - HS nêu - NX
phục trước đây ở đồng bằng Nam Bộ?
+Nhà ở, làng xóm, phương tiện đi lại của người



THẦY
TRÒ
dân Nam Bộ có đặc điểm gì? Vì sao?
+Nhà ở và đời sống của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ đang có sự thay đổi như thế nào?
GV nhận xét- Ghi điểm
- Bài dạy: Hoạt động sản xuất của người dân ở
ĐBNB.
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức
* Làm việc cả lớp.
- HS dựa vào tranh ảnh SGK và
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận kênh chữ để thảo luận. kết quả .
lợi nào để ĐBNB trồng nhiều lúa gạo,cây ăn trái ? + Đất phù sa màu mỡ, khí hậu
nóng ẩm,người dân cần cù lao
động .
- Lúa gạo trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu + Cung cấp nhiều nơi trong nước
thụ ở những đâu?
và xuất khẩu.
- Lúa gạo nhiều sẽ thuận lợi cho ngành công + Chế biến lương thực
nghiệp nào phát triển ?
- GV nhận xét và chốt lại.
* Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vựa
- Dành cho HS khá giỏi
lúa , trái cây lớn nhất nước ta ?
*Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh +Có nhiều cá,tôm.Mạng lưới sông
bắt được nhiều thuỷ sản?
ngòi chằng chịt.

- Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
+ HS kể - NX
- Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những + Trong nước và xuất khẩu.
đâu ?
- Đây cũng là điều kiện để ĐBNB phát triển
ngành chế biến thủy hải sản .
* ĐBNB có những điều kiện đánh bắt thủy sản - HS nêu- NX
như vậy . Vậy chúng ta phải làm gì để bảo quản
nguồn tài nguyên phong phú này ?
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc
Hoạt động 4: Củng cố
- Cho HS nêu một số hoạt động chủ yếu của - HS nêu.
người dân ở ĐBNB ?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài : HĐSX của người dân ở - Lắng nghe.
ĐBNB (TT)
- Nhận xét tiết học .
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : LỊCH SỬ
- Tiết : 22 - Tuần : 22
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Tên bài dạy : TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I/. MỤC TIÊU :


- HS biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về
tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học).
- HS nêu được những việc nhà Hâu Lê làm để khuyến khích việc học tập.
- Giáo dục HS ham thích việc học.

II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Thẻ màu xanh, đỏ
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 : Khởi động
- KTKT : Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản
lí đất nước
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ? Ai là
người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô
ở đâu?
+ Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê
như thế nào ?
+ Bộ luật Hồng Đức có tác dụng như thế nào
trong việc cai quản đất nước ?
- Bài mới : Trường học thời Hậu Lê
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức
1) Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
- Yêu cầu HS trao đổi :
+ Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế
nào ?
+ Dưới thời Lê những ai được vào học trong
trường Quốc Tử Giám ?
+ Nề nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy
định như thế nào ?
- Gọi các nhóm trình bày
2) Những biện pháp khuyến khích học tập
của nhà Hậu Lê
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời : Nhà Hậu
Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?


Hoạt động Trò

+ Năm 1428, Lê Lợi, Đại Việt, Thăng
Long.
+ Ngày càng được củng cố và đạt tới
đỉnh cao vào đời vua Lê Thành Tông.
+ Bảo vệ chủ quyền của dân tộc và
trật tự xã hội.

- Hoạt động nhóm 4 HS
+ Dựng lại nhà Thái Học, Quốc Tử
Giám, có chỗ ở , kho sách cho học
sinh.
+ Trường thu nhận con cháu vua quan
và cả con dân thường nếu học giỏi.
+ Cứ 3 năm có một kì thi Hương
… chọn tiến sĩ.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Tổ chức Lễ xướng danh, Lễ vinh
quy, khắc tên tuổi người đỗ đạt cao
vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn
vinh người có tài.
- Phát biểu

- Gọi HS trả lời
- Kết luận
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc
Hoạt động 3 : Củng cố

- Tổ chức cho HS chọn ý em cho là đúng nhất - Dùng thẻ màu Đ, S
- Hỏi : Qua bài học này , em có suy nghĩ gì về - Một vài HS phát biểu
giáo dục thời Hậu Lê ?


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Văn học và khoa học thời Hậu

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : Địa lí
- Tuần : 22
- Tiết : 22
- Bài dạy : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG
NAM BỘ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt & nuôi
nhiều thủy, hải sản nhất cả nước.
- Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở ĐBNB.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
Hoạt động 1 : Khởi động
- Kiểm tra : Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
+Kể tên các dân tộc chủ yếu và trang phục trang
phục trước đây ở đồng bằng Nam Bộ?
+Nhà ở, làng xóm, phương tiện đi lại của người
dân Nam Bộ có đặc điểm gì? Vì sao?

+Nhà ở và đời sống của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ đang có sự thay đổi như thế nào?
GV nhận xét- Ghi điểm
- Bài dạy: Hoạt động sản xuất của người dân ở
ĐBNB.
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức
* Làm việc cả lớp.
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận
lợi nào để ĐBNB trồng nhiều lúa gạo,cây ăn trái ?

TRÒ
- HS nêu - NX

- HS dựa vào tranh ảnh SGK và
kênh chữ để thảo luận. kết quả .
+ Đất phù sa màu mỡ, khí hậu
nóng ẩm,người dân cần cù lao
động .
- Lúa gạo trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu + Cung cấp nhiều nơi trong nước
thụ ở những đâu?
và xuất khẩu.
- Lúa gạo nhiều sẽ thuận lợi cho ngành công + Chế biến lương thực
nghiệp nào phát triển ?
- GV nhận xét và chốt lại.
* Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vựa
- Dành cho HS khá giỏi
lúa , trái cây lớn nhất nước ta ?
*Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh +Có nhiều cá,tôm.Mạng lưới sông



THẦY
TRỊ
bắt được nhiều thuỷ sản?
ngòi chằng chịt.
- Kể tên một số thuỷ sản được ni nhiều ở đây?
+ HS kể - NX
- Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những + Trong nước và xuất khẩu.
đâu ?
- Đây cũng là điều kiện để ĐBNB phát triển
ngành chế biến thủy hải sản .
* ĐBNB có những điều kiện đánh bắt thủy sản - HS nêu- NX
như vậy . Vậy chúng ta phải làm gì để bảo quản
nguồn tài ngun phong phú này ?
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc
Hoạt động 4: Củng cố
- Cho HS nêu một số hoạt động chủ yếu của - HS nêu.
người dân ở ĐBNB ?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài : HĐSX của người dân ở - Lắng nghe.
ĐBNB (TT)
- Nhận xét tiết học .
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : TOÁN - Tiết : 108 - Tuần : 22
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
– Củng cố về so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; So sánh phân số với 1.
– Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
– Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

– GV : Hệ thống bài tập.
– HS : Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt đông1 : Khởi động
– KTKT õ: So sánh 2 phân số cùng mẫu số
+ Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm
thế nào ?
- HS nêu – Lớp nhận xét
 GV gọi 2 HS :
5
6
1
5
với ;
với .
8
8
9
9
3 5 7
So sánh các phân số với 1 : ; ;
4 6 7

So sánh 2 phân số :

 GV nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới : Luyện tập
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1 : So sánh 2 phân số sau :
– Cho HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thực hiện


– Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.
– Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
3 1
9 11
>
;
<
5 5
10 10
13 15
25 22
<
;
>
17 17
19 19

Bài 2 : So sánh các phân số (5 ý cuối )
– Cho HS đọc yêu cầu bài tập
– Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.
– Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
1
3
9

<1 ;
<1 ;
>1
4
7
5
7
14
16
>1 ;
<1 ;
=1
3
15
16

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS làm vở bài tập
- Chữa bài – Lớp nhận xét bổ sung

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS làm vở bài tập
- Chữa bài – Lớp nhận xét bổ sung

Bài 3 a, c : Xếp các phân số theo thứ tự tăng
dần
– Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
– Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.
- HS làm vở bài tập

– Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
- Chữa bài – Lớp nhận xét bổ sung
1
3
4
a/

;
;
5
5
5
5
6
8
b/
;
;
7
7
7

Hoạt động 3 : Củng cố
- Thi đua so sánh các phân số
- Chuẩn bò bài “So sánh 2 phân số khác mẫu - 2 nhóm thi đua
số”
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Mơn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

- Tiết : 41 - Tuần : 22
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Tên bài dạy : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I/. MỤC TIÊU :
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được
đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2)
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
- Giáo dục HS có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn đoạn văn ( Nhận xét, BT 1 )
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy

Hoạt động Trò


Hoạt động 1 : Khởi động
- KTKT : Vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào ?
+Vị ngữ trong câu kể do từ ngữ nào tạo thành ?
+Em hãy nêu ý nghĩa của vị ngữ ?
+Em hãy đặt câu và chỉ ra bộ phận vị ngữ trong
câu
- Bài mới : Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Yêu cầu HS thảo luận

1) Tìm câu kể Ai thế nào ?
2) Xác định chủ ngữ
+ Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
+ Cả một vùng trời / bát ngát
+ Các cụ già / vẻ mặt nghiêm…
+ Những cô gái thủ đô/ hớn hở,..
3) Chủ ngữ biểu thị nội dung gì? Chúng do từ
ngữ nào tạo thành ?
- Kết luận
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu và chỉ ra bộ phận chủ ngữ
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- BT yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài
+ Màu vàng trên lưng chú
+ Bốn cái cánh
+ Cái đầu tròn và hai con mắt
+ Thân chú
+ Bốn cánh
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- BT yêu cầu gì ?
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi
- Cho HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
Hoạt động 4 : Củng cố
- Tổ chức thi đua : Ai nhanh hơn
( Yêu cầu HS tìm bộ phân chủ ngữ trong các câu

sau :Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh
niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng
nước.)

- Tính từ, động từ ( cụm tính từ, cụm
động từ) tạo thành
- Một vài HS đặt câu

- Theo dõi SGK
- Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày

- Phát biểu
- 2 HS đọc
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Theo dõi
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu

- Thảo luận
- Tự làm bài vào vở (HS khá giỏi
viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo
mẫu Ai thế nào? (BT2))
- Một vài HS đọc
- 2 đội, mỗi đội 3 HS


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Cái đẹp


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : TẬP LÀM VĂN
- Tiết : 44 - Tuần : 22
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Tên bài dạy : LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I/. MỤC TIÊU :
- HS biết quan sát cây cối theo trình trự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan
sát ; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả
một cái cây (BT1)
- HS ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình trự nhất
định (BT2)
- HS hứng thú trong học tập.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh , ảnh một số cây
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 : Khởi động
- KTKT : Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
+ Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần ?
+ Em hãy trình bày nội dung từng phần .
+ Gọi HS đọc dàn ý tả một cây ăn quả
- Bài mới : Luyện tập quan sát cây cối
Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Chia lớp 3 dãy cho HS thảo luận ( mỗi dãy 1
câu)
- Gọi các nhóm trình bày
a) Quan sát theo trình tự :

+ Sầu riêng:
+ Bãi ngô - Cây gạo :
b) Tác giả quan sát bằng những giác quan :
+ Sầu riêng :
+ Bãi ngô, cây gạo :

Hoạt động Trò
+ Phát biểu
+ 2 – 3 HS đọc

- Hoạt động theo nhóm 2 HS
- Đại diện nhóm báo cáo
+ Tả từng bộ phận của cây
+ Tả theo từng thời kì phát triển của
cây.
+ Mắt ( thân, cành, lá, hoa, quả) , mũi
(cảm nhận hương thơm) , lưỡi ( biết vị
ngọt, béo của sầu riêng).
+ Mắt( thấy được cây ngô từ lúc lấm
tấm đến khi ra hoa, bắp và thu hoạch),
(thấy cây gạo khi vào mùa hoa lúc hết


c) Hình ảnh so sánh :
+ Sầu riêng:
+ Bãi ngô:
+ Cây gạo :
* Hình ảnh nhân hoá:
+ Bãi ngô :
+ Cây gạo :

d) Bài văn tả một loài cây
Bài văn miêu tả cây cụ thể
e) Theo em miêu tả một loài cây có điểm gì
giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ
thể ?

Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
Hoạt động 4 : Củng cố
- Hỏi : Khi lập dàn ý miêu tả cây cối em cần
lưu ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát kĩ một bộ phận của
cây .
- Chuẩn bị : Luyện tập miêu tả các bộ phận của
cây cối

mùa hoa và quả đã già), tai ( nghe
tiếng
chim hót),( nghe tiếng tu hú gọi mùa
trái chín).
- Trái sầu riêng thơm mùi…Hoa thơm
ngát như hương cau..Thân thiếu dáng..
- Cây ngô…mạ non. Hoa ngô…nhung
và phấn. Hoa ngô… như cỏ may.
- Cánh hoa…chong chóng.Quả gạo…
con thoi.Khi quả gạo già… gạo mới.
- Búp ngô non…cuống lá. Bắp ngô
chờ tay người đến hái.

- Quả gạo chín…tuổi xuân. Sau mùa
hoa, …hiền lành.
- Bãi ngô
- Cây gạo
- Giống: Quan sát kĩ sử dụng mọi giác
quan, tả các bộ phận, tả cảnh xung
quanh, dùng biện pháp so sánh, nhân
hoá.
- Khác: Tả loài cây chú đến đặc điểm
phân biệt loài cây này với loài cây
khác.Tả cây cụ thể chú ý đến đặc điểm
riêng để làm nó khác với cây cùng
loài.
- Tự làm bài vào vở
- Một vài HS đọc
- Trình tự quan sát, quan sát bằng giác
quan nào, điểm giống và khác với cây
cùng loài.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : Toán
- Tuần : 22
- Tiết : 109
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Bài dạy : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số



- Bit so sỏnh hai phõn s khỏc mu s.
- Cn thn ,chớnh xỏc.
II.CHUN B:
- Hai bng giy theo hỡnh v SGK
III.CC HOT NG DY HC:
THY
Hot ng 1 : Khi ng
- KTKT : Luyn tp
+ 4 HS lm BT 1 SGK
+ GV nhn xột, ghi im
+ Gi 1 HS nờu cỏch so sỏnh 2 phõn s cựng
mu s
+Nhaọn xeựt, ghi ủieồm
- Bi dy : So sỏnh hai phõn s khỏc mu s
Hot ng2: Hng dn HS so sỏnh hai phõn
s khỏc mu s.
- GV dỏn lờn bng hai bng giy.
+ Bng giy th nht c chia thnh my phn,
tụ mu my phn?
+ Bng giy th hai c chia thnh my phn, tụ
mu my phn?

TRề

- HS thc hin

- HS quan sỏt
+ chia thnh 3 phn, tụ mu 2
phn, tc l


2
bng giy
3

+ chia thnh 4 phn, tụ mu 3
phn, tc l

3
bng giy
4

- Yờu cu HS hot ng nhúm ụi tỡm cỏch so - HS hot ng nhúm
2
3
- i din nhúm nờu kt qu
sỏnh hai phõn s v
3
4
tho lun
+ Cỏch 1: So sỏnh hai

2
bng
3

3
ca bng giy
4
2
3

th hai, nhn thy <
3
4

giy th nht vi

- GV cht li & hng dn HS so sỏnh hai phõn + Cỏch 2: Quy ng mu s hai
s khỏc mu s theo cỏch th hai.
phõn s so sỏnh hai phõn s
cựng mu s.
Hot ng 3: Thc hnh
Bi tp1: Qui ng mu s 2 PS ri so sỏnh 2 PS
- Cho HS c yờu cu
- HS c yờu cu
6
4
- HS lm vo v
- So sỏnh hai phõn s vaứ
4
5
- Cha bi Lp nhn xột
3 3x5 15
=
=
4 4x5 20
4 4x 4 16
=
=
5 5x4 20



do

15 16
3 4
<
nên phân số <
20 20
4 5

Tương tự cách làm :
5
7
5 7
vaø .... → <
6
8
8 8
2
3
2
3
vaø .... → >
5
10
5 10

Bài tập 2: Rút gọn rồi so sánh
6
3

=
Rút gọn rồi so sánh
10 5
3
4
3 4
Vậy vaø → <
5
5
5 5

- HS đọc yêu cầu và tự giải

Hoạt động 4 : Củng cố
- Cho HS thi đua so sánh hai phân số khác mẫu số - Thi đua
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : Khoa học
- Tuần : 22
- Tiết : 43
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Bài dạy : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò âm thanh trong đời sống .
- Biết âm thanh dùng trong giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín
hiệu như tiếng trống, còi xe…)
- Tự tin trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị theo nhóm( Như SGK)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
THẦY
Hoạt động 1 : Khởi động
- Kiểm tra : Sự lan truyền của âm thanh
+Âm thanh truyền được qua những gì?
+Khi ra xa âm thanh sẽ mạnh lên hay yếu đi?
- GV nhận xét – Ghi điểm
- Bài dạy : Âm thanh trong cuộc sống
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức
*Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống
- Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của
âm thanh.
- Bổ sung những vai trò mà HS không nêu.
*Nói về những âm thanh ưa thích và những âm
thanh không ưa thích
- Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG
THÍCH , yêu cầu HS nêu tên các âm thanh mà các

TRÒ
- HS nêu - NX

- Hs nêu: giao tiếp, nghe nhạc, tín
hiệu…
- Nêu tên âm thanh thích và
không thích.


em thích và không thích.

- Ghi những ý kiến của HS lên bảng.
- GV nhận xét
*Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm
thanh
- Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
- Yêu cầu HS làm việc nhóm: Nêu ích lợi của việc
ghi lại âm thanh.

- Lớp –NX – Bổ sung

- HS nêu.
- Trình bày ý kiến: Có thể nghe lại
bất cứ lúc nào những âm âm thanh
đã phát ra.

Hoạt động 4 : Củng cố
- Cho HS nêu lợi ích của âm thanh.
- Thi đua nêu.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Âm thanh trong cuộc - Lắng nghe.
sống (TT)
- Nhận xét tiết học .
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- Tiết : 44 - Tuần : 22
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I/. MỤC TIÊU :
- HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước

đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
- GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
- Giáo dục HS yêu thích cái đẹp.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Thẻ từ BT4
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 : Khởi động
- KTKT : Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào do từ ngữ
nào tạo thành ?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của chủ ngữ ?
+ Yêu cầu HS đặt câu
- Bài mới : Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm việc
- Gọi HS trình bày
a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài :
b) Các từ thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn , tính

Hoạt động Trò
+ Một vài HS phát biểu
+ Nối tiếp nhau đặt câu

- Hoạt động nhóm 2 HS
- Đại diện nhóm phát biểu
- đẹp, xinh, xinh đẹp , duyên dáng,
thướt tha, rực rỡ, lộng lẫy,..

- dịu dàng, lịch sự, thật thà, nết na,


cách của con người :
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận
- Tổ chức cho HS thi đua : Tiếp sức
( Tổ chức 2 lượt )
a) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên
nhiên , cảnh vật :
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên
nhiên, cảnh vật, con người :
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đặt câu
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc kết quả
- Hỏi HS về nghĩa các thành ngữ :
+ Mặt tươi như hoa :
+ Chữ như gà bới :
Hoạt động : Củng cố
- Thi đua : Tiếp sức
( Yêu cầu HS tìm các từ ngữ thể hiện vẻ đẹp
bên ngoài của con người )
- GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý
trọng cái đẹp trong cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc các thành ngữ có trong bài .
- Chuẩn bị: Dấu gạch ngang


chân thực, thẳng thắn,tế nhị,..
- Hoạt động nhóm 2 HS
- 2 đội , mỗi đội 4 HS
- tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ,
hoành tráng, yên bình, cổ kính
- rực rỡ, lộng lẫy , xinh đẹp, duyên
dáng, thướt tha, xinh tươi
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Tự làm bài vào vở
- Lần lượt từng đôi
+ Khuôn mặt xinh đẹp, tươi tắn.
+ Chữ viết xấu, nguệch ngoạc.
- 2 đội, mỗi đội 3 HS

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : TẬP LÀM VĂN
- Tiết : 44 - Tuần : 22
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Tên bài dạy : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN
CỦA CÂY CỐI
I/. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận
của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
- HS hứng thú trong học tập.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh, ảnh một số cây cối

- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò


Hoạt động 1 : Khởi động
- KTKT : Luyện tập quan sát cây cối
+Gọi HS đọc kết quả quan sát một cây mà em
thích
- Bài mới : Luyện tập miêu tả các bộ phận
của cây cối
Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Bài tập 1 : Gọi HS đọc u cầu và đoạn văn
- u cầu HS thảo luận :
* Tác giả miêu tả cái gì ?
* Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật
gì để miêu tả ?
a) Đoạn văn Lá bàng :

b) Đoạn văn Cây sồi già :

- 2 – 3 HS đọc

- Hoạt động nhóm 2 HS

- Tác giả tả sự thay đổi màu sắc của
lá cây bàng qua bốn mùa: xn , hạ,
thu, đơng.Tác giả miêu tả cụ thể ,sinh
động.

- Tác giả tả sự thay đổi của cây sồi từ
mùa đơng sang mùa hè.Sử dụng biện
pháp so sánh, nhân hố .

Bài tập 2 : Gọi HS đọc u cầu BT
- u cầu HS làm bài ( Treo một số tranh về
- Tự làm bài vào vở
cây cối )
- Gọi HS đọc bài làm
- 3 – 5 HS đọc
Hoạt động 3 : Củng cố
- Hỏi : Để có dàn ý chi tiết khi miêu tả em cần - Cần quan sát cây cối một cách tỉ mỉ
chú ý điều gì ?
- Dặn HS có bài viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Chuẩn bị : Luyện tập miêu tả các bộ phận
của cây cối
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : TOÁN
- Tiết : 110 - Tuần : 22
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Tên bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
– Củng cố về so sánh hai phân số và biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
– Vận dụng vào bài tập nhanh, đúng.
– Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
– GV : Hệ thống bài tập.
– HS : Xem bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


Hoạt động 1: Khởi động
- KTKT õ: So sánh 2 phân số khác mẫu số
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta
làm thế nào ?
+ Gọi 3 HS làm bài tập 1 SGK.
+ GV nhận xét, ghi điểm
- Bài mới : Luyện tập
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1a,b : So sánh phân số
– Cho HS đọc yêu cầu bài tập
– Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.
– Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
a/

- HS nêu
- 3 HS thực hiện
- Lớp làm bảng con

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS làm vào vở
- Chữa bài – Lớp nhận xét

5 7
15 4
9 9

11 6
< ; b/
< ; c / > ; d/
< .
8 8
25 5
7 8
20 10

Bài 2 a,b : So sánh hai phân số bằng 2 cách
khác nhau
– Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
– Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.
- HS làm vào vở
– Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
- Chữa bài – Lớp nhận xét
a/

8 7
9 5
12 28
> ; b/ > ; c/
< .
7 8
5 8
16 21

Bài 3 : So sánh 2 phân số
– Cho HS đọc yêu cầu bài tập

– Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.
– Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
9
9 8 8
> ; > .
11 14 9 11

Hoạt động 3 : Củng cố
- Thi đua so sánh 2 phân số
- Chuẩn bò bài “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS làm vào vở
- Chữa bài – Lớp nhận xét

- Đại diện 2 dãy bàn thi đua
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Mơn : Khoa học
- Tuần : 22
- Tiết : 44
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Bài dạy : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU::
- Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp chống ồn.
- Có ý thức và thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ơ nhiễm

tiếng ồn cho bản thân và cho những người xung quanh.


II- CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống ồn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRỊ
Hoạt động 1 : Khởi động
- Kiểm tra : Âm thanh trong cuộc sống
+ Âm thanh trong cuộc sống có vai trò như thế
- HS nêu-NX
nào?
- GV nhận xét – Ghi điểm
- Bài dạy: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức
*Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
- Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn
ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những
âm thanh chúng ta khơng ưa thích và cần phải tìm - Dựa vào các hình trang 88 SGK
cách phòng tránh.
và bổ sung thêm.
- Em biết những loại tiếng ồn nào?
- Thảo luận theo nhóm và trả lời
các câu hỏi SGK, nêu những
tiếng ồn ở nơi HS ở.
- Nhận xét và giúp HS phân loại những tiếng ồn - Nêu - NX
chính giúp HS nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều do
con người tạo ra.
*Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp

phòng chống
-u cầu HS đọc và quan sát các hình trang 88 - Thảo luận nêu các biện pháp.
SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn?
- HS nêu - NX
Kết luận: Như mục “Bạn cần biết “ trang 89
SGK.
*Nói về việc nên khơng nên làm để góp phần
chống tiếng ồn cho bản thân và những người
xung quanh
- Cho HS thảo luận nhóm những việc nên và - Liên hệ thực tế địa phương.
khơng nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường , - Trình bày - NX
lớp ở nhà.
- Cho HS đọc mục bạn cần biết.
- 2 HS đọc
Hoạt động 4: Củng cố
- Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn khơng? Người
- HS nêu
ta có biện pháp gì để phòng chống?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ánh sáng
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : TOÁN
- Tiết : 107 - Tuần : 22
- Ngày soạn :


- Ngày dạy :

- Tên bài dạy : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU :
– Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số và nhận biết một phân số bé hơn
hoặc lớn hơn 1.
– Thực hiện bài tập hoàn chỉnh, chính xác.
– Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
– GV : Sử dụng hình vẽ trong sgk.
– HS : Xem bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1 : Khởi động
- KTKT õ: Luyện tập chung
+ Gọi 1 HS rút gọn phân số :

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS thực hiện

20
28
;
45
70
4

+Gọi 1 HS quy đồng mẫu số các phân số : 5 và
5
;
9


1
2

6
3

+ GV nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới : “So sánh 2 phân số có cùng mẫu số”
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS so sánh 2 phân
số có cùng mẫu số
- HS quan sát hình
- Giới thiệu hình vẽ
- Thảo luận : Tìm độ dài của đoạn AC bằng - Nhóm đôi thảo luận
mấy phần độ dài của đoạn AB? Độ dài đoạn
2
3
thẳng AD bằng mấy phần độ dài đoạn AB ?
- AC bằng 5 AB; AD bằng 5 AB
- So sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD.
2
3
3
2
- AC < AD hay 5 < 5 hoặc 5 > 5
- Hai đoạn thẳng này có điểm gì giống nhau ?
- Giống nhau phần mẫu số là 5
- So sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế - HS nêu –Lớp nhận xét
nào?
Kết luận : Ta chỉ cần so sánh hai tử số : Phân - HS nhắc lại

số nào có tử số bé hơn thì bé hơn; Phân số nào
có tử số lớn hơn thì lớn hơn; Nếu tử số bằng
nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : So sánh 2 phân số
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.
- Khi chữa bài, u cầu HS đọc & giải thích.
– Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
a/

- HS làm bài vào vở
- Chữa bài – Lớp nhận xét

3 5
4 2
7 5
2 9
< ;b / > ;c / > ;d / < .
7 7
3 3
8 8
11 11

Bài 2a, b : (3 ý đầu) So sánh 2 phân số
– Cho HS đọc yêu cầu bài tập
– Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài.

– Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS làm vở
- Chữa bài – Lớp nhận xét

1
4
7
6
9
12
< 1; < 1; > 1; > 1; = 1; = 1.
2
5
3
5
9
7

Hoạt động 3 : Củng cố
- Cho HS thi đua so sánh hai phân số.
- Dặn dò : Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học

- Đại diện 2 nhóm thi đua
- Lắng nghe



×