Tải bản đầy đủ (.) (42 trang)

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN U MÀNG TỦY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 42 trang )

Lê Duy Chung

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ
CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG
CHẨN ĐOÁN U MÀNG TỦY
Luận văn thạc sỹ y học
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. Phạm Minh Thông


Đặt vấn đề
 UMT là một trong hai u thường gặp nhất trong các







u trong ống sống 25%.
UMT ở trong ống sống - ngoài tuỷ, nguồn gốc từ
màng nhện tủy.
UMT 10% không điển hình và ác tính.
PT hoàn toàn u đạt 97%, PT sớm => phục hồi tốt.
CĐHA: chụp tủy cản quang, CLVT, CHT.
Nghiên cứu UMT đã được tiến hành nhiều trên TG.
Việt Nam CHT mới phát triển, u của tuỷ sống và
UMT ít gặp nên chưa có nghiên cứu đầy đủ.


Mục tiêu nghiên cứu:


1. Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ
của u màng tuỷ.

2. Phân tích giá trị của cộng hưởng từ trong
chẩn đoán u màng tuỷ


Tổng quan
Sơ lược về giải phẫu:

 Não và tủy sống được bao bọc bởi: màng cứng,




màng nhện và màng mềm.
Màng cứng: lót mặt trong ống sống, trên liên tiếp
với màng cứng hộp sọ, dưới ngang mức S2.
Màng nhện: ở giữa màng cứng và màng mềm, lót
mặt trong ống màng cứng.
Màng mềm: gắn với tủy sống, hòa vào màng cứng ở
lỗ tiếp hợp, thành dây tận từ đỉnh nón tủy.


Tổng quan


Tổng quan
Đại cương u màng tủy


 UMT nằm trong ống sống ngoài tủy
 90% lành tính 10% không điển hình hay ác tính
 UMT ở nữ > nam. (Tỉ lệ 3:1 với các u màng tủy,





UMN nói chung và 6:1 hay 4:1 với các u màng tủy)
Lứa tuổi trung niên (40 – 70 T), trẻ em (1,5%)
UMT phát triển chậm, KT khác nhau tùy vị trí
Thường có một u, 2% nhiều u (trong NF II)
Ở CS ngực 80%, CS cổ 15%, CSTL 3%, lỗ chẩm
2%, thường ở phía bên CS.


Tổng quan
 Lâm sàng: từ 6 - 24 tháng.
- Đau lưng tại chỗ
- Hội chứng chèn ép rễ thần kinh và tủy sống
 GPB: UMT chắc, ranh giới rõ, giàu mạch máu,


tròn hoặc nhiều thùy.
Vi thể : từ các TB nhung mao của màng nhện
Phân loại (WHO) thành 15 loại và 3 bậc theo
mức độ ác tính
Điều trị: chủ yếu là PT



Tổng quan
Hình ảnh CHT của u màng tủy

 Trên T1W thường đồng tín hiệu
 Trên T2W tín hiệu thay đổi


-

+ Tăng tín hiệu, thường tăng nhẹ, đồng nhất.
+ Đồng tín hiệu trên T2 không đặc hiệu.
+ Giảm tín hiệu.
UMT chủ yếu ranh giới rõ, cấu trúc đồng nhất 80%
Không đồng nhất do cấu trúc mạch máu, các thay đổi
kén, đóng vôi hay chảy máu trong u.


Tổng quan
 Đặc điểm ngấm thuốc: hầu hết UMT ngấm thuốc.
- Khoảng 50% ngấm thuốc nhiều, 50% ngấm ít.
- Chủ yếu ngấm thuốc đồng nhất.
 UMT gây đè ép tủy, làm rộng khoang dưới nhện.
 DH đuôi màng cứng: 50% - 60%, chân bám rộng
 Khoảng 90% u ở trong màng cứng ngoài tủy.
 Khoảng 10% UMT có tổn thương xương hay làm


rộng lỗ tiếp hợp (tùy tác giả)
Cần phân biệt u rễ thần kinh tủy trên CĐHA



Tổng quan
Nghiên cứu ngoài nước

 Flix Paster mô tả bệnh học UMN lần đầu 1614.
 Virchow mô tả UMN thể cát Psammoma 1863
 UMN do Cushing đặt 1922, xuất phát từ các TB nhung
mao màng đệm

 Từ thập kỷ 90 nhiều N/C về UMT như Solero C.L.
(1989), Roux F.X. (1996), Klekamp J., Samii M. (1999),
Gezen F. (2000), Oren N. Gottfried M.D. (2003), =>
hiểu biết về vị trí, tuổi, tuổi, giới, phân bố, tỷ lệ tái phát...


Tổng quan
 Trên CHT có De Verdelhan O. (2005) nghiên cứu 24 BN
UMT, Wei Chiang Liu (2009) nghiên cứu trên 36 BN

Tình hình nghiên cứu trong nước

 Lê Xuân Trung và Nguyễn Như Bằng (1965) tỷ lệ UMN




17% trong 408 u HTK trung ương
Bùi Ngọc Tiến, Trần Mạnh Dũng tỷ lệ UMT 13,75% trong
80 u của tủy sống (1980-1995)
Lê Điển Nhi (1993-1996) trong 25 UMT có 68% ở cột

sống ngực
Võ Xuân Sơn (1994-1996) tỷ lệ UMT 16,4 % trong 73 u
tủy, 66,7% trong màng cứng


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng

 Gồm BN được chụp CHT CS và được PT, có GPB là u
nguyên phát trong ống sống tại BV VĐ từ 2004 - 2009

2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân

 BN không phân biệt tuổi, giới, được chụp CHT CS và



được PT
Có phim CHT
Có GPB là các u nguyên phát trong ống sống

2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ

 BN không PT hoặc không có kết quả GPB
 BN u nguyên phát từ xương CS không được chọn.
 Hồ sơ và phim đã thất lạc, hỏng mốc, không PT được


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu


 Phương pháp mô tả, hồi cứu và tiến cứu
2.2.2. Chọn mẫu

 PP chọn mẫu không xác xuất
 Từ 1/2004 đến 7/2009 tại BV VĐ có 269 BN



UNPTOS đủ tiêu chuẩn, trong đó có 47 BN UMT
Để giải quyết MT 1 chúng tôi sử dụng 47 BN có
KQ GPB là UMT có phim CHT
Để giải quyết MT 2 và tính tần xuất UMT chúng
tôi sử dụng 269 BN đủ tiêu chuẩn


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.2.3. Sơ đồ phân tích kết quả nghiên cứu
U trong ống sống
CHT

UMT

U khác
GPB

GPB

UMT


U khác

UMT

U khác


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.2.7. Các biến số và chỉ số nghiên cứu
2.2.7.1. Các đặc điểm chung của UMT

 Tuổi
 Giới tính
 Tần xuất UMT
 Phân loại mô bệnh học
 Phân bố UMT theo tầng đốt sống
 Triệu chứng lâm sàng
 Thời gian mắc bệnh


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.2.7.2. Đặc điểm hình ảnh CHT của UMT

 Vị trí u
 Số lượng UMT trên cùng BN
 Ranh giới u
 Đánh giá cấu trúc u
 Tín hiệu UMT trên T1W, T2W
 Đặc điểm và mức độ ngấm thuốc đối quang từ
- Dấu hiệu rộng khoang dưới nhện

- Dấu hiệu đuôi màng cứng
- Tổn thương xương và rộng lỗ tiếp hợp


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.2.7.3. Giá trị của CHT trong chẩn đoán UMT
so với PT và GPB

 Khả năng đánh giá vị trí, ranh giới của UMT trên
CHT
 Khả năng đánh giá sự tương quan của u với
màng cứng trên CHT
 Đối chiếu chẩn đoán UMT trên CHT và GPB
 Độ nhạy (Se), Độ đặc hiệu (Sp), Độ chính xác
(Acc)
 Giá trị dự báo dương tính (PPV), Giá trị dự báo âm
tính (NPV)


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Thu thập và sử lý số liệu










Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án nghiên cứu
Đọc phim dưới sự hướng dẫn của thầy hướng dẫn
Sử lý số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS 14.0
Các biến số định tính thì tính theo tỷ lệ %
Các biến định lượng thì tính trung bình thực nghiệm
và độ lệch chuẩn
So sánh các tỷ lệ, các trung bình bằng kiểm định, có ý
nghĩa thống kê khi p < 0,05
Tính Sn, Sp, Acc, PPV, NPV


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm chung của u màng tuỷ
3.1.1. Tuổi bệnh nhân
Tuổi

Số BN

Tỉ lệ (%)

≤ 10 tuổi

0

0,0

11 - 20 tuổi

2


4,3

21 - 30 tuổi

2

4,3

31 - 40 tuổi

2

4,3

41 - 50 tuổi

14

29,8

51 - 60 tuổi
61 - 70 tuổi

10

21,3

5

10,6


> 70 tuổi

12

25,5

Tổng số

47

100

- Tuổi TB: 54,21 ±
-

16,54 tuổi.
Trẻ em: 2,1%.
Trên 40 tuổi: 87,2%
Levy W.J. , Solero
C.L. , Roux F.X.:
53, 56, 54 tuổi.
Võ Xuân Sơn: 40%
trên 40 tuổi


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1.2. Giới tính

Nữ:nam = 3:1, Solero C.L. 3:1, King A.T. 4,1: 1, Gezen F. 3:1, Lê Điển Nhi 2,1:1, Dương Chạm

Uyên 2,5:1.
p > 0,05


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1.3. Tần xuất u màng tuỷ

Chi - Shing Zee M.D., Michael Brant - zawadzki M.D., Wolfgang - Dähnert 25 - 46%
Võ Xuân Sơn 19,3%, Bùi Ngọc Tiến 13,7%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1.4. Đặc điểm phân loại mô bệnh học (WHO 2007)
Phân loại
u màng tủy
Bậc I

Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

44

93,62

Bậc II

3

6,38


Bậc III

0

0,0

Tổng số

47

100

Gunnar.W: bậc I 90%, bậc II 7%, bậc III 2%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1.5. Phân bố của UMT theo tầng đốt sống
Vị trí

Nam Nữ Tổng số Tỷ lệ %

Cột sống cổ
Cột sống ngực
Cột sống thắt
lưng – cùng

5
5


6
26

11
31

23,4
66

2

3

5

10,6

Tổng số

12

35

47

100

p

> 0,05


< 0,05

Klekamp J. 67%, Gezen F. 72%, Oren N. Gottfried M.D. 76%, Lê Điển Nhi 68%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1.6. Triệu chứng lâm sàng

Tương tự Levy W.J., Solero C.L., Roux F.X., Gezen F., Oren N. Gottfried M.D. và Võ Xuân Sơn.
Khác tr/ch đau Solero C.L., liệt v/đ Oren N. Gottfried M.D., RLCG Oren N. Gottfried M.D. và Võ Xuân Sơn, RLCT Võ Xuân Sơn


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1.7. Thời gian từ khi mắc bệnh tới khi vào viện
Thời gian
mắc bệnh
≤ 3 tháng
4 – 6 tháng
7 – 12 tháng
13 – 24 tháng
> 24 tháng
Tổng số

Số
BN

Tỷ lệ %

9

13
16
5
1
44

19,1
27,7
34
10,6
2,1
100

- TB: 8,5 ± 6,4 tháng
- 87,3% vào viện 12
tháng đầu
- Gelabert –
González M.,
Stawicki S. P.,
Matthias Setzer
M.D.: 6,2 , 8,4,
11,8


×