Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Chương 1 TĂNG TRƯỞNG KINH tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 35 trang )

Chöông 1
TAÊNG TRÖÔÛNG KINH TEÁ
PGS .TS Ñinh Phi Hoå

1


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế TW, 2004. Kinh Tế Việt
Nam 2003. NXB Chính trò quốc gia Hà Nội.
Park S.S, (1992, Bản dòch). Tăng trưởng và phát triển.
Viện nghiên cứu quản lý Trung ương. Trung tâm thông
tin – tư liệu, Hà Nội.
Vũ T.Ngọc Phùng, 2005. GT Kinh Tế Phát Triển. NXB
Lao Động Xã Hội.
Trần Thọ Đạt, 2005. Các mô hình tăng trưởng kinh tế.
NXB Tkê.
Bộ môn KTPT, ĐHKT TP.HCM, 2008. Kinh Tế Phát
Triển. ĐHKT, TP.HCM.
Đinh Phi Hổ (Cb), 2008. Kinh tế phát triển: Lý thuyết và
thực tiễn. Nxb Thống kê.
2


GI Ý ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.    Tăng trưởng kinh tế Việt Nam (Đồng Bằng
Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên
hoặc một đòa phương): Nguyên nhân và giải pháp.
2.    Tăng trưởng kinh tế Việt Nam (Đồng Bằng
Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên
hoặc một đòa phương): Ảnh hưởng của vốn và giải


pháp.
3.    Tăng trưởng kinh tế Việt Nam (Đồng Bằng
Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên
hoặc một đòa phương): Ảnh hưởng của công nghệ
và giải pháp.

3


I. KHÁI NIỆM & THƯỚC ĐO
1. KHÁI NIỆM
Sự gia tăng về qui mô sản lượng quốc gia hoặc qui mô sản
lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người qua một
thời gian nhất đònh.

SLQG
(1)

Năm gốc (2000)
Yo


Yt > Yo

Dân số
(2) (Yt/Pt) > (Yo/Po)

Năm thứ t (2006)
Yt


∆Y = Yt –Yo > 0

Po

Pt
Y
P

Tốc độ tăng Y > Tốc độ tăng P
4


2. ĐO LƯỜNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
2.1 Các thước đo tổng quát
Tổng quát có thể đo lường tăng trưởng kinh tế bằng
các chỉ tiêu GDP, GNP và PCI.
2.1.1 Tổng sản phẩm quốc nội / trong nước (Gross
Domestic Products, GDP)
GDP là giá trò tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và
dòch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ
của một nước trong một thời gian nhất đònh (thường là 1
năm).
2.1.2 Tổng sản phẩm quốc dân / quốc gia (Gross National
Products, GNP)
GNP là giá trò tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và
dòch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công dân của một nước
5
trong một thời gian nhất đònh (thường là1 năm).



GNP = GDP + Thu nhập từ nước ngoài chuyển vào trong
nước – Thu nhập từ trong nước chuyển ra nước ngoài.  
GNP = GDP + NI (Thu nhập ròng, Net Income) 
Khi nào sử dụng GDP/GNP trong phân tích?
2.1.3 Mức tổng sản phẩm tính theo đầu người / mức thu
nhập bình quân đầu người (Per Capita Income, PCI).

GDP
PCI =
P

Hoặc

GNP
PCI =
P

P: Population
Ý NGHĨA
Các chỉ tiêu trên được sử dụng làm thước đo trình độ
phát triển kinh tế và mục tiêu phấn đấu của một quốc gia
trong thời điểm tương lai.
6


Không phản ảnh được phúc lợi của các nhóm dân
cư khác nhau trong xã hội
Việc tính toán thu nhập ở các nước đang phát triển
thường xác đònh không chính xác hoặc bỏ sót.
Hạn

chế

Dễ dẫn tới đánh giá sai lệch trong phân tích chính
sách xã hội giữa các nước.
Lý do: Việc đánh giá không chính xác đồng nội tệ
so với đồng dollar (chính sách tỷ giá đánh giá cao
hoặc thấp đồng tiền bản xứ) sẽ ảnh hưởng khác
nhau đến các chỉ tiêu trên.
Khắc phục: sử dụng tỷ giá tính theo ngang
bằng sức mua (Purchasing Power Parity, PPP).

7


2.2 Các công thức đo lường tăng trưởng kinh tế
2.2.1 Mức tăng trưởng tuyệt đối
∆Y = Yt – Yo
2.2 Tốc độ tăng trưởng
(1). Tốc độ tăng trưởng của thời
điểm t so với thời điểm gốc
(2). Tốc độ tăng trưởng hàng
năm trong một giai đoạn
(3). Tốc độ tăng trưởng
bình quân hàng năm trong
một giai đoạn

g

g
g


yt

Y

y

=

=

∆Y

Y

( 100 )

0

Yt − Yt − 1

Y

( 100 )

t −1

= ( n −1 Y t − 1) ( 100 )

Y


0

8


2.2.3 Mối quan hệ giữa tăng trưởng PCI, GDP, và dân số
Y = Yp.P
LnY = LnYp + LnP
(1)
Đạo hàm hai vế của phương trình (1) theo thời gian (t)

dY 1 dYp 1 dP 1
=
+
dt Y
dt Yp dt P

gY = gYp + gP

(2)

∆Y ∆Yp ∆P
=
+
Y
Yp
P

gYp = gY - gP


(3)

Ghi chú:
(1). Khi tính tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng quốc gia, không
được sử dụng giá hiện hành mà phải sử dụng giá cố đònh (giá so
sánh).
(2). Đồng nhất cách tính trong phương trình (3).
9


BÀI TẬP 1

Yêu cầu:
(1). Xác đònh mức tăng
trưởng tuyệt đối của GDP
trong giai đọan 1994-2005.
(2). Xác đònh tốc độ tăng
trưởng GDP của năm
2005 so với 1994.
(3). Xác định tốc độ tăng
trưởng GDP hàng năm.
(4). Xác đònh tốc độ tăng
trưởng bình quân
hàng năm của GDP trong
giai đoạn 1994 – 2005. 10


BÀI TẬP 2
GDP của Mỹ và Ấn năm 2004 (giá hiện hành)

Sản phẩm

Thép (triệu tấn)
Dòch vụ (triệu
người)
GDP (tỷ)

Ấn Độ

Mỹ
SL
105
2,1

ĐG
210 USD /tấn
5100
USD/người
Tỷ USD

GTSL

SL
12

ĐG
2000 Rupi /tấn

5


4200 Rupi /người
Tỷ RUPI

GTSL

YÊU CẦU:
1. Tính gía trò tổng sản phẩm trong nước của Mỹ và Ấn
Độ.
11


YÊU CẦU:
2. Giả sử tỷ giá hối đoái giữa đồng rupi và
USD là 8 Rupi = 1 USD. Tính GDP của n
Độ theo USD?
3. Xác đònh tỷ giá hối đoái của Ấn so với Mỹ
(tính theo ngang bằng sức mua, PPP).
4. Cho số liệu sau: GDP của Mỹ và Ấn Độ
trong năm 1995.

12


BÀI TẬP 2 (tt)
GDP của Mỹ và Ấn năm 1995 (giá hiện hành)

Sản phẩm

Mỹ


SL
Thép

GDP

TT

SL

ĐG

63

200
USD/Tấn

9,6

1600
Rupi/Tấn

1,26

5000
USD/Người

4

4000
Rupi/Người


(Triệu tấn)
Dòch vụ
(Triệu
người)

ĐG

Ấn Độ

Tỷ USD

TT

Tỷ Rupi

- Tính tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm13
của giai đoạn 1995-2004 đối với mỗi quốc gia.


II. CÁC MÔ HÌNH GIẢI THÍCH NGUỒN GỐC TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ
1. Mô hình David Ricardo (1772-1823)
a. Luận điểm cơ bản
Đất đai sản xuất nông nghiệp (R, Resources) là nguồn gốc
của tăng trưởng kinh tế.
Giới hạn ĐẤT NN
(Tuyệt đối &
Tương đối)


Khu vực
NN
Khu vực
cơng nghiệp

Dư thừa lao động

Mở rộng DT
Л thấp
Trên đất chất
lượng thấp
TC cao
K thấp
Tiền lương
tăng
Y thấp
14


b. ỨNG DỤNG VÀO HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH
- Cho thấy được nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là tài
nguyên đất nông nghiệp.
-  Lợi nhuận của người sản xuất là nguồn gốc của tích
lũy vốn đầu tư và yếu tố quyết đònh mở rộng sản xuất.
-  Tình trạng dư thừa lao động ở nông thôn.
- Mối quan hệ giữa giới hạn đất và tăng trưởng dân số.
Các nước đang phát triển phải đương đầu:
- Hiệu quả khai thác tài nguyên đất (Intensification)
- Đảm bảo lợi nhuận cho người sản xuất (Capital)
- Giải quyết tình trạng dư thừa lao động nông thôn (Labour

shift)
- Kiểm sốt tăng trưởng dân số (Targeted National policy).
15


2. Mô hình Harrod-Domar (1940)
a. Luận điểm cơ bản
Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế chính là lượng vốn sản
xuất tăng thêm (K, Capital).
Khi vốn sản xuất thay đổi, sản
lượng quốc gia sẽ thay đổi.

(∆K) ⇒ (∆Y)

ICOR (Incremental Capital - Output Rate), Hệ số gia
tăng vốn- đầu ra.

∆K
= ICOR
∆Y

∆K = ICOR. ∆Y
∆K từ đâu?

(1)
16


Có được vốn sản xuất tăng thêm là do
thực hiện các hoạt động đầu tư hàng

năm.
I (Investment, vốn đầu tư)

I = ∆K = ICOR. ∆Y

I = ∆K

(2)

I từ đâu?
Vốn đầu tư quốc gia có
nguồn gốc từ tiết kiệm.

S
s=
Y
Tiết kiệm là nguồn
gốc của đầu tư

Tiết kiệm là phần giành lại
từ tổng sản lượng quốc gia.

S = s.Y
S=I

(3)

s.Y = ICOR. ∆Y

(4)

17


∆Y
s
=
Y
ICOR

s
gY =
ICOR

(5)

Tốc độ tăng trưởng đầu ra phụ thuộc:
(1) Tỷ lệ tiết kiệm hoặc tỷ lệ đầu tư quốc gia
(s)
(2) Hệ số gia tăng vốn – đầu ra (ICOR)
(3) Phụ thuộc đồng thời vào cả (s) và (ICOR)

18


b. Ứng dụng trong hoạch đònh chính sách kinh tế

(1). Các nước đang phát triển sẽ gặp trở ngại trong tăng
trưởng GDP

Để tăng nhanh tăng

trưởng cần tăng nhanh
tỷ lệ tiết kiệm (s)
GNP/người đang thấp
Khó mà nâng cao (s)
Nâng cao tỷ lệ tiết kiệm
nước ngồi (FDI)

Để tăng trưởng cần giảm ICOR
Công trình nghiên cứu WB
cho thấy đối với các nước
đang phát triển, trung bình
chung ICOR = 3-4, đối với
các nước phát triển hệ số này
là 5.
ICOR thường ổn đònh trong
ngắn hạn.

KẾT LUẬN: Tăng gY chủ yếu là tăng tỷ lệ tiết kiệm

19


(2). Dự báo tăng trưởng
(1) Tốc độ tăng trưởng GDP

s
gY =
ICOR
Muốn gY = 10%


ICOR = 3, s = 21%

gY = 21/3 = 7%

ICOR không đổi
s = gY.ICOR = 10.3 = 30%

(2) Vốn đầu tư cho một giai đoạn

∆K
I
ICOR =
=
∆Y ∆Y

I = ICOR.∆Y

Năm 2005, GDP = 54 tỷ USD
Mục tiêu năm 2010, GDP sẽ gấp đôi năm 2005.Với ICOR = 3,
Xác đònh vốn đầu tư trong giai đoạn 2005-2010?
20


(3) Qui mô GDP của một thời điểm t bất kỳ
∆Y = Yt – Yo

Yt = Yo + ∆Y

I
∆Y =

ICOR

(1)

I
Y t = Y o + ICOR

Minh họa: Xem xét giai đoạn 2005-2010
GDP 2005 = 54 tỷ USD
Tổng đầu tư từ 2005 đến 2010 là 40 tỷ USD; ICOR = 3. Xác
đònh GDP trong năm 2010?

(4) Qui mô GDP hàng năm

∆Y = Y − Y
t

t

Y t = Y t −1 +

t −1

I

=I

t −1

− α K t −1


ICOR

t −1

ICOR

21


BÀI TẬP 3
Có các dữ liệu sau:
Trong năm 2005: GDP/người là 700 USD, dân số là 80 triệu
người.
Dự kiến trong năm 2015: GDP/người là từ 2000 đến 2500
USD, dân số là 90 triệu người.
ICOR = 2,5
YÊU CẦU
1. Xác đònh lượng vốn đầu tư cần bổ sung trong kỳ để đạt
mức GDP/người trong năm 2015.
2. Xác đònh tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của
GDP trong thời kỳ 2005 – 2015.
3. Xác đònh tỷ lệ đầu tư bình qn hàng năm cần có.
22


BÀI TẬP 4
Cho các dữ liệu sau:
Trong năm 2005: GDP/người = 680 USD
Dự kiến trong năm 2015: GDP/người tăng 3 đến 3,5 lần so

với năm 2005.
Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm là 1,2%.
ICOR = 4
YÊU CẦU
Xác đònh tỷ lệ đầu tư bình qn hàng năm cần có để
đạt mục tiêu tăng trưởng trên.

23


BÀI TẬP KT1
TRƯỜNG:
HỌ TÊN:

LỚP:
ĐVT: Triệu USD

Ghi chú:
Tốc độ tăng trưởng đầu tư hàng năm là 5%.
I: Tổng đầu tư hàng năm đã trừ đi khấu hao
24


Yêu cầu:
1. Xác đònh GDP của các năm trong bảng.
2.  Năm 1996, quốc gia A có GDP = 900. Tính tốc
độ tăng trưởng bình quân hàng năm của GDP trong
giai đoạn 1996 – 2008.
3. Nếu dân số gia tăng bình quân hàng năm là 2%.
Tốc độ tăng trưỏng GDP/đầu người năm 2008 so với

năm 1996 sẽ là bao nhiêu?â

25


×