Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp bình vàng trên địa bàn xã đạo đức huyện vị xuyên, tỉnh hà giang giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ THANH LUẬN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
BÌNH VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐẠO ĐỨC - HUYỆN
VỊ XUYÊN - TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN
TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2012

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ THANH LUẬN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
BÌNH VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐẠO ĐỨC - HUYỆN
VỊ XUYÊN - TỈNH HÀ GIANGGIAI ĐOẠN
TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2012
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 60850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lương Văn Hinh



Thái Nguyên - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN

- Tôi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

Vũ Thanh Luận


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện thuận lợi để
tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS,TS Lương Văn Hinh – Giảng viên Khoa
Tài nguyên- Trường Đại học Nông lâm Thái nguyên đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian tôi nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi
trường, Phòng đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều
kiện cho tôi thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND Huyện Vị Xuyên, Ban bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư huyện Vị Xuyên, các phòng chức năng của UBND huyện Vị Xuyên: Phòng
Tài nguyên và Môi trường, phòng Công thương, phòng Thống kê; Phòng Quy hoạch đo
đạc bản đồ và Vãn phòng Sở - Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Giang; UBND xã Đạo
Đức và Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Hà Giang... đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài tại địa phương.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, đồng nghiệp, bạn bè, gia ðình và ngýời thân
... đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm õn./.
Vị Xuyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Vũ Thanh Luận

năm 2015


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................... ix

MỞ ĐẦU ................................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài ...........................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài ................................................................................................2
2.3. Yêu cầu. ...........................................................................................................................3
2.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .........................................................................3
Phần 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................................4
1.1.1. Cơ sở lí luận ..................................................................................................................4
1.1.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................................4
1.1.3. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................................7
1.2. Thu hồi đất và những vấn đề liên quan đến thu hồi đất ...................................................7
1.2.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003 ...........................................................................7
1.2.2. Các vấn đề liên quan đến thu hồi đất ............................................................................9
1.3. Khái quát về khu công nghiệp và cụm kinh tế xã hội ....................................................10
1.3.1. Các khái niệm về KCN ...............................................................................................10
1.3.2. Bản chất của xây dựng KCN[20] ................................................................................11
1.3.3. Nguyên tắc và vai trò của xây dựng KCN ..................................................................11
1.3.4. Tình hình xây dựng các khu công nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ......................15
1.4. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dựng khu công nghiệp đến đời sống người
dân .........................................................................................................................................19


iv

1.4.1. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dụng khu công nghiệp đến đơì sống người
dân trên thế giới ....................................................................................................................20
1.4.2. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dựng khu công nghiệp đến đời sống người
dân ở Việt Nam .....................................................................................................................24

1.4.3. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dựng khu công nghiệp đến đời sống người
dân ở Hà Giang .....................................................................................................................24
Phần 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................26
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .....................................................................................26
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................26
2.2.1. Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 9/2014 đến tháng 9/2015. ..26
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................................26
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................26
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................27
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .........................................................................27
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ..........................................................................27
2.4.3. Phương pháp chuyên gia .............................................................................................28
2.4.4. Phương pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu ...........................................................28
2.4.5. Phương pháp tham khảo. ............................................................................................28
Phần 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................................30
3.1. Điều kiện tự nhiên, KT - XH của xã Đạo Đức huyện Vị Xuyên . .................................30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................................30
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội................................................37
3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai của xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.38
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................................38
3.2.2. Thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai của xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà
Giang. ....................................................................................................................................40
3.2.3. Thực trạng phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà
Giang .....................................................................................................................................41
3.2.4. Đánh giá công tác bồi thường, GPMB tại xã Đạo Đức và trên địa bàn toàn huyện Vị
Xuyên, tỉnh Hà Giang.[26] ...................................................................................................41


v


3.3. Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với
Dự án nghiên cứu tại xã đạo Đức huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. ....................................44
3.3.1. Khái quát về dự án nghiên cứu ..................................................................................45
3.3.2. Đánh giá công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cụ thể của 2 công trình bồi
thường GPMB nghiên cứu ....................................................................................................46
3.3.3. Đánh giá tác động của việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đến sản xuất, lao động
việc làm và đời sống của người dân bị thu hồi đất ...............................................................57
3.3.4. Đánh giá về quy trình các bước thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
xây dựng khu công nghiệp Bình Vàng .................................................................................73
3.3.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác GPMB của dự án .........................................75
3.4. Ảnh hưởng của dự án đến phát triển kinh tế - XH, ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời
sống của địa phương .............................................................................................................75
3.4.1 .Những ảnh hưởng tích cực đó là: ................................................................................75
3.4.2.Những ảnh hưởng tiêu cực đó là:.................................................................................77
3.5. Đánh giá những khó khăn, tồn tại, vướng mắc trong việc bồi thường giải phóng mặt
bằng xây dựng khu công nghiệp Bình Vàng, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang...................77
3.5.2. Một số tồn tại trong công tác giải phóng mặt bằng ....................................................78
3.5.3. Đánh giá chung ...........................................................................................................79
3.6. Đề xuất các giải pháp khắc phục khi thu hồi đất. ..........................................................79
3.6.1.Giải pháp về chính sách ...............................................................................................79
3.6.2. Chính sách hỗ trợ ổn định đời sống hậu thu hồi đất: ..................................................81
3.6.3. Chính sách về giá bồi thường .....................................................................................82
3.6.4.Giải pháp về tổ chức, quản lí .......................................................................................82
3.6.5. Giải pháp về kinh tế ....................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................83
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................87



i

LỜI CAM ĐOAN

- Tôi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

Vũ Thanh Luận


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng dân số các thôn tại xã Đạo Đức ............................................. 33
Bảng 3.2: Hiện trạng kinh tế xã Đạo Đức năm 2014 ................................................ 34
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất xã Đạo Đức năm 2014 ........................................ 38
Bảng 3.4: Kết quả bồi thường GPMB các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Vị
Xuyên (từ năm 2008 đến ngày 31/12/2012) .................................................. 43
Bảng 3.5: Tổng hợp các hộ bị thu hồi đất và tái định cư cho các hộ của các hộ
tại 2 dự án nghiên cứu .................................................................................... 46
Bảng 3.6: Kết quả phỏng vấn hộ dân được bồi thường và không được bồi
thường tại 2 dự án nghiên cứu ....................................................................... 48
Bảng 3.7: Tổng hợp đơn giá và tổng kinh phí bồi thường thiệt hại về đất cho hộ
dân bị thu hồi tại Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Bình Vàng ............ 49
Bảng 3.8: Tổng hợp về đơn giá đất bồi thường và tổng kinh phí thực hiện bồi
thường cho hộ dân bị thu hồi đất tại Dự án làm đường từ Quốc lộ 2 vào

khu công nghiệp Bình Vàng........................................................................... 49
Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả bồi thường thiệt hại về đất tại 2 dự án nghiên cứu
trên địa bàn huyện Vị Xuyên ......................................................................... 50
Bảng 3.10. Tổng hợp việc thực hiện chính sách hỗ trợ tại 2 dự án nghiên cứu
trên địa bàn huyện Vị Xuyên ......................................................................... 54
Bảng 3.11. Tổng hợp bồi thường về cây cối, tài sản và hỗ trợ tại 2 dự án nghiên
cứu trên địa bàn huyện Vị Xuyên .................................................................. 55
Bảng 12: Tổng hợp điều tra phỏng vấn về thu hồi đất của các hộ bị thu hồi đất
cả hai dự án .................................................................................................... 58
Bảng 3.13: Tình trạng lao động và việc làm của số người trong độ tuổi lao
động trước và sau khi thu hồi đất tại 02 Dự án .............................................. 61
Bảng 3.15: Tình hình chuyển dịch lao động và việc làm của các hộ dân bị thu
hồi đất làm đường vào khu CN Bình Vàng .................................................. 64
Bảng 3.16: Mức độ hài lòng của các hộ sau khi thu hồi đất tại 02 dự án ................. 67


viii

Bảng 3.17: Thu nhập bình quân của hộ dân trước .................................................... 68
Bảng 3.18 -Phương thức sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ của các hộ dân ................. 69
Bảng 3.19: Tài sản sở hữu của các hộ trước và sau khi thu hồi đất .......................... 71
Bảng 3.20: Quan hệ nội bộ gia đình của các hộ dân sau khi thu hồi đất .................. 72
Bảng 3.21:Đánh giá việc làm của các hộ dân sau khi bị thu hồi đất ....................... 73


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Diện tích các loại đất ................................................................................. 39

Hình 3.2: Số hộ, tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi của công trình BTGPMB xây dựng
Hạ tầng kỷ thuật KCN Bình Vàng và công trình BTGPMB xây dựng làm
đường từ Quốc lộ 2 vào khu công nghiệp Bình Vàng . ...................................... 59
Hình: 3.3 Biểu đồ Lao động làm việc theo các nghề trước và sau thu hồi đất
thuộc công trình BTGPMB xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
Bình Vàng ...................................................................................................... 63
Hình 3.4: Tình hình chuyển dịch lao động và việc làm của các hộ trước và sau
thu hồi đất: CT làm đường từ quốc lộ 2 vào khu CN Bình Vàng ................. 64


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt không thể thay thế, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, các cơ sở kinh tế, xã hội và an ninh,
quốc phòng. Đất đai là tài sản đặc biệt của quốc gia, là tư liệu cơ bản cho quá
trình phát triển, là nguồn vốn lớn của quốc gia, của hộ gia đình cá nhân. Quản
lý, sử dụng đất có hiệu quả, tiết kiệm là nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước và
tổ chức, cá nhân, là yếu tố quyết định tương lai của nền kinh tế phát triển,
bảm bảo mục tiêu ổn định chính trị - xã hội.
Trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước, để
đưa đất đai thực sự trở thành nguồn vốn, nguồn thu hút cho đầu tư phát triển
thì việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng các khu, cụm
công nghiệp, khu đô thị tập trung nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phát
triển kinh tế là rất cần thiết và duy nhất. Hiện nay, cả nước có khoảng trên
254 khu công nghiệp (KCN) được thành lập, chiếm tổng diện tích đất tự nhiên
gần 69 nghìn hecta, trong đó có 171 KCN đã đi vào hoạt động. Các KCN thu
hút trên 1,5 triệu lao động trực tiếp, nộp ngân sách năm 2010 khoảng 1,4 tỉ

USD, đóng góp rất lớn vào sự phát triển chung của đất nước.
Hà Giang là một tỉnh miền núi phía Bắc, cách Hà Nội hơn 320 km theo
Quốc lộ 2, nằm trong vùng tây bắc, điều kiện không có nhiều thuận lợi về giao
thông vì tỉnh không có đường không, đường sắt, từ khi tái lập tỉnh năm 1991 đến
nay, Hà Giang đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hàng năm tỉnh Hà
Giang chuyển mục đích hàng trăm ha đất nông nghiệp sang các mục đích khác
đã ảnh hưởng lớn đến đời sống, việc làm và thu nhập của một bộ phận lớn dân
cư sau khi thu hồi đất, đây là vấn đề bức xúc chung của cả nước và của tỉnh Hà
Giang nói riêng cần phải giải quyết.
Toàn huyện có tổng diện tích tự nhiên là 149.524.99 ha với 24 đơn vị


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện thuận lợi để
tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS,TS Lương Văn Hinh – Giảng viên Khoa
Tài nguyên- Trường Đại học Nông lâm Thái nguyên đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian tôi nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi
trường, Phòng đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều
kiện cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND Huyện Vị Xuyên, Ban bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư huyện Vị Xuyên, các phòng chức năng của UBND huyện Vị Xuyên: Phòng
Tài nguyên và Môi trường, phòng Công thương, phòng Thống kê; Phòng Quy hoạch đo
đạc bản đồ và Vãn phòng Sở - Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Giang; UBND xã Đạo
Đức và Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Hà Giang... đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài tại địa phương.

Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, đồng nghiệp, bạn bè, gia ðình và ngýời thân
... đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm õn./.
Vị Xuyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Vũ Thanh Luận

năm 2015


3

Bình Vàng để thấy được những thuận lợi và khó khăn ở đó, từ đó đưa ra
các giải pháp khắc phục hợp lý khi thu hồi đất BTGPMB, góp phần hoàn
thiện chính sách BTGPMB và đảm bảo quyền lợi cho người bị thu hồi đất.
2.3. Yêu cầu.
- Nghiên cứu nắm vững các chính sách, pháp luật đất đai về bồi thường
thiệt hại cũng như các văn bản liên quan đến công tác bồi thường hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất được ban hành từ trước đến nay.
- Các tài liệu, số liệu khảo sát được đúng với thực tế ở địa phương, phản
ánh đúng quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ của các dự án đã
và đang được thực hiện tại địa bàn nghiên cứu, phân tích, đánh giá một cách
khách quan.
2.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa khoa học vì nó phản ánh được chính xác các
tác động của việc thu hồi đất bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng các

khu công nghiệp đến đời sống, việc làm và môi trường của người dân ở địa bàn
nghiên cứu.
- Đánh giá một cách khách quan và đưa ra được các biện pháp hợp lý,
được người dân đồng tình trên cơ sở đầy đủ tính khoa khoa học và tính
thực tiễn.


4

Phần 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lí luận
Việc xây dựng các khu công nghiệp là xu hướng tất yếu và ảnh hưởng
của nó đến đời sống của người dân cũng là tất yếu, có thể ảnh hưởng tốt, có
thể ảnh hưởng xấu tùy thuộc chính sách và cách làm.
1.1.2. Cơ sở pháp lý
Hiến pháp, Năm (1980) [13] Quốc hội đã ban hành bản Hiến pháp thứ 3
của nước CHXNCN Việt Nam. Bản Hiến pháp lần này đã khẳng định: “Đất
đai, rừng núi, sông hồ, hầm mỏ, tài nguyên thiên nhiên trong lòng đất, ở vùng
biển và thềm lục địa,…là của Nhà nước - đều thuộc sở hữu toàn dân”. Chính
vì vậy ngay sau đó, ngày 01/7/1980, Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số
201/CP về việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý
ruộng đất trong cả nước. Trên tinh thần của Hiến pháp năm 1980, Luật Đất
đai năm 1988 được ban hành, tiếp tục khẳng định lại đất đai thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Về việc thu hồi đất và bồi thường thiệt
hại thì Luật Đất đai 1988 không nêu cụ thể việc bồi thường khi Nhà nước thu
hồi đất, mà chỉ nêu phần nghĩa vụ của người sử dụng đất: “Đền bù thiệt hại
cho người sử dụng đất để giao cho mình bồi hoàn thành quả lao động và kết
quả đầu tư đã làm tăng giá trị của đất đó theo quy định của pháp luật”

Năm 1992, bản Hiến pháp (1992)[14] được ban hành thay thế cho các
bản Hiến pháp trước đây. Điều 17 Hiến pháp quy định: “Đất đai, rừng núi,
sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển thềm
lục địa và vùng trời… đều thuộc sở hữu toàn dân”. Điều 23: “Tài sản hợp
pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc hữu hoá. Trong trường hợp thật cần
thiết vì lý do an ninh, quốc phòng, lợi ích Quốc gia mà Nhà nước trưng mua
hay trưng dụng, có bồi thường tài sản của cá nhân hay tổ chức theo giá trị thị


5

trường” .
Luật Đất đai năm (1993) ; các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai năm 1998 và năm 2001;
Luật Đất đai năm (2003); Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về đền bù
khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc
gia và lợi ích công cộng;
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích an ninh, quốc phòng, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng.
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung cụ thể đối với một số trường hợp thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ về
đất; trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.
Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính

hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.
Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính về sửa
đổi, bổ sung cho Thông tư số 116/2004/TT-BTC.
Thông tư số 14/2008/TTLB-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên & Môi trường ngày 31/01/2008 về hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định 84/2007/NĐ-CP.
Quyết định số 3115/QĐ-UB ngày 17/10/2007 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Bình Vàng xã đạo Đức,
huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang;


6

Quyết định số 3657/QĐ-UB ngày 27/11/2007 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu dân cư tái định cư và dịch vụ khu
công nghiệp Bình Vàng xã đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang;
Quyết định số 2699/QĐ-UB ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư và dịch vụ khu công nghiệp Bình Vàng xã đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh
Hà Giang.
Quyết định số 1610/QĐ-UB ngày 27/5/2008 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp Bình Vàng xã đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ( Giai đoạn 1)
Quyết định số 690/QĐ-UB ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về
việc hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định số 691/QĐ-UB ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về
việc ban hành bảng giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc, cây cối
hoa màu, thủy sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Hà Giang
Quyết định số 2567/QĐ-UB ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh Hà Giang

về việc sửa đổi bổ sung quyết định số 690/QĐ-UB ngày 20/3/2007 của
UBND tỉnh Hà Giang về việc hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Hà Giang
Quyết định số 2568/QĐ-UB ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc quy định mức giá và phương pháp tính bồi thường về tài sản, VKT,
cây cối hoa màu, thủy sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định số 987/QĐ-UB ngày 7/4/2008 của UBND tỉnh Hà Giang về
việc công bố bảng giá các loại đất và điều chỉnh bổ sung bảng phân loại đường
phố, vị trí các khu vực áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Giang
Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004


7

của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
1.1.3. Cơ sở thực tiễn
Thu hồi đất xây dựng và phát triển KCN, cụm kinh tế - xã hội là một quá
trình tất yếu của mỗi Quốc gia để đi đến một nền công nghiệp hiện đại. Trên
địa bàn tỉnh Hà Giang hiện nay khu công nghiệp Bình Vàng được UBND
tỉnh Hà Giang phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển đến năm 2020 ( gồm 2
giai đoạn, giai đoạn 1 từ 2008 đến (2013)[19] , diện tích quy hoạch là 138,36
ha. Giai đoạn 2 từ 2014 đến 2020, diện tích quy hoạch là 116,41 ha)
Đến nay các công trình đang được các doanh nghiệp đầu tư xây dựng
nhà mày chế biến gỗ, tuyển luyện quặng và sản xuất gạch không nung và các
nhà máy khác đang được đầu tư xây dựng, Khu công nghiệp Bình Vàng đã
thu hút và giải quyết việc làm nhiều lao động trong và ngoài tỉnh. Tuy nhiên,
việc thu hồi hồi đất, bồi thường, hỗ trợ như thế nào để đảm bảo hài hòa lợi ích
của xã hội, tập thể và cá nhân, việc chuyển đổi ngành nghề cho các hộ dân bị
thu hồi đất là một quan tâm của cả nước và của tỉnh Hà Giang nói riêng đã

được các phương tiện thông tin đại chúng và nhiều nhà khoa học đã đưa ra
các giải pháp tuy nhiên còn có nhiều điểm chưa thống nhất.
1.2. Thu hồi đất và những vấn đề liên quan đến thu hồi đất
1.2.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003
Các khoản 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai năm (2003) [17] nêu:
“5. Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại
quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này.
6. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
7. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi
đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa
điểm mới.”
- Điều 38 Luật Đất đai năm (2003) [17] quy định:


8

“Điều 38. Các trường hợp thu hồi đất
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
1. Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
Quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế;
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc
từ ngân sách Nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải
thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;
3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả;
4. Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;
5. Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;
6. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây:

a) Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm;
b) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật
này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;
7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;
8. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;
9. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước;
10. Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia
hạn khi hết thời hạn;
11. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười
hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn
mười tám tháng liền; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai
mươi bốn tháng liền;
12. Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà
không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng
đất chậm hơn hai mươi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ
khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép.”


9

Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích Quốc gia, lợi ích công cộng; mục đích phát triển kinh tế trong các trường
hợp đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các
dự án đầu tư lớn theo quy định của Chính phủ. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, Nhà nước quyết định thu hồi đất và giao cho tổ chức phát triển quỹ
đất do UBND cấp tỉnh thành lập để thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường,
giải phóng mặt bằng và quản lý quỹ đất thu hồi.
1.2.2. Các vấn đề liên quan đến thu hồi đất
1.2.2.1. Các quy định về bồi thường khi thu hồi đất:

Giá đất bồi thường: Là giá đất theo mục đích đang sử dụng được UBND
cấp tỉnh quy định và công bố hàng năm. Giá đất do Nhà nước quy định đảm
bảo nguyên tắc sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường trong điều kiện bình thường;
Đối tượng được bồi thường thiệt hại về đất: Người bị thu hồi đất có các
điều kiện phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 (trừ khoản 6, khoản 8); khoản 1 Điều 14 Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường thiệt hại về đất.
1.2.2.2. Các quy định về hỗ trợ khi thu hồi đất:
Chính sách hỗ trợ: Theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 69/2009/NĐCP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định các khoản hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi đất bao gồm:
“1. Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở;
2. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề
và tạo việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp;
3. Hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư; đất vườn, ao
không được công nhận là đất ở;
4. Hỗ trợ khác.”
1.2.2.3. Các quy định về tái định cư khi thu hồi đất:


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................... ix

DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài ...........................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài ................................................................................................2
2.3. Yêu cầu. ...........................................................................................................................3
2.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .........................................................................3
Phần 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................................4
1.1.1. Cơ sở lí luận ..................................................................................................................4
1.1.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................................4
1.1.3. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................................7
1.2. Thu hồi đất và những vấn đề liên quan đến thu hồi đất ...................................................7
1.2.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003 ...........................................................................7
1.2.2. Các vấn đề liên quan đến thu hồi đất ............................................................................9
1.3. Khái quát về khu công nghiệp và cụm kinh tế xã hội ....................................................10
1.3.1. Các khái niệm về KCN ...............................................................................................10
1.3.2. Bản chất của xây dựng KCN[20] ................................................................................11
1.3.3. Nguyên tắc và vai trò của xây dựng KCN ..................................................................11
1.3.4. Tình hình xây dựng các khu công nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ......................15
1.4. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dựng khu công nghiệp đến đời sống người
dân .........................................................................................................................................19


11

công nghiệp và dịch vụ sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống. Mô
hình này được xây dựng ở một số nước như Malaysia, Indonesia, Thái Lan...,
khu vực lãnh thổ Đài Loan.

3. Theo Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy
định về KCN, khu chế xuất và khu kinh tế: “Khu công nghiệp là khu
chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện,
trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này”.
Như vậy, xét về bản chất các định nghĩa không có sự khác biệt lớn,
tuy nhiên do yêu cầu của từng thời kỳ của phát triển kinh tế cũng như
các quan điểm khác nhau trong định hướng vĩ mô thì cũng các định
nghĩa này cũng có những điểm khác nhau.
1.3.2. Bản chất của xây dựng KCN[20]
Bản chất của xây dựng KCN là quá trình phát triển các nhà máy xí
nghiệp một cách có quy hoạch tổng thể trên phương diện toàn Quốc gia hay
một vùng lãnh thổ nhất định nhằm tương trợ lẫn nhau trong sản xuất, kinh
doanh công nghiệp cũng như xử lý chất thải. Mặt khác việc xây dựng các
KCN còn tạo điều kiện cho các địa phương ứng dụng một cách nhanh nhất
các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhờ đó nâng cao được năng suất cũng như hạn
chế được vấn đề gây ra ô nhiễm môi trường và nhờ đưa tiến bộ kỹ thuật vào
sản xuất sẽ nâng cao trình độ cũng như tay nghề cho công nhân, cho cán bộ
kỹ thuật dẫn tới có được lực lượng lao động tay nghề cao trong sản xuất, đây
là điều hết sức cần thiết hiện nay.
1.3.3. Nguyên tắc và vai trò của xây dựng KCN
Trong thời kỳ CNH-HĐH việc xây dựng các khu cụm công nghiệp tập
trung là cần thiết và được Nhà nước khuyến khích. Từ năm (1994)[21], các
KCN được xây dựng để cung ứng cơ sở hạ tầng thuận lợi, tạo điều kiện dễ
dàng cho đầu tư nước ngoài và đặc biệt khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ
và vừa gia nhập các khu vực công nghiệp. Lợi ích của việc sản xuất tập trung


12


tại các khu cụm công nghiệp so với phát triển công nghiệp tản mạn là đảm
bảo tiết kiệm về kết cấu hạ tầng, quản lý hành chính và quản lý môi trường
mặt khác cung cấp các dịch vụ thuận lợi hơn.
Các KCN được hình thành cũng nhằm tránh sự phân tán các cơ sở sản
xuất trong khu dân cư sinh sống, vừa không thuận lợi cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp, vừa gây ô nhiễm môi trường xung quanh
khu dân cư, làm ảnh hưởng lớn đến đời sống của công đồng dân cư trong
vùng, nhất là ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Do đó, phát triển và phân
bố các KCN được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
- Có khả năng tạo ra kết cấu hạ tầng, thuận lợi về giao thông vận tải,
cung cấp điện, cấp nước và thải nước. Xử lý môi trường bảo đảm có hiệu quả
và phát triển bền vững lâu dài, có đủ mặt bằng để mở rộng và phù hợp với
những tiến bộ khoa học kỹ thuật của nền văn minh công nghiệp, hậu công
nghiệp của thế giới;
- Có khả năng cung cấp nguyên liệu tương đối thuận tiện, hoặc trực tiếp
với nguồn nguyên liệu. Đôi khi do cự ly vận tải và yêu cầu bảo quản nguyên
liệu, quy mô xí nghiệp công nghiệp phải thích hợp để đảm bảo hiệu quả;
- Có nguồn lao động cả số lượng và chất lượng đáp ứng được yêu cầu
sản xuất với chi phí tiền lương thích hợp;
- Có khả năng giải quyết thị trường tiêu thụ sản phẩm cả trong nước và
nước ngoài;
- Tiết kiệm tối đa đất sản xuất nông nghiệp đặc biệt là đất trồng trọt
trong việc sử dụng đất để xây dựng KCN;
- Kết hợp với yêu cầu đảm bảo an ninh quốc phòng trong những điều
kiện cụ thể ở từng khu vực và từng giai đoạn;
Theo các chuyên gia Nhật Bản, chìa khóa cho sự thành công của các
KCN là vị trí, dịch vụ hạ tầng và năng lực quản lý. Với các mục tiêu cụ thể,
KCN có những vai trò sau:
- Thu hút và tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế xã hội của đất



13

nước, đa dạng hoá nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng, góp phần tạo ra môi
trường đầu tư hấp dẫn trong quá trình thu hút đầu tư trong và ngoài nước;
- Góp phần tăng trưởng kinh tế, tạo thêm năng lực sản xuất mới, tạo
nguồn hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tốc độ CNH-HĐH, tạo điều kiện phát
triển công nghiệp theo quy hoạch, tránh manh mún, phân tán và tự phát góp
phần tiết kiệm đất đai, sử dụng có hiệu quả ngồn vốn đầu tư, tiết kiệm chi phí
sản xuất;
- KCN là hình thức hữu hiệu thực hiện chiến lược lâu dài về tạo việc làm
và chuyển đổi cơ cấu lao động cũng như sử dụng lao động một cách hiệu qủa,
nhất ở các nước đang phát triển so với thực tế về giá nhân công ở các khu vực
dư thừa về lao động khác;
- Du nhập các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, học tập kinh nghiệm quản lý
của các công ty tư bản nước ngoài để tránh bị tụt hậu về kinh tế nhất là trong sản
xuất công nghiệp và tăng sức cạnh tranh trên thị trường hàng xuất khẩu;
- Là hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế vùng, lãnh thổ, đẩy nhanh tốc
độ đô thị hoá và tác động lan toả tích cực trong việc CNH-HĐH nông nghiệp,
nông thôn;
- Có điều kiện thuận lợi trong kiểm soát, bảo vệ và xử lý sự cố môi
trường. KCN là địa điểm tốt nhất để di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm từ
các đô thị, thành phố lớn phục vụ mục đích phát triển công nghiệp bền vững;
- KCN còn có vai trò quan trọng trong chính sách đối ngoại của Quốc
gia, KCN là nơi thử nghiệm các chính sách kinh tế mới đặc biệt là chính sách
kinh tế đối ngoại và thường thể hiện xu hướng của chính sách đối ngoại của
toàn bộ nền kinh tế;
- KCN đóng vai trò tiên phong trong sự phát triển kinh tế quốc dân.
KCN sẽ là đầu tàu trong phát triển kinh tế kéo theo sự phát triển ở những

vùng lân cận và các vùng khác của đất nước;
Qua các vai trò KCN nêu trên cho ta thấy sự khác biệt và nổi trội cả về


14

chất và lượng của hình thức KCN so với cụm công nghiệp và doanh nghiệp
công nghiệp độc lập phân tán được thể hiện qua các tiêu chí tác động của nó
như sau:
- Đối với các nhà đầu tư vào KCN: Với cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội
sẵn có, nhà đầu tư vào KCN có thể xây dựng được nhà máy, xí nghiệp của
mình một cách nhanh chóng, trong khi đó nếu đầu tư ngoài KCN nhà đầu tư
sẽ mất thời gian và tài chính trong quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng
(GPMB), đặc biệt là thời gian và các thủ tục trong quá trình kết nối các đầu
mối kỹ thuật cho sản xuất như: điện, nước, viễn thông, giao thông;
- Đối với các nhà đầu tư nước ngoài: Khi các dự án có công nghệ hiện
đại đòi hỏi chất lượng cơ sở hạ tầng ở mức độ cao nên khi đầu tư ngoài KCN
khó có thể đáp ứng được yêu cầu. Vì vậy, hầu hết các dự án sản xuất công
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tập trung chủ yếu ở các KCN;
- Về cơ chế quản lý: Cơ chế quản lý bằng các Ban quản lý KCN trong
các KCN tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong việc giải quyết các
vấn đề liên quan đến các thủ tục trong sản xuất như: xuất nhập khẩu vật tư,
thủ tục thuế, hải quan, tuyển dụng và đào tạo lao động so với các doanh
nghiệp đầu tư ngoài KCN;
- Đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế vĩ mô việc xây dựng KCN
theo quy hoạch phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Quốc gia,
chiến lược phát triển công nghiệp, chiến lược thương mại quốc tế,... tạo được
bước đi phù hợp với khả năng của đất nước về tài chính, thu hút đầu tư, phát
triển hạ tầng của từng thời kỳ, đảm bảo phân bố lực lượng sản xuất trên lãnh
thổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, bảo vệ môi trường sinh thái, đây

cũng là bài học được rút ra từ thời kỳ phát triển các cụm công nghiệp Việt Trì,
Đông Anh của những năm 60, 70 của thế kỷ trước và hiện nay vẫn chưa thể
khắc phục được hoàn toàn;
- Đối với phát triển KT-XH vùng: trên cơ sở lợi thế vùng, xây dựng
KCN vừa khai thác lợi thế của vùng vừa tránh được đầu tư phân tán, phát huy


×