Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Xác định các nguyên nhân và giải pháp khắc phục sự nhàn rỗi của công nhân trên công trường xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 199 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
----------------------

PHẠM VĂN HƢNG

XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP
KHẮC PHỤC SỰ NHÀN RỖI CỦA CÔNG NHÂN
TRÊN CÔNG TRƢỜNG XÂY DỰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Vĩnh Long, năm 2016


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................... 1
1.1 Giới thiệu chung ........................................................................................... 1
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 3
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 4
1.4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.5 Những đóng góp của nghiên cứu ................................................................... 5
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................... 6
2.1 Một số khái niệm .......................................................................................... 6
2.2 Các nghiên cứu liên quan trƣớc đây đã đƣợc công bố ................................... 7
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 10
3.1 Qui trình nghiên cứu ................................................................................... 10
3.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 10
3.1.1.1 Nghiên cứu định tính ...................................................................... 10


3.1.1.2 Nghiên cứu định lƣợng ................................................................... 10
3.1.2 Quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................................... 11
3.2 Thu thập dữ liệu .......................................................................................... 12
3.2.1 Quy trình thu thập dữ liệu ....................................................................... 12
3.2.2 Cách thức lấy mẫu .................................................................................. 13
3.2.2.1 Phƣơng pháp lấy mẫu: .................................................................... 13
3.2.2.2 Kích thƣớc mẫu: ............................................................................. 14
3.2.3 Cách thức phân phối bảng câu hỏi và thang đo ....................................... 14
3.2.3.1 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ....................................................... 14
3.2.3.2 Cách thức phân phối bảng câu hỏi .................................................. 15
3.2.3.3 Cấu trúc bảng câu hỏi ..................................................................... 16
3.2.3.4 Thang đo ........................................................................................ 16
3.3 Mã hóa dữ liệu ............................................................................................ 16
3.4 Công cụ phân tích ....................................................................................... 18
3.4.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo .......................................................... 19


3.4.2 Mô tả mẫu .............................................................................................. 19
3.4.3 Phân tích thống kê mô tả ......................................................................... 19
3.4.4 Kiểm định Shapiro-Wilk Test ................................................................. 19
3.4.5 Phân tích phƣơng sai ANOVA (analysis of variance): ............................ 19
3.4.6 Phân tích tƣơng quan Pearson ................................................................. 20
3.4.7 Phân tích nhân tố khám phá .................................................................... 20
3.4.8 Sơ đồ phân tích ....................................................................................... 21
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ CỦA NGHIÊN CỨU ..................................................... 23
4.1 Mô tả mẫu ................................................................................................... 23
4.1.1 Mô tả số năm kinh nghiệm ...................................................................... 23
4.1.2 Mô tả độ tuổi .......................................................................................... 24
4.1.3 Mô tả chức danh ..................................................................................... 25
4.1.4 Mô tả lĩnh vực hoạt động ........................................................................ 26

4.2 Phân tích thống kê mô tả ............................................................................. 27
4.3 Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha................................................................ 29
4.4 Kiểm định Shapiro-Wilk Test: .................................................................... 35
4.5 Kiểm định ANOVA .................................................................................... 36
4.5.1 Kiểm định ANOVA cho mức độ xảy ra: ................................................. 37
4.5.2 Kiểm định ANOVA cho mức độ ảnh hƣởng: .......................................... 49
4.6 Phân tích tƣơng quan Pearson: .................................................................... 62
4.6.1 Phân tích tƣơng quan Pearson cho mức độ xảy ra: .................................. 62
4.6.2 Phân tích tƣơng quan Pearson cho mức độ ảnh hƣởng: ........................... 71
4.7 hân tích nhân tố khám phá (EFA):............................................................... 83
4.7.1 Phân tích nhân tố khám phá cho mức độ xảy ra ...................................... 83
4.7.2 Phân tích nhân tố khám phá cho mức độ ảnh hƣởng ............................... 90
4.8 Xây dựng chỉ số .......................................................................................... 97
4.8.1 Xây dựng chỉ số mức độ xảy ra của các yếu tố ........................................ 97
4.8.2 Xây dựng chỉ số mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố ............................... 102
4.9 Đề xuất giải pháp ...................................................................................... 107


4.9.1 Các giải pháp do ngƣời trả lời trong bảng câu hỏi: ................................ 107
4.9.2 Các giải pháp khác:............................................................................... 108
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 110
5.1 Kết luận .................................................................................................... 110
5.2 Kiến Nghị ................................................................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 113
PHẦN PHỤ LỤC ................................................................................................ 115


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hiệu suất lao động trong ngành xây dựng ................................................ 6
Bảng 3.1: bảng mã hóa thang đo mức độ xảy ra và mức độ ảnh hƣởng đến

nguyên nhân nhàn rỗi của công nhân. .................................................................... 16
Bảng 4.1: thống kê mẫu theo số năm kinh nghiệm ................................................. 23
Bảng 4.2: thống kê mẫu theo độ tuổi ..................................................................... 24
Bảng 4.3: thống kê mẫu theo chức danh ................................................................ 25
Bảng 4.4: thống kê mẫu theo lĩnh vực hoạt động ................................................... 26
Bảng 4.5: Phân tích trị trung bình các yếu tố theo mức độ xảy ra ........................... 27
Bảng 4.6: Phân tích trị trung bình các yếu tố theo mức độ ảnh hƣởng .................... 28
Bảng 4.7: Kiểm định hệ số tƣơng quan biến tổng cho mức độ xảy ra (chƣa bỏ
biến X25) .............................................................................................................. 29
Bảng 4.8: Kiểm định hệ số tƣơng quan biến tổng cho mức độ xảy ra (chƣa bỏ
biến X23) .............................................................................................................. 30
Bảng 4.9: Kiểm định hệ số tƣơng quan biến tổng cho mức độ ảnh hƣởng (chƣa
bỏ biến Y24).......................................................................................................... 31
Bảng 4.10: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho mức độ xảy ra:....................... 32
Bảng 4.11: Kiểm định hệ số tƣơng quan biến tổng cho mức độ xảy ra (đã looại
bỏ biến X23, X25): ................................................................................................ 32
Bảng 4.12: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho mức độ ảnh hƣởng ................. 33
Bảng 4.13: Kiểm định hệ số tƣơng quan biến tổng cho mức độ ảnh hƣởng (đã
loại bỏ biến Y24) ................................................................................................... 34
Bảng 4.14: Kiểm định trị số thông kê cho mức độ xảy ra:...................................... 35
Bảng 4.15: Kiểm định trị số thống kê cho mức độ ảnh hƣởng: ............................... 35
Bảng 4.16: Kiểm định mức độ xảy ra so với số năm kinh nghiệm.......................... 37
Bảng 4.17: Kiểm định mức độ xảy ra so với độ tuổi .............................................. 39
Bảng 4.18: Kiểm định mức độ xảy ra so với chức danh ......................................... 41
Bảng 4.19: Kiểm định mức độ xảy ra so với lĩnh vực hoạt động ............................ 45
Bảng 4.20: Kiểm định mức độ ảnh hƣởng so với số năm kinh nghiệm ................... 49


Bảng 4.21: Kiểm định mức độ ảnh hƣởng so với độ tuổi ....................................... 51
Bảng 4.22: Kiểm định mức độ ảnh hƣởng so với chức danh .................................. 53

Bảng 4.23: Kiểm định mức độ ảnh hƣởng so với lĩnh vực hoạt động ..................... 57
Bảng 4.24:Phân tích tƣơng quan Pearson cho mức độ xảy ra ................................. 62
Bảng 4.25:Phân tích tƣơng quan Pearson cho mức độ ảnh hƣởng .......................... 71
Bảng 4.26:Bảng hệ số KMO cho mức độ xảy ra .................................................... 83
Bảng 4.27:Bảng phƣơng sai giải thích cho mức độ xảy ra (lần 3) .......................... 84
Bảng 4.28:Bảng thành phần ma trận xoay (Rotated Component Matrix) cho
mức độ xảy ra (lần 3)............................................................................................. 85
Bảng 4.29:Bảng thành phần hệ số ma trận cho mức độ xảy ra ............................... 89
Bảng 4.30:Bảng chuyển đổi ma trận thành phần .................................................... 89
Bảng 4.31:Bảng hệ số KMO cho mức độ ảnh hƣởng ............................................. 90
Bảng 4.32:Bảng phƣơng sai giải thích cho mức độ ảnh hƣởng (lần 3) ................... 91
Bảng 4.33:Bảng thành phần ma trận xoay (Rotated Component Matrix) cho
mức độ ảnh hƣởng (lần 3) ...................................................................................... 92
Bảng 4.34 Bảng thành phần hệ số ma trận cho mức độ ảnh hƣởng......................... 96
Bảng 4.35: Bảng chuyển đổi ma trận thành phần ................................................... 96
Bảng 4.36: Bảng ma trận hệ số tƣơng quan ............................................................ 97
Bảng 4.37: Bảng trọng số các nhân tố chính .......................................................... 97
Bảng 4.38: Bảng trọng số của các yếu tố trong thành nhân tố chính ....................... 98
Bảng 4.39: Bảng đánh giá chỉ số nhàn rỗi ............................................................ 100
Bảng 4.40: Bảng ma trận hệ số tƣơng quan giữa các nhân tố (Component
Tranfomation Matrix) .......................................................................................... 102
Bảng 4.41: Bảng trọng số các nhân tố chính ........................................................ 102
Bảng 4.42: Bảng trọng số của các yếu tố trong thành phần nhân tố chính ............ 103
Bảng 4.43: Bảng đánh giá chỉ số nhàn rỗi ............................................................ 105


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cơ cấu lao động có việc làm chia theo lĩnh vực kinh tế ............................ 2
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 11
Sơ đồ 3.2: Quy trình thu thập dữ liệu ..................................................................... 12

Sơ đồ 3.3:Cách thức lấy mẫu từ bảng câu hỏi ........................................................ 13
Sơ đồ 3.4: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ............................................................. 14
Sơ đồ 3.5: Cách thức phân phối bảng câu hỏi ........................................................ 15
Sơ đồ 3.6: Các bƣớc phân tích ............................................................................... 21
Hình 4.1: biểu đồ số năm kinh nghiệm .................................................................. 23
Hình 4.2: biểu đồ độ tuổi ...................................................................................... 24
Hình 4.3: biểu đồ chức danh ................................................................................. 25
Hình 4.4: biểu đồ lĩnh vực hoạt động .................................................................... 26
Hình 4.5 Giá trị riêng (Eigenvalues) của các yếu tố ............................................... 85
Hình 4.6 Giá trị riêng (Eigenvalues) của các yếu tố ............................................... 92


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
Chương nầy giới thiệu chung về ngành xây dựng và sự ảnh hưởng của ngành
xây dựng với sự phát triển của đất nước và xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và những đóng góp nghiên cứu của luận văn.
1.1 Giới thiệu chung
Ngành xây dựng là một chìa khóa cho sự phát triển kinh tế của nhiều nƣớc trên
thế giới. Thông thƣờng, ngành xây dựng đóng góp vào việc giải quyết việc làm cho
công nhân lao động, giảm nạn thất nghiệp trong xã hội rất lớn và đóng góp đáng kể
vào tổng thu nhập của đất nƣớc. Tuy nhiên, cho đến nay ngành công nghiệp xây
dựng vẫn còn đang gặp phải những vấn đề khó khăn, bất ngờ mang tính rủi ro khá
cao mặc dù những điều này đã đƣợc nhận thức trong quá khứ. Những vấn đề thƣờng
xuyên nhất nhƣ: hiệu quả thực hiện công việc thấp, thiếu an toàn lao động, điều
kiện làm việc kém và không đạt chất lƣợng (Koskela, 1993) [13].
Hiện nay, trong thời kỳ kinh tế thị trƣờng, hội nhập và cạnh tranh, sự khan hiếm
công nhân lành nghề và nhu cầu cải thiện chất lƣợng xây dựng là một điều thách
thức đối với ngành công nghiệp xây dựng. Những thách thức trên đƣợc xem nhƣ

một nhu cầu cấp thiết chẳng hạn nhƣ: nâng cao hiệu quả thực hiện công việc, chất
lƣợng và hợp tác với các ngành khác. Nếu sự hợp tác này tốt sẽ tạo động lực cho sự
phát triển nhanh chóng và hình thành nên một cơ sở hạ tầng cần thiết cho ngành
công nghiệp xây dựng cũng nhƣ cho các ngành khác (Alacon, 1994).
Trong thời gian qua Việt Nam có một nền kinh tế năng động và phát triển khá
nhanh. Trong đó, ngành công nghiệp xây dựng đóng vai trò quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế của đất nƣớc. Thành công của các dự án xây dựng, đặc biệt
là các dự án trọng điểm của đất nƣớc, các dự án lớn, không những có ý nghĩa quan
trọng với những ngƣời tham gia thực hiện dự án mà còn rất quan trọng với nền kinh
tế của đất nƣớc để duy trì ổn định tốc độ tăng trƣởng kinh tế (Nguyen và nhóm tác
giả, 2004).


2

Báo cáo điều tra lao động - việc làm 6 tháng đầu năm 2011 của tổng cục thống kê
thì cơ cấu lao động có việc làm chia theo lĩnh vực kinh tế đối với ngành công
nghiệp xây dựng chiếm tỷ lệ 21.7%

Hình 1.1: Cơ cấu lao động có việc làm chia theo lĩnh vực kinh tế

Cũng theo nguồn của Tổng cục Thống kê năm 2013 thì nhân công cơ cấu lao
động của ngành xây dựng có xu hƣớng tăng trong giai đoạn 2005 - 2013, từ mức
5,4% tổng cơ cấu lao động năm 2005 lên 6,2% trong năm 2013 [5]. Hiện tại, lƣợng
nhân công trong ngành xây dựng đạt 3,2 triệu lao động, là ngành có lƣợng lao động
cao thứ 4 cả nƣớc. Hiệp hội Nhà thầu Việt Nam (VACC), khoảng 80% công nhân
xây dựng hiện nay làm việc có tính thời vụ, chƣa đƣợc đào tạo bài bản, thiếu
chuyên môn và chƣa đáp ứng đƣợc những yêu cầu về tính chuyên nghiệp trên công
trƣờng. So với các nƣớc trong khu vực, năng suất lao động Việt Nam chỉ bằng một
nửa mức trung bình của các nƣớc Đông Nam Á. Còn khi so sánh với các ngành

khác, năng xuất lao động của ngành Xây dựng chỉ đứng thứ 16, vì vậy thu nhập của
nhân công trong ngành cũng ở mức thấp hơn so với nhiều ngành kinh tế khác và so
với các nƣớc trong khu vực.
Liên quan với những thách thức trong ngành xây dựng, một số bài báo nghiên
cứu đã đƣợc thực hiện trong nhiều năm qua để xác định các nguyên nhân cho các
vấn đề khó khăn trong xây dựng nhƣ các đề tài nghiên cứu về các nguyên nhân


3

quan trọng gây nên việc chậm trễ tiến độ trong việc xây dựng công trình tại
Malaysia. Nghiên cứu của (Alaghbari và nhóm tác giả, 2007), nghiên cứu các yếu tố
ảnh hƣởng đến thời gian thi công và chi phí cao tại các dự án xây dựng tại Indonesia
[6]. (Peter F. Kaming và nhóm tác giả, 2010), nghiên cứu phân tích nhận thức ngƣời
lao động thủ công và thợ chính của các yếu tố ảnh hƣởng đế năng suất lao động xây
dựng công trình ở Mỹ đƣợc công bố tháng 7/ 2010 [15].
Vĩnh Long là Tỉnh nằm ở trung tâm châu thổ đồng bằng sông Cửu Long, nằm
trong vùng ảnh hƣởng của địa bàn trọng điểm kinh tế phía Nam, Các dự án xây
dựng chủ yếu các dự án nhƣ: Trƣờng học; Trụ sở làm việc; công trình y tế, văn hóa,
trung tâm thƣơng mại...việc thi công công trình chậm tiến độ, năng suất lao động
thấp, khan hiếm công nhân lành nghề, công nhân làm việc thiếu tập trung...là nổi lo
của chủ đầu tƣ, nhà thầu thi công và các bên liên quan.
Giai đoạn thi công công trình có rất nhiều yếu tố liên quan con ngƣời và chi phí,
nhiều dự án bị thất thoát do việc quản lý kém, thiếu hụt công nhân, công nhân chƣa
qua đào tạo nghề, tuyển công nhân tùy tiện, thi công không đạt chất lƣợng, thời gian
thi công kéo dài, thiếu hụt vật tƣ…Chính những điều này tạo ra sự thất thoát lãng
phí cho lƣợng tiền mà chúng ta thực chất phải chi trả. Ngoài các yếu tố trên sự nhàn
rỗi của công nhân trên công trình xây dựng cũng gây hiệu quả thực hiện công việc
thấp đồng nghĩa với giảm năng suất lao động, đây là vấn đề mà nhà thầu; nhà kinh
doanh rất quan tâm. Vì vậy, nghiên cứu về sự nhàn rỗi của công nhân là một vấn đề

thực tiễn, là cơ sở để thực hiện các chiến lƣợc quản lý hay các biện pháp quản lý để
giúp cải thiện hiệu quả thực hiện công việc cao.
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
Hiện nay nhiều nhà thầu thi công tuyển công nhân theo hình thức công nhật,
chấm công theo ngày, thanh toán tiền công hàng tuần hoặc hàng tháng, trả lƣơng
theo bậc thợ, nhiều dự án xây dựng ở Việt Nam thƣờng xuyên bị kéo dài thời gian
thi công, vƣợt chi phí... Việc phải thƣờng xuyên đối mặt với những vấn đề này đã
làm cho những ngƣời tham quản lý công trình phải thất vọng, đặc biệt là các nhà
thầu thi công. Vì vậy, việc làm thế nào để có thể quản lý thời gian làm việc của


4

công nhân, quản lý vật tƣ-thiết bị thi công... để các công trình xây dựng đƣợc tốt
hơn và hiệu quả thực hiện công việc cao hơn đã thu hút nhiều sự chú ý của những
ngƣời quản lý công trình và các bên liên quan.
Do đó, việc phân tích đánh giá các nguyên nhân gây ra sự nhàn rỗi của công nhân
dẫn đến hiệu quả công việc thấp có thể bởi nhiều nguyên nhân nhƣ: bố trí số lƣợng
nhân công không hợp lý, công nhân không đủ năng lực, công nhân không tuân thủ
an toàn lao động, công nhân không đƣợc cung cấp đủ vật tƣ và thiết bị thi công,
quản lý công nhân chƣa chặt chẻ, chủ đầu tƣ thiếu năng lực tài chính, tuyển công
nhân chƣa đƣợc chú trọng...từ đó giúp các nhà thầu có đƣợc những biện pháp quản
lý, thi công hợp lý.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Bài nghiên cứu này tập trung đến việc xác định nguyên nhân và giải pháp khắc
phục sự nhàn rỗi của công nhân trên công trƣờng xây dựng ở địa bàn tỉnh Vĩnh
Long. Điều này có nghĩa đƣa ra một cách thức rõ ràng về hiệu quả thực hiện công
việc của công nhân ngày càng cao, đây đƣợc xem là yếu tố quan trọng trong cải tiến
năng xuất lao động trong công trình xây dựng, trong quá trình tổ chức thi công sẽ
dẫn dắt dự án thành công với một chi phí thấp hơn trƣớc.

Từ những vấn đề phân tích ở trên, bài nghiên cứu này đƣợc thực hiện để tìm hiểu
những mục tiêu nhƣ sau:
- Xác định các nguyên nhân gây ra sự nhàn rỗi của công nhân trong các công
trƣờng xây dựng.
- Phân tích và nhóm các yếu tố chính gây ra nhàn rỗi của công nhân trong công
trƣờng xây dựng.
- Đề xuất các giải pháp khắc phục.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Luận văn thực hiện nghiên cứu đối với các các công
trƣờng xây dựng tại tỉnh Vĩnh Long.


5

- Đối tƣợng nghiên cứu: là các cá nhân làm việc trong ngành xây dựng. Các cá
nhân này đƣợc khảo sát dựa trên 04 đặc tính sau: vị trí công việc, số năm kinh
nghiệm, loại công trình đang làm và bên tham gia dự án.
- Dữ liệu ban đầu sẽ đƣợc thu thập chủ yếu thông qua bảng câu hỏi gửi bằng bƣu
điện, thƣ điện tử, trực tiếp bằng tay đến các nhóm đối tƣợng trả lời (khoảng 100
bảng). Ở đây, chủ yếu là các cá nhân nhƣ: Nhà thầu thi công, tƣ vấn giám sát, tƣ
vấn thiết kế, chủ đầu tƣ, quản lý dự án, quản lý xây dựng. Tất cả các đối tƣợng đƣợc
khảo sát đều là những ngƣời có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng.
1.5 Những đóng góp của nghiên cứu
Qua nghiên cứu này, tác giả mong muốn các nhà thầu thi công có cơ sở lý
thuyết đầy đủ về quản lý công nhân xây dựng trong một công trƣờng xây dựng,
qua đó có đƣợc những biện pháp quản lý, thi công hợp lý nâng cao hiệu quả thực
hiện công việc.
Thông qua công cụ phân tích số liệu chủ yếu dựa vào phân tích nhân tố (Factor
Analysis). Kết quả chính của nghiên cứu là xác định các nguyên nhân chính gây ra
tình trạng nhàn rỗi của công nhân. Từ đó, sẽ đƣa ra các giải pháp khắc phục phù

hợp.


6

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương nầy sẽ nêu một số khái niệm về nhàn rỗi của của công nhân, hiệu quả
làm việc, giờ làm việc..., và một số nghiên cứu trước đây đã được công bố có liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
2.1 Một số khái niệm
Khái niện nhàn rỗi của công nhân: là hiện tƣợng công nhân không có việc gì
làm hoặc phải chờ đợi công việc dẫn đến hiệu quả thực hiện công việc thấp.
Hiệu quả: là thể hiện mối tƣơng quan giữa các biến số đầu ra thu đƣợc so với các
biến số đầu vào đã đƣợc sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra đó, hiệu quả là đạt
đƣợc kết quả cao mà sử dụng ít thời gian, công sức và nguồn lực nhất.
Theo Tổng cục Thống kê thì hiệu suất lao động trong ngành xây dựng không có
cải thiện từ năm 2005
Bảng 2.1: Hiệu suất lao động trong ngành xây dựng

Nếu tính theo giá so sánh 2010 (loại bỏ lạm phát), có thể thấy hiệu suất lao động
trong ngành xây dựng từ năm 2005 đến 2013 hầu nhƣ không biến động và có sự sụt
giảm trong giai đoạn 2010 - 2012, đặc biệt là năm 2011 khi giá trị GDP xây dựng
giảm nhƣng số lao động tăng lên.
Giờ làm việc: theo bộ luật Lao động năm 2012 có quy định về thời giờ làm việc
trong điều kiện bình thƣờng và thời giờ làm thêm của ngƣời lao động nhƣ sau [1]:
* Thời giờ làm việc bình thƣờng:
- Thời giờ làm việc bình thƣờng không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong
01 tuần.
- Ngƣời sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc
tuần; trƣờng hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thƣờng không quá 10 giờ trong



7

01 ngày, nhƣng không quá 48 giờ trong 01 tuần. Nhà nƣớc khuyến khích ngƣời sử
dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ.
- Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những ngƣời làm các
công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
* Làm thêm giờ:
- Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thƣờng
(08 giờ/ngày) đƣợc quy định trong pháp luật, thỏa ƣớc lao động tập thể hoặc theo
nội quy lao động.
- Ngƣời sử dụng lao động đƣợc sử dụng ngƣời lao động làm thêm giờ khi đáp
ứng đủ 3 điều kiện sau đây:
1) Đƣợc sự đồng ý của ngƣời lao động;
2) Bảo đảm số giờ làm thêm của ngƣời lao động không quá 50% số giờ làm việc
bình thƣờng trong 01 ngày, trƣờng hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì
tổng số giờ làm việc bình thƣờng và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01
ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm,
trừ một số trƣờng hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì đƣợc làm thêm giờ không
quá 300 giờ trong 01 năm;
3) Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, ngƣời sử dụng lao
động phải bố trí để ngƣời lao động đƣợc nghỉ bù cho số thời gian đã không đƣợc
nghỉ”.
Ngƣời lao động: theo bộ luật Lao động năm 2012 thì ngƣời từ đủ 15 tuổi trở lên,
có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, đƣợc trả lƣơng và chịu sự
quản lý, điều hành của ngƣời sử dụng lao động.
Ngƣời sử dụng lao động: theo bộ luật Lao động năm 2012 thì doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mƣớn, sử dụng lao động theo
hợp đồng lao động; nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

2.2 Các nghiên cứu liên quan trƣớc đây đã đƣợc công bố
Một số nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến đề tài đƣợc tóm lƣợc thông qua


8

các ý chính dƣới đây:
- Luận văn thạc sỹ của Dƣơng Thị Bích Huyền (2002), nghiên cứu động cơ, tinh
thần làm việc của công nhân xây dựng và các nhân tố ảnh hƣởng đến năng suất lao
động, đã chỉ ra công nhân sử dụng hơn 2,5 giờ cho công việc trực tiếp làm ra sản
phẩm; gần 3 giờ để thực hiện những công việc phụ trợ; khoảng 2,5 giờ không làm gì
cả.[2]
- Nghiên cứu của nhóm Aguinaldo dos Santos, James Powell, and Carlos Torres
Formoso (1999) đã nghiên cứu về một số nguyên tắc quản lý sản xuất cốt lõi trong
ngành xây dựng. Các phân tích tập trung vào bốn nguyên tắc đƣợc mô tả trong báo
cáo "Ứng dụng của Triết học sản xuất mới trong xây dựng", đƣợc viết bởi Koskela
(1993). Do tính chất của các chủ đề, nó đã đƣợc quyết định áp dụng các nguyên tắc
nghiên cứu cho từng trƣờng hợp. Trong đó nguyên tắc tăng tính minh bạch trong
ngành công nghiệp xây dựng phân tích về Công nhân xây dựng thƣờng xuyên dành
thời gian quý giá tìm kiếm, lang thang, hoặc chờ đợi cho dụng cụ, vật liệu, và các
thông tin thay vì làm thêm giá trị cho sản phẩm cuối cùng. Đống vật liệu không cần
thiết và không thƣờng xuyên sử dụng thƣờng xuyên bị tắc đƣờng và khả năng hiển
thị trực tiếp. Hơn nữa, các cuộc phỏng vấn mở đã chỉ ra rằng công nhân không biết
chính xác những gì đƣợc mong đợi của họ hoặc làm thế nào để thực hiện công việc
của họ một cách hiệu quả hơn và an toàn.[7]
- Nghiên cứu của Christian và Hachey (1995) chứng minh rằng công nhân sử
dụng khoảng gần 46% thời gian làm việc cho các hoạt động đem lại giá trị, và 54%
còn lại cho các hoạt động không đem lại giá trị từ 7 dự án xây dựng.[9]
- Nghiên cứu của Ciampa (1991) cho thấy một kết quả còn tồi tệ hơn rằng chỉ 3%
đến 20% các thao tác công việc của công nhân làm ra giá trị cho sản phẩm hoàn

thành cuối cùng.[10]
- Nghiên cứu của nhóm Gregory A. Howell và Glenn Ballard (1998) nhóm đề
cập vấn đề mặt trái của xây dựng tinh gọn của Stuart Green về hệ thống mới với
những mục tiêu mới yêu cầu các tổ chức khác nhau. Stuart Green tuyên bố rằng
"Mặc dù mức lƣơng tƣơng đối cao có sẵn, công nhân đã đƣợc tìm thấy để bày tỏ


9

mối quan tâm thƣờng xuyên liên quan đến an toàn, căng thẳng của công việc, mất tự
do cá nhân và hành động kỳ thị." [11]
- Nghiên cứu của Khanh và Kim (2014) đã phân tích các yếu tố nhƣ thời gian
chờ đợi vật tƣ và thiết bị, thời gian nhàn rỗi, thời gian di chuyển, thời gian sữa chữa
công việc và thời gian chờ đợi sự phê duyệt/ làm rõ là những lãng phí thời gian
không đem lại giá trị gia tăng cho công việc trong các dự án xây dựng. Đây cũng là
các vấn đề chính mà triết lý sản xuất tinh gọn (Lean Production) tập trung nghiên
cứu trong những năm gần đây trên thế giới. [12]
- Nghiên cứu của O'Brien (1989) cho rằng thời gian dành cho việc xử lý các tài
liệu và các công tác chuẩn bị của công nhân điện trong các dự án xây dựng chiếm
42%, trong khi đó chỉ có 32% dành cho thời gian làm việc thực sự [14]
- Nghiên cứu của Santos và nhóm tác giả (1999) kết luận rằng công nhân xây
dựng thƣờng xuyên dành thời gian để tìm kiếm, đi lại hoặc chờ đợi dụng cụ, vật liệu
và các thông tin thay vì tập trung làm để đem lại thêm giá trị cho sản phẩm. Ngoài
ra, dựa vào các cuộc phỏng vấn thực tế, nghiên cứu này cũng đã chỉ ra rằng công
nhân không biết chính xác những gì đang đƣợc mong đợi từ họ, hoặc làm thế nào để
thực hiện công việc của họ một cách hiệu quả hơn và an toàn. [16]
- Nghiên cứu của Torrent (2008) đã nghiên cứu hiệu quả của việc ứng dụng công
nghệ hiện đại vào quản lý các dự án xây dựng. Kết quả cho thấy nếu theo dõi chính
xác, phát hiện và phân phối các tài liệu vào đúng thời điểm sẽ làm giảm thời gian
lao động nhàn rỗi, từ đó cải thiện hiệu suất lao động. [17]



10

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 sẽ giới thiệu 4 phần chính: (1) qui trình nghiên cứu gồm: phương pháp
nghiên cứu, quy trình nghiên cứu. (2) Thu thập số liệu gồm: quy trình thu thập số
liệu, cách thức lấy mẫu, cách thức phân phối bảng câu hỏi. (3) mã hóa dữ liệu. (4)
Phân tích dữ liệu bằng phần mềm thống kê SPSS gồm: kiểm tra hệ số Cronbach’s
Alpha để kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích phương sai ANOVA, phân
tích tương quan Pearson, phân tích thống kê mô tả Exploratory factor analysis
(EFA).
3.1 Qui trình nghiên cứu
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu
3.1.1.1 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính trong nghiên cứu nầy là xem các bài báo của nghiên cứu
trƣớc đây có liên quan đến đề tài và mục tiêu nghiên cứu. qua đó tham khảo ý kiến
của 5 chuyên gia gồm: chủ đầu tƣ, tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát, quản lý dự án,
nhà thầu thi công có kinh nghiệm hơn 20 năm đang làm việc trong lĩnh vực xây
dựng trong tỉnh nhằm để bổ sung hoặc loại bỏ cáo yếu tố không hợp lý sao cho nội
dung nghiên cứu phù hợp với điều kiện thực tế, sau đó lập bảng câu hỏi chi tiết theo
cấu trúc hoàn chỉnh. Thời gian nghiên cứu định tính đƣợc tiến hành từ tháng 3/2016
đến 5/2016.
3.1.1.2 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lƣợng nhằm để sàn lọc các yếu tố, xác định độ tin cậy thang đo
và đƣa ra nhân tố chính gây ra sự nhàn rỗi của công nhân và tìm giải pháp khắc
phục. Giai đoạn nầy thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát chính thức từ nghiên
cứu định tính, bảng câu hỏi đƣợc lấy từ các chủ đầu tƣ, tƣ vấn giám sát, tƣ vấn thiết
kế, nhà thầu thi công, ngƣời quản lý dự án của các công trình xây dựng trong địa
bàn. Bảng câu hỏi khảo sát thu về đƣợc mã hóa và xử lý bằng phần mềm phân tích

thống kê SPSS.20, Thời gian nghiên cứu định lƣợng đƣợc tiến hành từ tháng 5/2016
đến 7/2016.


11

3.1.2 Quy trình thực hiện nghiên cứu
Tham khảo các nghiên
cứu trƣớc đây

Xác định vấn đề nghiên cứu:
Xác định các nguyên nhânvà
giải pháp khắc phục sự nhàn
rỗi của công nhân trên công
trƣờng xây dựng

Xác định nguyên nhân
dẫn đến việc nhàn rỗi
của công nhân

Tham khảo ý kiến
chuyên gia, ngƣời có
kinh nghiệm

Thiết kế bảng
câu hỏi sơ bộ

Khảo sát thử
nghiệm, tham
khảo ý kiến

chuyên gia

Thiết kế bảng
câu hỏi chính
thức

Khảo sát chính
thức

Phân tích số liệu
thu thập

Kết luận và kiến nghị

Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu

Sau khi xác định vấn đề cần nghiên cứu, tiến hành tham khảo các nghiên cứu
trƣớc, tham khảo ý kiến chuyên gia và những ngƣời có kinh nghiệm nhằm xác định
các nguyên nhân chính gây ra nhàn rỗi của công nhân trên công trƣờng xây dựng


12

trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Thiết kế bảng khảo sát thử nghiệm, tiến hành khảo sát
thử nghiệm và phân tích kết quả thử nghiệm. Điều chỉnh lại bảng câu hỏi (nếu cần
thiết), tiến hành khảo sát chính thức. Thu thập số liệu khảo sát, phân tích số liệu và
đƣa ra các kết luận, kiến nghị dựa trên kết quả phân tích đƣợc.
3.2 Thu thập dữ liệu
3.2.1 Quy trình thu thập dữ liệu
Xác định vấn đề nghiên cứu


Thành lập bảng câu hỏi sơ bộ

Quay về

Xác định đối tƣợng sẽ khảo sát

Phân phát bảng câu hỏi lần sơ
khảo

Kiểm tra kết quả bảng câu hỏi
lần sơ khảo

sai
Điều chỉnh bảng câu hỏi

đúng
Phân phát đại trà

Thu thập số liệu

Sơ đồ 3.2: Quy trình thu thập dữ liệu


13

3.2.2 Cách thức lấy mẫu
Bảng câu hỏi
đã duyệt
cuối cùng


gửi đến đối tƣợng khảo sát

Chủ đầu tƣ, BQL dự
án, quản lý xây dựng

Nhà thầu thi công

Tƣ vấn giám sát, thiết
kế, quản lý dự án

Thu thập
bảng câu hỏi

Tổng hợp bảng câu
hỏi đã phân phát,
phân tích đánh giá

Sơ đồ 3.3:Cách thức lấy mẫu từ bảng câu hỏi

3.2.2.1 Phương pháp lấy mẫu:
Trong nghiên cứu sẽ áp dụng phƣơng pháp lấy mẫu gởi trực tiếp, lý do chọn
phƣớng pháp nầy vì các đối tƣợng trong nghiên cứu dễ tiếp cận, ít tốn thời gian và
chi phí trong quá trình khảo sát.


14

3.2.2.2 Kích thước mẫu:
Khi thực hiện khảo sát số lƣợng mẫu càng nhiều thì kết quả nghiên cứu sẽ cho

kết quả chính xác cao vì đáp ứng các yêu cầu về mẫu. Theo công thức kinh nghiệm
của Bollen (1989) thì số lƣợng mẫu nghiên cứu gấp 5 lần số lƣợng các nguyên nhân
là đạt yêu cầu. Theo bảng câu hỏi khảo sát đƣợc duyệt có 25 nguyên nhân đƣợc
phân tích, suy ra số lƣợng mẫu tối thiểu cần phải đạt đƣợc theo kinh nghiệm của
Bollen là 125 mẫu.
Mẫu khảo sát đƣợc gửi đến đối tƣợng khảo sát là 220 bảng thu về 135 bảng, loại
bỏ 6 bảng do không hợp lệ vì điền thiếu thông tin còn lại đƣa vào phân tích 129
bảng, do đó nghiên cứu nầy có tỷ lệ thu thập số liệu đạt 58.6%.
3.2.3 Cách thức phân phối bảng câu hỏi và thang đo
3.2.3.1 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi
Xác định vấn đề nghiên cứu

Nghiên cứu tài liệu tạp chí khoa học, internet, các nghiên
cứu trƣớc đã đƣợc công bố
Chọn lọc thang đo

Phác thảo bảng câu hỏi sơ bộ
Tham khảo ý kiến của chuyên gia,
giáo viên hƣớng dẫn
Khảo sát thử nghiệm

Điều chỉnh hoàn thiện bảng câu hỏi

Gửi khảo sát chính thức

Sơ đồ 3.4: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi


15


Cần xác định vấn đề cần nghiên cứu thông qua các tài liệu nhƣ tạp chí khoa học,
trên internet, các nghiên cứu trƣớc đây đã đƣợc công bố có liên quan đến đề tài, từ
đó đặt ra các nguyên nhân liên quan đến đề tài, sau đó chọn lọc các thang đo từ
những mô hình có sẳn làm nền tảng cho thiết kế bảng câu hỏi sơ bộ. bảng câu hỏi sơ
bộ đƣợc gửi cho 5 chuyên gia có kinh nghiệm từ 20 năm trở lên đang làm việc trong
lĩnh vực xây dựng và giáo viên hƣớng dẫn góp ý và hoàn thiện, sau đó tiến hành gửi
cho 10 kỹ sƣ xây dựng; 2 nhà thầu thi công để kiểm tra về câu; từ ngữ sao cho
ngƣời trả lời dễ hiểu từ đó bảng câu hỏi chính thức đƣợc hoàn chỉnh và tiến hành
gửi để thu thập số liệu.
3.2.3.2 Cách thức phân phối bảng câu hỏi
Phân phối bảng câu hỏi theo phƣơng pháp gửi trực tiếp đến các đối tƣợng khảo
sát nhƣ chủ đầu tƣ, BQL dự án, quản lý XD, nhà thầu thi công, tƣ vấn thiết kế, tƣ
vấn giám sát, tƣ vấn quản lý dự án
Bảng câu hỏi đƣợc duyệt

Gửi trực tiếp

Đối tƣợng khảo sát (CĐT, BQL dự án,
quản lý XD, nhà thầu thi công, tƣ vấn
thiết kế+giám sát+quản lý dự án

Thu lại bảng câu hỏi

Sơ đồ 3.5: Cách thức phân phối bảng câu hỏi


16

3.2.3.3 Cấu trúc bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi gồm có 3 phần

Phần 1: thông tin về lĩnh vực nghiên cứu nêu nội dung và mục đích nghiên cứu,
ghi nhận sự bảo mật thông tin của ngƣời trả lời để các đối tƣợng trả lời cảm thấy an
tâm; thoải mái khi trả lời.
Phần 2: mục đích để thực hiện vần đề nghiên cứu, giới thiệu thang đo 5 điểm,
hƣớng dẫn cách thức trả lời, liệt kê 25 nguyên nhân liên quan có thể ảnh hƣởng đến
sự nhàn rỗi của công nhân theo cách thức ngƣời trả lời chọn một trong năm thang
đo về mức độ xảy ra và mức độ ảnh hƣởng của thang đo mà ngƣời trả lời cho là
đúng nhất.
Phần 3: thông tin cá nhân ngƣời trả lời nhƣ thời gian tham gia trong ngành xây
dựng, độ tuổi, chức danh; chức vụ trong cơ quan-doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động
chính của ngƣời trả lời. Ngoài ra ngƣời trả lời có thể cung cấp thông tin về họ và
tên-số điện thoại liên lạc nếu có thể, bảng câu hỏi chính thức đƣợc đính kèm ở phần
phụ lục A.
3.2.3.4 Thang đo
Tất cả các biến điều dùng thang thang đo Likert 5 điểm về mức độ xảy ra và mức
độ ảnh hƣởng: mức độ xảy ra, (1) không xảy ra, (2) ít xảy ra, (3) xảy ra, (4) thƣờng
xảy ra, (5) rất thƣờng xảy ra. Mức độ ảnh hƣởng, (1) không ảnh hƣởng, (2) ích ảnh
hƣởng, (3) ảnh hƣởng, (4) ảnh hƣởng nhiều, (5) ảnh hƣởng rất nhiều.
3.3 Mã hóa dữ liệu
Bảng 3.1: bảng mã hóa thang đo mức độ xảy ra và mức độ ảnh hƣởng đến nguyên
nhân nhàn rỗi của công nhân.

MÃ HÓA

STT

NGUYÊN NHÂN LIÊN QUAN

I


Các nguyên nhân liên quan đến chủ đầu tƣ và tƣ vấn

1

Chủ đầu tƣ thiếu năng lực tài chính

X1

Y1

2

Chủ đầu tƣ chậm ra các quyết định, phê duyệt dự án

X2

Y2

3

Chủ đầu tƣ không đủ kinh nghiệm trong công tác quản lý

X3

Y3

xảy ra ảnh hƣởng


17


NGUYÊN NHÂN LIÊN QUAN

STT

MÃ HÓA
xảy ra ảnh hƣởng

dự án
4

Chủ đầu tƣ thay đổi thiết kế trong quá trình thi công

X4

Y4

5

Chủ đầu tƣ nghiệm thu hồ sơ khảo sát, thiết kế sơ sài

X5

Y5

X6

Y6

X7


Y7

X8

Y8

6

7

8

Tƣ vấn thiết kế thiếu kinh nghiệm, còn nhiều sai sót
trong thiết kế
Tƣ vấn giám sát thiếu kiểm tra, đôn đốc trong quá trình
thi công
Thiếu sự phối hợp giữa các bên tham gia dự án (chủ đầu
tƣ, tƣ vấn thiết kế-giám sát, nhà thầu thi công)

II

Các nguyên nhân liên quan đến nhà thầu thi công

9

Công nhân chƣa qua đào tạo

X9


Y9

10

Thiếu vật tƣ trong thi công

X10

Y10

11

Chậm cung cấp vật liệu của nhà cung cấp

X11

Y11

12

Thiếu trang thiết bị thi công

X12

Y12

13

Bố trí máy móc thiết bị chƣa hợp lý


X13

Y13

14

Phƣơng án tổ chức thi công kém của nhà thầu

X14

Y14

15

Chậm thanh toán tiền lƣơng của nhà thầu

X15

Y15

16

Bố trí thời gian tiến độ dự án không hợp lý

X16

Y16

17


Quản lý tài nguyên kém của nhà thầu

X17

Y17

18

Trình độ chuyên môn kỹ thuật của nhà thầu kém

X18

Y18

19

Giám sát công việc của nhà thầu kém

X19

Y19

X20

Y20

X21

Y21


X22

Y22

20
21
22

Chế độ khen thƣởng, bảo hiểm xã hội, chăm sóc y tế ít
đƣợc thực hiện
Bố trí nhân công không hợp lý (thừa hoặc thiếu)
Tinh thần trách nhiệm, động cơ làm việc của công nhân
trong công trình chƣa cao


18

NGUYÊN NHÂN LIÊN QUAN

STT

MÃ HÓA
xảy ra ảnh hƣởng

III

Các nguyên nhân khác

23


Thời tiết không thuận lợi

X23

Y23

24

Biến động giá cả

X24

Y24

25

Những thay đổi trong các quy định của pháp luật

X25

Y25

Đối với biến định tính nhƣ: thời gian làm việc trong ngành, độ tuổi, vị trí chức
danh, lĩnh vực hoạt động chính trong ngành xây dựng thì mỗi lựa chọn sẽ đƣợc mã
hóa bằng một con số nhƣ các mục mã hóa dƣới đây.
Thời gian đã làm hoặc tham gia trong ngành xây dựng
(1) Dƣới 3 năm

(3) Từ 5 đến 10 năm


(2) Từ 3 - dƣới 5 năm

(4) Trên 10 năm

Độ tuổi:
(1) 18 -22 tuổi

(3) 31-50 tuổi

(2) 23-30 tuổi

(4) > 50 tuổi

Vị trí chức danh trong công ty/dự án
(1) Lãnh đạo

(3) Ngƣời quản lý dự án

(2) Trƣởng/phó phòng ban

(4) Cán bộ kỹ thuật, nhân viên

(5)Khác (xin ghi rõ). . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lĩnh vực hoạt động chính của tổ chức/công ty đanglàm việc
(1) Chủ đầu tƣ/Ban QLDA

(3) Tƣ vấn thiết kế

(2) Tƣ vấn giám sát


(4) Nhà thầu chính thi công

(5) Khác:……………………
3.4 Công cụ phân tích
Tất cả các dữ liệu sau khi đƣợc thu thập qua bảng câu hỏi khảo sát sẽ đƣợc mã
hóa, sau đó tiến hành phân tích; đánh giá và xử lý số liệu thông qua phần mền SPSS
20 để hỗ trợ trong việc phân tích.


×