MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Với sự bùng nổ về tri thức trong thời đại ngày nay, việc dạy học tiếp cận
nội dung không còn phù hợp nữa. Mà mỗi học sinh cần được trang bị năng lực
để có tự học tập suốt đời và sử dụng những kiến thức học được giải quyết
những vấn đề thực tiễn. Cho nên giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện
bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực
của người học – từ chỗ quan tâm tới việc học sinh học được gì đến chỗ quan
tâm tới việc học sinh làm được cái gì qua việc học. Để thực hiện được điều đó,
nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo
lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn
luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất, đồng thời phải chuyển cách
đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá
năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng kiểm tra đánh giá kết
quả học tập với kiểm tra, đánh giá trong quá trình học tập để có tác động kịp
thời nhắm nâng cao chất lượng của hoạt động dạy học và giáo dục. Trước bối
cảnh đó cũng như để chuẩn bị cho quá trình đổi mới chương trình sau năm
2015, việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định hướng phát triển năng
lực của người học là cần thiết.
Tuy hiện nay việc dạy học ở trường phổ thông cũng đã có nhiều đổi mới
nhưng qua dự giờ nhiều tiết dạy và lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp thì sự thay
đổi này vẫn chỉ là hình thức chứ chưa bản chất.
Vì vậy, qua nghiên cứu những tài liệu về dạy học tiếp cận năng lực, em xin
đề xuất các bài tập giúp phát triển năng lực người học.
2
B. NỘI DUNG
I. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC NĂNG LỰC
3
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN
Xác định kiến thức vận dụng vào thực tiễn
Hệ thống hoá kiến thức
Tổng hợp kiến thức vận dụng vào thực tiễn
Lựa chọn kiến thức phù hợp với mỗi
Phân tích để chọn lọc kiến thức phù
Tìm mối liên hệ và giải thích các sự
Lựa chọn, đề xuất giải pháp giải quyết
hiện tượng
hợp
vật, hiện tượng
vấn đề thực tiễn
Chưa tìm ra mối liên hệ, chưa
Chưa có khả năng hệ thống hoá
Chưa lựa chọn được kiến thức
Chưa phân tích được
Có khả năng hệ thống hoá kiến
Lựa chọn được kiễn thức nhưng
Phân tích được nhưng chưa chọn
Tìm ra mối quan hệ nhưng chưa
Đề xuất giải pháp nhưng chưa có
thức nhưng chưa đầy đủ
chưa đầy đủ
lọc
giải thích được
chọn lọc
Có khả năng hệ thống hoá đầy
Lựa chọn được kiến thức đầy đủ
Phân tích được và chọn lọc hiệu
Tìm ra mối quan hệ và giải thích
quả
được
đủ kiến thức
4
giải thích được
Chưa đề xuất được giải pháp
Đề xuất giải pháp có chọn lọc
NĂNG LỰC HỢP TÁC
Xác định mục đích và phương thức hợp tác
Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân
Xác định mục đích
Xác định phương
Xác định trách nhiệm
hợp tác
thức hợp tác
của bản thân
Chưa chủ động đề xuất
Chưa xác định được
mục đích hợp tác
phương thức hợp tác
Chủ động đề xuất mục
đích hợp tác khi được
giao nhiệm vụ
Chủ động đề xuất mục
đích hợp tác để giải
quyết một vấn đề do bản
thân và những người
khác đề xuất
Xác định nhu cầu và khả năng của người hợp
tác
Xác định khả năng
Phân tích khả năng
đóng góp của bản
và nhu cầu của các
thân
thành viên
Tổ chức và thuyết phục người khác
Đánh giá hoạt động
Phân công nhiệm vụ
Thưc hiện nhiệm vụ
Khích lệ các thành
Báo cáo kết quả thực
Rút kinh nghiệm hoạt
phù hợp
của bản thân
viên
hiện
động hợp tác
Chưa xác định được
Chưa xác định được
Chưa xác định được
Chưa phân công được
Chưa cố gắng thực
Chưa biết chia sẻ,
trách nhiệm của bản
khả năng đóng góp
khả năng và nhu cầu
nhiệm vụ cho các
hiện nhiệm vụ được
giúp đỡ, học hỏi các
thân
của bản thân
của các thành viên
thành viên
giao
thành viên khác
Xác định được khả
Nhận biết được khả
Đề xuất phân công
năng đóng góp của
năng và nhu cầu của
nhiệm vụ cho các
Có cố gắng thực hiện
Có sự chia sẻ, học hỏi
bản thân
các thành viên
thành viên
nhiệm vụ được giao
các thành viên khác
Đánh giá được khả
Phân tích được khả
năng đóng góp của
năng và nhu cầu của
bản thân
các thành viên
Xác định được
Biết được trách nhiệm
những công việc
của bản thân và nêu
phù hợp với hình
được các hoạt động
thức làm việc nhóm
phải thực hiện
Lựa chọn hình thức
Phân tích được vai trò,
hợp tác
Chưa báo cáo được
kết quả thực hiện
Báo cáo kết quả thực
hiện nhưng không
theo mục đích đặt ra
Chưa rút ra được kinh
nghiệm hoạt động hợp
tác
Rút ra kinh nghiệm
cho bản thân
Rút ra được kinh
làm việc nhóm với
trách nhiệm của bản
quy mô phù hợp với
thân và các công việc
yêu cầu và nhiệm vụ
phải thực hiện
Đề xuất phân công
nhiệm vụ phù hợp với
Chủ động hoàn thành
khả năng của các
nhiệm vụ được giao
thành viên
5
Nhiệt tình chia sẻ, học
Dựa vào mục đích để
nghiệm cho bản thân
hỏi các thành viên
báo cáo kết quả thực
và góp ý cho các
khác
hiện
thành viên khác
NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Xác định vấn đề và nhiệm vụ nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định nhiệm vụ nghiên
cứu
Lập kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu
Lập kế hoạch nghiên cứu
Chưa xác định được vấn
Chưa xác định được
Chưa lập được kế hoạch
đề nghiên cứu
nhiệm vụ nghiên cứu
nghiên cứu
Xác định được vấn đề
Xác định được một số
Lập được kế hoạch
nghiên cứu nhưng không
nhiệm vụ nhưng chưa
nghiên cứu nhưng chưa
đảm bảo tính mới
đầy đủ
rõ ràng và logic
Chủ động phát hiện
được vấn đề nghiên cứu
đảm bảo tính mới
Xác định đầy đủ nhiệm
vụ nghiên cứu
Lập được kế hoạch
nghiên cứu rõ ràng và
logic
Thực hiện nhiệm vụ nghiên
cứu
Báo cáo kết quả nghiên cứu
Viết báo cáo khoa học
Chưa biết cách sử dụng
các công cụ cần thiết để
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá hoat động nghiên
Rút kinh nghiệm hoạt động
cứu
nghiên cứu
Chưa viết được báo cáo
Chưa biết cách trình bày
Chưa tự đánh giá được
khoa học
công trình nghiên cứu
hoạt động nghiên cứu
Biết cách sử dụng các
Viết được báo cáo khoa
công cụ cần thiết để thực
học nhưng chưa thể hiện
hiện nhiệm vụ nhưng
được bản chất của công
chưa đạt hiệu quả
trình nghiên cứu
Chủ động sử dụng các
Viết báo cáo khoa học
công cụ cần thiết để thực
thể hiện được bản chất
hiện nhiệm vụ và đạt
của công trình nghiên
hiệu quả cao
cứu
6
Bảo vệ công trình nghiên cứu
Đánh giá và điều chỉnh hoạt động nghiên cứu
Trình bày được công
trình nghiên cứu nhưng
chưa phản biện được
Trình bày được công
trình nghiên và phản
biện được
Chưa rút ra được kinh
nghiệm trong hoạt động
nghiên cứu
Tự đánh giá được hoạt
Rút ra kinh nghiệm cho
động nghiên cứu
bản thân
NĂNG LỰC THỰC ĐỊA
Xác định mục tiêu và nhiệm vụ
Xác định mục tiêu
quá trình thực địa
Lập kế hoạch thực địa
Xác định nhiệm
Chuẩn bị phương
Phân bổ thời gian,
vụ của quá trình
tiện, thiết bị cần thiết
địa điểm và phân
thực địa
để thực địa
công nhiệm vụ
Chưa xác định được
Chưa xác định
mục tiêu
được nhiệm vụ
Xác định được mục
Xác định được
tiêu nhưng chưa đầy
nhiệm vụ nhưng
đủ
chưa đầy đủ
Xác định được đầy
Xác định được đầy
đủ mục tiêu
đủ nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ thực địa
Sử dụng bản đồ thực
Sử dụng được các thiết
Xử lý thông tin thu
địa
bị thực địa
thập được
Chưa biết cách sử
Chưa chuẩn bị được
Chưa biết phân bổ
Chuẩn bị chưa đầy
Biết phân bổ
nhưng chưa xác định
đủ
nhưng chưa hợp lý
đúng vị trí cần nghiên
dụng
Biết cách sử dụng
Chưa biết cách sử dụng
Biết phân bổ và
phân công hợp lý
Biết cách sử dụng và
xác định đúng vị trí
cần nghiên cứu
Chưa tự đánh giá
được
Biết cách xử lý nhưng
chưa đưa ra được kết
thông tin cần thiết
quả chính xác
thập đủ thông tin cần thiết
7
Biết cách xử lý và đưa
ra được kết quả chính
xác
đỡ, thông tin phản hồi từ
Điều chỉnh các phương
pháp thực địa
người khác
thông tin
Biết cách sử dụng nhưng
Biết cách sử dụng và thu
Tìm kiếm sự góp ý, giúp
Tự đánh giá
Chưa biết cách xử lý
chưa thu thập được đầy đủ
cứu
Chuẩn bị đầy đủ
Tự đánh giá và điều chỉnh
Tự đánh giá được
Không chủ động
Không điều chỉnh
Chủ động
Có điều chỉnh
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN
ĐỀ
Phát hiện và làm rỏ vấn đề
Phân tích tình huống
Chưa phân tích được tình huống
Phân tích tình huống chưa chính
xác
Phân tích và làm rỏ tình huống
Phát hiện vấn đề
Thực hiện và đánh giá giải pháp
Đề xuất và lựa chọn phương pháp
Biểu đạt vấn đề
Thu thập thông tin có liên quan
Đề xuất các giải pháp
Chưa phát hiện được vấn đề
Chưa biểu đạt được vấn đề
Chưa thập được thông tin liên quan
Chưa đề xuất được giải pháp
Phát hiện vấn đề chưa rỏ rang
Biểu đạt vấn đề chưa rỏ rang
Thu thập thông tin chưa hiệu quả
Đề xuất giải pháp chưa hiệu quả
Phát hiện được vấn đề một cách
Biểu đạt được vấn đề rỏ rang,
Thu thập và làm rỏ thông tin có
Đề xuất được giải pháp phù hợp
chính xác
chính xác
liên quan
nhất
8
giải quyết vấn đề
Lựa chọn giải pháp phù hợp
Chựa lựa chọn được giải pháp phù
Thực hiện
Đánh giá giải pháp
Chưa thực hiện được
Chưa đánh giá được giải pháp
Lựa chọn giải pháp chưa phù hợp
Thực hiện chưa hiệu quả
Đánh giá giải pháp chưa triệt để
Lựa chọn giải pháp phù hợp nhất
Thực hiện hiệu quả
hợp
Nhận thức và vận dụng phương
pháp hành động vào bối cảnh mới
Chưa nhận thức và vận dụng
phương pháp đúng
Nhận thức và vận dụng phương
pháp chưa hiệu quả
Đánh giá giải pháp một cách hiệu
Nhận thức và vận dụng phương
quả
pháp hành động đúng s
Xác
định và thực hiệnLựa
các cách
chọn học
và phốiXác
hợpđịnh
các phương
được mục
pháp
tiêuhọc
học
Tự
Tìm
đánh
tậpkiếm
giásự góp ý, giúp đở,Điều
thôngchỉnh
tin phản
phương
hồi từ
pháp
người
họckhác
để cải thiện kết q
Lập kế hoạch
học
Chưa lập được kế hoạch
Chưa
học
xác
tập
Chưa
định xác
vàChưa
thực
địnhlựa
iện
được
chọn
được
mục
và
cách
tiêu
phối
học
học
hợp
tậpđược phương
Chưa pháp
đánhChưa
học
giá được
phù
biếthợp
lắng
sai sotf
nghe
củasựbản
gópthân
ý, giúp Chưa
đở , thông
biết điều
tin phản
chỉnhhồi
phương
từ người
ph
TÌm kiếm, góp ý , thông tinXác
phảnđịnh
hồi Điều
chưa
chỉnh
hiệuvụ
quả
phương
pháp
Lập kế hochj
Xác định
chưa
Xác
mục
rỏ định
rang
tiêu và
họcthực
tập hiện
chưaLựa
cách
rỏ rang
chọn
học chưa
và phối
rỏ rang
hợp các phương pháp chưa rỏ
Đánh
ranggiá sai
nhiệm
học tập
ch
XácĐánh
định giá
được
vàmục
điềutiêu
chỉnh
họcđược
tậpHình
rỏ
kếrang,
thành
hoạch
cụBiết
được
học
thểtìm
tập
cách
kiếm
họcthông
riêngtin
cho, lựa
bảnchọn
thân
Tự và
đánh
phối
giáhợp
được
các
Xác
những
phương
địnhsai
được
pháp
soat
Biết
nhiệm
của
học
lắng
bản
cụ
vụ
nghe,
thể
thân
học góp
tập
trong
cụ
ý và
quá
Biết
thểtiếp
trình
cách
nhận
làm
điều
thông
chỉnh
tinphương
từ ngườipháp
khácđể
9
1. Năng lực giải quyết vấn đề [3]
Đây là biểu đồ top 10 quốc gia có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất Thế giới và
Hoa Kỳ năm 2010, quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi sau:
Biểu đồ: Top 10 quốc gia có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất Thế giới và Hoa Kỳ
năm 2010 (đơn vị ‰)
Câu 1: Qua biểu đồ, em có nhận xét gì về tình hình nạo phá thai (NPT) ở
Việt Nam so với Thế giới (năm 2010)?
Gợi ý trả lời: Tỉ lệ nạo phá thai ở Việt Nam năm 2010 là 83,3‰, cao nhất
Thế giới.
Câu 2: Những nguy cơ nào về sức khỏe có thể xảy ra khi nạo phá thai?
Gợi ý trả lời: Những nguy cơ về sức khỏe có thể xảy ra khi nạo phá thai:
Biến chứng sớm: Choáng do đau, thủng tử cung, chảy máu, nhiễm trùng,
sót rau dẫn đến chảy máu (băng huyết) và nhiễm khuẩn, tử vong, tai biến gây tê
– gây mê
Biến chứng lâu dài: Dính tử cung
Một số biến chứng nguy hiểm khác: rối loạn kinh nguyệt, dính tắc vòi
trứng, sẩy thai hoặc đẻ non, nhau (hay còn gọi là rau) tiền đạo, nhau cài răng
lược, vô sinh.
10
Câu 3: Ngoài nguy cơ về sức khỏe cho bản thân thì còn có những nguy cơ nào?
Gợi ý trả lời: Những nguy cơ khác:
- Ảnh hưởng tâm lí.
- Ảnh hưởng việc học và tương lai sau này (nếu phá thai tuổi vị thành niên)
- Ảnh hưởng gia đình và xã hội...
Câu 4: Cơ sở khoa học của việc biện pháp tránh thai? [2]
Gợi ý trả lời: + Ngăn trứng chín và rụng.
+ Tránh không cho tinh trùng gặp trứng.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
Câu 5: Hãy đề xuất các biện pháp tránh thai mà em biết?
Gợi ý trả lời: Sử dụng các biện pháp tránh thai: - Bao cao su, vòng tránh thai,
thuốc uống tránh thai, thuốc tiêm tránh thai, thuốc diệt tinh trùng, triệt sản...
Các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Trong các biện pháp tránh thai sau biện pháp nào có độ an toàn cao nhất?
A. Sử dụng bao cao su
B. Tính vòng kinh
C. Xuất tinh ngoài âm đạo
D. Cho con bú.
Câu 2: Biến chứng có thể có của phương pháp bong nạo gắp thai là:
A. Dính buồng tử cung..
B. Sót nhau.
C. Thủng tử cung.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3. Cách sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp loại 2 viên:
11
A. Uống viên đầu tiên trong 72 giờ sau khi quan hệ tình dục. Viên thứ hai
uống sau viên thứ nhất một giờ.
B. Uống viên đầu tiên trong 72 giờ sau khi quan hệ tình dục. Viên thứ hai
uống sau viên thứ nhất 2 giờ.
C. Uống viên đầu tiên trong 12 giờ sau khi quan hệ tình dục. Viên thứ hai
uống sau viên đầu 12 giờ.
D. Uống viên đầu tiên trong 72 giờ sau khi quan hệ tình dục. Viên thứ hai
uống sau viên đầu 72 giờ.
Câu 4. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, mỗi phụ nữ được được uống tối đa
bao nhiêu viên thuốc ngừa thai khẩn cấp trong một tháng:
A. Một.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Muốn có thai thì phải ngừng uống thuốc tránh thai trong thời gian
bao lâu:
A. Từ một ngày đến 3 ngày.
B. Một tuần
C. Từ một đến 3 tháng.
D. Một năm.
Đáp án: 1.A 2.D 3.C 4.B 5.C
12
2. Năng lực tự học
Học sinh tự học về các loại quả Sinh học 6 [1]
Giáo viên chuẩn bị các loại quả sau (quả thật hoặc tranh):
Câu 1: Em có thể phân chia các loại quả trên thành những nhóm nào? Dựa
vào đâu em lại phân chia như vậy?
Gợi ý trả lời: Học sinh có thể có nhiều cách phân chia theo nhiều tiêu chí
khác nhau, ví dụ như: chia ra 2 nhóm 1 hạt hay nhiều hạt, quả tròn hay quả dài,
quả cứng hay quả mềm...
Có rất nhiều cách phân chia, giáo viên giải thích phân chia như thế nào là
cần theo 1 tiêu chí.
Câu 2: Nếu xét theo tiêu chí về đặc điểm của vỏ quả khi chín thì em chia
thành mấy nhóm? Giải thích sự phân chia đó?
13
Gợi ý trả lời: chia 2 nhóm:
- Nhóm khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô: Bông, thìa là, cải, chò, đậu Hà
Lan Quả khô.
- Nhóm khi chín vỏ quả mềm, dày, chứa đầy thịt quả: táo, chanh, đu đủ, cà
chua, mơ Quả thịt.
Câu 3: Hãy chia mỗi nhóm trên thành 2 nhóm nhỏ? Giải thích sự phân chia đó?
Gợi ý trả lời: Trong mỗi nhóm có thể chia thành 2 nhóm nhỏ:
- Quả khô gồm:
+ Quả khô nẻ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra: Quả bông, quả cải, quả đậu Hà Lan
+ Quả khô không nẻ: Khi chín vỏ quả không bị nứt ra: Thìa là, chò.
- Quả thịt gồm:
+Quả mọng: Quả mềm chứa đầy thịt: Cà chua, chanh, đu đủ.
+ Quả hạch: có hạch cứng bọc lấy hạt: Táo, mơ.
Câu 5: Vậy có bao nhiêu loại quả (Học sinh tự rút ra nội dung kiến thức)
Gợi ý trả lời:
14
CÁC LOẠI QUẢ
Qủa khô:
Khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô
Quả thịt
Khi chín vỏ quả mềm, nhiều thịt quả
Quả mọng
Quả hạch
Quả khô nẻ Quả khô không nẻ
chín vỏ quả không tự nứtHạt có hạch cứng bao bọc
Quả mềm chứa đầy thịt quả
Khi chín vỏ quảKhi
tự nứt
3. Năng lực thực địa [1]
Sau khi học xong các bài “Biến dạng rễ”, “Biến dạng thân”, “Biến dạng
lá”, giáo viên cho học sinh đi thực địa tìm kiếm các kiểu biến dạng rễ, thân, lá
trong tự nhiên tại địa phương và hoàn thành phiều học tập:
1. Biến dạng rễ
STT
Tên rễ biến Tên cây
dạng
1 (Ví dụ)
Rễ củ
Cây
củ
Đặc điểm rễ Chức năng
biến dạng
cải Rễ phình to
...
2. Biến dạng thân
15
Chứa chất dự trữ
cho cây khi ra
hoa, tạo quả.
STT
Tên rễ biến Tên cây
dạng
1 (Ví dụ)
Rễ củ
Cây
củ
Đặc điểm rễ Chức năng
biến dạng
cải Rễ phình to
Chứa chất dự trữ
cho cây khi ra
hoa, tạo quả.
...
3. Biến dạng lá
STT
Tên rễ biến Tên cây
dạng
1 (Ví dụ)
Rễ củ
Cây
củ
Đặc điểm rễ Chức năng
biến dạng
cải Rễ phình to
Chứa chất dự trữ
cho cây khi ra
hoa, tạo quả.
...
4. Năng lực nghiên cứu khoa học [1]
Nhiệm vụ: Quan sát một số thân cây trong tự nhiên và phát hiện: Trên
những thân cây khi bị mất một khoanh vỏ vì lí dp nào đó. Sau một thời gian,
mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra còn mép vỏ ở phía dưới không phình to,
người ta gọi chỗ phình này là “vòng nhẫn” trên thân.
16
Hãy giải thích nguyên nhân hình thành “vòng nhẫn” trên thân cây? Tiến
hành thực nghiệm để kiểm chứng điều đó.
Gợi ý: Học sinh sẽ đưa ra cac giả thuyết và tiến hành thí nghiệm “Bóc một
khoanh vỏ trên thân cây” để kiểm nghiệm giả thuyết của mình.
5. Năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn
Tình huống thực tiễn: Ốc bươu vàng là loài thân mềm hại lúa và các loại
cây rau ăn lá rất dữ dội, nhưng thịt của chúng rất giàu dinh dưỡng. Vậy, chúng ta
cần làm gì giảm đi tác hại của chúng và khai thác nguồn dinh dưỡng trong ốc
cho nông nghiệp?
Chủ đề: Tiêu diệt ốc bươu vàng, tận dụng cho nông nghiệp.
Các câu hỏi:
Câu 1: Xác định đặc điểm, tập tính, tác hại gây ra của ốc bươu vàng? [5]
Nhiệm vụ
Gợi ý nội dung
Ốc trưởng thành cỡ lớn, dạng mập tròn, gồm đầu, thân và
Đặc điểm cấu chân. Đầu có hai đôi xúc tu (một đôi dài và một đôi ngắn).
tạo
Thân nằm trên chân, là một khối xoắn ẩn kín trong vỏ. Chân
rộng, hình đĩa, màu trắng kem nằm ở phía bụng. Mặt lưng
của chân có nắp vỏ che đậy. Đầu và chân thường thò ra
ngoài vỏ khi di chuyển. Toàn bộ cơ thể ốc nằm trong lớp vỏ.
Con đực có nắp miệng hơi nhô gợn sóng, con cái có nắp
miệng bằng phẳng hơi lõm xuống.
Tập tính
- Hoạt động: Ốc bươu vàng thường ẩn náu dưới bùn, bờ ao,
bờ mương, hồ khó phát hiện. Đêm xuống, chúng lên mặt
nước cắn ngang thân cây lúa.
- Sinh sản: Ốc thuộc nhóm thụ tinh trong, thường đẻ trứng
vào chiều tối. Khi đẻ leo lên giá thể cao trên mặt nước,
trứng bám thành chùm, màu hồng, có khoảng 120 - 500
trứng. Trứng nở sau 12 - 15 ngày, nở hết trong 2 - 7 ngày.
Tỉ lệ nở khoảng 70%, tỉ lệ sống sau 10 ngày tuổi khoảng
17
80%. Tuổi thành thục sớm 100 ngày, thời gian tái phát dục
ngắn, khoảng 3 ngày. Khi thời tiết ấm lên cũng là lúc ốc
bươu vàng sinh sản mạnh.
Tuổi thọ 2 - 4 năm. Trong quần đàn, tỉ lệ con đực/cái
khoảng 1/4. Tuỳ theo loại thức ăn có được mà tốc độ sinh
trưởng nhanh, chậm khác nhau.
Tác hại
- Vì đêm xuống, chúng lên mặt nước cắn ngang thân cây
lúa, ăn trụi thành từng đám, khiến nhiều diện tích lúa bị chết
hoàn toàn.
- Ốc bươu vàng ăn thực vật, thức ăn ưa thích là xà lách, bèo
tấm, mạ non, rau muống, dưa hấu... Và vì đêm xuống,
chúng lên mặt nước cắn ngang thân cây lúa, ăn trụi thành
từng đám, khiến nhiều diện tích lúa bị chết hoàn toàn.
Câu 2: Có thể tận dụng ốc bươu vàng vào những việc gì?
- Vì đặc điểm ốc bươu vàng là loại thức ăn giàu đạm, khoáng và sinh tố...
nên thường dùng làm thức ăn bổ sung, đạm, khoáng và sinh tố cho gia cầm ăn
thường xuyên.
- Ngoài ra, xác ốc bươu vàng có thể là nguồn phân bón hữu cơ cho các
loại cây trồng ăn quả lâu năm rất tốt vì hàm lượng chất dinh dưỡng, can-xi cao.
Câu 3. Biện pháp tiêu diệt ốc bươu vàng [4]
3.1. Biện pháp thủ công
- Thường xuyên bắt ốc trưởng thành, thu trứng để tiêu hủy.
- Làm bẫy bả: Dùng dây, lá khoai lang, lá khoai môn, khoai sọ, đu đủ… bó
thành nhiều bó, thả xuống mặt nước dọc theo bờ ruộng để dẫn dụ ốc đến ăn và
thu gom.
- Cắm các cọc tre, gỗ ở những chỗ ngập nước, mương, kênh tưới để thu hút
ốc đến đẻ trứng và thu gom.
- Đặt lưới hoặc phên chắn ở các cửa lấy nước vào ruộng ngăn ốc xâm nhập
và thu gom ốc.
18
Các biện pháp thủ công cần được tiến hành thường xuyên trong suốt vụ,
nên bắt ốc vào sáng sớm hoặc chiều tối mát. Ốc thu gom đem tiêu hủy hoặc
dùng để làm phân bón cho cây trồng, nghiền làm thức ăn chăn nuôi. Không vứt
ốc thu gom bừa bãi trên đồng ruộng hoặc gần khu vực sinh hoạt của người dân
gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
3.2. Biện pháp canh tác
- Vệ sinh đồng ruộng: Dọn sạch cỏ dại trên bờ ruộng, củng cố hệ thống tưới
tiêu ngăn không cho ốc theo nước chảy từ ruộng này sang ruộng khác.
- Làm đất: Cày bừa kỹ để diệt OBV. Cho nước vào ruộng để nhử ốc trồi lên
và thu gom.
- Làm rãnh trên ruộng, khi tháo nước ốc tập trung xuống rãnh để thu gom.
3.3. Biện pháp sinh học
- Thả vịt để vịt ăn ốc non và trứng ốc.
- Thả cá: Ở những vùng ngập nước và khó rút cạn nước, mô hình lúa - cá là
biện pháp tốt nhất để làm giảm thiệt hại do OBV.
3.4. Biện pháp hoá học
Sử dụng các loại thuốc BVTV ít độc với động vật thủy sinh, thuốc có hoạt
chất Niclosamide (Dioto 250 EC, Pazol 700WP…); Metaldehyde (Bolis 10GB,
12GB, Yellow - K 12GB, 250SC…) ...
Chú ý: Chỉ sử dụng thuốc hóa học ở những diện tích có mật độ ốc cao.
Câu 4. Cách tận dụng ốc bươu vàng phục vụ cho nông nghiệp?
4.1. Sử dụng ốc bươu vàng làm phân bón
- Ốc bươu vàng có sức sống rất dai, nếu để nguyên cả con, mặc dù chôn
dưới đất ẩm ( do được tưới nước) chúng vẫn duy trì sự sống, khi gặp điều kiện
thuận lợi (có mưa lớn nên đất mềm hơn) chúng có thể ngoi lên được mặt đất và
tiếp tục sinh sản gây hại hoa màu. Vì vậy, trước khi bón cho cây cần đập dập ốc
để làm chúng. chết.
- Tiến hành bón phân như sau: Rắc một ít lượng vôi bột dưới hố đào, bỏ đất
nhỏ + mùn, vỏ trấu + tro một lớp khoảng 3cm, đổ ốc đã đập dập rải đều trong
hố, đổ hết đất nhỏ + mùn + tro dự kiến, rắc thêm ít vôi bột và lượng đất đã đào
còn lại lên phía trên, tưới nước.
19
+ Vôi bột có tác dụng khử chua đất trồng nhờ phản ứng của Canxi oxit tác
dụng với axit:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
...
+ Thành phần của thịt ốc chứa nhiều protein khi được ủ trong đất, có nước
sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit. Sự thủy phân protein cũng xảy ra nhờ tác
dụng của men, vi sinh vật ở nhiệt độ thường.
+ Thành phần chính của tro bếp là Kali. Trong tro bếp, Kali tồn tại dưới
dạng K2CO3 rất dễ tan trong nước, đó là dạng Kali thích hợp với tất cả các loại
cây đặc biệt là cây
mẫn cảm với Clo.
+ Mùn + vỏ trấu là thành phần tạo mùn cho đất, giúp đất tơi xốp, có khả
năng giữ nước và các chất dinh dưỡng.
4.2. Sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn cho gia cầm.
- Ốc bươu vàng bắt về bỏ vỏ, chỉ lấy phân thịt, băm nhỏ làm thức ăn cho
các loại gia cầm như vịt, gà...để bổ sung nguồn protein cho gia cầm.
6. Năng lực hợp tác [1]
Hình thức tổ chức: Hoạt động ngoại khóa với chủ đề “Thay màu áo mới
cho hoa”
Hoạt động GV
- Hướng dẫn HS chuẩn bị theo nhóm những vật
liệu sau:
+ Hoa cúc trắng, hoa hồng trắng.
+ 5 loại mực lỏng có màu khác nhau (màu đậm)
+ Cắt vát mỗi cành hoa
+ Cắm vào bình nước màu trước 1 đêm.
- Tổ chức hội thi “Thay màu áo mới cho hoa”:
HS sử dụng những cành hoa đã chuẩn để cắm
các bình hoa theo chủ đề “Muôn màu hoa”.
- GV chấm điểm dựa vào:
+ Tính thẩm mĩ.
+ Sự đa dạng màu sắc của các bình hoa.
+ Sự giải thích cơ sở khoa học của việc “thay
20
Hoạt động HS
- HS theo nhóm đã
chia, phân công nhau
chuẩn bị theo hướng
dẫn.
- HS tham gia hội
thi, trong đó phải biết
chia công việc cho nhau
trong đó 1 người nhận
nhiệm vụ chính (người
chuẩn bị dụng cụ, người
cắm, người thuyết trình,
màu áo mới” cho hoa.
+ Tính hợp tác trong công việc (đánh giá dựa
vào kết quả đạt được)
- Từ đó rút ra kiến thức về sự vận chuyển các
chất muối khoáng hòa tan trong cây là do đâu, theo
mạch nào dựa vào việc quan sát lát cắt ngang thân
cành hoa để xem mạch nào bị nhuộm màu?
người dọn dẹp) những
người còn lại hỗ trợ
trong mỗi khâu.
- HS rút ra kiến
thức: Mạch rây có chức
năng vận chuyển nước
và muối khoáng hóa tan.
C.TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sinh học 6, 2014, NXB Giáo dục.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sinh học 8, 2014, NXB Giáo dục.
3. Ohay.tv, ngày truy cập 5/12/2016
4. Phanviennenmuavang.vn, ngày truy cập 5/12/2016
5. vi.wikipedia.org, ngày truy cập 5/12/2016
21