Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Văn hóa tổ chức đời sống tập thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.47 KB, 28 trang )

BÀI 4:
VĂN HOÁ TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP
THỂ


Là đơn vị cư trú
trên 1 vùng đất
của cư dân

Làng
Khi NN ra đời,
Xuất hiện từ

làng là 1 đơn vị

trước khi có

hành chính cơ

Nhà nước

sở


Người trồng
lúa

Nghề trồng lúa

Làng trồng lúa


Làng
Việt


Các nguyên tắc tổ chức Làng
a. Theo huyết thống: làng là nơi ở của một dòng họ hay vài
ba dòng họ lớn, tên làng thường là tên họ.
Đặc điểm:
+ đoàn kết, đùm bọc nhau, có tôn ti trật tự theo thứ bậc.
+ Tạo ra thói gia trưởng, bảo thủ


b. Theo địa vực
-Làng gồm những người sống cùng trên một khu vực thuộc các dòng
họ khác nhau; Có quan hệ láng giềng gắn bó, hỗ trợ lẫn nhau

+ Ưu điểm: đề cao tính dân chủ, bình đẳng
+ Nhược điểm: dựa dẫm, ỷ lại vào tập thể;


c. Theo nghề nghiệp, sở thích

- Phường: tổ chức của những người cùng nghề: thờ chung 1 tổ
nghề
VD: phường đúc đồng, phường dệt vải...
- Hội: tổ chức của những người có cùng sở thích, thú vui, cùng
đẳng cấp.
VD: hội Bô lão, Hội văn phả, Hội Chư bà



d. Theo truyền thống nam giới
- Tên gọi: Giáp

- Đặc điểm: + chỉ dành cho nam giới, liên hệ với nhau bằng
mối quan hệ tế tự, rước sách;
+ gồm 3 hạng: Ti ấu- Đinh- Lão.
+ vừa mang tính tôn ti vừa mang tính bình đẳng


e. Theo tổ chức hành chính: thôn- xã

- Cư dân được quản lý qua hộ tịch
-Có sự phân biệt rạch ròi giữa dân chính cư và dân ngụ

- Dân chính cư gồm: Chức sắc-chức dịch- 3 hạng trong
Giáp


Đặc trưng của nông thôn Việt
a. Tính cộng đồng: nhấn mạnh vào sự đồng nhất
- Biểu tượng: cây đa- bến nước- sân đình.
- Đặc điểm: + Dân chủ, bình đẳng, đùm bọc nhau, đề cao tinh
thần trách nhiệm
+ Cào bằng, đố kỵ, dựa dẫm ỷ lại, hệ giá trị chỉ mang tính tương
đối


Giếng làng



Làng Đình Bảng- Bắc Ninh



b. Tính tự trị
- nhấn mạnh vào sự khác biệt
- Biểu tượng: Lũy tre làng
- Ưu/ nhược điểm:
+ Tạo nên tính cần cù, chịu khó
+ là cơ sở của lòng yêu nước
+ Tư hữu ích kỷ, gia trưởng, bảo thủ, bè phái địa phương CN


3. Làng Nam Bộ

- Không có kiểu làng xã huyết thống, chỉ có kiểu làng xã theo địa
vực, mang tính dân chủ cao.

- Do địa hình kênh rạch thuận tiện qua lại, làng xã có điều kiện mở
rộng giao lưu, kinh tế hàng hóa phát triển (làng xã mở);

- Lệ làng không gò bó, tính cách người dân phóng khoáng tự do,
cởi mở hơn.


Văn hóa Làng

- Là khái niệm gắn với làng xã cổ truyền ở Việt Nam với 3 đặc trưng cơ
bản:
+ ý thức cộng đồng làng: ý thức dân chủ làng xã, cộng đồng trong sản xuất

bảo vệ xóm làng, xây dựng văn hoá, lối sống, đạo đức...;
+ ý thức tự quản: thể hiện rõ nhất trong việc xây dựng hương ước
+ tính đặc thù độc đáo, rất riêng của mỗi làng


Các biểu trưng của Văn hóa Làng

 cây đa, bến sông, con đê, mái đình, giếng nước
các bản gia phả, hương ước, tập tục, hội hè đình đám, tín
ngưỡng,

các nghề thủ công truyền thống,
những làn điệu dân ca, dân vũ
 những con người tài hoa của Làng…


II. Tổ chức Quốc gia


Quy luật hình thành Nhà nước và 2 đặc thù của phương
Đông

-Quy luật chung cho ra đời của Nhà nước:
+ Sự xuất hiện của chế độ tư hữu về TLSX
+ Sự phân hoá giai cấp sâu sắc

- 2 đặc thù: nhu cầu làm thuỷ lợi và chống giặc ngoại xâm.


Đặc điểm

- Nước của người Việt ra đời khá sớm

- Nước là sự

mở rộng của Làng do nhu cầu làm thủy lợi và

chống giặc ngoại xâm: làng có trước, nước có sau: Nước là
“Liên làng”, “siêu Làng-

- Đặc trưng và chức năng giống của Làng, chỉ khác về mặt quy
mô.


- Nước của người Việt mang truyền thống dân chủ “kiểu nông
nghiệp”:
+ Đứng đầu là Vua, đi lên từ thủ lĩnh buôn làng
+ Có truyền thống lãnh đạo tập thể: Vua chị- Vua em; Vua chavua con, Vua Anh- Vua em…
+ Bộ máy quan lại được tuyển chọn qua học hành, thi cử


+ XH Việt truyền thống, các tầng lớp, giai cấp không theo cơ chế khắt khe,
phân biệt nghiêm ngặt rõ ràng.
Vua
Quan

Lại
Dân
+ Truyền thống nông nghiệp và trọng văn khiến cho : Sĩ và Nông được coi
trọng nhất:
Nhất sĩ nhì nông, hết gạo chạy rông,

nhất nông nhì sĩ


Bài tập

Kể tên Quốc hiệu, kinh đô, thủ đô Việt Nam
qua các thời kỳ lịch sử


III. Tổ chức đô thị


1. Đô thị trong mqh với Quốc gia
- Xét về nguồn gốc: do Nhà nước sản sinh ra
- Xét về quản lý: nhà nước quản lý đô thị, khác với đô thị
phương Tây: mang tính tự quản.
- Xét về chức năng: chức năng hành chính là chủ yếu: phần
“đô” phát triển hơn phần “thị”


2. Đô thị trong mqh với Nông thôn

-

Ở Việt Nam, có sự hoà tan của thành thị trong nông thôn, thậm chí nông
thôn mang tính chất áp đảo: do phân công lao động không rõ ràng, không
triệt để; làng nghề không phát triển thành đô thị được mà chỉ thực hiện
thêm chức năng của đô thị: Làng công- thương



×