Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án kỹ năng sống lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.06 KB, 32 trang )

Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
BÀI 2: KĨ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC ( TIẾT 1)
I Mục tiêu
-Học sinh nhận biết được những hành vi biết nắng nghe tích cực.
- Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không nắng nghe tích cực.
- Học sinh có thói quen lắng nghe tích cực.
II: Đồ dùng dạy và học
- Bài tập thực hành kĩ năng sống
III: Hoạt động dạy và học.
1: ổn định tổ chức.
2: Kiểm tra bài cũ.
3: Bài mới
Hoạt động của thầy
a: Giới thiệu bài

Hoạt động của trò

b; Dạy bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tranh
- Giáo viên treo tranh

- Học sinh quan sát tranh

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1

- Thảo luận nhóm.

- tổ chức cho học sinh thảo luận theo
nhóm bàn nói cho nhau nghe trong 3


- Đại diện trình bày.

phút

Tranh 1: Các bạn đều biết nắng nghe tích

- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.

cực , vì các bạn đều đang chú ý nghe bạn

- Nhóm khác nhận xét.

trưởng nhóm trình bày.
Tranh 2: Các bạn ngồi phía trên đã biết
nắng nghe. Còn các bạn ngồi bàn dưới
cha biết vì vẫn còn tranh nhau quyển
truyện cha nghe bạn lớp trưởng nói.
Tranh 3: hai anh em cha nắng nghe vì
còn tranh nhau nói.
Tranh 4: cả lớp đã nắng nghe cô giáo nói


, còn bạn nam cha nắng nghe vì bạn phải
nhờ cô giải thích rõ hơn
- Giáo viên nhận xét và chỉ tranh nêu lại.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- Như thế nào được gọi là biết nắng
nghe ?
- Giáo viên nhận xét từng ý kiến của học
sinh và đa kết luận.

4: củng cố: Thế nào là nắng nghe tích
cực?
5: Dặn dò: Thực hành nắng nghe tích
cực.
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
KÍ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN , THƯƠNG TÍCH
I MỤC TIÊU
- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho
mình và những người xung quanh.
- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.
- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động
II PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Bài tập thực hành kĩ năng sống
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1: ổn định tổ chức.- Giới thiệu môn học
2: Kiểm tra bài cũ.- Kiểm tra sách của học sinh
3: Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
a: Giới thiệu bài

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


b; Dạy bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

- Quan sát tranh

câu hỏi

- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu - Thảo luận nhóm 3
điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng

-Trình bày kết quả thảo luận

tranh

T1: Ngã từ trên cây xuống

Tranh 1: Trèo cây cao để hái quả ( bắt tổ
chim).

- T2: Bị điện giật (ngã từ trên cột điện

Tranh 2: Trèo lên cột điện để lấy diều bị

xuống).

mắc trên dây điện.
Tranh 3: Vừa tắm vừa đùa nghịch ở hồ

-T3: Bị chết đuối

nớc lớn.
Tranh 4: Ngồi trên xe khách thò đầu,

- T4:Gây tai nạn giao thông cho bản thân

thò tay ra ngoài .


và người đi đường.

- Gọi học sinh nhận xét
- GV kết luận tranh
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế - Thảo luận nhóm đôi
nào?

- Nêu ý kiến

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi

TH1: Không nên trèo cây cao hái quả.

- Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến

Th2: Không được trèo lên cột điện vì có
thể bị điện giật hoặc ngã.
TH3: Không nên tắm ở ao khi không có
người lớn đi cùng.
TH4: Khi ngồi trên xe khách cần ngồi
yên không được nô nghịch.

- HS nhận xét


- Giáo viên đa giải pháp đúng cho từng

tranh
4: Củng cố: Nêu lại các tình huống nguy
hiểm ở các tranh.
5:Dặn dò: Thực hiện theo lời khuyên ở
hoạt động 2
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
KÍ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN , THƯƠNG TÍCH ( TIẾT 2)
I MỤC TIÊU
- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho
mình và những người xung quanh.
- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.
- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động
II PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Bài tập thực hành kĩ năng sống
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1: Ổn định tổ chức.2: Kiểm tra bài cũ.- Kiểm tra sách của học sinh
3: Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
a: Giới thiệu bài

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

b; Dạy bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

- Quan sát tranh

câu hỏi
- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để

- Thảo luận nhóm 3

giải thích vì sao không nên đùa nghịch

-Trình bày kết quả thảo luận


nh các bạn trong từng tình huống.
Tranh 1: Bật lửa nghịch ở gần bình ga,

T H 1: Vì lửa sẽ làm nổ , cháy bình ga,

bình xăng.

xăng.

Tranh 2: Đốt lửa sởi trong rừng.
Tranh 3: Đá bóng ở đường phố đông xe -T H 2: Làm cháy rừng
cộ qua lại.

-T H 3: Sẽ bị xe cộ đâm vào

Tranh 4: Chui vào đường ống để chơi .
- Gọi học sinh nhận xét

- TH4:ống lăn xuống gây nguy hiểm.

- GV kết luận tranh

Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn nh thế
nào?

- Thảo luận nhóm ba

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi

- Nêu ý kiến

- Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến

TH1: Không nên ngịch lửa ,nhất là ở nơi
gần bình ba, xăng.
Th2: Không nên đốt lửa trong rừng vì lửa
có thể làm cháy rừng
TH3: Không nên chơi đá bóng dưới lòng
đờng vì các bạn dễ bị tai nạn.
TH4: Không nên chui vào đường ống vì

- HS nhận xét

ống lăn các bạn sẽ gặp nguy hiểm.

- Giáo viên đa giải pháp đúng cho từng
tranh
4: Củng cố: Nêu lại các tình huống
nguy hiểm ở các tranh.

5:Dặn dò: Thực hiện theo lời khuyên ở
hoạt động 2
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201


Kĩ năng sống
KÍ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN , THƯƠNG TICH ( TIẾT 3)
I MỤC TIÊU
- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho
mình và những người xung quanh.
- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.
- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động
II PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Bài tập thực hành kĩ năng sống
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1: Ổn định tổ chức.- Giới thiệu môn học
2: Kiểm tra bài cũ.- Kiểm tra sách của học sinh
3: Bài mới
a: Giới thiệu bài
b; Dạy bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV treo trnh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu tên cho từng tính huống và nêu điều nguy
hiểm có thể xảy ra thường từng tình huống đó.
GV ghi tên TH
TH 1: Đốt pháo nổ.
TH 2: Chơi bắn súng cao su vào nhau. : Bắn vào nhau làm thương ở mặt , mắt
TH 3: ChơI trên đường ray . : Sẽ bị tàu đâm
TH 4: Trợt trên thành cầu thang Bị ngã đau
- Gọi học sinh nhận xét

- GV kết luận tranh
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống
trên em sẽ khuyên các bạn nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi


- Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến
- HS nhận xét
- Giáo viên đa giải pháp đúng cho từng tranh
4: Củng cố: Nêu lại các điều nguy hiểm ở các tranh.
5:Dặn dò: Thực hiện theo lời khuyên ở hoạt động 2
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
KÍ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN , THƯƠNG TÍCH ( TIẾT 4)
I MỤC TIÊU
- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho
mình và những người xung quanh.
- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.
- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động
II PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
PHIẾU HỌC TẬP
Khoanh vào chữ cái trước những hành động, việc làm
có thể gây nguy hiểm cho trẻ em.
a ) Đánh khăng.
b ) Ném cát vào mặt nhau
c ) Múa hát tập thể.
d ) Chơi đuổi bắt nhau ở sân trường.
e ) Bắt chuồn bắt bớm ở bờ ao, bờ hồ.
g ) Lội qua suối khi lũ đang về.

h ) Chơi bịt mắt bắt dê.
i ) Chạy ngang qua đường cao tốc.
k ) Ngồi trên bệ cửa không cá chắn song bảo vệ.
l ) Nhảy từ trên cao xuống đất.
m ) Bắc ghế trèo cao
n ) Thả diều
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


1: Ổn định tổ chức.- Giới thiệu nôm học
2: Kiểm tra bài cũ.- Kiểm tra sách của học sinh
3: Bài mới
a: Giới thiệu bài
b; Dạy bài mới
Hoạt động 1:
- GV treo bảng phụ ,yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để khoanh
nào?
- Goi các nhóm trình bày
- Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến
- Gv nhận xét và chốt các ý cần khoanh
- Yêu cầu học sinh nêu lại các hành động đó.
- Gọi học sinh nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng hành động.
- GV nhận xét kết luận.
4: Củng cố: Nêu lại các hành động nguy hiểm ở phiếu.
5:Dặn dò: Không tham gia vào các hành động đã khoanh ở phiếu
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
KÍ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN , THƯƠNG TÍCH (TIẾT 5)
I MỤC TIÊU

- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho
mình và những người xung quanh.
- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.
- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động
II PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Bài tập thực hành kĩ năng sống
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1: Ổn định tổ chức.-


2: Kiểm tra bài cũ.- Kiểm tra sách của học sinh
3: Bài mới
a: Giới thiệu bài
b; Dạy bài mới
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Bài yêu cầu các em làm gì?
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi từng nhóm trình bày.
- Gv và HS nhận xét
- GV chốt cách ứng xử đúng. Các em nên từ chói tham gia và khuyên bạn không
tham gia vì rất nguy hiểm.
Hoạt động 2: Tự liên hệ
- GV đa yêu cầu: Em có lần nào bị ngã bị đau, bị thương tích do nghịch dại chưa?
sau đó em cảm thấy thế nào? Hãy kể lại trường hợp đó cho các bạn nghe
- GV giải thích từ nghich dại.
- Yêu cầu học sinh nhớ lại và kể cho lớp nghe.
- GV nghe và đa lời khuyên hữu ích.
4: Củng cố: Nêu lại các tình huống nguy hiểm ở các tranh.
5:Dặn dò: Thực hiện theo lời khuyên ở hoạt động 2

Kĩ năng sống
BÀI 2: KĨ NĂNG NẮNG NGHE TÍCH CỰC ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu
-Học sinh nhận biết được những hành vi biết nắng nghe tích cực.
- Hiểu thế nào là năng nghe tích cực.
- Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không nắng nghe tích cực.
- Học sinh có thói quen nắng nghe tích cực.
II: Đồ dùng dạy và học
- bài tập thực hành kĩ năng sống
III: Hoạt động dạy và học.
1: Ổn định tổ chức.-


2: Kiểm tra bài cũ.3: Bài mới
a: Giới thiệu bài
b; Dạy bài mới
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2
- Giáo viên phát phiếu.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 4 nói cho nhau nghe trong 5 phút
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
TH 1: Giờ văn nghệ của lớp, các bạn lên hát và đọc thơ..thật hay và nhiết tình. Sau
mỗi tiết mục em sẽ: Vỗ tay khen ngợi các bạn
TH 2: Bạn sang chơi và đang say sa kể cho em nghe 1 cuốn truyện hay .Nhng đã đến
giờ phải đi đón em. Em sẽ:
TH3: Nhân ngày Quốc phòng toàn dân nhà trờng mời chú bộ đội đến nói chuyện với
học sinh.Em đang nghe thì bạn bên cạnh cứ quay sang nói chuyện . Em sẽ:
TH4: Lớp em tổ chức tham quan bảo tàng Hồ Chí Minh em còn muốn biết hồi nhỏ
….Em sẽ* Xin lỗi bác vì còn phải đi học đúng giờ, hen với bác tan học về sẽ nghe
tiếp

- Nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và nêu lại.
* Ngoài những cách ứng xử trên thì trong mỗi tình huống có còn cách ứng xử nào
khác .
-Giáo viên nhận xét.
4: củng cố: Thế nào là nắng nghe tích cực?
5: Dặn dò: Thực hành nắng nghe tích cực.
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
BÀI 2: KĨ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC ( TIẾT 3)
I Mục tiêu


-Học sinh nhận biết đợc những hành vi biết nắng nghe tích cực.
- Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không nắng nghe tích cực.
- Hiểu thế nào là năng nghe tích cực.
- Học sinh có thói quen nắng nghe tích cực.
II: Đồ dùng dạy và học
- Bài tập thực hành kĩ năng sống
III: Hoạt động dạy và học.
1: Ổn định tổ chức.
2: Kiểm tra bài cũ.
3: Bài mới
thiệu bài
b; Dạy bài mới
Hoạt động 1: Hậu quả không lắng nghe tích cực.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm trong 5 phút và ghi kết quả vào
trong phiếu
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm

PHIẾU HỌC TẬP
Theo em nếu không biết lắng nghe tích cực có thể dẫn đến hậu quả như thế
nào?
a) Có thể hiểu sai , hiểu không đầy đủ những điều người khác nói với mình.
b) Có thể làm cho người đang nói với mình cảm thấy không vui, cảm thấy bị coi
thường, bị xúc phạm.
c) Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ của mình với người khác.
d) Mất thời giờ.
đ)…………………………………..
- Yêu cầu các nhóm khoanh vào chữ cái trớc những hậu quả của việc không biết
lắng nghe tích cực.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét


- Giáo viên nhận xét
* Ngoài những hậu quả trên thì còn có những hậu quả nào khác.
- Giáo viên nhận xét.
4: củng cố: Thế nào là nắng nghe tích cực?
5: Dặn dò: Thực hành nắng nghe tích cực.
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
I . mục tiêu
• Học sinh hiểu được những điều cần thiết khi trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
• Hiểu được lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng
• Biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình trong một số tình huống cụ thể.
• Rèn kĩ năng giao tiếp
II.đồ dùng dạy và học
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy và học

1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu ích lợi của việc lắng nghe tích cực.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạybài mới:
Bài tập 1: Hãy dánh dấu X vào ô trống trớc những điều cần thiết khi trình bày , diễn
đạt suy nghĩ ,ý tởng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 4
- Giáo viên phát phiếu cho từng nhóm
- Quan sát, giúp đỡ từng nhóm.
Nói với âm lượng vừa phải, không quá to hoặc quá nhỏ.


Không nói quá nhanh hoặc quá chậm.
Nói không đúngvới suy nghĩ của mình
Nói dài dòng.
Kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt nét mặt một cách phù hợp.
- Gọi từng nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.
4.Củng cố: Nhắc lại những điều cần thiết khi trình bày suy nghĩ , ý tưởng
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
KĨ NĂNG TRÌNH BÀY SUY NGHĨ, Ý TƯỞNG(2)
I MỤC TIÊU
• Học sinh hiểu được những điều cần thiết khi trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
• Hiểu được lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng

• Biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình trong một số tình huống cụ thể.
• Rèn kĩ năng giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG:
- Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu ích lợi của việc lắng nghe tích cực.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạybài mới:
Bài tập 2: Theo em biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng sẽ có lợi nh thế nào ?(Hãy đánh


dấu X vào ô trưíc ý kiến em tán thành.)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 2
- Giáo viên phát phiếu cho từng nhóm
- Quan sát, giúp đỡ từng nhóm.

- Gọi từng nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Ngoài những lợi ích trên việc biết trình bày suy nghĩ ý tưởng còn có lợi ích nào
khác ?
- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.
4.Củng cố: Hãy nêu lại lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
KĨ NĂNG TRÌNH BÀY SUY NGHĨ, Ý TƯỞNG(3)

I MỤC TIÊU
• Học sinh hiểu được những điều cần thiết khi trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
• Hiểu được lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng
• Biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình trong một số tình huống cụ thể.
• Rèn kĩ năng giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG:
- Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Hãy nêu ích lợi của việc lắng nghe tích cực.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
Bài tập 3: Tự liên hệ
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 2
- TH1: Em đã thực hiện được những yêu cầu khi trình bày suy nghĩ , ý tởng cha?
thực hiện ử mức độ nào?
- TH2: Đã lần nào em bị bố mẹ hoặc thầy cô giáo hiểu nhầm do không biết trình bày
suy nghĩ của mình cha? Nếu có em hãy kể lại một trường hợp cụ thể cho các bạn
cùng nghe
- Quan sát , giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi vài học sinh trình bày trong từng tình huống.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, khích lệ học sinh
Bài tập 4 : Thực hành
- Em hãy thực hành diễn đạt suy nghĩ tình cảm của mình trong mỗi tình huống dới
đây.

- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 4. *Thảo luận nhóm 4 Và trình bày
1: Chúc thọ ông bà.
2: Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam
3:Góp ý với bạn khi bạn vứt rác ra sân.
4.Kể với các bạn về gia đình em.
5.Kể với bạn vè ớc mơ của em.
6. Trình bày với các bạn trong nhóm về ý tởng tổ chức hoạt động tập thể sắp tới.
7Giải thích với thày cô giáo lí do em đi học muộn.
8.Bày tỏ với bố mẹ về địa điểm em mong muốn được đi nghỉ trong dịp nghỉ hè này.
9. Viết thư bày tỏ tình cảm của em với các chiến sĩ Trờng Sa nhân dịp tết Nguyên
đán.
- Gọi các thành viên của từng nhóm trình bày một số tình huống
- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.
4.Củng cố: Hãy nêu lại lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng.


5.Dặn dò: Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
KĨ NĂNG TỰ TIN (1)
I MỤC TIÊU
• Học sinh hiểu những biểu hiện của việc tự tin vào bản thân mình.
• Hiểu tự tin sẽ mang lại những ích lợi gì:
• Rèn kĩ năng tự tin trong giao tiếp .
II. ĐỒ DÙNG:
- Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu ích lợi của biết trình bày suy nghĩ , ý tởng
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạybài mới:
Bài tập 3: Theo em các bạn trong mỗi tranh dới đây đã tỏ ra tự tin cha ? Vì sao?
T1: xung phong hướng dẫn các bạn chơi trò chơi. : Bạn nam đã tỏ ra tự tin vì bạn
xung phong lên hớng dẫn các bạn chơi.
T2: ngượng ngùng, xấu hổ khi người khác hỏi chuyện. : Hai bạn cha tự tinvì còn sợ
sệt và ngợng ngùng.
T3: Điều khiển các bạn tập thể dục trong giờ ra chơi. : Bạn nam đã tỏ ra tự tin vì bạn
điều khiển các bạn tập thể dục rất tốt.
T4: Xấu hổ, từ chối khi được mời lên hát Bạn nữ cha tự tin vì bạn xấu hổ không dám
lên hát


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 2
- Quan sát , giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi vài học sinh trình bày
- Giáo viên nhận xét , tuyên dương, khích lệ học sinh
- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.
4.Củng cố: Hãy nêu lại lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
KĨ NĂNG TỰ TIN (2)
I MỤC TIÊU
• Học sinh hiểu những biểu hiện của việc tự tin vào bản thân mình.
• Hiểu tự tin sẽ mang lại những ích lợi gì:
• Rèn kĩ năng tự tin trong giao tiếp .
II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu học tập bài tập 2
Phiếu học tập
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước những biểu hiện tự tin
trong giao tiếp với ngời khác
a) Nói ấp úng, lí nhí
b) Mắt không dám nhìn vào người nghe.
c) Nét mặt cử chỉ tự nhiên.
d) Biết sử dụng điệu bộ cử chỉ phù hợp để hỗ trợ cho lời nói.
e) Chủ động đặt câu hỏi cho ngời khác.
g) Bình tĩnh trả lời câu hỏi của ngời khác.
h) Hay lo lắng, bối rối, có tác động thừa như gãi đầu, vân vê gấu áo, di tay xuống
mặtn bàn….
i) Chủ động tỏ ý kiến , mong muốn của bản thân
k) Nhút nhát, tự ti


l) Không dám nói trước đám đông
m) Tự kiêu , coi thường ngời khác
n) Bắt bạn bè trong nhóm phải phục tùng ý kiến của mình.
p) Bắt nạn bạn yếu hơn mình.
q) Nhường nhịn giúp đỡ mọi người
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu ích lợi của biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
Bài tập 2

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 2
- Quan sát , giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi vài học sinh trình bày
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, khích lệ học sinh
- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.
4.Củng cố: Hãy nêu lại lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
KĨ NĂNG TỰ TIN (3)
I MỤC TIÊU
• Học sinh hiểu những biểu hiện của việc tự tin vào bản thân mình.
• Hiểu tự tin sẽ mang lại những ích lợi gì:
• Rèn kĩ năng tự tin trong giao tiếp .
II. ĐỒ DÙNG:


- Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu ích lợi của biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
Bài tập 3:
Theo em người có kĩ năng tự tin khác với ngời tự kiêu và người tự ti ở những điểm
nào?Em hãy tìm và ghi lại những biểu hiện cụ thể vào bảng so sánh dới đây.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 4

- Quan sát, giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi vài học sinh trình bày
- Giáo viên nhận xét , tuyên dương,
- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.
4.Củng cố:
Hãy nêu lại lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học

---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
KĨ NĂNG TỰ TIN (4)
I MỤC TIÊU
• Học sinh hiểu những biểu hiện của việc tự tin vào bản thân mình.
• Hiểu tự tin sẽ mang lại những ích lợi gì:
• Học sinh rèn kĩ năng luôn tự tin.


II. ĐỒ DÙNG:
- Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu ích lợi của biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạybài mới:
* Bài tập 4: Xử lí tình huống: Em sẽ làm gì để thể hiện là người tự tin trong mỗi tình
huống sau:

- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi
TH1: Lớp em có một ban mới chuyển từ trường khác đến’ Giờ ra chơi, em thấy bạn
ngồi một mình trong lớp, em sẽ:
TH2:Trong giờ học , cô giáo đề nghị các bạn học sinhn nói về dự kiến của mình
trong kì nghỉ hè tới nhưng chưa bạn nào xung phong em sẽ:
: Xung phong thay mặt nhóm lên trình bày.
TH3: Hôm nay trường em có một đoàn khách đếnthăm, giờ ra chơi các vị khách
cùng ra sân gặp gỡ học sinh , em sẽ: : Vui vẻ , chủ động trò chuyện với khách ,
dẫn khách đi thăm trường
TH4: Nhóm em được cô giáo phân công sư tầm , tìm hiểu về một danh lam thắng
cảnh của địa phương.Công việc đã hoàn thành nhưnh khi cô giáo yêu cầu nhóm
trình bày kết quả trước lớp thì bạn nào cũng ngần ngại, em sẽ: Đề nghị bạn nhóm
trưởng lên trình bày
- Nhận xét , kết luận.
4.Củng cố:
Hãy nêu lại lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201


Kĩ năng sống
KĨ NĂNG TỰ TIN (5)
I MỤC TIÊU
• Học sinh hiểu những biểu hiện của việc tự tin vào bản thân mình.
• Hiểu tự tin sẽ mang lại những ích lợi gì:
• Học sinh rèn kĩ năng luôn tự tin.
II. ĐỒ DÙNG:
- Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1.Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu ích lợi của biết trình bày suy nghĩ , ý tởng
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạybài mới:
* Bài tập 5: Em hãy thể hiện sự tự tin trong các trường hợp sau:
1: Xung phong làm nhóm trưởng, điều hành các bạn trong nhómthực hiện nhiệm vụ
học tập.
2: Thay mặt nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
3: Xung phong phát biểu ý kiến xây dựng bài.
4: Xung phong lên kể chuyện, hát, đọc thơ…trước cả lớp.
5: Giới thiệu về mình trước lớp.
6: Chủ động làm quen với bạn mới.
7: Đề nghị bố mẹ cho em đảm nhận một việc trong nhà
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi
- Nhận xét , kết luận.
4.Củng cố:
Hãy nêu lại lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ , ý tưëng.


---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
ÔN TẬP
I MỤC TIÊU
• Học sinh hiểu được những điều cần thiết khi trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
• Hiểu được lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng
• Biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình trong một số tình huống cụ thể.
• Rèn kĩ năng giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu ích lợi của việc lắng nghe tích cực.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạybài mới:
Bài tập 2: Theo em biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng sẽ có lợi nh thế nào ?(Hãy đánh
dấu X vào ô trớc ý kiến em tán thành.)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 2
- Giáo viên phát phiếu cho từng nhóm
- Quan sát , giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi từng nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Ngoài những lợi ích trên việc biết trình bày suy nghĩ ý tưởng còn có lợi ích nào


khác ?
- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.
4.Củng cố: Hãy nêu lại lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

- Học sinh nhận biết đợc những biểu hiện của việc biết cảm thông , chia sẻ.
- Biết được lợi ích của việc cảm thông chia sẻ với người khác và khi được người
khác cảm thông, chia sẻ.
- Hiểu đợc tại sao phải cảm thông chia sẻ.

- HS có ý thức cảm thông chia sẻ với với mọi ngời
II Đồ dùng dạy và học
-Phiếu học tập
III Hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
3. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Bài tập 2
Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống dới đây ? Vì sao ?
*Bạn cùng tổ Nam bị ốm phải nghỉ học mấy ngày nay, Nếu em là Nam em sẽ* Đến
thăm Nam và động viên bạn ....

*Bà ngoại của Tú ở quê ốm mệt ,nếu em là Tú em sẽ …. Về thăm và chăm sóc bà
Hoặc gọi điện...


*Mấy hôm nay bố Hà rất bận, phải mang cả việc cơ quan về nhà làm, nếu em là Hà.
*Hỏi xem bố có cần mình giúp gì không....
*Mẹ lê đi làm đồng về , trời nóng bức , mồ hôi ướt lưng áo mẹ, nếu em là Lê em
sẽ…*Lấy nước mời mẹ và quạt mát cho mẹ...
*Bạn Vân nói giọng địa phương bị các bạn trêu chọc , nếu em là các bạn trong lớp,
em sẽ… Nói với các bạn trong lớp không trêu bạn và thường xuyên chơi với bạn.
*Bà cụ cạnh nhà San sống một mình mấy hôm nay bà bị đau chân phải nằm một chỗ
, nếu em là San em sẽ… Sang thăm và làm giúp bà một số việc cần thiết.
- Nhận xét và kết luận
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập3 .Em đã đợc bạn bè và mọ ngời trong gia
đình quan tâm chia sé khi nào cha? Quan tâm , chia sé nh thế nào?Lúc đó em cảm
thấy thế nào?

- Yêu cầu học sinh kể cho bạn trong bàn nghe .
-Gọi đại diện HS trình bày.
- Nhận xét
4.Củng cố:. Vì sao phải quan tâm chia sẻ với mọi người xung quanh.
5.Dặn dò :. Thực hành quan tâm chia sẻ với mọi người.
---------------------------------------------------------------------Thứ ngày tháng năm 201
Kĩ năng sống
KĨ NĂNG CẢM THÔNG, CHIA SẺ (BT 4,5)
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận biết được những biểu hiện của việc biết cảm thông , chia sẻ.
- Biết được lợi ích của việc cảm thông chia sẻ với ngời khác và khi được người khác
cảm thông, chia sẻ.
- Hiểu được tại sao phải cảm thông chia sẻ.


- HS có ý thức cảm thông chia sẻ với với mọi người
II. ĐỒ DÙNG:
-Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
3. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Bài tập 4
Em thực hành kĩ năng chia sẻ cảm thông trong các trường hợp dưới đây ?
*Chúc mừng bạn khi bạn có chuyện vui.
* Hỏi thăm bạn khi bạn ốm mệt.
* Động viên , an ủi bạn khi gia đình bạn gặp chuyện không vui.
*Động viên giảng bài cho bạn khi bạn bị điểm kém.

*Quyên góp ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
*Hỏi han quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình.
* Ghi lại những biểu hiệncủa mọi người khi nhận được sự cảm thông chia sẻ của em
- Nhận xét và kết luận
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập5 .
Em hãy tìm các từ phù hợp và điền vào chỗ trống trong câu sau đây.
- Niềm vui sẽ được nhân lên,nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được cảm thông ,chia sẻ.
- Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
-Gọi đại diện HS trình bày.
- Nhận xét
4.Củng cố:. Vì sao phải quan tâm chia sẻ với mọi ngời xung quanh.
5.Dặn dò :. Thực hành quan tâm chia sẻ với mọi người.

----------------------------------------------------------------------


×