Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Dạy Học Và Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tập Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.13 KB, 29 trang )

SỞ GD & ĐT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TẬP HUẤN MÔN HÓA HỌC
NĂM HỌC 2014 – 2015
“DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC”

Báo cáo viên : Trịnh Văn Tuấn


NỘI DUNG TẬP HUẤN
DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TT

Nội dung chính

Phần Đổi mới đồng bộ PPDH, kiểm tra đánh giá
1
trong giáo dục THCS theo định hướng tiếp
cận năng lực
Phần Dạy học theo định hướng phát triển năng lực
2
Thực hành soạn 1 bài cụ thể
Kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển
Phần năng lực.
3
Thực hành soạn một bài kiểm tra, đánh giá
theo định hướng phát triển năng lực


Người báo cáo


NỘI DUNG PHẦN 2
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
I.

MỤC TIÊU DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC

II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA MÔN HÓA
HỌC
III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐẶC TRƯNG NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
IV. BÀI DẠY MINH HỌA
V. THỰC HÀNH SOẠN 1 BÀI CỤ THỂ


I. MỤC TIÊU DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

- Định hướng phát triển năng lực còn gọi là dạy học định hướng
kết quả đầu ra nhằm mục tiêu phát triển năng lực người học
- Năng lực là tổ hợp các hoạt động khác nhau để giải quyết vấn
đề hoặc có cách ứng xử phù hợp trong bối cảnh phức tạp của
cuộc sống
- Định hướng đầu ra bao gồm:

Phẩm chất
Các năng lực chung

Các năng lực riêng
(năng lực chuyên biệt)


PHẨM CHẤT
1.Yêu gia đình, quê hương, đất nước;
2. Nhân ái, khoan dung;
3.Trung thực, tự trọng, chí công vô tư;
4.Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó;
5.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại và môi trường tự nhiên;
6.Tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật và thực
hiện nghĩa vụ đạo đức


CÁC NĂNG LỰC CHUNG

1. Năng lực tự học
2. Năng lực giải quyết vấn đề
3. Năng lực sáng tạo
4. Năng lực tự quản lý

Nhóm năng lực
làm chủ và phát
triển bản thân

5. Năng lực giao tiếp
6. Năng lực hợp tác

Nhóm năng lực về

quan hệ xã hội

7. Năng lực sử dụng CNTT và
truyền thông (ICT)
8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
9. Năng lực tính toán

Nhóm năng lực
công cụ


II.NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT
CỦA MÔN HÓA HỌC


III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐẶC TRƯNG
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Một số PPDH chung

Một số PPDH đặc trưng

- Đàm thoại phát hiện

của môn hóa học:

- Giải quyết vấn đề

1. Sử dụng thí nghiệm và


- Dạy học theo góc

các phương tiện trực

- Bàn tay nặn bột

quan khác

- Dạy học hợp đồng

2. Xây dựng và sử dụng

- Dạy học tích hợp

bài tập hóa học trong dạy

- Hợp tác nhóm

học

-> Các PPDH nhìn chung được xây dựng trên PPDH giải
quyết vấn đề thông qua việc tổ chức cho HS hoạt động


1. Sử dụng thí nghiệm và các phương tiện trực quan khác
Sử dụng TN khi nghiên cứu bài mới

PP nghiên cứu

- Gv nêu vấn đề

nghiên cứu
- GV hoặc HS tiến
hành TN

PP kiểm chứng
- Gv nêu vấn đề, mục đích TN
- HS nhắc lại KT liên quan
đến vấn đề
- HS dự đoán các t/c hh

PP đặt và giải
quyết vấn đề
- Gv nêu vấn đề
- GV làm xuất
hiện,tạo mâu thuẫn

- HS mô tả các hiện
tượng TN

- HS lựa chọn và đề xuất
TNKC dự đoán

- HS đề xuất hướng
giải quyết và thực
hiện

- GV hướng dẫn HS
giải thích rồi rút ra kết
luận


- HS làm hành TN, quan
sát, giải thích hiện tượng

- GV và HS phân
tích -> kết luận

- HS kết luận vấn đề

- Vận dụng


Ví dụ minh họa: Sử dụng TN theo PP nghiên cứu
Nghiên cứu tính chất hóa học của kim loại
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

-GV nêu vấn đề: nghiên cứu t/c hh
của kim loại, nêu mục đích của TN

- HS nghe để hiểu mục đích của
TN

- Gv hoặc HS tiến hành TN của kim
loại với PK, dd axit, dd muối

-HS tiến hành TN, quan sát nhận
xét hiện tượng

- Gv hướng dẫn HS giải thích rồi rút

- Giải thích hiện tượng, viết
ra kết luận t/chh của kim loại
PTHH
- > Rút ra kết luận t/chh của kim
loại


Ví dụ minh họa: Sử dụng TN theo PP kiểm chứng
Tính chất hóa học của Nhôm
Hoạt động của GV
-GV đặt vấn đề: Al là 1 KL vậy Al có
những t/chh chung của KL hay
không?
- yêu cầu HS nhắc lại các t/chh
chung của KL
- yêu cầu HS dự đoán t/chh của Al
và cho các VD minh họa các t/c đó

Hoạt động của HS
- HS nghe, nhận nhiệm vụ
- HS nêu t/c hh chung của KL:
tác dụng với PK, dd a xit, dd
muối
- HS dự đoán Al có các t/c sau:
+ td với PK ( Cl2, O2…): VD

+ td với dd axit: VD
+ td với dd muối: VD
- yêu cầu HS đề xuất TN để kiểm
chứng dự đoán trên, căn cứ vào đk - HS làm TN, quan sát, giải thích

hiện tượng, viết PTHH
dụng cụ hóa chất chuẩn bị để thống
- HS rút ra kết luận: Al có đầy đủ
nhất các TN có thể tiến hành
tính chất hóa học chung của kim
loại


Ví dụ minh họa: Dạy học theo PP giải quyết vấn đề
Nghiên cứu tính chất hóa học của Nhôm
Hoạt động của GV
-GV đặt vấn đề: Có 2 ống
nghiệm đựng dd HCl, và dd
NaOH, nếu cho mảnh Al vào cả
2 ống nghiệm trên, hãy dự
đoán hiện tượng xảy ra, viết
PTHH?

Hoạt động của HS

- HS dự đoán:
+ ở ống nghiệm 1 đựng dd HCl có bọt
khí bay lên, mảnh Al tan dần, PTHH:
+ ở ống nghiệm 2 đựng dd NaOH sẽ
không có hiện tượng gì xảy ra vì KL
không PƯ được với kiềm
HS nhận xét: ở ống nghiệm 1 đúng
như dự đoán, ở ống nghiệm 2 có hiện
Gv hoặc HS tiến hành TN
tượng sủi bọt khí, Al tan dần

- Gv cùng HS giải quyết mâu
(xuất hiện tình huống có vấn đề, mâu
thuẫn: Al phản ứng được với dd thuẫn trái với dự đoán)
NaOH là do Al có t/c khác với
-> KL: Al có tính chất hóa học riêng:
các KL nói chung (sẽ học tiếp ở tác dụng với kiềm
lớp trên)


Ví dụ minh họa: Dạy học theo PP giải quyết vấn đề
Nghiên cứu t/c của H2SO4 đặc, nóng với đồng
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

-GV nêu vấn đề, làm xuất hiện
mâu thuẫn: trái với t/c của KL
đã biết, KL đứng sau H trong
dãy HĐHH không tác dụng với
dd axit

- HS thấy được mâu thuẫn với t/c của
dd H2SO4

- Gv cùng HS phân tích -> khí
tạo thành không phải là H2 mà
là SO2

-> đề xuất hướng giải quyết: xét điều
kiện của PƯ, sản phẩm của PƯ

- HS tiến hành TN, quan sát, tìm câu
trả lời:
+ điều kiện của PƯ: H2SO4 đặc, nóng,
Cu là KL hoạt động yếu, đứng sau H
+ sản phẩm của PƯ: khí không màu,
có mùi khó chịu, dd màu xanh là
CuSO4

-> KL: Đó là t/c đặc biệt của
H2SO4 đn. Điều này ko mâu
-> KL:
thuẫn với t/c của axit nói chung
và t/c của ddH2SO4 l đã biết.


Sử dụng thí

HS làm các TN trong bài thực hành

nghiệm
trong giờ

Có thêm bài tập thực nghiệm

thực hành

Bài tập minh họa: Có 3 ống nghiệm đựng hóa chất mất
nhãn: Rượu etilic, axit axetic, nước. Hãy làm TN nhận biết
mỗi ống nghiệm đựng chất nào? Dụng cụ, hóa chất coi như
có đủ.



Nhận biết Rượu etilic, axit axetic, nước
Phương hướng chung
B1: Giải lí thuyết:
-Xác định thuốc thử
dùng đề nhận biết
- Căn cứ vào t/c của
Rượu etilic, axit axetic,
nước
B2: Làm TN:
+ chuẩn bị dụng cụ hóa
chất
+ thực hiện các TN

B3: Rút ra kết luận

Thực hiện cụ thể
- HS nêu các cách khác nhau để phân biệt
Rượu etilic, axit axetic, nước:
+ Dùng KL mạnh (Mg, Zn); O2(kk)
+ Quỳ tím, KL Na
+ Muối cacbonat ( Na2CO3), KL Na
+ Oxit bazo (CuO), O2(kk)
- Cho mỗi nhóm HS thực hiện theo các cách
khác nhau dựa vào dụng cụ hóa chất đã có.
VD: - Cho muối cacbonat vào 3 mẫu thử, nếu có sủi
bọt -> mẫu đó là axit axetic
- Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào có PƯ
mãnh liệt, hạt tròn chạy trên mặt thoáng -> mẫu đó

là H2O. Nếu có PƯ nhưng Na chìm xuống rồi từ từ
nổi lên nằm dưới mặt chất lỏng đó là rượu etilic

-Chỉ rõ ống nghiệm đựng axit, rượu, nước
-So sánh KQ giữa các nhóm và rút ra KL chung


III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐẶC TRƯNG
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Một số PPDH chung

Một số PPDH đặc trưng

- Đàm thoại phát hiện

của môn hóa học

- Giải quyết vấn đề

1. Sử dụng thí nghiệm và

- Dạy học theo góc

các phương tiện trực

- Bàn tay nặn bột

quan khác


- Dạy học hợp đồng

2. Xây dựng và sử dụng

- Dạy học tích hợp

bài tập hóa học trong dạy

- Hợp tác nhóm

học

-> Các PPDH nhìn chung được xây dựng trên PPDH giải
quyết vấn đề thông qua việc tổ chức cho HS hoạt động


MỘT SỐ PPDH
ĐẶC TRƯNG MÔN HÓA HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

SỬ DỤNG
THÍ NGHIỆM

Theo pp
nghiên
cứu

SỬ DỤNG
BÀI TẬP


Theo pp Theo pp Giải thích
Gắn với
Hình vẽ
kiểm
phát hiện HTTN,
bối cảnh
Sơ đồ
chứng
GQVĐ
thực tế
thực tiễn


2. Xây dựng và sử dụng bài tập hóa học trong dạy học
Bài tập theo định
hướng phát triển
năng lực

BT giải thích hiện
tượng TN, các hiện
tượng thực tiễn

BT dùng hình vẽ,
sơ đồ

BT giải quyết vấn
đề gắn với bối
cảnh, tình huống
thực tiễn



2.1.Bài tập giải thích hiện tượng TN, các hiện tượng thực tiễn
Bài 1: Hãy ghép 1 trong các chữ cái A hoặc B,C,D chỉ nội
dung TN với chữ số 1 hoặc 2,3,4 chỉ hiện tượng xảy ra cho
phù hợp.
Thí nghiệm

Hiện tượng

A. Cho dây Al vào cốc đựng dd
KOH đặc

1. Không có hiện tượng gì xảy ra

B. Cho mảnh Cu vào dd H2SO4
đặc nóng

2. Bọt khí xuất hiện nhiều, KL tan
dần tạo thành dd không màu

C. Cho viên Zn vào dd CuCl2

3. Khí không màu, mùi hắc thoát
ra. Dd chuyển thành màu xanh

D. Cho dây Cu vào dd FeSO4

4. Có chất rắn màu đỏ tạo thành,
màu dd nhạt dần, KL tan dần

5. Có bọt khí thoát ra. Dd chuyển
thành màu xanh.
A – 2; B – 3; C- 4; D- 1


2.1. Bài tập giải thích hiện tượng TN, các hiện tượng thực tiễn
Bài 2: Khi đun than tổ ong thường có những chất thải nào sau đây gây
hại cho sức khỏe?
A. HCl, H2SO4, Fe, NaOH
B. Pb(NO3)2, HgCl2, Mg, Ca(OH)2

C. CO, H2S, CO2, SO2
D. CaO, SiO2, HgO, Zn

Bài 3:Trong chất thải TN sau bài TH có HCl, H2SO4, CuSO4, FeCl3,
Mg(NO3)2. Cách xử lí chất thải nào sau đây là tốt nhất?
A. Đổ luôn hóa chất thừa vào bể rửa và đưa vào cống thoát nước.
B. Cho chất thải vào chậu đựng nước và đưa vào cống thoát nước.
C. Cho chất thải vào chậu đựng dấm ăn và đưa vào cống thoát nước.
D. Cho chất thải vào chậu đựng nước vôi dư, gạn giữ lại chất rắn.


2.2. Bài tập dùng hình vẽ, sơ đồ

HCl

Cl2

Bài 4: Quan sát hình vẽ dưới đây và cho
biết:

- Dụng cụ dùng để điều chế chất nào
trong PTN, điền các hóa chất cần thiết
chứa trong các dụng cụ?

MnO2

Cl2

Cl2
Bông tẩm
dd NaOH

Dd NaCl
bão hòa

H2SO4 đđ

Cl2


- Khí Cl2 thu vào bình có hoàn toàn tinh khiết không? Vì sao
- Vì sao phải dẫn khí Cl2 đi qua dd H2SO4đđ và dd NaCl?
- Vì sao phải dùng bông thấm dd NaOH ở bình đựng Cl 2 khô?
Hướng dẫn:
- Khí Cl2 thu vào bình không tinh khiết vì có lẫn khí HCl do
axit đđ HCl dễ bay hơi. Cách khắc phục cho đi qua dd
NaCl bão hòa để tách HCl, HCl hòa tan trong đó còn Cl 2
không tan
- H2SO4 đ có vai trò giữ hơi nước làm cho khí Cl 2 khô
- Phải dùng bông tẩm dd NaOH ở bình đựng Cl 2 khô vì khí

Cl2 rất độc nên dùng dd NaOH khử khí Cl2 không để thoát
ra bên ngoài


Bài 5: - Hãy xác định CTHH thích hợp của A,B,C,D trong TN
ở hình vẽ dưới đây. Nêu hiện tượng TN và viết PTHH.
- Hãy phân tích vai trò của cốc đựng
dd Ca(OH)2
CuO
A + B+ C

C 2
CO
Dd
D Ca(OH)2

Hướng dẫn:
- Khí CO2 sinh ra tác
dụng với dd Ca(OH)2 tạo
kết tủa trắng. KL vai trò
của cốc đựng dd
Ca(OH)2 nhận biết PƯ
xảy ra và giữ khí CO2
sinh ra.


Bài 6: Cho sơ đồ sau:
C
CO


CO2

CaCO3
Na2CO3

Ca(HCO3)2
CO2

NaHCO3
1. Hãy vẽ chiều mũi tên biểu hiện sự chuyển hóa giữa các chất trên
2. Xác định các chất tham gia phản ứng và điều kiện (nếu có) trong
các biến đổi đó.
3. Định số thứ tự các biến đổi và cho biết:
-

Quá trình nào xảy ra trong quá trình nung vôi?

-

Quá trình nào dùng để giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các
hang động?

-

Quá trình biến đổi nào xảy ra trong khi ủ than?


2.3. Bài tập giải quyết vấn đề gắn với bối cảnh, tình huống
thực tiễn.
Bài 7. Muối cacbonat


(1) Một nhóm HS đi thăm quan du lịch vịnh Hạ Long. Các
bạn ngạc nhiên khi thấy trong hang động có những thạch
nhũ rất đẹp nhưng không biết được hình thành như thế
nào? Em hãy đưa ra lời giải đáp cho các bạn nhé.


×