Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.6 KB, 21 trang )

Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

TẬP ĐỌC (41): ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho
sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.(TL được các câu hỏi
sgk)
*KNS:Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân- Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.KTBC:
- Gọi 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài .
- Lắng nghe.
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK. Gọi 4 HS tiếp nối nhau - HS đọc bài nối tiếp 4 đoạn
đọc bài trước lớp (3 lượt).
- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.


- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và nêu tiểu sử của - Đọc thầm, trao đổi và trả lời.
anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ
về nước.
- Ghi ý chính đoạn 1.
- 2 HS nhắc lại.
- Ghi ý chính đoạn 2,3
- 2 HS nhắc lại.
-Y/cầu HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời các câu hỏi - Đọc thầm, trao đổi và trả lời.
SGK.
- Lắng nghe.
- Ghi ý chính đoạn 4.
- 2 HS nhắc lại.
*KNS:Tự nhận thức: xác định giá
trị cá nhân
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành
bài. Lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc hay.
tiếng.
- Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc diễn cảm.- - Theo dõi GV đọc, sau đó tự luyện
GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự đọc diễn đọc.
cảm cá nhân.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3-5 HS thi đọc.
*KNS: Tư duy sáng tạo.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố:
Nhắc nhở HS luôn chăm học, học tập tấm gương - HS trả lời.
anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. - Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

-

Trường Tiểu Học Quế Trung

Bài sau : Bè xuôi sông La.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Thứ hai

Ngày soạn: 11/01/2015
Ngày giảng: 12/01/2015

TOÁN (101):

RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.(trường hợp đơn giản)
- Bài tập cần làm : 1a,2a.
II. ĐỒ DÙNG:bảng phụ ,SGK,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài :
- Lắng nghe.
10
- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
- GV nêu : Cho phân số
. Hãy tìm phân số
10 10 : 5
2
15
=
=
10
15 : 5
3
bằng phân số
nhưng có tử số và mẫu số bé 15
15


hơn.
2
đều nhỏ
3
10
hơn tử số và mẫu số của phân số
. Ta nói
15
10
2
phân số
đã được rút gọn thành phân số .
15
3

- GV : Tử số và mẫu số của phân số

* Kết luận :
* Cách rút gọn phân số. Phân số tổi giản
a) Ví dụ 1
- Hãy nêu cách em làm để rút gọn phân số ?
* Kết luận :
b) Ví dụ 2

- HS nhắc lại kết luận.
- HS thực hiện.
- HS nêu
- HS nhắc lại.
- HS suy nghĩ và thực hiện.


c) Kết luận
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện rút gọn
phân số.
- Yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận.
2. Luyện tập thực hành
Bài 1a:- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối
giản.
Bài 2a.
- Yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài,
sau đó trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
3.Củng cố:
Cho HS nhắc lại kiến thức bài học.
IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Luyện tập
Giáo án lớp 4

- HS nêu.
- 1 em đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở BT, kiểm tra chéo.
1 HS lên bảng- lớp nhận xét, bổ sung.

-

Hs nhắc lại


Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

KHOA HỌC (41) :
ÂM THANH
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II. ĐỒ DÙNG
- HS chuẩn bị một vài vật dụng có thể phát ra âm thanh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
1.KTBC:
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài
* HĐ1 : Tìm hiểu các âm thanh xung quanh.
- Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại
chúng theo các nhóm sau :
- GV nêu và chốt ý
* HĐ2 : Các cách làm vật phát ra âm thanh.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày cách của nhóm mình.

HS
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhóm đôi thảo luận
Đại diện nhóm trình bà

- Lắng nghe

- Mỗi nhóm 4 HS, hoạt động theo
yêu cầu. Mỗi HS nêu ra một cách
và các thành viên thực hành làm
ngay
- Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ?
3-5 nhóm lên trình bày cách làm
- GV chuyển : Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh, để tạo ra âm thanh..
chúng ta cùng làm thí nghiệm
* HĐ3 : Khi nào vật phát ra âm thanh ?
- GV nêu thí nghiệm.
* Thí nghiệm 1:
- GV nêu : Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, suy nghĩ, trao đổi và
trả lời câu hỏi :
* Thí nghiệm 2
- GV nêu cách làm thí nghiệm

- Hs trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát, trao đổi và trả lời
- HS thực hiện, quan sát và nêu
hiện tượng

- Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu và nói “Khoa học thật - Làm theo yêu cầu và trả lời.
lí thú”. Khi nói, tay em có cảm giác gì ?
Khi nói, em thấy dây thanh quản
ở cổ rung lên.
* Kết luận : Âm thanh do các vật rung động phát ra .

- Mặt trống, dây đàn, thanh quản
đều rung động.
3. Củng cố:
- Âm thanh do vật gì rung đông ra.
- HSphát biểu –liên hệ thực tế
IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
Bài sau : Sự lan truyền âm thanh
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

KỂ CHUYỆN (21) :

Trường Tiểu Học Quế Trung

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý SGK, chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia nói về một
người hoặc sức khỏe đặc biệt)
- Biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện để kể rõ ý trao đổi với bạn ý nghĩa của truyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết sẵn mục gợi ý 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
1.KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về
một người có tài.
- Nhận xét HS kể chuyện.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài :
* Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới
những từ ngữ : khả năng, sức khỏe đặc biệt, em biết.
- Hỏi :
+ Những người ntn được mọi người coi là có khả
năng hoặc có sức khỏe đặc biệt ? Lấy ví dụ về một
người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt mà em biết
?
+ Nhờ đâu em biết được những người này ?
- GV nêu
- GV hướng dẫn : Có 2 cách.
+ Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu, có cuối.
+ Kể một sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của
nhân vật mà không thành chuyện
.
b) Kể chuyện trong nhóm
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ các nhóm.
c) Thi kể trước lớp
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Tuyên dương


HS
- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.
- 2 em đọc.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
*KNS: Thể hiện sự tự tin

*KNS: Giao tiếp
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Lắng nghe.
- 3-5 HS giới thiệu trước lớp về
nhân vật mình định kể.
- Lắng nghe.
- HS cùng nhóm kể chuyện, nhận
xét, đánh giá theo tiêu chí đã nêu.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để
hỏi lại bạn.
*KNS: Tư duy sáng tạo

3. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại ND câu chuyện
- Nhắc lại ND, liên hệ bản thân.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại những câu chuyện về các nhân vật mà các em được nghe các bạn kể cho
người thân nghe.
Bài sau : Con vịt xấu xí.
Giáo án lớp 4


Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (41):
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU:
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào ?
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể Ai thế nào ?
- Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào ? yêu cầu lời văn chân thật, câu văn đúng ngữ
pháp, từ ngữ sinh động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- HS thực hiện yêu cầu
- Nhận xét chung HS.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài :
- Lắng nghe.
* Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1,2:- Gọi HS đọc đoạn văn ở BT1.
- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc
thầm và tìm từ theo yêu cầu

- Gọi HS phát biểu.
- Trong đoạn văn những câu nào thuộc câu kể Ai - HS phát biểu.
làm gì ?
.
* Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ gạch - HS viết ra giấy nháp.
chân
- Gọi HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi
- Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung ?
- Đều kết thúc bằng từ thế nào ?
* Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS đọc lại đoạn văn và tìm từ theo
yêu cầu.
- Nhận xét, kết luận các câu đúng.
* Bài 5:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Trao đổi N2 đặt câu vào giấy nháp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Tiếp nối nhau đọc câu của mình.
- Yêu cầu HS xác định CN, VN.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
- Lắng nghe.
* Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc.

* Luyện tập
* Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm bảng, lớp làm bằng chì
vào SGK.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.
3.Củng cố
- Cho HS nhắc lại kiến thức bài học.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Giáo án lớp 4

- 1 em đọc.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
-

Nhắc lại.

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung


Thứ ba

Ngày soạn: 11/01/2015
Ngày giảng: 13/01/2015

TOÁN (102):
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập cần làm: 1,2,4a,4b.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
- Bảng con, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - HS thực hiện yêu cầu.
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 101.
- Nhận xét
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em - Lắng nghe.
sẽ được rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số và
nhận biết phân số bằng nhau.
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em rút gọn 2

phân số, lớp làm bài vào vở BT.
14
1
48
8
- HS rút gọn cho đến khi được phân số tối
=
=
giản.
28
2
30
5
25
1
=
50
2

- Nhận xét
Bài 2:

-

81
3
=
54
2


Nhóm đôi.

2
- Chúng ta rút gọn các phân số, phân số
- Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta
2
3
nào được rút gọn thành
thì phân số đó
làm ntn ?
3
2
bằng phân số .
3

- Yêu cầu HS làm bài.

- HS rút gọn các phân số và báo cáo kết
quả trước lớp.
- Hoạt động nhóm thảo luận, trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.

3.Củng cố.
- Nhắc lại các cách rút gọn phân số.

-

HS nhắc lại.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Quy đồng mẫu số các phân số

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

ĐẠO ĐỨC (21) :
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người xung quanh
- Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự.
- Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến
- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai thể hiện tình - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai.
huống của nhóm.
*KNS: KN thể hiện sự tự trọng và tôn
trọng người khác
- Các tình huống mà các nhóm vừa đóng đều có - HS trả lời.
các đoạn hội thoại. Theo em, lời hội thoại của

các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lí
chưa ? Vì sao ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Kết luận :chốt ý đúng.
* Hoạt động 2 : Phân tích truyện “Chuyện ở
tiệm may”.
- Đọc lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm may”.
- Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính của
câu chuyện.
- Chia HS thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận - Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện
và trả lời câu hỏi SGK.
nhóm trình bày kết quả.
1. Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn - Em đồng ý và tán thành cách cư xử của
Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên ?
cả hai bạn. Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử
như thế chưa đúng, nhưng bạn đã nhận ra
và sửa lỗi của mình.
2.Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? - Em sẽ khuyên bạn là : “Lần sau Hà nên
bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn
với cô thợ may”.
3. Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy ntn - Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui vì
khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như Hà là người bé tuổi hơn mà lại có thái độ
vậy? Vì sao ?
không lịch sự với người lớn tuổi hơn.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận : Cần phải lịch sự với người lớn.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 3 : Xử lý tình huống.

*KN ứng xử lịch sự với mọi người.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm - Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các
thảo luận, xử lý các tình huống.
nhóm đóng vai, xử lý tình huống.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận :
3.Củng cố;
Nhắc lại.
- nhắc lại ghi nhớ.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Lịch sự với mọi người (tt).
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Thứ tư

Trường Tiểu Học Quế Trung

Ngày soạn: 11/01/2015
Ngày giảng: 14/01/2015

TẬP ĐỌC (42):
BÈ XUÔI SÔNG LA
I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con
người Việt Nam .(TLCH SGK,thuộc được một đoạn thơ trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài TĐ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.KTBC:- bài Anh hùng lao động Trần Đại
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nghĩa và trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
2.Bài mới:
-. Giới thiệu bài .
- Quan sát và lắng nghe.
-. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK. Gọi 3 HS tiếp nối
- HS đọc bài nối tiếp. :
- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 và cho biết : - Đọc thầm, trao đổi và trả lời.
Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông
La ?

- GV giới thiệu : Sông La là một con sông ở Hà - Lắng nghe.
Tĩnh.
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
hỏi.
+ Sông La đẹp như thế nào ?
+ Dòng sông La được ví với gì ?
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có
gì hay ?
+ Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì ?
- Ghi ý chính khổ thơ 2 lên bảng.
- 2 HS nhắc lại.
- Y/cầu HS đọc thầm phần còn lại và trả lời
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
- Ghi ý chính khổ thơ 3 lên bảng, yêu cầu HS
nhắc lại.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, lớp theo dõi tìm ý - 1 em đọc, trả lời.
chính bài thơ.
c) Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng .
- 3-5 HS thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố.- Hỏi : Trong bài thơ em thích nhất - HS phát biểu, liên hệ thực tế địa
hình ảnh nào ? Vì sao ?
phương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. - Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc lòng bài thơ.
- Bài sau: Sầu riêng
Giáo án lớp 4


Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Thứ sáu

Trường Tiểu Học Quế Trung

Ngày soạn: 11/01/2015
Ngày giảng: 16/01/2015
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

TOÁN (115):
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GV
HS
1.KTBC - HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - HS thực hiện yêu cầu.
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 102
- Nhận xét
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số
1
2

- HS trao đổi, tìm cách giải quyết.
- GV nêu : Cho hai phân số và . Hãy tìm hai
1x5
1
5
3
5
=
=
phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số 3 3 x 5 15
bằng

1
2
và một phân số bằng
3
5

2 x3
2
6
=
=
5 x3
5
15

b) Nhận xét
5
6

- Cùng có mẫu số là 15.

có điểm gì chung ?
15
15
1
2
- GV nêu : Từ hai phân số và chuyển thành
3
5

- Hai phân số

hai phân số có cùng mẫu số được gọi là quy đồng
mẫu số hai phân số.
- Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số ?
c) Cách quy đồng mẫu số các phân số
- Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai - Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số
phân số


5
6
1

và mẫu số của các phân số
15
15
3


của hai phân số

1
2
và .
3
5

2
?
5

- GV : Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của
1
2
nhân với mẫu số của phân số
để
3
5
5
được phân số .
15

phân số

- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
* Luyện tập thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm 1 số vở, nhận xét.

3.Củng cố. – Cho HS nhắc lại kiến thức.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Quy đồng mẫu số các phân số (tt)

Giáo án lớp 4

- 1 em đọc.
HĐCL
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở BT thực hành, kiếm tra chéo.
- Nhắc lại.

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

ĐỊA LÍ(t22) :

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu được một số hoạt động sx của người dân ở ĐB Nam Bộ : trồng lúa gạo, cây ăn trái
+Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+Chế biến lương thực.
*Trồng lúa, trồng trái cây.
II.ĐỒ DÙNG:

- Một số tranh ảnh, băng hình về hoạt động sản xuất, hoa quả, xuất khẩu gạo của người dân
ở ĐB Nam Bộ.
- Nội dung các sơ đồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.KTBC:
-HS thực hiện yêu cầu của
Ở ĐB Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống ?
GV.
- Em hãy nêu những đặc điểm về trang phục và lễ hội của
người dân ở ĐB Nam Bộ?
* GV nhận xét.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Lắng nghe.
* Hoạt động 1 : Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi : Dựa vào những - Tiến hành thảo luận nhóm.
đặc điểm về tự nhiên của ĐB Nam Bộ, hãy nêu lên những đặc Đại diện các nhóm trình bày
điểm về hoạt động sản xuất của người dân nơi đây ?
ý kiến.
- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

* Kết luận chốt ý.
* Hoạt động 2 : Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước.
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi kênh - HS trả lời.
rạch của ĐB Nam Bộ.

- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Đặc điểm mạng lưới
- HS trả lời.
sông ngòi, có ảnh hưởng ntn đến hoạt động sản xuất của người
dân Nam Bộ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận chốt ý.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 3 : Thi kể tên các sản vật của ĐB Nam Bộ.
- Chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi tiếp sức với nội dung : Kể
tên các sản vật đặc trưng của ĐB Nam Bộ trong thời gian 3
phút.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- HS thi đua.
- Nhận xét, khen ngợi đội thắng, động viên đội thua.
3. Củng cố.
- Cho HS nhắc lại ND bài.
- Nhắc lại.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung


LỊCH SỬ (21):

NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC
QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU: - Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê.
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối
chặt chẽ.
- Nêu được những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức và hiểu luật là công cụ để quản lí
đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trong SGK.
- Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.KTBC:
Chiến thắng chi lăng
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
* GV nhận xé.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 1 : Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền
lực của nhà vua.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi.
- Đọc thầm, lần lượt trả lời.
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ? Ai là người - Nhận xét bổ sung.
thành lập ? Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?

+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê ntn ?
- GV treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho HS.
- HS quan sát sơ đồ, nghe giảng.
- GV: Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền
tuyệt đối, mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua,
vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
* Hoạt động 2 : Bộ luật Hồng Đức.
- Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi :
+ Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì ?
+ Em có biết vì sao bản đồ và bộ luật đầu tiên của + HS trả lời.
nước ta đều có tên là Hồng Đức ?
+ Nêu những nội dung chính của Bộ luật Hồng Đức ? + Nhận xét bổ sung.
+ Theo em, với những nội dung cơ bản như trên, Bộ
luật Hồng Đức đã có tác dụng ntn trong việc cai quản
đất nước ?
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
* Kết luận chốt ý.
3. Củng cố
- Cho HS trình bày tư liệu sưu tầm về vua Lê Thánh - Một số HS trình bày trước lớp.
Tông.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bàì.
- Bài sau : Trường học thời Hậu Lê.
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

LT&C(42) :
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành
luyện tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết từng câu văn của đoạn văn phần nhận xét.
- Các câu văn ở BT1 viết vào từng băng giấy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.KTBC:
- Gọi HS lên bảng kt bài cũ.
- HS thực hiện yêu cầu
- Nhận xét chung.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
*. Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1,2,3
- Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm
bằng chì vào SGK.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn trên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận.
- Gọi HS trình bày. HS khác bổ sung.
- Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS đặt câu, xác định CN, VN và nói rõ ý - 2 HS lên bảng đặt câu và
nghĩa của VN để minh họa cho ghi nhớ.
phân tích.
* Luyện tập
-Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm bảng, lớp làm bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hoạt động cá nhân, 2 HS lên

bảng đặt câu, lớp viết vào vở.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc câu văn của mình. - 5-7 em đọc.
3.Củng cố
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, mỗi HS viết 5 câu kể Ai thế nào ?
-Bài sau : Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Thứ năm

Ngày soạn: 11/01/2015
Ngày giảng: 15/01/2015
TOÁN (104):
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.KTBC:
Gọi hs lên bảng kt bài cũ.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài
- Lắng nghe.
* Quy đồng mẫu số hai phân số

7
5

6
12

- GV nêu : Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số
7
5
và .
6
12

- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số


7
6


- Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.

5
?
12

- 12 chia hết cho 6 và 12, vậy chọn 12 là MSC của - Có thể chọn 12 là MSC để quy
7
hai phân số được không ?
đồng mẫu số của hai phân số

6

5
.
12

- Yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu.

- HS thực hiện.
7x2
7
14
=
=
6x2
6
12


Giữ nguyên phân số
- Hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có
mẫu số của một trong hai phân số là MSC.
- Gọi một vài HS nhắc lại.
* Luyện tập thực hành:
Bài 1(a,b).
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
Bài 2:
Chấm 1 số vở, nhận xét, chốt ý.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả và nêu rõ cách làm.
3.Củng cố.
- Cho HS nhắc lại các bước quy đồng.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học
- Bài sau : Luyện tập.
Giáo án lớp 4

5
.
12

Hs trả lời.
- 2-3 em nhắc lại.
Hoạt động cả lớp
HS thực hiện.
Cá nhân-làm vào vở.

- Nhắc lại


Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

CHÍNH TẢ (21) :
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 3 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GV
HS
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết : tuốt
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
lúa, cuộc chơi, buộc dây, con chuột, nhem
nhuốc, buốt giá ...
- Nhận xét.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay, các
- Lắng nghe.
em sẽ nhớ và viết lại 4 khổ thơ đầu trong bài
thơ Chuyện cổ tích về loài người và làm bài tập
chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/ dấu ngã.

* Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ trong SGK.
- 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Hỏi : Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai - Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ, có
? Vì sao lại phải như vậy ?
cha. Mẹ là người chăm sóc, bế bồng, trẻ
cần tình yêu và lời ru của mẹ. Bố dạy
trẻ biết nghĩ, biết ngoan, giúp trẻ có
thêm hiểu biết về cuộc sống.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
- Các từ ngữ : sáng lắm, nhìn rõ, cho
chính tả.
trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra, ngoan,
nghĩ, rộng lắm ...
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi và chấm bài
* Hướng dẫn làm bài tập
+Bài 3:
a) Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy khổ to - Nghe phổ biến luật chơi.
lên bảng. Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức.
- Hướng dẫn HS dùng bút gạch bỏ tiếng không - Các nhóm tiếp sức làm bài, mỗi em 1
thích hợp.
từ.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, chữa bài
Dáng - dần - điểm - rắn - thẫm - dài rỡ - mẫn.

- Tuyên dương nhóm làm nhanh nhất.
3.Củng cố.
- Nhắc lại ND bài
- HS nhắc lại ND bài và viết đúng từ
khó.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các HS về nhà đọc lại các bài tập chính tả, em nào làm sai về làm lại.
- Bài sau : Sầu riêng.
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

KHOA HỌC(42) :
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết :
- Nêu được những ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.
*Bảo vệ môi trường nước và không khí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chuẩn bị một vài vật dụng để làm thí nghiệm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.KTBC:
- Khi nào vật phát ra âm thanh ?

- HS lên bảng trả lời câu
- Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh?
hỏi.
2.Bài mới: * Giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
*HĐ1 : Sự lan truyền âm thanh trong KK:
-Tại sao khi gõ trống, ta nghe được tiếng trống ?
- TL, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/84.
- Đọc thí nghiệm
Trả lời các câu hỏi trong
SGK.
* Kết luận chốt ý.
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK/84.
- 2 HS đọc.
* HĐ2 : Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp : Dùng túi ni lông buộc - Quan sát, lắng nghe và
chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước.
nói kết quả.
+ Áp tai vào chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem em nghe thấy gì ? - Nhận xét bổ sung.
+ Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe
thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong
túi ni lông ?
+ Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi
trường nào ?
+ Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan + HS phát biểu.
truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng ?
* Kết luận chốt ý.
- Lắng nghe

* HĐ3 : Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa.
- Theo em khi lan truyền ra xa âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh - Trả lời theo suy nghĩ.
lên? Muốn biết âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra
xa chúng ta cùng làm thí nghiệm.
* Thí nghiệm 1:- Làm thí nghiệm và hỏi.
HS trả lời.
Hỏi : Khi đi xa thì tiếng trống to lên hay nhỏ đi ?
* Thí nghiệm 2:Cho HS đọc thí nghiệm và làm theo.
- HS làm thí nghiệm
Nêu câu hỏi cho HS trả lời.
theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình
bày.
+ Hãy lấy các ví dụ cụ thể để chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi - Lấy ví dụ.
lan truyền ra xa .
3. Củng cố.
- Cho HS đọc “Bạn cần biết”.liên hệ trong đời sống.
- Hs đọc.liên hệ.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
Bài sau : Âm thanh trong cuộc sống.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn


Trường Tiểu Học Quế Trung

TOÁN (105):

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm: 1a 2a, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV

HS

1.KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - HS thực hiện yêu cầu.
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 104.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ - Lắng nghe.
luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số.
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1a
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em
thực hiện quy đồng hai cặp phân
số, lớp làm bài vào vở BT.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét.

Bài 2a:
- Yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
- Yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số

3
- HS thực hiện.

2 2 x 5 10
3
5
=
= . Giữ nguyên
1 1x5
5
5

2
thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5
1
3
3
10
- Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số - Ta được 2 phân số và
5
5
5

nào ?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Chữa bài

Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài.
3.Củng cố.
- Nhắc lại kiến thức bài học.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Luyện tập chung.

Giáo án lớp 4

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở BT.
- 1 em đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở BT thực hành.
-

Nhắc lại.

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Tập làm văn (T 42) CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần: mở bầi, thân bài, kết bài.
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (bài tập 1, mục III), biết lập dàn ý
tả cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về 1 số loại cây ăn quả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1
2. Bài mới:
Kiểm tra chéo
Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn và trao đổi tìm nội dung của
từng đoạn.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm,
- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng các ý kiến của HS. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- nối tiếp trình bày.
- GVKL lời giải đúng:
nhận xét
Bài 2:- Gọi HS đọc đề.
-HS lắng nghe
- YC HS đọc thầm đoạn văn cây Mai tứ quý và xác
định đoạn, nội dung của từng đoạn.
- 1 em đọc.
- Gọi HSTL.
- Đọc thầm - trao đổi.
- GVKL lời giải đúng:
- GV hỏi:
- 1 số HS phát biểu.
+ Bài văn tả bãi ngô theo thức tự nào?

- GVKL.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- Từng thời kỳ phát triển.
- YC HS trao đổi và phát biểu.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
*Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
*Luyện tập:
-1 em đọc
Bài 1:- Gọi HS đọc YC, suy nghĩ và phát biểu.
- HS trao đổi phát biểu.
- GV giúp Hs tìm đáp án đúng.
- 23 em đọc,lớp đọc thầm
Bài 2:- Gọi Hs đọc YC bài tập.
ghi nhớ.
- YC HS quan sát 1 số cây ăn quả quen thuộc và lập -Đọc đề, suy nghĩ trả lời
dàn ý
- HS lắng nghe.
- Y/c hs nêu tên một số loại cây ăn quả quen thuộc.
- HS nêu.
- YC HS lập dàn ý vào vở, 2 em viết vào giấy khổ to. - HS làm bài.
- Gọi HS dán giấy, nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý.
- Hs làm giấy dán giấy, lớp
- Nhận xét chốt bài.
nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố
- Cho HS nhắc lại ND bài.
- HS nhắc lại ND.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.

- Nhận xét giờ học
- Lập lại 1 dàn ý hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát cây cối.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

TẬP LÀM VĂN (T. 41)
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết
đúng chính tả…) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Một số tờ giấy ghi một số điểm hình về chính tả dùng từ, đặt câu, ý...phần chữa chung
• Phiếu học tập để HS thống kê lỗi chính tả, dùng từ, câu...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1. Nhận xét chung về kết quả làm bài:
- GV viết đề bài lên bảng , gọi hs nhắc lại y/c của bài
a) Nhận xét:
Ưu điểm:
- Hầu hết các em xác định đúng đề bài
- Bố cục rõ ràng

- Diễn đạt trong sáng (Nhàn)
-Trình bày rõ rang, sạch đẹp.(Thư,nhàn,Nhi....)
Tồn tại:
- Một số em viết sai lỗi chính tả quá nhiều.
- Dùng từ thiếu chính xác, chưa rõ nghĩa.
- Bài làm chưa có phần kết bài.
- Bố cục chưa rõ , còn lẫn lộn giữa các phần
b) Trả bài cho HS:
2. Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi:
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- YC đọc lời nhận xét của cô, viết lỗi vào phiếu theo từng loại
(chính tả, dùng từ, diễn đạt).
- YC HS tự sửa lỗi và đổi phiếu bạn bên cạnh soát lại việc sửa
lỗi.
- GV theo dõi kiểm tra.
c) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Gv dán lên bảng một số tờ giấy có lỗi điển hình về chính tả,
dùng từ, đặt câu., y/c hs sửa lỗi
*
Lỗi chính tả:
Lỗi sai
Sửa lỗi
* Lỗi dùng từ, đặt câu:
- Chiết cặp, thướt kẻ,…
- Chiếc cặp, thước kẻ,…
c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
3. Củng cố,
Biểu dương khuyến khích HS.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học,
- Chuẩn bị quan sát trước một cây ăn quả quen thuộc.
Giáo án lớp 4

HS

Lắng nghe

Đọc và viết lỗi.
- Tự sửa lỗi vào phiếu.
- Đổi phiếu cho bạn.

- HS lần lượt chữa lỗi
trên bảng.
- Lớp chữa trên giấy
nháp.
- Trao đổi bài chữa trên
bảng.
- HS nghe nhận xét
-

Tuyên dương bạn.

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung


SINH HOẠT TẬP THỂ 21:
SINH HOẠT ĐỘI
I.MỤC TIÊU:
Dưới sự hướng dẫn của ban chỉ huy đội. Học sinh tự nhận xét ưu khuyết điểm của mình.
Giáo viên nêu công tác tuần đến.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt dộng của GV
GV
1. Nhận xét tình hình hoạt động đội tuần
qua.
Cả lớp lắng nghe và nêu ý kiến.
-Phân đội trưởng nhận xét.
-Chi đội trưởng nhận xét.
-Yêu cầu đội viên nêu ý kiến.
-Chị phụ trách đánh giá hoạt động tuần
qua : Đa số đội viên chú ý nghe giảng, học
bài, làm bài đầy đủ
-Nề nếp lớp : Ổn định.
-Tất cả đội viên đều có đầy đủ sách
vở.
Đi học chuyên cần, vệ sinh sạch sẽ.
- Tập huấn
+ Phần nghi thức đội :
Ra sân sinh hoạt tự quản.
Các động tác quay phải, quay trái đều,
tháo thắt khăn quàng tốt
Tập hợp hàng ngang, cự ly tốt .
Múa đẹp, hát hay.

2. Công tác tuần đến:
- Tập lại bài hát quy định của đội:
Niềm vui khi em có đảng.
-Triển khai chuyên hiệu rèn luyện đội viên:
Thầy thuốc nhỏ tuổi; em yêu phố cổ quê
em.
-Phát động phong trào cây mùa xuân nhân
ái
- Đội viên hoàn thành sổ tay Đội viên

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Địa lý (t21)
NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.
MỤC TIÊU.
- Nhớ được tên của một số dân tộc ở Đồng Bằng Nam bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội
của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Người dân ĐB Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà
cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân Nam bộ trước đây là áo quần bà ba và chiếc
khăn rằn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà ở làng quê, trang phục lễ hội…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS trả lời.
- Vài em trả lời.
- Nhận xét.
2. Bài mới.
a. HĐ 1: Nhà ở của người dân.
- HS đọc thầm bài.
+ Người dân sống ở ĐB Nam bộ thuộc dân tộc
- Làm việc theo nhóm 3,
nào?
trình bày, nhận xét.
+ Người dân thường làm gì? ở đâu?
+ Phương tiện đi lại phổ biến là gì?
- Nhận xét.
b. HĐ 2: Trang phục và lễ hội.
- Quan sát tranh.
- Cho các nhóm dựa vào tranh ảnh, thảo luân.
- Làm việc theo nhóm 2,
+ Trang phục thường ngày của người dân
trình bày, nhận xét.
trước đây có gì đặt biệt.
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động
nào?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐB Nam

Bộ?
- HS đọc.
- Nhận xét.
3. Củng cố.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Liên hệ giáo dục.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Nam bộ.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×