Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.65 KB, 26 trang )

Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

Tập đọc (tiết 7)
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
-Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KNS: -Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, tranh ảnh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1. Kiểm tra Đọc bài Người ăn xin, trả lời câu hỏi GK 2 em lên bảng- nhận xét
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu :Chủ điểm Măng mọc thẳng
Bài tập đọc: Một người chính trực
b. Hướng dẫn luỵện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1 : Luyện đọc
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài(3 đoạn)
Đọc tiếp nối
HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
Yêu cầu HS luỵện đọc theo cặp
Luyện đọc theo cặp
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
-Phần đầu : đọc với giọng thong thả
-Phần sau :giọng điềm đạm nhưng dứt khoát


HĐ2 :Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm toàn bài , đoạn 1
Đọc thầm trả lời câu hỏi
-Đoạn văn này kể chuyện gì? (Thái độ chính trực của
Tô Hiến Thành đối với chuyện lập vua )
-Trong việc lập vua, sự chính trực của ông Tô Hiến
-Không nhận vàng để làm sai di
Thành thể hiện như thế nào ?
chiếu
-HS đọc thầm đoạn 2: Khi Tô Hiến Thành bị bệnh
nặng ai là người ngày đêm chăm sóc ông?
-Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều
..gián nghị đại phủ Trần Trung
đình?

-Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi thấy Tô Hiến Thành cử Trả lời
Trần Trung Tá?
*Qua nhân vật Tô Hiến Thành
-Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của
HS tự nhận thức bản thân.
ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
HS K-G trả lời
-Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như
ông Tô Hiến Thành ?
HĐ4 :Luyện đọc diễn cảm
HS luyện đọc lần hai
Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
*HS biết phê phán những người
GV hướng dẫn HS đọc đối thoại theo cách phân vai
không ngay thẳng.

;người dẫn chuyện, Đỗ thái hậu,Tô Hiến Thành
Đọc diễn cảm
Tổ chức cho luyện đọc diễn cảm
Thi đọc trước lớp
3.Củng cố: GD tư tưởng
Nối tiếp trả lời
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. Nhận xét tiết học
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

Bài sau: Tre Việt Nam

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Thứ hai

Trường TH Quế Trung

Ngày soạn: 20/9/2015

Ngày giảng:21/9/2015
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Toán ( tiết 16)
I. MỤC TIÊU
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các
số tự nhiên .
*Bài tập cần làm : bài 1(cột 1), 2(a,c),3(a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, bảng con, Vở bt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.Kiểm tra : Đọc số : 80712 , 900500009
HS trả lời
Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
HĐ1 :So sánh hai số tự nhiên
VD: 100...99
Làm miệng
HS nêu cách so sánh
- 29869...30005
- HS nêu cách so sánh
-HS rút ra nhận xét: số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số Nhận xét
đứng sau vd: 8< 9
-Trên tia số, số ở gần gốc 0 lớn hơn hay bé hơn ?
-Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
HĐ2: Xếp thứ tự các số tự nhiên
Bảng con
Vd: 7698,7968,7896,7869
Xếp thứ tự các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

-Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
-Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
-HS rút ra nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các số tự
nhiên nên bao giờ cũng sắp xếp thứ tự được các sốN
HĐ3: Thực hành
Bài 1: >, < =
Bảng con
GV yêu cầu HS tự làm bài
GV gọi HS sửa bài ở bảng, chấm nhận xét
Bài 2 Xếp các số thứ tự từ bé- lớn
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
VBT
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta
phải làm gì ?
Bài 3: Viết các số thứ tự từ lớn- bé
3.Củng cố
HS học bài và chuẩn bị bài sau
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Nhận xét tiết học
HS học bài và chuẩn bị bài sau:Luyện tập

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung


Chính tả ( tiết 4)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.MỤC TIÊU:
-Nhớ-viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các
dòng thơ lục bát .
-Làm đúng BT (2) a/b.
-HS K-G nhớ viết 14 dòng đầu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1 Bài cũ: Viết 2 từ có âm ch/ tr
Cả lớp làm bảng con
Nhận xét
2 Bài mới
Đọc thuộc đoạn thơ
HĐ2: Hướng dẫn HS nhớ- viết
- HS đọc thuộc lòng đoạn cần nhớ
- Viết trang bài Truyện cổ nước mình
Tìm từ
- Cả lớp đọc thần để ghi nhớ đoạn thơ
- Tìm những từ dễ viết sai chính tả: tuyệt vời, thiết tha,
Viết bài
nghiêng soi, cuộc sống
HS K-G viết 14 dòng
- HS nhớ viết ở vở
- GV chấm- chữa- nhận xét
Đọc thầm toàn bài
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Làm bài VBT

Bài 2: Điền vào ô trống tiếng có âm đầu r, d hay gi
- gió- gió- gió- diều
Câu hỏi gợi ý: Cái gì làm tác động làm cho diều bay cao?
- chân- dân-dâng( tặng, biếu)
Kiểm tra chéo
- vầng trên sân
Nhận xét
- chân.
Chấm và chữa bài
3.Củng cố
Tuyên dương những HS viết tốt.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Nhận xét tiết học
HS chuẩn bị bài sau: Nghe viết “ Những hạt thóc giống”.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Khoa học 7:

Trường TH Quế Trung

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI
THỨC ĂN

I.MỤC TIÊU:

-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng .
-Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và TX thay đổi món .
-Chỉ vào tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ thức ăn chứa nhiều chất bột đường ,
nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất
đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
*KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-Hình trang 16,Tháp dinh dưỡng cân đối,Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.Kiểm tra :
vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và Chất xơ
2 em nêu- nhận xét
Nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu :Nếu ngày nào cũng ăn một món thì em
cảm thấy thế nào ?
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài
HĐ1: Tìm hiểu cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món .
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
-Kể tên một số loại thức ăn em thường ăn ?
Quan sát hình sgk
-Nếu ngày nào cũng ăn vài món thức ăn em cảm thấy
HS thảo luận nhóm
thế nào ?
-Nối tiếp nhau trả lời
-Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào?
-Ăn không đủ chất và cảm thấy
mệt mỏi

-Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường -Cần ăn phối hợp nhiều loại thức
xuyên thay đổi món?
ăn .
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
*HS biết ăn phối hợp nhiều loại
HĐ2:Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
thức ăn.
GV treo bảng tháp dinh dưỡng cân đối .
-HS quan sát tháp dinh
Yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng
dưỡng,thảo luận nhóm đôi tìm
Hãy thay nhau đặt câu hỏi và trả lời :Hãy nói tên nhóm hiêu tháp ding dưỡng
thức ăn :
Trò chơi : Đố bạn
-HS tham gia trò chơi theo cặp
-HS1:Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ.
,nối tiếp nhau trả lời
-HS2:Trả lời .Nếu đúng thì tiếp tục đặt câu hỏi và gọi
*HS biết lựa chọn thức ăn phù
bạn khác .
hợp cho bản thân và có lợi cho
GV kết luận .Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
sức khỏe.
HĐ3:Trò chơi : Đi chợ
GV phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm ,yêu
-Đọc mục Bạn cần biết
cầu các nhóm lên thực đơn cho một ngày ăn .
Các nhóm trình bày ,nhận xét
-HS tham gia trò chơi theo nhóm
3.Củng cố: Cho Hs đọc lại ghi nhớ

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét tiết học
Giáo án lớp 4

Đọc lại mục ghi nhớ

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

bài sau: TS cần ăn phối hợp đạm ĐV & đạm TV

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

LTVC 7:
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại
với nhau (từ ghép) ;phối những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ
láy).
-Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa

tiếng đã cho (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.bài cũ -Đọc thuộc các thành ngữ đã học
2em đọc- nhận xét
- Nhận xét,
2.Bài mới
a.Giới thiệu : Từ ghép và từ láy
b.Nhận xét
- Cấu tạo từ phức in đậm trong các câu thơ sau có gì
Trả lời
khác nhau?
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau
+ Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa
HS tìm hiểu
tạo thành( truyện + cổ, ông + cha)
-Từ phức"thầm thì"do các tiếng có âm đầu "th" lặp lại
nhau tạo thành .
-Từ phức lặng im......
-Từ phức chầm chậm ,cheo leo ,se sẽ ,.....
-Từ phức nào có các tiếng có nghĩa tạo thành ?( đó là từ
ghép )
-Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại
nhau tạo thành
3.Ghi nhớ :Gọi HS đọc ghi nhớ
Đọc ghi nhớ
4.Luyện tập

Bài 1 :Gọi HS đọc đề :Xếp các từ in nghiêng trong các
câu dưới đây thành hai loại
Trò chơi : Tiếp sức
Tham gia trò chơi
Từ ghép
Từ láy
a. ghi nhớ , đền thờ ,nô nức , đền thờ ,bờ bãi ,tưởng nhớ
b. vững chắc ,dẻo dai,nhũn nhặn ,thanh cao,cứng cáp
GV giải thích từ :dẻo dai ,bờ bãi ,cứng cáp
Bài 2: Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay : ngay thẳng ,
ngay ngắn, ngay lưng, thẳng ngay
thẳng : thẳng cánh ,thẳng cẳng ,thẳng tay ,thẳng tính
Tìm từ theo nhóm
thẳng thắn ,thẳng thớm
thật :chân thật ,thật tâm ,thành thật thật lực ,thật tình
Trình bày nhận xét
,thật thà
3.Củng cố : Nhận xét tiết học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-HS học bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập về từ ghép và từ láy”
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Giáo án lớp 4

Trường TH Quế Trung


Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Thứ ba

Trường TH Quế Trung

Ngày soạn: 20/9/2015
Ngày giảng:22/9/2015

Toán 17 :
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Viết và so sánh được các số tự nhiên .
-Bước đầu làm quen dạng x <5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên .
*Bài tập cần làm 1,3,4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.Kiểm tra : Gọi HS làm bài 3 SGK
2 em làm- nhận xét
Nhận xét
Đọc đề ,làm miệng
2.Bài mới Luyện tập
Bài 1 :Gọi HS đọc đề
Viết số lớn nhất: có 1 chữ số 2.3

Viết số bé nhất: có 1 chữ số .....
HS K-G làm bài
Bài 2: HS K-G
Bài 3: Viết số thích hợp
GV viết bảng
859 67 < 869 167 yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số để
điền vào ô trống .
Bảng con
-Tại sao lại điền số 0 ?
Yêu cầu HS làm các bài còn lại .
Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết
a) x<5
b)2Nêu cách tính
Bài 5:
VBT
HS K-G
HS K-G làm bài
3 Củng cố:
Nhắc lại kiến thức bài học
Nhắc lại
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Nhận xét tiết học
Bài sau: Yến, tạ, tấn

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

Đạo Đức( tiết 4)
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
*KNS: Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp KK trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ
- Khi gặp những khó khăn trong cuộc sống
nhưng để học tập tốt, em cần phải làm gì ?
- Đọc ghi nhớ
* GV nhận xét.
2. Bài mới :
* Hoạt động 1 :(17’) Thảo luận nhóm
- Cho HS nêu yêu cầu BT2/SGK
- GV chia nhóm 4, giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm.
Tình huống :
+ Bạn Nam bị ốm, phải nghỉ học nhiều ngày.
Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo
kịp các bạn ?


- 1 HS trả lời - Cả lớp nhận xét
- 1 HS khác đọc

- 1 HS ( ĐT ) nêu
- Các nhóm thảo luận

- Một số nhóm trình bày
Khi khỏi ốm :
+ Nam cần phải nhờ bạn (hoặc cố) giảng
lại bài, chắm chỉ, tích cực làm để theo lịp
các bạn …
+ Nếu là bạn cùng lớp của Nam, để giúp bạn + Chép hộ bài vào vở cho bạn, hằng ngày
em có thể làm gì ?
đến giảng bài cho bạn …
- GV kết luận, tuyên dương nhóm có cách *Biết hỗ trợ giúp đỡ bạn bè khi gặp khó
giải quyết hay.
khăn trong học tập.
Bài tập 3:
- Cho HS nêu BT3/SGK
- 1 HS ( ĐT ) nêu
- GV giải thích yêu cầu bài tập cho HS thảo - HS thảo luận.
luận nhóm đôi.
- 1 số HS trình bày
- GV kết luận, tuyên dương những HS biết
vượt khó khăn …
* Hoạt động 2 :(10’) Cá nhân
- GV nêu BT4, giải thích yêu cầu BT.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 số HS trình bày

- GV tóm tắt ý kiến lên bảng.
- Lớp trao đổi, nhận xét.
* GV kết luận :
- 2 HS nhắc lại
4.Củng cố
- GV đánh giá tiết học.
- Thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” - Cho HS nhắc lại ghi nhớ
SGK
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:Bài sau : Bày tỏ ý kiến.
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

Lịch sử ( tiết 4)
NƯỚC ÂU LẠC
I.MỤC TIÊU:
Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc :
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi
hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng
chiến thất bại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.Bài cũ

2 em lên bảng- nhận xét
Nước Văn Lang (SGK)
Nhận xét,
2.Bài mới
HĐ1: Sự ra đời của nước Âu Lạc
Đọc thầm SGK,tìm hiểu
Yêu cầu HS đọc thầm SGK, trả lời
-Ở mạn Tây Bắc nước Văn
-Người Âu Việt sống ở đâu ?
Lang .
-Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì giống
-biết trồng lúa, chế tạo đồ đồng,
với đời sống của người Lạc Việt ?
biết trồng trọt chăn nuôi đánh
-Người Âu Việt và người Lạc Việt sống với nhau như
cá .
thế nào ?
-sống hoà hợp
-Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất
với nhau thành một đất nước ?
-đánh lui giặc ngoại xâm
-Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên
là gì, đóng đô ở đâu ?
-Âu Lạc, Cổ Loa
GV kết luận:
HĐ2:Nước Âu Lạc và sự xâm lược của Triệu Đà
Hãy đọc SGK và quan sát hình minh hoạ và cho biết
người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc Đọc và quan sát trả lời
sống :
-Thành Cổ Loa

-Về xây dựng ?
-Sử dụng rộng rãi các lười cày
-Về sản xuất ?
đồng, biết kĩ thuật rèn sắt
-Về vũ khí ?
-Chế tạo được nỏ bắn được
HS xác định nơi đóng đô của nước Âu Lạc
nhiều mũi tên
GV gt tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa qua lược đồ
-HS quan sát xác định .
Em hãy kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc
HS nêu.
GV: Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất
bại?
-Và sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ
của phong kiến phương Bắc?
Đọc bài
GV gọi HS đọc bài học
3.Củng cố:
HS đọc lại nôi dung bài
Nhận xét tiết học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn


Trường TH Quế Trung

HS học bài và chuẩn bị bài sau: Nước ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương
Bắc
Kể chuyện (tiết 4)
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I.MỤC TIÊU
-Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết
chứ không chịu khuất phục cường quyền .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.Kiểm tra : Kể lại chuyện
2 em kể- nhận xét
Nhận xét
2.Bài mới
Theo dõi
a.Giới thiệu : Tiết học hôm nay các em sẽ được nghe cô kể
chuyện về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đaghép-xtan .Nhà thơ này trung thực thẳng thắn thà chết trên
giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục hát bài ca trái với
lòng mình .
HĐ1: GV kể chuyện " Một nhà thơ chân chính "
Lắng nghe GV kể
GV kể chuyện lần 1
GV kể chuyện lần 2- HS nghe
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện

-GV kể đến đoạn 3, kết hợp tranh minh hoạ
Trả lời
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
Kể trong nhóm
Dựa vào câu chuyện GV kể, trả lời.Trước sự bạo lực của
nhà vua,dân chúng phản ứng bằng cách nào?
-Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên
án mình?
-Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như
thế nào?
-Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- HS kể theo nhóm
HĐ3: HS kể chuyện
- Thi kể trước lớp
- Bình chọn bạn kể hay nhất
-HS trao đổi với bạn về nhân
vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện
3 Củng cố
-Nhận xét tiết học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-HS về kể câu chuyện cho người thân nghe
-Chuẩn bị “Một câu chuyện về tính trung thực “

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Giáo án lớp 4

Trường TH Quế Trung

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Thứ tư

Trường TH Quế Trung

Ngày soạn: 20/9/2015
Ngày giảng:24/9/2015

Tập đọc 8:
TRE VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
-Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam; giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực.(trả lời được các câu hỏi 1,2;
thuộc khoảng 8 dòng thơ ).
*GDMT: GD tình cảm yêu quí vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS

1..Kiểm tra:Một người chính trực, kết hợp TLCH SGK.
2 em đọc- TL câu hỏi- nhận xét
Nhận xét
2.Bài mới
Lắng nghe
a.Giới thiệu :
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1 :Luyện đọc
Đọc nối tiếp
Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn( 4 đoạn)
GV kết hợp giải nghĩa từ khó:
Giải nghĩa từ
Yêu cầu HS luyện theo cặp
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc diễn cảm bài thơ
Tre xanh /xanh tự bao giờ ? giọng chậm rãi ,sâu lắng
Luyện đọc theo cặp
,gợi suy nghĩ liên tưởng
-Nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm lửng ở dòng thơ
chuyện ngày xưa...// đã có bờ tre xanh
HS lắng nghe
HĐ2:Tìm hiểu bài
-Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu dài của cây tre
với người Việt Nam .
-Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất
Trả lời câu hỏi
tốt đẹp của người VN .(cần cù , đoàn kết ,ngay thẳng )
-Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em HS lắng nghe
thích .Giải thích vì sao em thích những chi tiết đó
GV: Những H/A đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi truờng

thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống .
-Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
Nêu ý nghĩa
GV chốt
HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn
HS liên hệ
“ Lòi tre đâu chịu... màu tre xanh
- Đọc diễn cảm và HTL
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- HS nối tiếp đọc toàn bài
- thi đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- HTL những câu mình ưa thích
- HS theo dõi nhận xét
3. Củng cố: Hỏi HS về ý nghĩa bài thơ.
Nhắc lại ND
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

HS học thuộc lòng bài thơ&bài sau: Những hạt thóc giống

Giáo án lớp 4


Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

Toán 18:
YẾN, TẠ, TẤN
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam.
-Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
-Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.
*Bài tập cần làm : Bài 1,2(cột 2 làm trong 5 ý),3(chọn 2 trong 4 phép tính ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, bảng con, VBT
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GV
HS
1.Bài cũ:- Có bao nhiêu số có một chữ sô? Tìm số TN x
2 em lên bảng- nhận xét
biết 2 < x < 5
Nhận xét,
2.Bài mới: Yến, tạ, tấn
HS theo dõi phát biêủ
HĐ1: Giới thiệu yến, tạ, tấn
a.Giới thiệu đơn vị yến
Lắng nghe
-Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học: kg, g
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn HS trả lời

dùng đơn vị yến.
-10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg
-1 yến
GV viết: 1 yến = 10 kg
-20 kg , 3 yến
GV hỏi 1 yến = ? kg
10 kg = ? yến
-Mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ?
- Mua 2 yến gạo tức là bao nhiêu kg gạo? có 30 kg khoai
tức có bấy nhiêu yến khoai ?
2.Giới thiệu tạ
-1 tạ = 100 kg
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta
còn dùng đơn vị đo là tạ .
-10 yến tạo thành 1 tạ , 1 tạ bằng 10 yến .
-10 yến bằng 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg , vậy 1 tạ bằng
bao nhiêu kg ?
-Bao nhiêu kg bằng 1 ta ?
GV ghi bảng :
1 tạ = 10 yến = 100 kg
HS tìm hiểu tương tự
3.Giới thiệu tấn
Giới thiệu tương tự ,GV nêu vd: SGK
HĐ2: Thực hành
Bài 1: GV gọi HS đọc đề
Làm miệng
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
GV viết bảng bài a, yêu cầu HS cả lớp làm
Bảng con
(cột 2 làm trong 5 ý)

Giải thích cách điền số
Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại
Bài 3: Tính
Nhóm thảo luận
Chấm 1 số vở
VBT, kiểm tra chéo.
3.Củng cố:
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

- Bảng đơn vị đo khối lượng

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

Tập làm văn(tiết7):

CỐT TRUYỆN
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc
(ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành câu chuyện Cây khế và luyện tập
kể lại truyện đó (BTmục III).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết nội dung bài 1 LT
IIII. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.Kiểm tra :
-Một bức thư thường gồm có mấy phần ? Nhiệm vụ
2 em nêu
của mỗi phần là gì ?
-Đọc bức thư viết gởi một bạn ở trường khác ?
Nhận xét- cho điểm
2.Bài mới
HS đọc đề bài
a.Giới thiệu : Yếu tố quan trọng của bài văn là cốt
Thảo luận nhóm ghi vào bảng .
truyện ?
b.Nhận xét
Bài 1,2 : GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
-HS thảo luận để ghi vào bảng những sự việc chính
HS trình bày ở bảng
trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( 5 sự việcchính)
+Dế Mèn gặp Nhà Tròđang ngồi gục đầu khóc bên tảng
đá .
+Dế Mèn gạn hỏi Nhà Trò kể lại tình trạng khốn khó bị Lớp nhận xét ,bổ sung

bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt .
Đọc lại bài đã làm
+Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đến chỗ mai phục của
bọn nhện .
-Là một chuỗi các sự việc làm
+Gặp bọn nhện Dế Mèn ra oai .
nòng cốt cho diễn biến câu
+Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo .Dế Mèn được tự do.
chuyện.
Đó chính là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu .
Theo em ,thế nào là cốt truyện ?
-HS làm cá nhân
Bài 3 : Cốt truyện thường gồm mấy phần ?
3.Ghi nhớ : gọi HS đọc ghi nhớ
4.Luyện tập :
Bài 1 : Gọi HS đọc đề
Sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện .
-b ,d ,a,c , e ,g
Bài 2: Dựa vào cốt truyện kể lại câu chuyện .
HS kể theo nhóm . Thi kể trước lớp
3.Củng cố: Nhận xét tiết học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Bài sau: Luyện tập xây dựng cốt truyện

Giáo án lớp 4

HS đọc ghi nhớ.
HS tập kể lại chuyện
Thi kể trước lớp


Nhắc lại nội dung ghi nhớ

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

Thứ năm

Ngày soạn: 20/9/2015
Ngày giảng:24/9/2015

Toán 19:
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
-Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
-Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .
-Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
*Bài tập cần làm : bài 1,2. *bài 4HS K-G
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng con, bảng phụ, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
kg

1Kiểm tra :4 tạ 60 tấn =
18 yến + 26 yến =
2 tấn 85 kg =

kg
648 tạ - 75 tạ =
Nhận xét,
2Bài mới
HĐ1:Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam
Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học
1 kg = ....?g
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam ,người ta
dùng đơn vị đề-ca-gam ,héc-tô-gam.
-Đề-ca-gam viết tắt là
1 dag = 10 g
10 g = ...dag
-Tương tự GV giới thiệu héc-tô-gam

1 hg =10 dag = 100g
-Ví dụ:gói chè nặng 100g(1hg),gói cà phê nhỏ 20g (2dag)
HĐ2:Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng
-Em hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học -Đv nào lớn
hơn kg, ĐV nào bé hơn kg và đứng ở vị trí nào ?
-GV gợi ý để HS lập bảng
-Rút ra nhận xét :Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần
đơn vị bé hơn ,liền nó
-Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng
HĐ3 :Thực hành
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Yêu cầu cả lớp thực hiện đổi
-Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều ứng với một đv đo .
- Ta cần đổi 6 kg ra g tức là đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé .
-GV viết bảng 3 kg 300 g = ... g , yêu cầu HS đổi giải thích
cách đổi

Bài 2:trò chơi thỏ bit ăn cà rốt
Lưu ý ghi kết quả cùng đơn vị
Bài 4* HS K-G
3Củng cố :GV chấm bài nhận xét
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Giáo án lớp 4

HS
2 em lên bảng-nhận xét
Kể tên các đơn vị đã học

Theo dõi, ghi nhớ

Tìm ví dụ
Nêu
Trả lời

Đọc bảng đơn vị

HS làm bảng con, giải
thích
Nhóm tham gia chơi
HS K-G làm bài

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung


Bài sau: Giây, thế kỷ
Địa lí (tiết 4)
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn :
+Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,... trên nương rẫy, ruộng bậc
thang .
+Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan,rèn, đúc ,...
+Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
-Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bậc
thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản .
-Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường
bị sụt, lở vào mùa mưa .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ,Tranh ảnh một số mặt hàng thủ
công khai thác khoáng sản .
IIII. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.Kiểm tra :
Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ( CH SGK) 2 em nêu- nhận xét
Nhận xét,
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
Lắng nghe
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài
*.Trồng trọt trên đất dốc
HS quan sát ,tìm hiểu
GV treo tranh ruộng bậc thang

-...lúa ,ngô, chè trên nương
Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời
rẫy, trên ruộng bậc thang .
-Người dân ở HLS thường trồng cây gì ? Ở đâu ?
-Trên sườn núi, chống sói
-Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
mòn, giữ nước .
-Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
HS K-G trả lời
-Người dân ở H.L.S thường trồng cây gì trên ruộng bậc
thang ?
*.Nghề thủ công truyền thống
Quan sát thảo luận
Yêu câù HS quan sát thảo luận nhóm đôi
-Dệt, may, thêu, đan lát,rèn
-Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi đúc .
tiếng của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
HS quan sát nhận xét
-Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .
Màu sắc sặc sỡ, hoa văn độc
Trình bày nhận xét
đáo
*.Khai thác khoáng sản
Yêu cầu HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 TL CH sau:
2 HS đọc
-Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn.
HS nêu
Khoáng sản nào được khái thác nhiều ?
-Vì khoáng sản được dùng cho
-Quan sát và nêu qui trình sản xuất phân lân .

nhiều ngành công nghiệp
-TS chúng ta phải giữ gìn, khai thác khoáng sản hợp lí ? -Nông, thủ công, khai thác
-Ngoài khai thác khoáng sản người dân miền núi còn
khoáng sản
khai thác những gì ?
Nối tiếp nhau đọc
3.Củng cố
Gọi HS đọc ghi nhớ
Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ? Nghề
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

nào là chính ?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Bài sau Trung du bắc bộ
Khoa học( tiết 8)
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU:
-Biết được cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
-Nêu lợi ích của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc , gia cầm .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-Hình trang 18,19
IIII. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS

1.Kiểm tra :
-Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
2 em nêu- nhận xét
xuyên thay đổi món ?
-Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ , ăn vừa , ăn ít , ăn có
mức độ , ăn hạn chế ?
Nhận xét,
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Chất đạm cũng có nguồn gốc từ động vật Lắng nghe
và thực vật . Vậy tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật ?
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài :
HĐ1: Trò chơi :Kể tên các món ăn chứa nhiều chất
HS liên hệ thực tế suy nghĩ ,tham
đạm
gia trò chơi theo nhóm
Chia lớp làm hai đội ,lần lượt thi kể tên các món ăn
chứa nhiều đạm . Nhóm kể được nhiều tên thắng
VD: gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào, canh tôm
nấu bống, muối vừng, lạc, canh chua, cháo, lươn ,...
GV:Những tức ăn nào chứa nhiều chất đạm đều có
HS lắng nghe
nhiều chất bổ dưỡng .Vậy những món ăn nào vừa cung
cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thưc vật và chúng
ta phải ăn chúng như thế nào .Chúng ta cần tìm hiểu.
HĐ2:Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật .
HS nêu lại bài
Yêu cầu HS đọc lại tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
các em đã kể .Chỉ ra món ăn nào chứa đạm động vật,

món ăn nào chứa đạm thực vật .
Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm HS thảo luận nhóm làm phiếu bài
thực vật ? Để giải thích cho câu hỏi này chúng ta cùng
tập
làm phiếu bài tập .
Trình bày nhận xét
HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở phiếu b.tập
Đại diện nhóm trình bày lớp nhận xét
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
3.Củng cố
-Tại sao không nên chỉ ăn đạm thực vật hoặc đạm động
vật ?
Nối tiếp nhau đọc -Vì cá là loại
-Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn ?
thức ăn dễ tiêu.
Nhận xét tiết học.
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Bài sau: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.

Giáo án lớp 4


Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung

Tập làm văn(tiết 8):
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I.MỤC TIÊU
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng
tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1.Kiểm tra : Kể lại chuyện Cây khế dựa vào cốt truyện
1 em kể- nhận xét
đã cho .
Nhận xét,
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Luyện tập xây dựng cốt truyện
b.Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
HS đọc đề
HĐ1 : Xác định yêu cầu của đề
Gọi HS đọc đề
-Tưởng tượng và kể vắn tắt lại
Đề bài yêu cầu kể lại chuỵên gì ?
câu chuyện có ba nhân vật : bà
Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì ?
mẹ ốm ,người con ,bà tiên

Vì là cốt truyện em em chỉ cần kế vắn tắt .
HĐ2 : Lựa chọn chủ đề câu chuyện
Gọi HS đọc gợi ý 1 và 2
-HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 &2
HS nêu chủ đề câu chuyện em lựa chọn
.Nêu tên chủ đề mình lựa chọn
HĐ3 : Thực hành xây dựng cốt truyện
GV gợi ý HS : Câu chuyện về sự hiếu thảo cần tưởng
-HStưởng tượng trả lời
tượng các câu hỏi :
-ốm rất nặng
-Người mẹ ốm như thế nào ?
-thương mẹ tận tuỵ chăm sóc
-Người con chăm sóc mẹ ra sao ?
ngày đêm .
-gặp rất nhiều khó khăn
-Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con đã gặp những
khó khăn gì ?
-lặn lội trong rừng sâu ,gai cào ,
-Người con đã quyết vượt qua những khó khăn ấy ra
đói ăn ...
sao ?
-hiện ra giúp
-Bà tiên đã giúp đỡ hai mẹ con như thế nào ?
( Tính trung thực : bà tiên cảm động trước sự hiếu thảo
của người con ,nhưng muốn thử thách lòng trung thực
của người con ntn ? )
HS tập kể và thi kể trước lớp
HS kể theo cặp
Thi kể chuyện ttrước lớp

HS theo dõi nhận xét bạn có câu chuyện tưởng tượng
sinh động hấp dẫn nhất.
3.Củng cố
Nhận xét tiết học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Bài sau: Viết thư ( KT viết)

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Thứ sáu

Trường TH Quế Trung

Ngày soạn: 20/9/2015
Ngày giảng:25/9/2015

Toán 20 :
GIÂY ,THẾ KỈ
I.MỤC TIÊU:
-Biết đơn vị giây, thế kỉ.
-Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm .
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ .
*Bài tập cần làm : Bài 1(không làm 3 ý:7phút=...giây;9 thế kỉ=...năm;1/5 thế kỉ...năm),bài2
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Đồng hồ thật có ba kim giờ ,phút ,giây .
IIII. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

GV
HS
1.Bài cũ : Cho HS làm bài.
Nhận xét,
3 em lên bảng làm- nhận xét
2.Bài mới : Giây ,thế kỉ
HĐ1 : Giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ ,phút
,giây .
HS quan sát sự chuyển động của
-Kim giờ đi từ một số nào đến số tiếp liền hết một giờ . kim đồng hồ trả lời .
-Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết một
phút .HS nhắc lại
1 giờ = 60 phút
HS nhớ lại bài cũ
-GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ
-Khoảng thời gian kim giây đi hết một vòng ( trên mặt
Lắng nghe
đồng hồ ) là một phút .-GV viết bảng
Quan sát sự chuyển động của
1 phút =60 giây
-GV : Đứng lên ngồi xưống là mấy giây ,cắt một nhát kim giây
kéo là mấygiây ?
GV yêu cầu HS trả lời : 60 phút = ? giờ
60 giây = ? phút
HĐ2 : Giới thiệu về thế kỉ
Đơn vị đo thời gian lớn nhất hơn năm là thế kỉ .
HS nối tiếp nhau đọc
1 thế kỉ =100 năm
GV : 100 năm = ? thế kỉ

Bắt đầu từ năm 1 đênư năm 100 là thế kỉ một.
HS suy nghĩ trả lời
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai ....
GV hỏi : sgk
*Lưu ý : số la mã
Theo dõi GV hướng dẫn
HĐ3 : Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Trao đổi trả lời
1
-Em làm thế nào để biết phút = 30 giây ?
HS làm bảng con
2
3 HS làm bảng lớp
Bài 2:
HS nêu cách tính
Bài 3 : Yêu cầu HS làm VBT
Nhắc lại ND bài
3.Củng cố: Cho HS nhắc lại ND bài.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Nhận xét tiết học
HS học bài và chuẩn bị bài Luyện tập
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD & ĐT Nông Sơn

Trường TH Quế Trung


Luyện từ và câu(T8): LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:
- Qua luyện tập,bước đầu nắm được hai loại từ ghép(có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)
– BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – BT3.
BT4 bỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ. - 1 số tờ phiếu khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
1) Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
2) Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu.
- GV ghi đề lên bảng. Hoạt động lớp.
- So sánh 2 từ ghép : Bánh trái, bánh rán.
- Hỏi : Em hãy nêu giải nghĩa của từ bánh
trái, bánh rán
- Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp ?
- Từ ghép nào có nghĩa phân loại ?
- Cho HS nhận xét, bổ sung.
* GV chốt ý :
- Cho HS nêu một vài ví dụ về từ ghép tổng
hợp và phân loại.
- Chuyển ý qua BT2.
* Bài 2 : HS nêu yêu cầu của BT.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp
- Từ ghép có nghĩa phân loại.

GV chốt ý, tuyên dương.
* Bài 3 : HS nêu nội dung yêu cầu của BT
- Hỏi : Em hãy nêu cách cấu tạo của từ láy?
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Xếp các từ láy trong đoạn văn vào nhóm
thích hợp.
- GV nhận xét, chốt ý và tuyên dương.
3. Củng cố:
- Thế nào gọi là từ ghép phân loại ? Tổng
hợp ? Cho ví dụ ?
- Thế nào gọi là từ láy ? Cho ví dụ ?

HS
- 2 HS trả lời
- HS đọc lại đề
- HS đọc yêu cầu của bài SGK
- HS trả lời
… bánh trái
… bánh rán

- HS đọc lại yêu cầu của đề.
- Cho HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
dán kết quả bài làm lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
Giống nhau : âm đầu, vần, cả âm đầu và
vần.
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
- 3 HS đại diện nhóm trả lời theo 3 ý
a,b,c/44SGK

Đọc ghi nhớ

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Về xem lại bài. Học thuộc ghi nhớ.
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×