Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.05 KB, 18 trang )

Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

TẬP ĐỌC (T.23)
“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I/ MỤC TIÊU: Chuẩn: TL được câu hỏi 1, 2, 3.
+ Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực
và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
+ Trả lời câu hỏi 1,2,4 (SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ trong bài có chí
3 HS đọc trả lời câu hỏi.
thì nên
+Nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ?
Nhận xét ..
2. Bài mới:
+ HS đọc nối tiếp nhau
Giới thiệu bài
Đoạn 1 :Bưởi mồ côi….cho ăn học
a.Luyện đọc
Đoạn 2: Năm 21 tuổi….nản chí..
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau. GV chú ý chữa sai
Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi …Trưng
phát âm cho HS


Nhị.
LĐ: quẩy hàng rong, kinh doanh, diễn thuyết
Đoạn 4 :Chỉ trong ….người cùng
- Gọi HS đọc chú giải.
thời.
- Gọi HS đọc toàn bài.
1 HS đọc.
GV đọc mẫu.(chú ý toàn bài đọc chậm rãi)
2 HS đọc.
b.Tìm hiểu bài
- YC HS đọc thầm đoạn 1,2 & TL:
+Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
gánh hàng rong. Sau được nhà họ
+ Đoạn 1 và 2 cho biết điều gì?
Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn
- YC HS đọc thầm 3 và 4 & TL:
học.
+ Nội dung chính của phần này là gì?
+Chi tiết : có lúc mất trắng tay
- Nêu câu hỏi SGK
nhưng ông không nản chí.
+ Nội dung chính của bài là gì?
+Bạch Thái Bưởi là người có chí.
c. Đọc diễn cảm
2 HS đọc. cả lớp đọc thầm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp.
- HS trả lời.
+ Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2.
- 4 em nối tiếp đọc.

+ HS thi đọc diễn cảm.
- Chọn đoạn đọc hay
Nhận xét ..
- Thi đua 3 nhóm.lớp nhận xét
+ HS thi đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố.
- Qua bài em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? HS rút ra bài học cho bản thân.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn về nhà học bài và đọc trước bài “Vẽ trứng ”.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

CHÍNH TẢ (T.12)
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I . MỤC TIÊU:
+ Nghe - viết chính xác, viết đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ươn / ương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GV
1 Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS viết lại 4 câu tục ngữ
GV nhận xét.
2 Bài mới:
a.Giới thiệu
GV ghi đề lên bảng
b.Hướng dẫn viết chính tả:
Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
Hỏi: Đoạn văn viết về ai?
+Câu chuyện kể về Lê Duy Ứng có gì cảm động?
Hỏi : Trong bài có những từ nào khó viết dễ sai?
+ GV đọc , HS viết.
+ GV nhận xét.
c.Luyện tập:
Gọi HS đọc bài 2a.
GV treo bảng phụ viết sẵn.
Trò chơi thi tiếp sức, mỗi HS điền 1 từ.
GV nhận xét, kết lời giải đúng.
3. Củng cố.
Nhận xét chữ viết của HS.

HS
2 HS lên bảng viết.

1 HS đọc.
+Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung
Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị
thương của mình.

+quệt máu,triển lãm, mĩ thuật.,bảo
tàng.
+HS viết bảng con.
+HS viết vào vở.
+HS trao đổi vở chấm.
- 1 HS đọc.
+ Các nhóm thi tiếp sức.
+ Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái
núi, chắn ngang, chê cười ,chết, cháu
chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời ,
trái núi.
- HS lưu ý và sửa chữa

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Dặn về nhà kể lại truyện: Ngu Công dời núi cho gia đình nghe
- Chuẩn bị bài sau: Người tìm đường lên các vì sao

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T.23) MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC
I / MỤC TIÊU:
- Biết thêm 1 số từ ngữ ( kể cả từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo 2 nhóm nghĩa

- Hiểu nghĩa từ nghị lực; điền đúng 1 số từ nói về ý chí, nghị lực trong đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa chung của 1 số câu tục ngữ theo chủ điểm.
II / CHUẨN BỊ:
+Phiếu học tập.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt câu có tính từ.
-3 HS lên bảng.
Hỏi: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
a.Hướngdẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- 1 HS đọc.
- GV treo bảng phụ
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở
- Gọi HS lên bảng.
nháp.
GV kết từ đúng:
Lớp nhận xét
* Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao
nhất): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
* Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục
đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
Bài 2: Gọi HS đọc
- 1 HS đọc.

- Hỏi yêu cầu của đề.
- 1 HS nêu
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thảo luận & trình bày.
+Dòng b nêu đúng nghĩa của từ
Hỏi: Làm việc liên tục bền bỉ là nghĩa của từ nào?
nghị lực.
+ Chắc chắn, bền vững khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? +Là nghĩa của từ kiên trì.
+ Có tình cảm rất chân tình , sâu sắc là nghĩa của từ
+... kiên cố.
nào?
+ .... chí tình , chí nghĩa.
+ Cho hs đặt câu với các từ trên.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc
- GV nhận xét kết từ đúng: nghị lực,nản chí, quyết
- HS làm bài.
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng,.
- HS đọc lại toàn đoạn văn.
Bài 4: Gọi HS đọc
- HS trao đổi , thảo luận ý nghĩa của 3 câu tục ngữ,
- 1 HS đọc.
HS trao đổi theo nhóm 4.
HS tự do phát biểu
- GV nhận xét chốt ý đúng
Nhận xét bạn- bổ sung.
3.Củng cố.
Giáo dục HS phải có ý chí nghị lực để vượt lên chính
HS liên hệ bản thân.

mình
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học thuộc các câu tục ngữ và các từ tìm được và chuẩn bị bài sau
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

KỂ CHUYỆN (T.12)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn & kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
chuyện) đã nghe, đã đọc về 1 người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện & nêu được ND chính của truyện.
- HS kể đc ngoài SGK, lời kể tự nhiên có sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm một số truyện về người có nghị lực.
- Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyên Bàn
2 HS kể
chân kì diệu và trả lời câu hỏi

+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký.?
- GV nhận xét.
1 HS kể toàn câu chuyện
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
GV ghi đề lên bảng.
-HS nhắc lại đề.
b. Hướng dẫn kể:
- Gọi HS đọc đề
- 2 HS đọc.
Hỏi: Đề yêu cầu gì?
+ HS nêu
- GV gạch chân bằng phấn màu các từ:
được nghe, được đọc, có nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau từng gợi ý.
- Gọi HS nêu những truyện về người có nghị
HS nêu tên truyện.
lực(tránh lạc đề về người có ước mơ đẹp)
+Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
Gọi HS giới thiệu về câu chuyện định kể
+Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua
tàu thuỷ.
+Lê Duy Ứng trong truyện Người
chiến sĩ giàu nghị lực.
- Lần lượt HS giới thiệu về nhân vật
mình định kể
- Gọi HS đọc gợi ý 3
-2 HS đọc.
- Kể trong nhóm

- Kể nhóm 4
GV gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình kể, kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị
lực của nhân vật.
- HS thi kể trước lớp.
-5 đến 7 HS thi kể.
Nhận xét chọn câu chuyện hay,..
- Lớp phỏng vấn bạn kể & ngược lại.
3.Củng cố.
Cho HS đọc lại ghi nhớ.
Đọc ghi nhớ.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe, và nhắc HS luôn ham đọc sách.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T.24)
TÍNH TỪ (tt)
I/ MỤC TIÊU:
+ Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
+ Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất & tập đặt câu với từ vừa
tìm được.

II/ CHUẨN BỊ: + Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2 em đặt câu.
- Đặt câu với từ:quyết tâm, quyết chí.
- Nói ý nghĩa câu: Lửa thử vàng gian nan thử sức. 1 HS trả lời
GV nhận xét ..
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
Hỏi: Thế nào là tính từ?
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và sử dụng
+Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm ,
các cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
tính chất của sự vật,hoạt động, trạng
GV ghi đề lên bảng
thái.
b.Tìm hiểu ví dụ:
Bài1 :
Gọi HS đọc
-HS nhắc lại đề.
HS trả lời.
+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ
giấy?
1 HS đọc
Bài 2: Gọi HS đọc
HS thảo luận nhóm đôi.
Hoạt động cả lớp.
Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác

GV: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính nhận xét.
chất
-1 HS đọc
Hỏi:Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc
-HS trao đổi & trình bày.
điểm tính chất?
Nhận xét bạn.
c. Phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
-3 hs đọc.
- Cho HS nêu ví dụ
- 2 HS nêu VD
d.Luyện tập:
Bài 1:
-1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 em lên bảng làm bài, lớp làm SGK.
Bài 2:
-Từ cần gạch chân: thơm đậm, ngọt,
- Gọi hs đọc y/c và nội dung bài.
rất xa, thơm lắm,…
- Cho hs trao đổi nhóm đôi và tìm từ
-1 em đọc.
- Nhận xét,chốt lại ý đúng
Trao đổi theo nhóm ghi các từ tìm được
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
vào phiếu
-Y/c hs đặt câu và đọc câu của mình
-Cho đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét và sửa câu cho hs.

Cách 1- Cách 2 SGK
- 1hs đọc. Lần lượt đọc câu mình đặt.
3. Củng cố.
Tìm một số câu chuyện ngoài SGK nói về người
HS sưu tầm.
có ý chí nghị lực trong cuộc sống.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét giờ học
Bài sau: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Tập làm văn
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết được 2 cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong văn kể
chuyện (trong mục I) và BT 1, BT 2(Mục III).
- Bước đầu biết viết đoạn kết bài 1 bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng (BT3 mục III)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay - 2 HS thực hiện yêu cầu

- Nhận xét .
2/ Bài mới
a.Giới thiệu bài
Lắng nghe
Hỏi : Có những cách mở bài nào ?
b.Tìm hiểu VD
- HS nêu.
Bài 1,2 : Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc truyện -2HS tiếp nối nhau đọc truyện
Ông Trạng thả diều .
HS đọc thầm , đùng bút chì gạch chân đoạn
- Gọi HS phát biểu
kết bài trong truyện
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Kết bài : Thế rồi ....VN ta
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Đọc thầm lại đoạn kết bài
GV nhận xét sửa lổi dùng từ
-HS làm việc trong nhóm
Bài 4
2HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận để có
- Gọi HS đọc yêu cầu GV treo bảng phụ viết lời đánh giá . nhận xét hay
sẵn 2 đoạn kết bài để hs so sánh
-1HS đọc thành tiếng .
Gọi HS phát biểu
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận &
Kết luận :
trình bày.
+ Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục
của câu chuyện không bình luận thêm là
-Lắng nghe – nhận xét bạn

cách kết bài không mở rộng
Hỏi : Thế nào là kết bài mở rộng không mở -Trả lời theo ý hiểu
rộng ?
c.Ghi nhớ Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
-2HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
d.Luyện tập
Bài 1
-5HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài
H.Đó là những kết bài theo cách nào ? vì sao 2HS ngồi cùng bàn trao đổi ,trả lời câu hỏi
em biết?
Gọi HS phát biểu
- Nhận xét chung , KL về lời giải đúng
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
-HS vừa đọc đoạn kết bài , vừa nói kết bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
theo cách nào
-Gọi HS phát biểu
-Lắng nghe
-Nhận xét kết luận lời giải đúng
-1HS đọc thành tiếng yêu cầu
Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu (hđ cá nhân)
-Viết vào vở bài tập
-Gọi hS đọc bài GV sửa lỗi.
-3 đến 4 HS đọc kết bài của mình
3/ Củng cố
-Hỏi có những cách kết bài nào ?
- HS nêu ghi nhớ
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nhận xét tiết học
- Bài sau: chuẩn bị bài kiểm tra.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Tập làm văn (T.24)
KỂ CHUYỆN ( kiểm tra viết )
I/ MỤC TIÊU:
+ HS thực hành viết 1 bài văn kể chuyện
+ Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc cốt truyện ( mở bài,
diển biến, kết thúc )
+ Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12
câu)
+ Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra giấy bút HS
2/ Thực hành viết
Gv có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124
SGK để làm đề bài kiểm tra .
Đề thêm để HS chọn: Kể lại truyện “ Ông
Trạng thả diều ” theo lời kể của Nguyễn

Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
-Cho HS viết bài
3. Củng cố:
Nêu nhận xét chung
Nhắc 1 số HS chưa hoàn thành về nhà viết
tiếp.

-Tổ trưởng kiểm tra
-Đọc thầm 3 đề bài GV ghi trên bảng, chọn
đề để làm.

- Làm bài vào vở
HS lắng nghe thực hiện.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Nhận xét tiết học
Bài sau: trả bài.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

Thứ tư

Ngày soạn: 15/11/2015

Ngày giảng: 18/11/2015

TẬP ĐỌC (T.24)
VẼ TRỨNG
I/ MỤC TIÊU :
+ Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Lê- ô- nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô.
+ Bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần.
+ Hiểu ý nghĩa: Nhờ khổ công rèn luyện Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã trở thành một họa
sĩ thiên tài.( trả lời các câu hỏi sgk)
II /ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Chân dung Lê-ô- nác-đô đa Vin-xi.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc bài “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi và
TLCH của bài
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- GV ghi đề lên bảng.
b. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau. GV chú ý sửa sai
Luyện đọc: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô.
- Gọi HS đọc chú giải
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài
- YC HS đọc thầm đoạn 1 & TL:

+Sở thích của Lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì?
+ Nêu câu hỏi SGK
+ Đoạn 1 cho biết gì?
-YC HS đọc thầm đoạn 2
Hỏi:Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào?
+ Ý đoạn 2 là gì?
+ Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô thành đạt đến như
vậy?
+Nội dung chính bài này là gì?
d.Luyện đọc diễn cảm
+ Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau toàn bài.
- YC (SGV)
+ HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
+ HS thi đọc toàn bài.
GV nhận xét ..
3. Củng cố: Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô giúp
em hiểu điều gì?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
-GV nhận xét giờ học.
Bài sau: Người tìm đường lên các vì sao
Giáo án lớp 4

HS
2 HS lên bảng.
HS lắng nghe.

- 1 HS đọc
Đoạn 1:Ngay từ nhỏ…như ý.
Đoạn 2 :Lê-ô-nác-đô….phục
hưng

+ HS đọc cặp
+ 1 HS đọc chú giải.
+ 1 HS đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc cả lớp đọc thầm
trao đổi
+Sở thích của Lê-ô khi còn nhỏ
là thích vẽ.
+ Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ
trứng theo lời khuyên của
thầy
+ Sự thành đạt của Lê-ô-nácđô đa Vin-xi
+ 2 HS đọc.
+ 1 HS đọc.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 3 HS đọc diễn cảm.
+ 2 HS đọc.
HS phát biểu, liên hệ bản thân.

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Thứ hai

Trường Tiểu học Quế Trung

Ngày soạn: 15/11/2015
Ngày giảng: 16/11/2015
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG


Tuần 12: Toán (Tiết 56)
I /MỤC TIÊU:
+ Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng với một số.
Bài tập cần làm: Bài 1,2a(1 ý), 2b (1 ý), Bài 3.
II /ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:+ Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài về nhà
-2 hs lên bảng.
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- HS nhắc lại đề.
b.HD tính và so sánh giá trị hai biểu thức
- GV viết lên bảng hai biểu thức:
4 x (3+5) và 4 x 3+4 x 5.
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
- 1 HS lên làm cả lớp làm bảng
-Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào so với
con.
nhau?
- Giá trị của hai biểu thức bằng
-GV nêu:Vậy ta có: 4 x (3+5) = 4 x 3 +4 x 5.
nhau.
c. Quy tắc nhân một số với một tổng
- GV hỏi: Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng
chúng ta có thể làm thế nào?

+ HS nêu
- GV: Gọi số đó là a, tổng là (b+c) hãy viết biểu thức a
nhân với tổng (b+c).
+ HS viết: a x (b + c)
Dựa vào VD mẫu, viết cách tính biểu thức trên theo
cách khác.
+ HS viết a x b + a x c.
GV nêu: a x (b+c) = a x b + a x c.
Gv YC HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng
+ HS viết và đọc lại công thức.
d.Luyện tập:
HĐ nhóm đôi.
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
+ HS nêu như SGK
H: Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào?
+ Tính giá trị rồi viết vào chỗ
- HS tự làm bài.
trống, đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét & KL
HĐ cá nhân
Bài 2: Đề yêu cầu gì? (Cho HS làm bài a,b – mỗi bài 1 + 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
ý - Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em
+ Tính giá trị của biểu thức theo
áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.
hai cách.
- Trong hai cách trên , cách nào thuận tiện hơn?
- 1 HS lên bảng lớp làm vở
GV viết lên bảng 38 x 6 +38 x 4
+ Cách 1 thuận tiện hơn.
Bài 3: Làm miệng

-HS làm
- Giá trị của hai biểu thức này thế nào so với nhau?
+Giá trị của chúng bằng nhau.
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
+ Có dạng là một tổng nhân với
+ Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào?
một số.
H: Muốn nhân 1 tổng với 1 số ta làm thế nào?
+ Là tổng của hai tích.
3. Củng cố:+ HS nêu lại tính chất một số nhân với một + Các nhóm thi đua.
tổng, một tổng nhân với một số.
HS phát biểu
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài mới:Nhân một số với một hiệu
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Thứ ba

Trường Tiểu học Quế Trung

Ngày soạn: 15/11/2015
Ngày giảng: 17/11/2015

TOÁN (T.57)
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán & tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một
hiệu, một hiệu với một số.
- Chuẩn bị Bài 1,3,4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ để viết sẵn nội dung bài tập 1 trang 67 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1/ kiểm tra bài cũ:
-Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:
-2HS lên bảng làm bài, HS
159 x 54 + 159 x 46
dưới lớp làm vở nháp
12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
GV chữa bài , nhận xét.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài
a.Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
GV viết lên bảng hai biểu thức:
3 x (7-5) và 3 x 7 –3 x 5
GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.
-1HS lên bảng làm bài, HS cả
- Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên với nhau ?
lớp làm bài vào nháp.
GV nêu : Vậy ta có : 3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 +3 x 5
- Giá trị của 2 biểu thức bằng
b. Quy tắc một số nhân với một hiệu
nhau
H : Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có
- HS nêu.

thể làm thế nào?
-GV : Gọi số đó là a , hiệu là ( b-c) hãy viết biểu thức a - HS viết
nhân với hiệu ( b-c)
- HS viết và đọc lại công thức
- Biểu thức a x ( b-c) có dạng là 1 số nhân với một
bên
hiệu , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn - HS nêu như phần bài học
có cách nào khác? viết biểu thức thể hiện điều đó ?
trong SGK
GV nêu:
- HS nêu
a x (b-c) = a x b – a x c
- HS đọc thầm
GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc 1 số nhân với một hiệu. - Biểu thức a x (b-c) và biểu
c. Luyện tập, thực hành
thức
Bài 1 : hoạt động cá nhân.
axb–axc
H: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- 1HS lên bảng làm bài , cả lớp
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và
làm vào vở
yêu cầu HS đọc các cột trong bảng
+ HS đọc
H: Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức nào ?
+ HS nêu
- GV yêu cầu HS tự làm bài .GV chữa bài
- HS tìm hiểu đề
Bài 3: hoạt động nhóm đôi:
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm

-Gọi HS đọc đề: - Bài toán yêu cầu gì?
vở.
- HD HS tìm hiểu đề.-Y/c hs làm bài vào vở
-Nhận xét & đổi vở chấm chéo.
Bài 4: để cho 2 đội chơi TC: “Ai nhanh hơn”
- 2 đội tham gia chơi.
GV&HS nhận xét tuyên dương.
3 / Củng cố:
-Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với một hiệu
HS phát biểu.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nhận xét giờ học.
-CBB: Luyện tập
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

TOÁN (T.58 )
LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU :
+ Vận dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân và cách nhân một
số với một tổng ( hoặc hiệu ) trong thực hành tính, tính nhanh.
+ Tính chu vi của hình chữ nhật
+ Chuẩn bị Bài1 (dòng1), bài 2a,2b (dòng 1), bài 4 (chỉ tính chu vi). Tính dt bài 4.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ Bảng phụ
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên chữa bài về nhà
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu -Ghi đề lên bảng
b. Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi hs nêu y/c bài
-Y/c hs tự làm bài.
Lưu ý HS: Cần sử dụng t/c nào mới thực
hiện được BT (vì chưa học nhân với số
có 2 c/số)
GV nhận xét
Bài 2a,b: (dòng 1)
-Bài tập yêu cầu làm gì?
H: Ta cần v/dụng t/c nào để thực hiện BT
này?
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét
Bài 4/ Gọi HS đọc đề
GV nhận xét.
TC: “Ai nhanh hơn” (dùng 2 bài của bài
3 để cho HS thi làm nhanh)
Nhận xét tuyên dương.
3/ Củng cố.
Gọi HS nhắc lại nội dung luyện tập


HS
2 HS chữa bài
Tính bằng cách thuận tiện
12 x 156 – 12 x 56
HS nhắc lại đề
-Tínhgiá trị biểu thức.
-HS áp dụng tính chất nhân một số với một
tổng ( hoặc hiệu) để tính.

+ HS nêu
+ T/c giao hoán, kết hợp, nhân một số với một
tổng ( hoặc hiệu).
+ 1 HS lên bảng làm
+ Cả lớp làm vở
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Lớp n/xét & đổi vở chấm chéo.
- HS tham gia chơi.
HS nhắc lại.

IV. HOẠT ĐỘNGNỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
Các bài còn lại làm ở nhà.
CBB: Nhân với số có 2 chữ số.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Thứ năm

Trường Tiểu học Quế Trung

Ngày soạn: 15/11/2015
Ngày giảng: 19/11/2015
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

TOÁN (T.59 )
I / MỤC TIÊU:
+ Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
+ Áp dụng phép nhân số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
+ Bài tập 1a,b,c. bài 3.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Treo bảng phụ ghi đề toán: Một bếp ăn có 45 bao gạo , -1hs lên bảng làm, lớp làm vở
mỗi bao đựng 50 kg gạo .Bếp đã nấu hết 15 bao. Hỏi
nháp
bếp ăn còn lại mấy tạ gạo?
-GV nhận xét .
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu -Ghi đề lên bảng

-HS nhắc lại đề.
b. Phép nhân 36 x 23
GV viết: 36 x 23
Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một
- HS tính ( như SGK)
tổng để tính
- HD HS đặt tính rồi tính theo cột dọc ở SGK
- 1 HS lên bảng đặt tính . Cả
- GV nêu cách đặt tính theo cột dọc và hướng dẫn thực lớp làm vở nháp
hiện
+ HS theo dõi
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
-HS nêu như SGK
c.Luyện tập:
Bài 1:(a, b, c) hoạt động cả lớp:
-Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Đặt tính rồi tính.
-HS làm vào vở
Lớp làm vào vở
Bài 3: hoạt động nhóm đôi.Gọi HS đọc đề
- 1 HS đọc đề.
- YC HS tự làm bài.
- nhóm HS lên bảng trình bày,
GV chữa bài, nhận xét chốt ý đúng.
các nhóm khác nhận xét.
3. Củng cố.
HS nhắc lại.
Cho HS nhắc lại cách nhân từng tích riêng.
IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét giờ học

- Dặn hs CBB: Luyện tập

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Thứ sáu

Trường Tiểu học Quế Trung

Ngày soạn: 15/11/2015
Ngày giảng: 20/11/2015

TOÁN (T.60 )
LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU :
+ Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
+ Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
+ Chuẩn: Bài 1, bài 2(cột 1,2), bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng ph, bảng con.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
HS thực hiện phép nhân
- Gọi 2 HS lên bảng

89 x 16 , 78x 32
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề lên bảng
-HS nhắc lại đề.
b.Luyện tập:
Bài 1: HĐ cả lớp.
-Gọi hs đọc y/c bài
- Đặt tính rồi tính
a. HS làm bảng con.
- 1 HS lên bảng.
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi làm 2 bài còn lại - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
vào vở.
-Chữa bài - Y/c hs lần lượt nêu cách tính
của mình
Bài 2: .Cho HS làm bài theo nhóm.
GV kẻ bảng như SGK
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng
-Y/c hs nêu nội dung từng dòng trong bảng
dưới cho biết giá trị của biểu thức m x 78
- Làm thế nào để tìm được số điền vào ô
+ Thay giá trị của m vào biểu thức m x 78
trống trong bảng.
để tính.
- Cho HS làm bài.
Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác
Bài 3: HĐ cá nhân.
nhận xét.
-Gọi 1 HS đọc đề.

-1hs đọc
Yêu cầu HS tự làm,
HS làm vào vở.
nhận xét.
- Đổi bài kiểm tra chéo.
3.Củng cố:
Nhắc lại cách thực hiện nhân số có 2 chữ số. Nhắc lại
IV: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài 5 .
- Dặn hs chuẩn bị bài :Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11:

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

LỊCH SỬ (T.12)
CHÙA THỜI LÝ
I / MỤC TIÊU: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý.
+ Dưới thời Lý, nhiều vua theo đạo Phật. chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
+ Mô tả được ngôi chùa mà em biết.
II /: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS trả lời.
- HS trả lời 2 câu hỏi cuối của bài trước
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
1. Đạo phật được du nhập vào nước ta từ rất sớm,
.
được người Việt tiếp nhận & tin theo. Bài “ Chùa
thời Lý” sẽ giúp các em hiểu vì sao ND ta tiếp thu
đạo Phật & ở thời Lý, đạo Phật phát triển như thế
+ Đạo Phật du nhập vào nước ta
nào?
rất sớm. Đạo khuyên người ta phải
Hoạt động 1: Đạo Phật khuyên làm điều thiện
biết thương yêu đồng loại , biết
tránh điều ác
giúp đỡ, người gặp khó khăn,
Yêu cầu HS đọc từ : Đạo Phật…..thịnh đạt
không được đối xử tàn ác với loài
Hỏi: Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và
vật.
dạy những điều gì?
+ Vì giáo lý của đạo Phật rất phù
+ Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật?
hợp với lối sống và cách nghĩ của
* GV tổng kết: chốt ý.
dân ta nên được dân ta tiếp nhận
Hoạt động 2: Sự phát triển của đạo Phật dưới

và nghe theo.
thời Lý
- YC HS đọc SGK & TL nhóm 4
-HS thảo luận nhóm, đại diện
-Những sự việc nào cho biết dưới thời Lý , đạo Phật nhóm trình bày.
rất thịnh đạt?
- Nhóm khác nhận xét.
+ Đại diện nhóm trả lời:
GV kết luận: Dưới thời Lý đạo Phật rất phát triển.
Nhiều vua theo đạo Phật, nhiều nhà sư được giữ
cương vị quan trọng trong triều đình.
Hoạt động 3: Chùa trong đời sống sinh hoạt của
HS phát biểu.
nhân dân
Nhận xét bạn, bổ sung.
+Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của dân ta như thế
nào?
HĐ 4: Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lý
- Các tổ trưng bày các tranh ảnh sưu tầm đượcvề các - HS trưng bày tư liệu sưu tầm
ngôi chùa thời Lý.
được
GV nhận xét tuyên dương
Nếu không có tư liệu HS mô tả
3. Củng cố:
cảnh chùa Một Cột, chùa Dâu
+ Theo em những ngôi chùa thời Lý còn lại đến
ngày nay có giá trị gì đối với văn hoá dân tộc ta?
HS phát biểu, liên hệ địa phương.
+ Em biết gì về sự khác nhau giữa chùa và đình?
IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: GV nhận xét.

Bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân Tống ..

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

KHOA HỌC ( T.23 )

Trường Tiểu học Quế Trung

SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC

TRONG THIÊN NHIÊN
I / MỤC TIÊU :
+ Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
+ Mô tả vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên, chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng
tụ của nước trong tự nhiên.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Tranh minh hoạ,
+ bút chì, bút màu (HS)
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1 / Kiểm tra bài cũ:
Hỏi:+Mây được hình thành như thế nào?
-3 HS trả lời
+ Hãy nêu sự tạo thành tuyết?

+ Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong
thiên nhiên?
GV nhận xét .
2 Bài mới:
GT: Nước là nguồn tài nguyên vô giá của con -HS nhắc lại đề
người. Vậy nước được hình
Hoạt động 1:Vòng tuần hoàn của nước trong
thiên nhiên
HS thảo luận nhóm
HS quan sát tranh1 gv treo
+ Sơ đồ vẽ(HS trả lời)
+ Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
+ Sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay hơi ,
+Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
ngưng tụ, mưa của nước.
+ Hãy mô tả lại hiện tượng đó
+ Nước từ suối, làng mạc ...
-Gọi đại diện trình bày HS bổ sung.
-Nhận xét - Chốt ý
-Hỏi: Em nào có thể viết tên thể của nước vào
hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước?
GV nhận xét tuyên dương
Hoạt động 2: Em vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của -HS lên vẽ vòng tuần hoàn
nước trong tự nhiên:
Mây đen ------- -Mây trắng
+ HS thảo luận nhóm đôi.
+ GV treo hình 2. HS quan sát và vẽ.
Mưa
Hơi nước
-GV nhận xét nhóm vẽ đẹp, đúng.

NƯỚC
HS hoạt động nhóm.
Nhận xét nhóm bạn:
Thảo luận và vẽ sơ đồ, tô màu.
+ Các đôi lên trình bày .
Yêu cầu tranh phải có đủ 2 mũi tên và
các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ.
Hoạt động 3: Trò chơi: Các nhóm đóng
5 HS đóng 5 nv thể hiện.
vai.Hãy đóng vai của năm nhân vật .
Nhận xét, tuyên dương.
3 Củng cố: GV nhận xét & liên hệ
IV. HOẠT DỘNG NỐI TIẾP: Dặn về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
Chuẩn bị bài Nước cần cho sự sống.
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

KHOA HỌC: ( T.24 )
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I.
MỤC TIÊU:
+ Nêu được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
+ Nêu được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
-Gọi 2 HS
1 HS trình bày vòng tuần hoàn của
-GV nhận xét.
nước.
2 Bài mới: GV giới thiệu ghi đề lên bảng.
Hoạt động1: HS thảo luận nhóm
+ Nhóm1 và 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc
-HS nhắc lại đề
sống của con người thiếu nước?
Nhóm 2 và 5:
-HS thảo luận.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước?
+Thiếu nước con người sẽ không sống
Nhóm 4 và 6:
nổi, sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ
+ Nếu không có nước cuộc sống của động vật không hấp thụ được các chất dinh dưỡng
sẽ ra sao?
hoà tan lấy từ thức ăn
GV nhận xét và chốt ý:
+Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết,
Nước có vai trò đặt biệt đối với sự sống của
cây không lớn hay nảy mầm được.
con người, thực vật và động vật. Nước chiếm + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát,
phần lớn trọng lượng cơ thể.Mất một lượng

một số loài sống ở môi trường nước
nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước
như: cá, cua, tôm, sẽ tuyệt chủng.
trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
Chuyển ý: Nước rất cần cho sự sống. Vậy
con người còn cần nước vào những việc gì
khác, các em tìm hiểu tiếp
Hoạt động 2:Vai trò của nước trong một số -2 HS đọc
hoạt động của con người:
Hỏi:+ Trong cuộc sống hàng ngày con người HS trả lời:
còn cần nước vào những việc gì?
+ Nước cần cho mọi hoạt động của con
+Uống, nấu thức ăn,….
người.Vậy nhu cầu sử dụng nước chia ra làm + Con người cần nước để sinh hoạt, vui
3 loại đó là những loại nào?
chơi, sản xuất nông nghiệp , công
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
nghiệp.
GV chốt ý:
-2 HS đọc
Trò chơi: Thi hùng biện:
HS lắng nghe và suy nghĩ trong vòng 5
GV: Nếu em là Nước, em sẽ nói gì với mọi
phút.
người?
HS tự do trình bày.
Gọi vài HS trả lời
3 Củng cố:
Liên hệ trong đời sống hằng ngày.

Phát biểu tự do.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về học thuộc mục bạn cần biết.
- CBB: Nước bị ô nhiễm:
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

ĐẠO ĐỨC (12 )
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ.
I/ MỤC TIÊU:
+ Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh
thành nuôi dưỡng mình.
+ Thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể.
+ Giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc làm vừa sức trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh vẽ, bảng phụ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
-2 HS trả lời
+ Theo em việc làm như thế nào là hiếu thảo
+ Là quan tâm chăm sóc tới ông bà, cha
với ông bà, cha mẹ?

mẹ.Làm giúp những công việc phù hợp
+ Chúng ta không nên làm gì đối với ông bà,
+ Không nên đòi hỏi những việc không
cha mẹ?
phù hợp
GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Ghi đề bài lên bảng
b. Các Hoạt động:
Hoạt động1: -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi HS quan sát tranh và đặt tên cho tranh.
-GV treo tranh HS quan sát.
Ví dụ: Tranh 1:Cậu bé chưa ngoan.
+ Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha Tranh 2: Một tấm gương tốt.
mẹ? Nếu con cháu không hiếu thảo chuyện gì
+ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn
sẽ xảy ra?
quan tâm chăm sóc giúp đỡ.
Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hiếu
+ Nếu con cháu không hiếu thảo thì ông
thảo
bà, cha mẹ sẽ buồn phiền, gia đình
HS làm việc theo nhóm
không hạnh phúc.
+Kể các tấm gương hiếu thảo mà em biết?
HS kể.
+ Viết ra những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao
mà em biết?
+ HS viết câu ca dao, tục ngữ.
GV giải thích một số câu khó hiểu.
Hoạt động 3: -Em sẽ làm gì?

-Yêu cầu HS ghi lại các dự định em sẽ làm
-HS lên trình bày.
HS làm việc theo nhóm.
GV nhận xét.
HS trình bày.
Hoạt động 4: Xử lý tình huống:
Tình huống 1: Em đang ngồi học bài. Bà
HS thảo luận nếu mình là bạn trong
bảo:”Bữa nay, bà đau lưng quá”
tranh, em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế?
Tình huống 2: Tùng đang chơi ngoài sân, ông
+ Em sẽ lấy dầu xoa cho bà, đấm lưng
nhờ:”Tùng ơi, lấy hộ ông cái khăn”
cho bà.
Yêu cầu các nhóm thảo luận và sắm vai
+ Em ngừng chơi, lấy khăn cho ông
GV nhận xét.
Nhắc HS về nhà thực hiện đúng những dự định
sẽ làm.
3. Củng cố:
Giáo dục HS lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ.
Liên hệ trong cuộc sống hằng ngày.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nhận xét giờ học
- Dặn hs CBB sau :Tiết 2 (tt)
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu học Quế Trung

ĐỊA LÝ ( Tiết 12 ) :
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc bộ (hình dạng, sự hình thành, địa hình,
sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.
* Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, sgk mô tả ĐBBB.
- Nhận biết vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Chỉ được một số sông chính trên bản đồ : sông Hồng và sông Thái Bình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc bộ, sông Hồng, đê ven sông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập
Hai em lên trả lời câu hỏi- nhận xét bạn
GV nhận xét .
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu: Về chủ đề rồi đến bài học.
Lắng nghe
1) Đồng bằng lớn ở miền bắc
- Đọc tên bản đồ, chú giải và chỉ vị trí
Hoạt động 1: Cả lớp.
đồng bằng Bắc bộ ở lược đồ trong
- GV treo và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên SGK.

bản đồ “địa lí tự nhiên Việt Nam”
- 2 HS lên bảng chỉ vị trí của đồng
- Hỏi: Đồng bằng Bắc bộ có hình dạng gì? Đỉnh ở bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
đâu, cạnh đáy?
- Dạng hình tam giác với đỉnh và Việt
Hoạt động 2: Nhóm đôi.
Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các - Dựa vào hình 2, kênh chữ SGK, thảo
đồng bằng của nước ta?
luận:
+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng ntn?
- Đại diện báo cáo kết quả
- Tổng kết
- Nhận xét, bổ sung.
2) Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:HĐ cả lớp.
- Treo lược đồ và hình 3 và YC:
- GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam sông - 2 HS chỉ lại vị trí, giới hạn và mô tả
Hồng và sông Thái Bình. Đê có tác dụng gì?
tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự
- Chỉ một số sông của đồng bằng Bắc bộ trên lược hình thành và đặc điểm địa hình của
đồ hình 1: Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
đồng bằng Bắc Bộ.
- Hỏi: Khi mưa nhiều, nước sông, hồ, ao ntn?
- Hỏi: Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với
- Quan sát hình 3 và trả lời:
mùa nào trong năm?
Trả lời.
- Vào mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào?
- GV tổng kết và nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở

đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê.
Hoạt động4: Nhóm 4.
Dựa kênh chữ SGK, hình 2, 3 thảo
Bước 1: GV giao việc cho nhóm 4
luận. Trình bày kết quả.
- Tổng kết
- Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện
3. Củng cố :
Trò chơi: “ Rung chuông vàng”
Các nhóm thi đua, tuyên dương.
- Nêu đặc điểm của ĐBBB.
IV: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS: Chuẩn bị “Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ”

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×