Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Kế hoạch giảng dạy Toán 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.02 KB, 8 trang )

Kế hoạch giảng dạy môn toán lớp 9
Phần I . Kế hoạch chung
I. Đặc điểm tình hình
Năm học : 2007 - 2008 là năm thứ năm thực hiện việc thay sách giáo khoa và đổi mới phơng pháp dạy học . Là năm thứ
2 thực hiện đối với việc thay sách lớp 9 THCS. ở năm học này khối lớp 9 trờng THCS Hồng Phong có gần 100 em học sinh
đợc chia làm 3 lớp, cụ thể nh sau:
+ Lớp 9B có:33 em trong đó có: 18 nữ .
+ Lớp 9C có:29 em trong đó có: .14 nữ .
Về địa bàn c trú: tất cả các em đều nằm rải rác ở các thôn trong xã . Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục năm 2006 - 2007
cho thấy nhìn chung các em đều có ý thức học tập, tích cực, tự giác trình độ đồng đều. Song bên cạnh đó còn một số em ý
thức cha ngoan, cha có tính tự giác trong học tập còn mải chơi, lời học tập ở lớp cũng nh ở nhà.
1) Thuận lợi .
- Nhìn chung đại đa số các em có ý thức học tập ngay từ đầu năm học , nhận thức đúng đắn về môn học toán 9 thay
sách .
- Khối 9 đợc nhà trờng đặc biệt quan tâm trong việc bồi dỡng , phụ đạo thờng xuyên nhằm phục vụ cho xét tuyển tốt
nghiệp và thi tuyển vào THPT .
- Các em đã đợc làm quen với phơng pháp học tập mới nhiều năm nên tiếp nhận thay sách và đổi mới phơng pháp
dạy học ở lớp 9 cũng bớt khó khăn hơn.
2) Khó khăn:
- Chất lợng học sinh không đồng đều giữa các lớp cho nên khó cho việc giáo viên truyền thụ kiến thức .
- Đây là năm thứ hai thay sách lớp 9 cho nên giáo viên cha nắm hết đợc cấu trúc chơng trình cũng nh điểm khác so
với sách cũ một cách sâu sắc .
- Số lợng HS đỗ vào THPT hệ công lập còn thấp.
- Là năm học thứ hai thực hiện hai không nên GV cần phải tăng cờng thời gian sức lực nhằm nâng cao chất lợng thực
của HS.
II. Chỉ tiêu phấn đấu
Giỏi: .7 %. Khá: .43% Trung bình: .50%
III. Biện pháp thực hiện
1 - Đối với thầy:
- Đề ra nội quy đối với lớp về từng mặt hoạt động: Đạo đức, học tập và các hoạt động khác. áp dụng đúng cho từng đối t-
ợng học sinh.


- Có những hình thức khen thởng và động viên kịp thời đối với những em có ý thức học tập tốt, đạt nhiều điểm cao trong
học tập. Tạo điều kiện cho các em hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong học tập (những em học khá - giổi hỗ trọ các em học TB và dới
trung bình).
- Tổ chức bồi dỡng thờng xuyên - liên tục đối với các em có lực học Khá - Giỏi, phụ đạo kịp thời cho các em còn yếu.
- Không ngừng đầu t, nghiên cứu nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cải tiến và đổi mới phơng pháp giảng
dạy cho phù hợp với các đối tợng (Theo hớng tích cực hoá các hoạt động của học sinh).
2 - Đối với trò:
- Phải có kỷ luật cao trong các giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Tập chung thảo luận nghiêm túc nhằm nâng cao việc tiếp thu bài giảng của
thầy.
- Học bài và làm đầy đủ bài tập ở nhà, thờng xuyên trao đổi những kiến thức với nhau, tao điều kiện giúp đỡ nhau cùng
tién bộ.
- Mua sắm đầy đủ SGK, sách tham khảo và các trang thiết bị phục vụ cho học tập.
- Đội ngũ cán bộ lớp phải thực sự gơng mẫu chấp hành nội quy trờng lớp, cố gắng không ngừng về mọi mặt (Nhất là học
tập), có kế hoạch phân công lẫn nhau kèm cặp các bạn còn yếu.
- Thờng xuyên tiếp xúc với các thầy cô trực tiếp giảng dạy các bộ môn của lớp để đợc giải đáp những vớng mắc về kiến
thức đã và đang học tập.
Phần II: Kế hoạch từng ch ơng
A. Phần đại số
Tên chơng Nội dung trọng tâm Mục tiêu phần chuẩn bị
Giáo viên học sinh
Chơng I
Căn bậc
hai -
Căn bậc
ba
- Giới thiệu căn bậc hai số học và
trình bày các tính chất của phép
khai phơng . Các tính chất này
mô tả các mối liên hệ của phép

khai phơng với phép bình phơng ,
với phép nhân , với phép chia và
quan hệ thứ tự .
- Giới thiệu về căn thức bậc hai
và một số phép biến đổi biểu thức
chứa căn thức bậc hai .
- Giới thiệu căn bậc ba .
- Giới thiệu cách sử dụng bảng số
để tìm căn bậc hai . Cách sử dụng
bảng số để tìm căn bậc ba đợc
giới thiệu ở bài đọc thêm .
- Nắm đợc định nghĩa , kí hiệu căn bậc hai
số học và biết dùng kiến thức này để chứng
minh một số tính chất của phép khai ph-
ơng .
- Biết đợc liên hệ của phép khai phơng với
phép bình phơng . Biết dùng liên hệ này để
tính toán đơn giản và tìm một số nếu biết
bình phơng hoặc căn bậc hai của nó .
- Nắm đợc liên hệ giữa quan hệ thứ tự với
phép khai phơng và biết dùng liên hệ này
để so sánh các số .
- Nm đợc liên hệ giữa phép khai phơng và
phép nhân hoặc với phép chia và có kỹ
năng dùng các liên hệ này để tính toán hay
biến đổi đơn giản .
- Biết cách xác định điều kiện có nghĩa của
căn thức bậc hai và có kỹ năng thực hiện
trong trờng hợp không phức tạp .
- Có kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn

thức bậc hai và sử dụng kỹ năng đó trong
tính toán , rút gọn , so sánh số , giải bài
toán về biểu thức chứa căn thức bậc hai .
Biết sử dụng bảng ( hoặc máy tính bỏ túi )
để tìm căn bậc hai của một số .
- Có một số hiểu biết đơn giản về căn bậc
ba .
- Bảng phụ
(ghi các định
nghĩa, quy
tắc, chú ý,
lời giải mẫu
các bài tập,
các ví dụ.
Ghi những
kiến thức
tổng kết của
từng bài,
từng ch-
ơng)
- Ngoài ra
còn: thớc
thẳng, phấn
màu
- Cần có hệ
thống câu
hỏi - BT phù
hợp cho các
đối tợng học
sinh.

- Bảng
nhóm:
giải các
BT khi
hoạt động
nhóm,.
- Máy
tính bấm
tay, giấy
nháp
- Học kỹ
các quy
tắc, các
phần chú
ý ở nhà.
- Ngoài ra
cần có th-
ớc thẳng,
bút chì
Tên chơng Nội dung trọng tâm Mục tiêu Phần chuẩn bị
Giáo viên học sinh
Chơng II.
Hàm số
bậc
nhất
- Kiến thức về đồ thị của hàm số
y = ax + b , cách vẽ đồ thị và xác
định toạ độ các điểm .
- Nhận biết về hệ số góc của đ-
ờng thẳng từ đó nhận xét các vị

trí tơng đối của hai đờng thẳng
dựa vào hệ số góc . Giải một số
bài toán liên quan đến hệ số góc
và đờng thẳng .
- Xác định đợc toạ độ giao điểm
của hai đờng thẳng khi hai đờng
thẳng cắt nhau .
- Về kiến thức : Học sinh nắm đợc các kiến
thức cơ bản về hàm số bậc nhất y = ax + b (
a 0 ) ( Tập xác định , sự biến thiên , đồ
thị ) , ý nghĩa của các hệ số a , b ; điều kiện
để hai đờng thẳng y = ax + b ( a 0 ) và y
= ax+ b ( a 0 ) song song với nhau , cắt
nhau , trùng nhau ; nắm vững khái niệm
góc tạo bởi đờng thẳng y = ax + b ( a 0 )
và trục Ox , khái niện hệ số góc và ý
nghĩa của nó .
- Về kỹ năng : Học sinh vẽ thành thạo đồ
thị hàm số y = ax + b ( a 0 ) với các hệ số
a và b chủ yếu là các số hữu tỉ ; xác định đ-
ợc toạ độ giao điểm của hai đờng thẳng cắt
nhau ; biét áp dụng định lý Pitago để tính
khoảng cách giữa hai điểm trên mặt phẳng
toạ độ ; tính đợc góc tạo bởi đờng thẳng
y = ax + b ( a 0 ) và trục Ox .
-Sách giáo
khoa và sách
giáo viên
- Thớc thẳng
có chia

khoảng
-Bài soạn .
-Bảng phụ .
- Hình vẽ
một số đồ
thị hàm số
cụ thể và vị
trí của hai đ-
ờng thẳng
song song ,
cắt nhau .
-Sách giáo
khoa và sách
giáo viên
-Sách nâng
cao , thớc
thẳng có
chia
khoảng .
- Giấy kẻ ô
vuông .
Chơng III
Hệ hai
phơng
trình
bậc
nhất
hai ẩn
- Minh hoạ nghiệm của hệ phơng
trình bằng đồ thị .

- Giải hệ phơng trình bằng phơng
pháp cộng và thế .
- Giải bài toán bằng cách lập hệ
phơng trình theo từng bớc lập
luận. Lập đợc phơng trình đối với
từng dạng toán .
- Nắm đợc khái niệm phơng trình bậc nhất
hai ẩn , nghiệm và số nghiệm của phơng
trình bậc nhất hai ẩn , công thức nghiệm
tổng quát của phơng trình bậc nhất hai ẩn .
- Nắm đợc thế nào là hệ hai phơng trình
bậc nhất hai ẩn số , khái niệm nghiệm của
hệ hai phơng trình bậc nhất hai ẩn số . biết
cách minh hoạ nghiệm của hệ hai phơng
trình bậc nhất hai ẩn số bằng hình học .
Nắm đợc khái niệm hệ phơng trình tơng đ-
ơng .
- Nắm đợc hai cách giải hệ hai phơng trình
bậc nhất hai ẩn số bằng hai cách ( cộng và
thế ) .
- Tài liệu
liên quan ,
SGK , SBT.
- Bài soạn.
- Bảng phụ
- Một số
hình vẽ
minh hoạ
nghiệm của
hệ phơng

trình bằng
đồ thị .
- Lời giải
mẫu 1 số bài
- SGK , SBT.
- Học thuộc
các khái
niệm .
- Ôn lại cách
giải các loại
phơng trình
bậc nhất 1
ẩn số .
- Ôn lại cách
tìm nghiệm
và viết tập
hợp nghiệm
của phơng
- Nắm đợc các bớc giải bài toán bằng cách
lập hệ phơng trình và vận dụng vào giải
từng dạng bài toán .
toán.
trình bậc
nhất 1 ẩn.
Chơng IV
Hàm số
Y = ax
2
(a 0 )
Phơng

trình
bậc hai
một ẩn
số
- Vẽ đồ thị của hàm số y = ax
2

cho cả hai trờng hợp a > 0 và
a < 0 .
- Các dạng phơng trình bậc hai
một ẩn số và cách giải của từng
dạng . Biết cách giải phơng trình
bậc hai một ẩn số bằng công thức
nghiệm tổng quát và thu gọn .
- Hệ thức vi ét và áp dụng đợc hệ
thức vi ét vào việc nhẩm nghiệm
của phơng trình bậc hai cũng nh
tìm hai số biết tổng và tích .
- Các dạng phơng trình quy về
phơng trình bậc hai .
- Giải bài toán bằng cách lập ph-
ơng trình bậc hai.
- Nắm vững các tính chất của hàm số y =
ax
2
( a 0 ) và đồ thị của nó . Biết dùng
tính chất của hàm số để suy ra hình dạng
của đồ thi và ngợc lại .
- Vẽ thành thạo các đồ thị y = ax
2

trong các
trờng hợp mà việc tính toán toạ độ của một
điểm không quá phức tạp .
- Nắm vững quy tắc giải phơng trình bậc
hai các dạng ax
2
+ c = 0 ; ax
2
+ bx = 0 và
dạng tổng quát . Mặc dù có thể dùng công
thức nghiệm để giải mọi phơng trình bậc
hai , song cách giải riêng cho hai dạng đặc
biệt nói trên rất đơn giản . Do đó cần
khuyên học sinh nên dùng cách giải riêng
cho cả hai trờng hợp ấy .
- Nắm vững các hệ thức Vi ét và ứng dụng
của chúng vào việc nhẩm nghiệm của ph-
ơng trình bậc hai đặc biệt là trong trờng
hợp a + b + c = 0 và a - b + c = 0 , biết tìm
hai số khi biết tổng và tích của chúng . Có
thể nhẩm nghiệm của phơng trình đơn giản
nh : x
2
- 5x + 6 = 0 ; x
2
+ 6x + 8 = 0 .
- Vận dụng phơng trình bậc hai vào giải
một số bài toán bằng cách lập phơng
trình .
- Tài liệu

liên quan ,
SGK ,
SBT .
- Bài soạn
chi tiết .
- Bảng phụ
.
- Cách giải
mẫu một số
dạng phơng
trình bậc
hai khuyết
và phơng
trình quy
về bậc hai .
- SGK ,
SBT .
- Học thuộc
các khái
niệm
- Nắm chắc
cách giải và
biến đổi t-
ơng đơng
phơng trình
bậc nhất 1
ẩn số .
- Nắm chắc
các bớc giải
bài toán

bằng cách
lập hệ ph-
ơng trình .
Phần hình học
-----------
Tên chơng Nội dung trọng tâm Mục tiêu Phần chuẩn bị
Giáo viên học sinh

×