Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

giáo án môn sinh học lớp 6 cả năm theo chuẩn kiến thức kĩ năng mới năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.55 KB, 142 trang )

Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

Tuần 1:
Ngày soạn :
Ngày giảng:

Tiết 1:

15 / 8 / 2013
/ 8 / 2013

Mở đầu sinh học
Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống

I. Mục tiêu .
1. Kiến thức
- Nêu đợc đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống
2. Kĩ năng .
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học
ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
+ Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ Tranh vẽ thể hiện đợc một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr .8 SGK


2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài mới.
iii. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Họat động 1: 1-Nhận dạng vật sống và vật không sống
- GV cho học sinh kể tên một số cây - HS tìm những sinh vật gần với đời
con, đồ vật sung quanh rồi chọn một sống nh : cây nhãn , cây vải , cây
cây, con, đồ vật để quan sát.
đậu......, con gà, con lợn,.....cái bàn,
ghế .
- GV yêu cầu học sinh trao đổi theo - Chọn đại diện: Con gà, cây đậu, cái
nhóm 4 ngời hoặc 2 ngời, theo câu bàn .
hỏi .
- Trong nhóm cử một ngời ghi lại
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì đề nhữnh ý kiện trao đổi thống nhất của
sống ?
nhóm .
+ Cái bàn có cần những ĐK giống nh - Yêu cầu thấy đợc con gà và cây đậu
con gà và cây đậu để tồn tại không ?
đợc chăm sọc lớn lên , còn cái bàn
+ Sau một thời gian chăm sóc, đối tợng không thay đổi.
nào tăng kích thớc và đối tợng nào
không tăng kích thớc ?
- GV chữa bài bằng cách gọi học sinh
trả lời .
- GV cho học sinh tìm thêm một số ví - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của
dụ về vật sống và vật không sống.
nhóm, nhóm khác bổ sung chọn ý kiến
1



Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

đúng .
- GV yêu cầu học sinh đa ra kết luận . Kết luận :
Vật sống: Lấy thức ăn, nớc uống, sinh
sản.
Vật không sống: Không lấy thức ăn,
không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
- GV cho HS quan sát bảng trang 6 - HS quan sát bảng SGK ,chú ý cột 6 và
SGK, GV giải thích tiêu đề của 2 cột 6 7
và 7
- HS hoàn thành bảng trang 6 SGK
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập
- GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ
- Một HS lên ghi kết quả của mình vào
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời bảng của GV, HS khác theo dõi nhận
xét , bổ sung
GV nhận xét
- HS ghi tiếp ví dụ khác vào bảng
Kết luận : Đặc điểm của cỏ thể sống là
- Trao đổi chất với môi trờng
- Lớn lên và sinh sản

Kết luận chung: Học sinh đọc kết
luận tr. 6 SGK .
Bài 2: nhiệm vụ của sinh học
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức .
- Nêu đợc một số thí dụ để thấy đợc sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi
hại của chúng
- Biết đợc bốn nhóm sinh vật chính : Động vật, thực vật, vi khuẩn , nấm
- Hiểu đợc nhiệm vụ của sinh học và thực vật học
2. Kĩ năng .
- Quan sát, so sánh
3. Thái độ .
- Yêu thiên nhiên và môn học
- Giáo dục ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ và phát triển và cải tạo thực vật.
ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
+ Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài mới.
iii. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3- Sinh vật trong tự nhiên
a . Sự đa dạng của thế giới sinh vật.
- HS hoàn thành bảng thống kê trang 7
2


Trờng THCS Hợp Tiến

Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

- GV yêu cầu học sinh làm bài tập mục SGK. (ghi tiếp một số cây, con khác)
V trang 7 SGK.
- Qua bảng thống kê, em có nhận sét gì - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có
về thế giới sinh vật ? (Gợi ý: Nhận xét hoàn chỉnh phần nhận xét.
về nơi sống, kích thớc ? Vai trò đối với
con ngời ?....)
- Sự phong phú về môi trờng sống , - Sự trao đổi trong nhóm để rút ra kết
kích thớc, khả năng di chuyển của sinh luận sinh vật đa dạng.
vật nói lên điều gì ?
b. Các nhóm sinh vật
- GV Yêu cầu HS quan sát lại bảng - HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc
thống kê có thể chia thế giới sinh vật động vật hay thực vật
thành mấy nhóm ?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm - HS nghiên cứu độc lập nội dung trong
nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin thông tin .
tr. 8 SGK kết hợp với quan sát HS 2.1
(tr.8 SGK)
- Thông tin đó cho em biết điều gì ?
- Nhận xét: Sinh vật trong tự nhiên đợc
- Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, chia làm 4 nhóm lớn: vi khuẩn nấm
ngời ta dựa vào những đặc điểm nào ? ,thực vật , động vật.
(GV gợi ý :
-HS khác nhắclại kết luận này để cả
+ Động vật di chuyển

lớp cùng ghi nhớ .
+ Thực vật có mầu xanh
Kết luận: Sinh vật trong tự nhiên đa
+ Nấm không có mầu xanh (lá)
dạng chia thành 4 nhóm: Vi khuẩn,
+ Vi sinh vật vô cùng nhỏ bé )
Nấm, Thực vật, Động vật
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học
- GV yêu cầu H đọc mục thông tin tr.8 - Cho HS đọc thông tin 1 đến 2 lần ,
SGK rồi trả lời câu hỏi :
tóm tắt nội dung chính đẻ trả lời câu
- Nhiệm vụ của sinh vật học là gì ?
hỏi .
- GV gọi 1 đén 3 HS trả lời .
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại
- GV cho một HS đọc to phần nội phần trả lời cuả bạn.
dung: Nhiệm vụ của thực vật học cho
Kết luận :
cả lớp nghe.
- GV gọi HS đọc phần kết luận trong - Nhiệm vụ của sinh học
- Nhiệm vụ của thực vật học
khung tr.9 SGK.
Hoạt động 5: Củng cố, kiểm tra đánh giá.
- GV: đa câu hỏi :
- Thế giới sinh vật rất đa dạng đợc thể hiện nh thế nào ?
- Em sẽ làm gì để sử dụng hợp lí, bảo vệ và phát triển và cải tạo thực vật ?
- Ngời ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm ? Hãy kể tên
các nhóm ?
- Cho biết nhiệm vụ của sịnh học và thực vật học ?
Hoạt động 4: Hớng dẫn vê nhà.

3


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

+ Học sinh ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách Tự nhiên xã hội ở tiểu
học .
+ Su tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trờng .
+ Học bài cũ và hoàn thành vở bài tập bài 1, 2.
+ Nghiên cứu bài: Đặc điểm chung của thực vật
Ngày soạn : 16 / 8 / 2013
Ngày giảng:
/ 8 / 2013

Tiết 2 :

Đại cơng về giới thực vật
Đặc điểm chung của thực vật

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức .
H nắm đợc đặc điểm chung của thực vật.
H hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2. Kỹ năng .
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

3. Thái độ .
Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ sự đa dạng và phong phú của thực vật.
ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
+ Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ Tranh ảnh khu rừng vờn cây, sa mạc, hồ nớc...
2. Học sinh:
- Học bài cũ và nghiên cứu bài mới.
- Su tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất. Ôn lại kiến thức về quang
hợp trong sách Tự nhiên xã hội ở tiểu học.
iii. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Sự phong phú và da dạng thực vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động cá nhân:
- HS quan sát hình 3.1 3.4 (tr.10
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
SGK) và các tranh ảnh mang theo.
- Hoạt động: của nhóm (4 ngời)
chú ý: Nơi sống của thực vật
- Thảo luận câu hỏi ở tr.11 SGK.
Tên thực vật
- GV quan sát các nhóm có thể nhắc - Phân công trong nhóm:
nhở hay gợi ý cho những nhóm có học + 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả
lực yếu.
nhóm cùng nghe)
+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của
nhóm.
- GV chữa bằng cách gọi 1 3 H đại - Thảo luận: Đa ý kiến thống nhất của
diện cho nhóm trình bày, rồi các nhóm nhóm.

khác bổ sung.
VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên
4


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

- GV yêu cầu sau khi thảo luận HS rút Trái đất. Sa mạc ít thực vật, còn đồng
ra kết luận về thực vật.
bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nơc rễ ngắn,
thân xốp.
- GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có - Lắng nghe phần trình bày của bạn
kết quả đúng, bao nhiêu nhóm còn cần bổ sung (nếu cần).
bổ sung.
Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi trên
Trái đất. chúng đa dạng và thích nghi
với môi trờng sống.
- HS đọc thêm thông tin về số lợng loài
thực vật trên Trái đất và ở Việt Nam.
- Em sẽ làm gì để bảo vệ sự đa dạng và
phong phú của thực vật ?
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

- GV yêu cầu HS làm bài tập mục - HS kẻ bảng tr.11 SGK vào vở, hoàn
tr.11 SGK.
thành các nội dung.
- GV kẻ bảng này lên bảng.
- HS lên viết trên bảng của GV
- GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản. - Nhận xét: Động vật có di chuyển còn
- GV đa ra một số hiện tợng yêu cầu thực vật không di chuyển vào có tính
HS nhận xét về sự hoạt động của sinh hớng sáng.
vật:
- Từ bảng và các hiện tợng trên rút ra
+ Con gà, mèo, chạy, đi.
những đặc điểm chung của thực vật.
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, Kết luận: Thực vật có khả năng chế
một thời gian ngọn cong về chỗ ánh tạo chất dinh dỡng, không có khả năng
di chuyển.
sáng.
Từ đó rút ra đặc điểm chung của Kết luận chung: HS đọc to phần kết
luận đóng khung cuối bài.
thực vật.
Hoạt động 5: Củng cố, kiểm tra đánh giá.
- GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 12.
Hoạt động 4: Hớng dẫn vê nhà.
+ Học bài cũ và hoàn thành vở bài tập bài 3.
+ Đọc phần Em có biết SGK trang 12.
+ Nghiên cứu bài: Có phải tất cả thực vật đều có hoa.
+ Theo nhóm mẫu: cây dơng xỉ, cây cỏ.
Kiểm tra, ngày . tháng . năm 2013

5



Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

Ngày soạn :
Ngày giảng:

22 / 08 / 2013
/ / 2013

Tiết 3 Có phải tất cả thực vật đều có hoa
-

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt cây có hoa và cây không có hoa
dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản (hoa, quả).
Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức tự giác và thói quen học tập.
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.

+ Tranh vẽ phóng to hình 4.1,4.2 SGK.
+ Mẫu cây cà chua có cả hoa và quả.
+ Su tầm tranh ảnh về các loài thực vật.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài mới.
- Su tầm cây dơng xỉ, cây đậu.
III. Tổ chức hoạt động học tập:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và phát triển bài mới.
- HS1: Trả lời câu hỏi 1
Câu 1: Em hãy trình bày sự đa dạng và
6


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

phong phú của thực vật ?
- HS2: Trả lời câu hỏi 2
Câu 2: Đặc điểm chung của thực vật là
gì ?
Hoạt động 2: 1. Thực vật có hoa và thực vật không hoa.

- GV cho HS tìm hiểu các cơ quan của cây - HS quan sát hình 4.1(SGK trang 13) đối
cải.
chiếu với bảng 1 SGK.
- Cây cải có những loại cơ quan nào ?
- Có hai loại cơ quan:
Chức năng của từng loại cơ quan đó ?
+ Cơ quan sinh dỡng: Rễ, thân, lá có chức
năng chính là nuôi dỡng cây.
- GV chia nhóm
+ Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt có
- Cho học sinh phân biệt thực vật có hoa
chức năng sinh sản, duy trì và phát triển
và thực vật không có hoa.
nòi giống
- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm. Chú
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm,
ý cơ quan sinh dỡng, cơ quan sinh sản.
gọi 1-3 nhóm trình bày kết quả, hoàn
Kết hợp hình 4.2 rồi hoàn thành bảng 2.
thành bảng 2.
- Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ
sung.
thực vật chia thành mấy nhóm ?
Kết luận: Thực vật có hai nhóm là thực
- GV cho HS đọc trả lời câu hỏi:
vật có hoa và thực vật không có hoa.
Thế nào là thực vật có hoa và không có
- Dựa vào phân biệt thực vật có hoa và
hoa ?
không có hoa.

- GV chữa bài nhanh.
Lu ý học sinh thắc mắc: Cây hoa hồng
- HS làm nhanh bài tập SGK trang 14.
không có quả, hoa cúc..., cây su hào, bắp Kết luận:
cải không có hoa.
+ Thực vật thực vật có hoa là những thực
vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
+ Thực vật thực vật không hoa là những
thực vật mà cơ quan sinh sản không phải
là hoa, quả, hạt.
Hoạt động 3: 2. Cây một năm và cây lâu năm.
- GV viết lên bảng một số cây nh:
- HS thảo luận theo nhóm và ghi lại nội
Cây lúa, ngô, mớp gọi là cây một năm.
dung ra giấy.
Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu
năm.
Tại sao ngời ta lại nói nh vậy ?
- HS thảo luận theo nhóm theo hớng cây
- GV hớng cho HS chú ý tới việc các thực đó ra hoa, kết quả bao nhiêu lần trong đời
vật đó ra hoa, kết quả bao nhiêu lần trong để phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
vòng đời.
Kết luận:
+ Cây một năm chỉ ra hoa, kết quả 1 lần
- GV cho HS phân biệt cây một năm và
trong vòng đời.
cây lâu năm từ đó rút ra kết luận.
+ Cây lâu năm ra hoa, kết quả nhiều lần
- GV cho HS kể thêm một số ví dụ.
trong vòng đời.

- Kết luận chung: <SGK>.
7


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

Hoạt động 4: Cũng cố và kiểm tra đánh giá
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
- GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK trang 15.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- HS học bài cũ và hoàn thành vở bài tập bài 4.
- Đọc phần Em có biết ? SGK trang 16.
- HS nghiên cứu bài 5.
- Chuẩn bị một số rêu tờng.
Ngày soạn :
Ngày giảng:

23 / 8 / 2013
/ / 2013

Chơng I. Tế bào thực vật

thực hành:
kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng


Tiết 4

I. Mục tiêu:
- 1. Kiến thức:
- HS nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bớc sử dụng kính hiển vi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính hiển vi và
kính lúp.
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức tự giác và thói quen học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Kính lúp, kính hiển vi, vài bông hoa, rễ nhỏ.
+ Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức hoạt động học tập:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và phát triển bài mới.
Câu 1: Em phân biệt thực vật có hoa - HS1: Trả lời câu hỏi 1
và thực vật không có hoa ? Thực vật
có hoa có cơ quan nào ? Chức năng ? - HS2: Trả lời câu hỏi 2
Câu 2: Phân biệt cây lâu năm và cây
8



Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

một năm ? Cho ví dụ ?
Hoạt động 2: 1. Kính lúp và cách sử dụng.
- GV yêu cầu HS đọc SGK trang 17 cho HS đọc nắm bắt ghi nhớ cấu
biết kính lúp có cấu tạo nh thế nào ?
tạo trả lời:
Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại.
- HS đọc nội dung hớng dẫn trong SGK + Tấm kính trong lồi 2 mặt.
- HS cầm kính lúp đối chiếu các
trang 17, quan sát H.5.2
- GV kiểm tra t thế đặt kính lúp của HS và hình đã ghi nh trên.
- Trình bày lại cách sử dụng kính
cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu.
lúp cho cả lớp nghe: Tay trái
cầm kính lúp. Đẻ mắt kính sát
vật mẫu, mắt nhìn vào mắt kính,
di chuyển kính lúp lên cho đến
khi nhìn rõ vật.
- HS quan sát một cây rêu bằng
cách tách riêng một cây đặt lên
giấy

vẽ lại hình lá rêu quan
sát đợc.
Hoạt động 3: 2. Kính hiển vi và cách sử dụng.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- HS đặt kính trớc bàn, đại diện đọc
SGK trang 18. Cả nhóm nghe kết hợp
hình 5.3 để xác định các bộ phận của
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện kính.
của 1-2 nhóm trình bày.
Kết luận: Kính hiển vi có 3 phần:
Chân kính
Thân kính
Bàn kính
- HS có thể trả lời các bộ phận riêng
lẻ các bộ phận.
- GV làm thao tác sử dụng để HS theo - Đó là thân kính vì có ống kính để
phóng các vật to đợc.
dõi từng bớc.
- Nếu có điều kiện, GV phát cho mỗi - Đọc mục SGK trang 19 để nắm
nhóm 1 tiêu bản để quan sát.
đợc các bớc sử dụng.
- HS tối thiểu phải làm đúng các thao
tác để có thể nhìn thấy mẫu.
- Cách sử dụng SGK
Hoạt động 4: Cũng cố và kiểm tra đánh giá
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
Gọi 1-2 HS lên trình bày cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- HS học bài cũ và hoàn thành vở bài tập bài 5.
- Đọc phần Em có biết ? SGK trang 20.

9


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

- HS nghiên cứu bài 6.
- Mỗi nhóm chuẩn bị mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
Kiểm tra, ngày ... tháng ... năm 2013

Tuần 3
Ngày soạn :
Ngày giảng:

1 / 9 / 2013
/ / 2013

Tiết 5 thực hành: quan sát tế bào thực
vật

-

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS phải làm đợc một tiêu bản tế bào thực vật.
2. Kỹ năng:

Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình quan sát đợc trên kính hiển vi.
3. Thái độ:
Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, trung thực: Chỉ vẽ hình quan sát đợc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
+ Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín.
+ Tranh phóng to củ hành và tiêu bản tế bào vảy hành, quả cà chua chín, kính
hiển vi.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức hoạt động học tập:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và phát triển bài mới.
- HS1: Trả lời câu hỏi 1
Câu 1: Em hãy trình bày cấu tạo của
kính lúp và cách sử dụng ?
Câu 2: Em hãy trình bày cấu tạo của kính - HS2: Trả lời câu hỏi 2
hiển vi và cách sử dụng ?
Hoạt động 2: 1. Quan sát tế bào dới kính hiển vi.
- GV yêu cầu các nhóm đã đợc phân - HS quan sát H6.1 SGK trang 21.
công đọc cách tiến hành lấy mẫu và
- Đọc và nhắc lại các thao tác.
10



Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

quan sát mẫu trên kính.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS
cùng quan sát.

- Một ngời chuẩn bị kính còn lại chuẩn bị tiêu
bản nh hớng dẫn của GV.
- Tiến hành làm
- Sau khi quan sát đợc, vẽ hình vào vở
Hoạt động 3: 2. Vẽ hình quan sát đợc dới kính
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
- HS quan sát tranh đối chiếu với
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
hình vẽ của nhóm mình, phân biệt
+ Quả cà chua va tế bào thịt quả cà chua. vách ngăn tế bào.
- GV cho HS vẽ hình
- HS vẽ hình vào vở.
Hoạt động 4: Cũng cố và kiểm tra đánh giá
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành, vệ sinh lớp học.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- Trả lời câu hỏi SGK
- Nghiên cứu bài 5.
- Su tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.


Ngày soạn :
Ngày giảng:

Tiết 6

2 / 9 / 2013
/ / 2013

cấu tạo tế bào thực vật

I. Mục tiêu:
- 1. Kiến thức:
- HS xác định đợc: Các cơ quan của thực vật đều đợc cấu tạo bằng tế bào.
Những
thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm về mô.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ nhận biết kiến thức, yêu thích môn học.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức tự giác và thói quen học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
+ GV: Tranh phóng to, hình 7.1, 2, 3, 4, 5 SGK
+ Su tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức hoạt động học tập:
11



Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và phát triển bài mới.
- HS1: Trả lời câu hỏi 1
Câu 1: So sánh sự giống nhau và khác
nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế
bào thịt quả cà chua chín ?
- HS2: Trả lời câu hỏi 2
Câu 2: Nhắc lại các bớc tiến hành làm
tiêu bản hiển vi tế bào thực vật ?
Hoạt động 2: 1. Hình dạng, kích thớc của tế bào.
- GV cho HS nghiên cứu SGK mục 1. Tìm - HS quan sát hình vẽ 7.1, 2, 3 để
điểm cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá.
trả lời câu hỏi.
- GV cho HS quan sát lại hình SGK, nhận - HS thấy đợc điểm giống nhau đó là
xét hình dạng của tế bào.
cấu tạo bằng nhiều tế bào.
- Trong cùng một cơ quan tế bào có giống
- Quan sát tranh, tế bào có nhiều

nhau không ?
hình dạng.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
- HS đọc và xem bảng kích thớc của tế
bào (SGK trang 24)
Kết luận: Cơ thể thực vật đợc cấu tạo
bằng các tế bào. Các tế bào có hình dạng
và kích thớc khác nhau.
Hoạt động 3: 2. Cấu tạo tế bào.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
- HS nghiên cứu thông tin trang 24, quan
SGK trang 24.
sát hình 7.4: Xác định các bộ phận của tế
- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào bào rồi ghi nhớ.
thực vật.
- Gọi HS lên chỉ các bộ phận của tế bào. - HS lên chỉ tranh và nêu chức năng của
từng bộ phận.
cây có màu xanh>
- GV tóm tắt, cho HS nêu kết luận
Kết luận:
Tế bào có cấu tạo:
- Vách tế bào (chỉ có ở TB thực vật)
- Màng sinh chất
- Chất tế bào (chứa các bào quan)
- Nhân
Hoạt động 4: 3. Mô
GV treo tranh các loại mô. Nhận xét hình - HS quan sát tranh trình bày
dạng, cấu tạo các tế bào của cùng một loại
mô ? Của các loại mô khác nhau ? Mô là Kết luận: Mô là một nhóm tế bào có hình

dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện
gì ?
một chức năng.
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
Hoạt động 4: Cũng cố và kiểm tra đánh giá
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
12


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- HS học bài cũ và hoàn thành vở bài tập bài 7.
- Đọc lại mục Em có biết.
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
Kiểm tra, ngày ... tháng ... năm 2013

Tuần 4
Ngày soạn : 5 / 9 / 2013
Ngày giảng:
/ / 2013

Tiết 7


sự lớn lên và phân chia tế bào

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS trả lời đợc: Tế bào lớn lên nh thế nào ? Tế bào phân chia nh thế nào ?
- HS hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có
những tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng quan sát , phân tích, thu nhận kiến thức.
3. Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, trung thực: Chỉ vẽ hình quan sát đợc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
+ Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK trang 27.
2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
- Nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức hoạt động học tập:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và phát triển bài mới.
- HS1: Trả lời câu hỏi 1
Câu 1: Em hãy nêu cấu tạo tế bào thực
vật (hình dạng, kích thớc, cấu tạo) ?
- HS2: Trả lời câu hỏi 2
Câu 2: Mô là gì ? Em hãy kể tên một số

loại mô ?
13


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

Hoạt động 2: 1. Sự lớn lên và phân chia tế bào.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo
- HS đọc , quan sát hình 8.1
nhóm, nghiên cứu SGK. Trả lời câu
SGK
Trao đổi thảo luận:
hỏi mục
+ Tế bào tăng kích thớc
+ Tế bào lớn lên nh thế nào ?
+ Vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều
+ Nhờ đâu tế bào lớn lên đợc ?
lên, không bào to ra.
- GV: Gợi ý tế bào trởng thành là tế bào
không lớn lên đợc nữa và có khả năng sinh
Kết luận: Tế bào non có kích thớc nhỏ
sản. Khi tế bào phát triển bộ phận nào
phát triển thành tế bào trởng thành nhờ
phát triển kích thớc, bộ phận nào nhiều
quá trình trao đổi chất.

lên?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3: 2. Sự phân chia tế bào
- GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ về - HS đọc mục , kết hợp quan sát
sự lớn lên và phân chia của tế bào.
hình 8.2 nắm đợc quá trình phân
chia của tế bào.
Tế bào non, lớn dần Tế bào trởng
- HS theo dõi sơ đồ trên bảng và
thành, phân chia
phần trình bày của GV
Tế bào non.
- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời
- HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi ở mục
câu hỏi ở mục .
+ Tế bào phân chia nh thế nào ?
+ Quá trình phân chia.
+ Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
+ Tế bào ở mô phân sinh có khả
phân chia ?
năng phân chia.
+ Các cơ quan của thực vật lớn lên bằng + Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ 2
cách nào ?
quá trình: Phân chia tế bào và sự lớn lên
của tế bào
. Tế bào mô phân sinh của rễ, thân lá phân
chia tế bào non
. Tế bào non lớn lên tế bào trờng thành.
- Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa - Sự lớn lên và phân chia của tế bào

gì đối với thực vật ?
giúp thực vật lớn lên.
Kết luận chung: (SGK).
Hoạt động 4: Cũng cố và kiểm tra đánh giá
- Điền vào chỗ trống những từ thích hợp đã cho sẵn: < hai nhân, phân chia, hai,
ngăn đôi>
Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành..................Sau đó tế bào
chất..................., vách tế bào hình thành.................tế bào cũ hình
thành..................tế bào con.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- Hoàn thành vở bài tập bài 8.
- Nghiên cứu bài 9.
14


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

- HS chuẩn bị một số cây có rễ: Rau cải, cây nhãn, rau dền, hành, tỏi, mạ.

Ngày soạn :
Ngày giảng:

Tiết 8

6 / 9 / 2013

/ / 2013

Các loại rễ, các miền của rễ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết và phân biệt đợc hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức tự giác và thói quen học tập.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
+ Mô hình các miền của rễ.
+ Tranh phóng to hình 9.1, 2, 3 SGK trang 29.
2. Học sinh:
+ Một số cây có rễ: Rau cải, cây nhãn, cây hành.
+ Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức hoạt động học tập:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và phát triển bài mới.
- HS1: Trả lời câu hỏi 1
Câu 1: Tế bào ở những bộ phận nào của

cây có thể phân chia ? Quá trình phân bào
diễn ra nh thế nào ?
- HS2: Trả lời câu hỏi 2
Câu 2: Sự lớn lên và sự phân chia của tế
bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?
Hoạt động 2: 1. Các loại rễ.
- GV yêu cầu HS chia rễ thành 3 nhóm,
- HS đặt tất cả cây lên bàn, quan sát và tìm
hoàn thành bài tập 1 trong phiếu bài tập.
những rễ giống nhau đặt vào một nhóm.
Nhóm
A
Rau cải, mít, đậu....
Tên cây
Đặc điểm chung Có một rễ cái to khoẻ đâm
thẳng, nhiều rễ con mọc xiên,
của rễ
từ rễ con có nhiều rễ nhỏ hơn
Rễ cọc
Đặt tên Rụ
15

B
Hành, ngô, dừa...
Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng
nhau mọc toả ra từ gốc thân
thành chùm
Rễ chùm



Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền
cụm từ.

- HS hoàn thành bài tập điền cụm từ.
Có hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm
+ Rễ cọc có rễ cái to khoẻ, đâm sâu xuống
đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ
con lại mọc ra nhièu rễ bé hơn na.
+ Rễ chùm gồm nhiều rễ to, dài gần bằng
nhau, thờng mọc toả ra từ gốc thân thành
một chùm.
- Quan sát hình 9.2 hoàn thành bài tập - HS hoàn thành bài tập SGK trang 30.
SGK trang 30.
+ Cây rễ cọc: Bởi, cải, hồng xiêm
+ Cây rễ chùm: Tỏi tây, lúa
Hoạt động 3: 2. Các miền của rễ.
- GV cho HS tự nghiên cứu SGK trang 30. - HS Xác định các miền của rễ và trả lời
GV cho HS quan sát mô hình các miền
Rễ có 4 miền:
của rễ cho biết: Rễ có mấy miền ? Kể tên + Miền trởng thành có các mạch dẫn:
Dẫn truyền
và nêu chức năng của mỗi miền ?
- Miền nào là miền quan trong nhất ? Vì + Miền hút có các lông hút: Hấp thụ nớc

và muối khoáng
sao ?
+ Miền sinh trởng (nơi tế bào phân chia):
Làm cho rễ dài ra
+ Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ
Hoạt động 4: Cũng cố và kiểm tra đánh giá
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
- Hãy kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm ?
- GV cho HS trình bày các miền của rễ trên mô hình ?
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- HS học bài cũ và hoàn thành vở bài tập bài 9.
- Đọc lại mục Em có biết.
- HS nghiên cứu bài mới bài 10.
Kiểm tra, ngày ... tháng ... năm 2013

16


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

Tuần 5
Ngày soạn :
Ngày giảng:

Tiết 9


10 / 9 / 2013
/ / 2013

cấu tạo miền hút của rễ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát, nhận xét thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp
với chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế có liên quan
đến rễ cây.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức tự giác và thói quen học tập.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
+ Tranh hình 10.1, 10.2, 7.4
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức hoạt động học tập:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và phát triển bài mới.
Câu 1: Em hãy phân biệt 2 loại rễ: Rễ cọc - HS1: Trả lời câu hỏi 1
và rễ chùm ?
Câu 2: Rễ có mấy miền ? Chức năng của - HS2: Trả lời câu hỏi 2
mỗi miền ?
Hoạt động 2: 1. Cấu tạo miền hút của rễ
- GV cho HS quan sát hình 10.1, 10.2
- HS quan sát tranh và ghi nhớ đợc 2 phần:
SGK giới thiệu:
Vỏ và trụ giữa.
Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông
hút.
17


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

Miền hút gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa.
- GV ghi sơ đồ lên bảng yêu cầu HS
điền tiếp các bộ phận.
Biểu bì

- HS xem chú thích hình 10.1 SGK, ghi lại
các phần của vỏ và trụ giữa.


Vỏ
Các bộ
phận của
miền hút

Trụ
giữa

Thịt vỏ
mạch rây
Bó mạch

Ruột
mạch gỗ
- GV cho HS quan sát hình 10.2. Vì sao
- Lông hút có vách tế bào, màng tế bào...
mỗi lông hút là một tế bào?
Kết luận:
- Miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ
giữa.
- Chức năng từng bộ phận trong bảng 32
SGK
Hoạt động 4: 2 Chúc năng của miền hút .
- GV cho HS nghiên cứu bảng Cấu tạo
- HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với hình
và chức năng của miền hút.
10.1
- Thảo luận nhóm: Miền hút có cấu tạo và
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức

chức năng phù hợp:
năng thể hiện nh thế nào ?
+ Các tế bào biểu bì xếp sát nhau bảo vệ
+ Lông hút có tồn tại mãi không ?
lông hút
+ Tìm sự giống và khác giữa tế bào thực + Lông hút không tồn tại mãi
vật với tế bào lông hút ?
+ Tế bào lông hút không có diệp lục
< Tế bào lông hút có không bào lớn kéo
dài để tìm thức ăn>
- Trên thực tế bộ rễ thờng ăn sâu, lan rộng, Kết luận: (Tóm tắt cột 3 bảng trang 32)
nhiều rễ con, điều đó có ý nghĩa gì ?
HS đọc phần kết luận cuối bài.
Hoạt động 5: Cũng cố và kiểm tra đánh giá
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
- GV cho HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 33.
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà.
- HS học bài cũ và hoàn thành vở bài tập bài 10.
- Đọc phần em co biết ? SGK trang 33.
- HS nghiên cứu bài 11.
Ngày soạn :
Ngày giảng:

18

10 / 9 / 2013
/ / 2013


Trờng THCS Hợp Tiến

Giáo Viên :

Tiết 10
rễ

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

Sự hút nớc và muối khoáng của

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò
của nớc và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan. Hiểu đợc vai
trò nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? Tập
thiết kế thí nghiệm đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thao tác tiến hành thí nghiệm vận dụng kiến thức đã học
giải thích một số hiện tợng trong thiên nhiên
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức tự giác và thói quen học tập.
- Giáo dục HS bảo vệ một số động vật trong đất.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài mới.

III. Tổ chức hoạt động học tập:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và phát triển bài mới.
Câu 1: Em hãy nêu cấu tạo và chức năng - HS1: Trả lời câu hỏi 1
của miền hút ?
- HS2: Trả lời câu hỏi 2
Câu 2: Có phải tất cả các rễ cây đều có
miền hút không ? Vì sao ?
Hoạt động 2: I cây cần nớc và các loại muối khoáng
1. Nhu cầu nớc của cây.
Thí nghiệm 1
- HS hoạt động nhóm
- GV cho HS nghiên cứu SGK
- Đọc thí nghiệm SGK chú ý tới điều kiện
- GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi
thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm
mục 1.
- HS thảo luận thống nhất ý kiến: Đó là
cây cần nớc và dự đoán cây chậu B sẽ bị
héo vì thiếu nớc.
Đại diện 1 2 nhóm trình bày.
- Sau khi HS đã trình bày, GV thông báo
kết quả đúng.
Thí nghiệm 2
- Các nhóm báo cáo
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả cân

Khối lợng rau quả phơi khô bị giảm
19


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

rau quả ở nhà.
- HS đọc SGK trang 35 thảo luận theo
- GV lu ý: Khi HS kể tên cây cần nhiều n- mục: Từng loại cây, từng giai đoạn cần nớc và ít nớc tránh nhầm lẫn.
ớc là khác nhau.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Kết luận: Nh mục SGK.
Hoạt động 3: 2. Nhu cầu muối khoáng của cây.
- GV cho HS quan sát tranh 11.1 cho HS
- HS đọc SGK kết hợp quan sát tranh và
đọc thí nghiệm 3 trang 35
bảng số liệu ở SGK. Trả lời câu hỏi sau thí
- GV hớng dẫn HS thiết kế thí nghiệm
nghiệm 3
gồm các bớc:
- Mục đích thí nghiệm xem nhu cầu muối
+ Mục đích thí nghiệm
đạm của cây
+ Đối tợng thí nghiệm
- HS trong nhóm sẽ tập thiết kế thí nghiệm

+ Tiến hành ( Điều kiện và kết quả)
- 1 2 nhóm trình bày thí nghiệm
- GV nhận xét bổ sung
- HS đọc mục SGK trả lời
- GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi Kết luận: Rễ cây chỉ hấp thụ. Cây cần 3
mục
loại muối khoáng chính là : Đạm, lân,
- GV nhận xét, đánh giá
kali
Kết luận chung: SGK
Hoạt động 4: Cũng cố và kiểm tra đánh giá
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
- Nêu biện pháp bảo vệ một số động vật trong đất góp phần hút nớc và muối
khoáng trong đất tốt hơn ?
- GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK trang 12.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- HS học bài cũ và hoàn thành vở bài tập bài 11.
- Đọc phần Em có biết ? SGK trang 37.
- HS nghiên cứu bài 11 tiếp.
Kiểm tra, ngày ... tháng ... năm 2013

Tuần 6
20


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6


Hoàng Xuân Thành
Ngày soạn :
Ngày giảng:

Tiết 11
rễ

15 / 9 / 2013
/ / 2013

Sự hút nớc và muối khoáng của
(tiếp)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò
của nớc và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan. Hiểu đợc vai
trò nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? Tập
thiết kế thí nghiệm đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thao tác tiến hành thí nghiệm vận dụng kiến thức đã học
giải thích một số hiện tợng trong thiên nhiên
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức tự giác và thói quen học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
+ Tranh hình 11.2

2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức hoạt động học tập:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và phát triển bài mới.
- HS1: Trả lời câu hỏi 1
Câu 1: Vai trò muối khoáng và nớc
đối với cây ?
Câu 2: Theo em những giai đoạn nào - HS2: Trả lời câu hỏi 2
cây cần nớc và muối khoáng ?
Hoạt động 2: II. Sự hút nớc và muối khoáng của rễ.
1. Rễ hút nớc và muối khoáng.
- GV cho HS nghiên cứu thông tin
- HS nghiên cứu thông tin SGK và
SGK và quan sát hình 11.2 làm bài
quan sát hình 11.2 làm bài tập mục
tập mục trang 37.
trang 37.
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh, GV nhận
+ lông hút, vỏ, mạch gỗ.
xét bổ sung
+ lông hút.
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
- HS trả lời câu hỏi:
21



Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

+ Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ
hút nớc và muối khoáng ?
+ Tại sao sự hút nớc và muối
khoáng của rễ không tách rời
nhau ?

+ Miền hút (lông hút)

+ Sự hút nớc và muối khoáng của rễ
không tách rời nhau vì nớc và muối
khoáng đều tan trong nớc
Kết luận: Rễ cây hút nớc và muối
khoáng hoà tan nhờ lông hút.
Hoạt động 4: 2 Những điều kiện bên ngoài ảnh hởng đến sự hút nớc và muối
khoáng của cây.
- GV thông báo những điều kiện ảnh a. Các loại đất trồng khác nhau
hởng đến sự hút nớc và muối khoáng
của cây: Đất trồng và thời tiết...
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
Đất trồng ảnh hởng tới sự hut nớc và Có 3 loại đất:
+ Đất đá ong: Nớc và muối khoáng ít
muối khoáng nh thế nào ? Nêu ví dụ

nên sự hút nớc khó
- Em hãy cho biết địa phơng em có
+ Đất phù sa: Nớc và muối khoáng
loại đất trồng nh thế nào ?
nhiều nên sự hút nớc của rễ thuận lợi
+ Đất đỏ bazan: Nớc và muối khoáng
trung bình nên sự hút nớc của rễ
cũng thuận lợi
b.Thời tiết, khí hậu
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
+ Mùa lạnh sựt hút nớc và muối
cho biết: Thời tiết khí hậu có ảnh hởng nh thế nào đến sự hút nớc của cây khoáng bị ngừng trệ.
+ Mùa nắng, nóng cây thoát nớc
( nhiệt độ cao thấp) ?
nhiều nên hút nớc nhiều.
+ Mùa ma đất ngập nớc lâu ngày, rễ
bị chết nên cây mất khả năng hút nớc
- Những điều kiện bên ngoài nào ảnh và muối khoáng.
Kết luận: Đất trồng, thời tiết ảnh hhởng tới sự hút nớc và muối khoáng
ởng đến sự hút nớc và muối khoáng
của cây ?
của cây.
Hoạt động 5: Cũng cố và kiểm tra đánh giá
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
- GV cho HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 39.
GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cần bón phân đủ, đúng loại, đúng lúc ?
+ Tại sao khi trời nắng cần tới nhiều nớc cho cây ?
+ Cày, quốc, xới đất có lợi gì ?
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà.

- HS học bài cũ và hoàn thành vở bài tập bài 10.
- Đọc phần em co biết ? SGK trang 39. Giải ô chữ trang 39
- HS nghiên cứu bài 12.
22


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

- Chuẩn bị: củ cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi.
Ngày soạn : 16 / 9 / 2013
Ngày giảng:
/ / 2013

Tiết 12

Thực hành:
quan sát biết dạng của rễ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.Hiểu đợc đặc
điểm của 4 loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
Nhận dạng đợc một số rễ biến dạng thờng gặp. Giải thích đợc vì sao phải thu
hoạch những cây có rễ củ trớc khi ra hoa.
2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức tự giác và thói quen học tập, bảo vệ
thực vật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
+ Mẫu vật một số rễ biến dạng.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài mới.
- Mẫu vật một số rễ biến dạng.
III. Tổ chức hoạt động học tập:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và phát triển bài mới.
- HS1: Trả lời câu hỏi 1
Câu 1: Rễ cây hút nớc và muối
khoáng nh thế nào ?
- HS2: Trả lời câu hỏi 2
Câu 2: Những điều kiện bên ngoài
nào ảnh hởng tới sự hút nớc và muối
khoáng của cây ? Cho ví dụ ?
Hoạt động 2: 1. Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng
- GV yêu cầu HS hoạt động theo
- HS đặt mẫu vật lên bàn, quan sát
nhóm. Đặt rễ cây lên bàn quan sát
Dựa vào màu sắc và cách mọc để

phân chia rễ thành nhóm
phân chia rễ
- Một số HS trình bày kết quả phân
< Có thể rễ dới đất hoặc trên cây>
- GV củng cố thêm môi trờng sống
loại của nhóm.
của câu bần, mắm, bụt mọc là nơi
23


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

ngập mặn của ao hồ.
- GV cho HS hoàn thành nột dung cột - HS hoàn thành nột dung cột 3 bảng
3 bảng SGK trang 40.
SGK trang 40.
Kết luận: Bảng SGK trang 40 cột 2,
3, 4
Hoạt động 3: 2. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân - HS hoạt động cá nhân hoàn thành
hoàn thành bảng SGK trang 40.
bảng SGK trang 40 (vở bài tập ).
- So sánh với phần nội dung ở phần 1.
- HS làm nhanh bài tập SGK trang 41
- Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập

+ Cây sắn có rễ củ
SGK trang 41
+ Cây trầu không có rễ móc.
- GV cho HS tìm thêm một số rễ biến + Cây bụt mọc có rễ thở
dạng nữa.
+ Cây tầmửi có rễ giác mút.
Kết luận: Bảng SGK trang 40
Hoạt động 4: Cũng cố và kiểm tra đánh giá
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
Có mấy loại rễ biến dạng ? Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì ?
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- HS học bài cũ và hoàn thành vở bài tập bài 12.
- Đọc phần Em có biết ? SGK trang 42.
- HS nghiên cứu bài 13 tiếp.
- Su tầm một số cành: Râm bụt, hoa hồng, rau đay
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 15 phút.
Kiểm tra, ngày ... tháng ... năm 2013

Tuần 7
Tiết 13

Ngày soạn :
Ngày giảng:

26 / 9 / 2013
/ / 2013

Cấu tạo ngoài của thân

I. Mục tiêu:

24


Trờng THCS Hợp Tiến
Giáo Viên :

Giáo án: Sinh học 6

Hoàng Xuân Thành

1. Kiến thức:
- HS nắm đợc các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi
ngọn và chồi nách.
- Phân biệt đợc 2 loại chồi: Chồi nách và chồi hoa.
- Nhận biết đợc các loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức tự giác và thói quen học tập.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
+ Tranh hình 13.1, 2, 3.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức hoạt động học tập:

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và phát triển bài mới.
Có Cú mấy loại rễ biến dạng ? Chức năng - HS: Trả lời câu hỏi
của rễ biến dạng đối với cây là gì ?
Hoạt động 2: 1. Cấu tạo ngoài của thân
- GV cho HS đặt mẫu vật lên bàn
quan sát và yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Thân mang những bộ phận nào ?

a. Xác định các bộ phận ngoài
của thân.Vị trí chồi ngọn, chồi
nách

- HS đặt cây lên bà để quan sát, đối
chiếu với hình 13.1 trả lời 5 câu hỏi
SGK.
+ Thân mang những bộ phận: Chồi
+ Những điểm giống nhau giữa thân
ngọn, chồi nách, thân chính, cành.
và càch ?
+ Những điểm giống nhau giữa thân
và càch là có các bộ phận giống nhau
(thân, chồi, cành, lá) nên cành còn đợc gọi là thân phụ. Còn cành chỉ khác
thân ở chỗ cành do chồi nách phát
triển thành, còn thân do chồi ngọn
phát triển thành, thân mọc đứng còn
+ Vị trí của chồi ngọn trên thân và
cành mọc xiên.
càch ?

+ Vị trí của chồi ngọn trên thân và
+ Vị trí của chồi nách ?
càch lầ ở đầu ngọn, đầu cành.
+ Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ
+ Chồi nách mọc ra ở nách lá.
phận nào của cây ?
+ Chồi ngọn sẽ phát triển thành thân
25


×