Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Giáo án địa 8 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.35 KB, 126 trang )

Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8

Ngày soạn: .../ 8/2016
Ngày giảng: .../ 8/2016
Phần 1: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo.
CHƯƠNG XI: CHÂU Á
Tiết 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Kỹ năng:
Phát triển các kỹ năng xác định và đọc lược đồ, phân tích các đối tượng trên lược
đồ.
3. Thái độ:
Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự
nhiên.
* Trọng tâm : Vị trí địa lí, địa hình.
II. Phương pháp giảng dạy:
Phân tích, thuyết trình, xác định trực quan
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV. Đồ dùng dạy học của thầy: Lược đồ vị trí địa lý châu Á trên Địa cầu, bản đồ
địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á
HS. Tư liệu học tập: sách giáo khoa và phiếu học tập:
IV. Tiến trình bài dạy:
1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
.
2. Kiểm tra bi cũ: xen kẽ trong giờ


3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội châu Phi, châu mĩ, châu Nam
Cực, châu Đại Dương và châu Âu qua chương trình địa lí lớp7. Sang phần địa lí lớp
8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người ở châu Á châu lục rộng lớn nhất. Có lịch sử
phát triển lâu đời nhất mà cũng là quê hương của chúng ta. Bài học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu “vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á”.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
1/ Vị trí và kích thước của châu
GV yêu cầu : HS quan sát hình 1.1 ,
lục.
GV Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền cuả
châu Á nằm trên những vĩ độ điạ lý nào?
GV Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam,
chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

1


Trường THCS Phú Châu
Hoạt động của thầy và trò
mở rộng nhất là bao nhiêu km?
GV Diện tích phần đất liền rộng bao nhiêu km2?
GV Nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì
rộng bao nhiêu km2 ? Châu Á tiếp giáp với các đại
dương và các châu lục nào?

GV Từ những đặc điểm đã nêu, em có nhận xét gì
về vị trí địa lý và kích thước giới hạn của châu Á?
GV Dựa vào kết quả HS đã nêu và nhận xét
GV Với vị trí và kích thước của châu Á mà các em
vừa nhận biết, hãy cho biết ảnh hưởng của vị trí và
kích thước lãnh thổ đến khí hậu của châu lục?
GV Hướng dẫn học sinh hiểu được vị trí và kích
thước làm khí hậu đa dạng:
+ Có nhiều đới khí hậu
+ Trong mỗi đới có khí hậu lục địa đại dương.
Kết luận: vị trí ,kích thước lãnh thổ làm tự nhiên
châu Á phát triển đa dạng.
Hoạt động 2
Tổ chức thảo luận nhóm. ( 25 phút)
HS quan sát hình 1.2
Yêu cầu học sinh bổ sung kiến thức vào phiếu học
tập, thời gian 10 phút.
HS báo cáo kết qủa làm việc qua trả lời các vấn đề
sau.
- Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hymalaya, Côn
luân, Thiên sơn, Antai?
- Xác định các hướng núi chính?
- Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính: Trung
Xibia, Tây tạng, Arap, Iran, Đê can?
- Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở đâu?
-Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn: Tu ran,
Lưỡng hà, Ấn hằng, Tây Xibia, Hoa bắc, Hoa
trung.
- Theo em, địa hình châu Á có những đặc điểm gì
nổi bật so với các châu lục khác mà các em đã học

(diện tích, độ cao của từng dạng địa hình )
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
- Khu vực nào tập trung nhiều dầu mỏ & khí đốt
nhất ?
- Em có nhận xét gì về khoáng sản ở châu Á?
GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi
bài ?
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

Giáo án Địa lí 8
Nội dung
- Vị trí nằm ở nửa cầu Bắc, là một
bộ phận của lục địa Á-Âu.
- Giới hạn trải rộng từ vùng Xích
đạo đến vùng cực Bắc.
- Kích thước có diện tích lớn nhất
thế giới.

2/ Đặc điểm địa hình và khoáng
sản:

a. Địa hình:
- Có nhiều dãy núi chạy theo hai
hướng chính Đông-Tây và BắcNam, sơn nguyên cao,đồ sộ, tập
trung ở trung tâm và nhiều đồng
bằng rộng.
- Nhìn chung địa hình chia cắt
phức tạp.
b. Khoáng sản :
Phong phú, có trữ lượng lớn, tiêu

biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt,
crôm, kim loại màu ...

2


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8

4. Củng cố
a. Trình bày lược đồ và nêu đặc điểm về vị trí, giới hạn của châu Á?
b. Vị trí châu Á có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu châu Á?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK
- Soạn và trã lời câu hỏi trong bài 2 SGK
==================================
Ngày soạn: .../ 8/2016
Ngày giảng: .../ 8/2016
Tiết 2 :

KHÍ HẬU CHÂU Á

I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
địa ở châu Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ các đới khí hậu châu Á.

- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu và
trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.
3. Thái độ: HS nhận thức t/nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố địa
lí.
* Trọng tâm : khí hậu gió mùa, khí hậu lục địa
II. Phương pháp giảng dạy: Phân tích, so sánh, thuyết trình, thảo luận và nhận xét.
III. Chuẩn bị của thầy và trò :
GV. Đồ dùng dạy học của thầy: Lược đồ các đới khí hậu châu Á ,biểu đồ khí hậu và
địa hình Yangun & Êriat .
HS. Tìm hiểu bài trước khi đến lớp
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu các đặc điểm về vị trí địa lý , kích thước của lãnh thổ châu Á ? Với đặc điểm
này có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu ? Tại sao ?
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề: Châu Á nằm trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo, có kích thước
rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là điều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa
dạng và mang tính lục địa cao.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 :
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

Nội dung
3


Trường THCS Phú Châu
Hoạt động của thầy và trò

Trực quan – thảo luận nhóm
HS quan sát lược đồ hình 2.1 và xác định kinh
tuyến 1000Đ ?
HS thảo luận theo các vấn đề sau :
- Dọc theo kt 1000Đ Châu Á có các đới khí hậu
nào ?
- Kể tên các kiểu khí hậu thuộc thuộc từng đới ?
Các kiểu khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích ?
(hướng dẫn HS chọn đường vĩ tuyến 200 và 400B)
Em nhận xét gì về sự phân hoá khí hậu châu Á ?
GV Nguyên nhân khí hậu phân hoá từ Bắc xuống
Nam ?
GV Nguyên nhân khí hậu phân hoá từ đông sang
tây ?
HS thảo luận và báo cáo KQ- GV tổng kết, chuẩn
xác kiến thức :
Hoạt động 2 :
Trực quan – làm việc cá nhân .
HS tiếp tục quan sát hình 2.1
GV Kiểu khí hậu phổ biến trong từng đới khí
hậu?
Khí hậu gió mùa, lục địa phân bố ở khu vực nào?
Giải thích tại sao?
HS quan sát biểu đồ khí hậu Yangun và Êriat ,
phân tích và điền vào phiếu số 1
- So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu khí
hậu?
(Do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia
cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh
hưởng của biển…)

- Giải thích vì sao cả 2 điạ điểm này cùng ở môi
trường đới nóng nhưng lại có 2 kiểu khí hậu khác
nhau?
GV Tổng kết và chuẩn xác kiến thức
GV Khí hậu gió mùa ảnh hưởng đến nước ta như
thế nào? Hướng hoạt động?

Giáo án Địa lí 8
Nội dung
1/ Khí hậu châu Á phân hóa rất đa
dạng :

Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân
hóa thành nhiều đới và kiểu khí
hậu khác nhau.

2/ Khí hậu châu Á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu
khí hậu lục địa .
Có 2 kiểu khí hậu phổ biến : khí
hậu gió mùa và khí hậu lục địa:
a. Khí hậu gió mùa.
- Đặc điểm: một năm hai mùa
+ Mùa đông: khô, lạnh ít mưa.
+ Mùa hè:nóng,ẩm mưa nhiều.
- Phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới Nam Á và
Đông Nam Á
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới
Đông Á

b. Khí hậu lục địa.
- Đặc điểm:
+ Mùa đông khô - rất lạnh
Mùa hè khô, rất nóng.
- Phân bố: chiếm diện tích lớn
vùng nội địa và Tây Nam Á

4. Củng cố:
Dựa vào bảng thống kê số liệu : bảng 2.1
– Xác định kiểu khí hậu Thượng Hải ?
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

4


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8

– Giáo viên hướng dẫn HS vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Thượng Hải .
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập SGK.
- Học bài củ và soạn trước bài mới .( trả lời câu hỏi trong SGK bài 3)
Ngày soạn: .../ 8/2016
Ngày giảng: .../ 8/2016
Tiết 3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự
khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của hệ thống sông lớn.

- Trình bầy được các cảnh quan thiên nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố
của một số cảnh quan.
2. Kỹ năng :
- Biết dựa vào bản đồ để tìm 01 số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động của
châu Á.
3. Thái độ :
Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên .
* Trọng tâm : Đặc điểm sông ngòi
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, so sánh.
III. Chuẩn bị của thầy và trò :
GV: Bản đồ tự nhiên châu Á ( hoặc lược đồ 1.2 ) , lược đồ hình 3.1 , 3.2 .
HS: Tư liệu , phiếu học tập:SGK , Phiếu học tập 3.1
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểu khí hậu nào mang tính phổ biến ? ảnh hưởng của khí hậu gió mùa đối với
nước ta thế nào ?
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết được địa hình, khí hậu của châu Á rất đa dạng.
Vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của châu Á có chụi ảnh hưởng của địa hình và
khí hậu không? Chúng có những đặc điểm gì? Đó là những vấn đề mà hôm nay
chúng ta cần phải tìm hiểu.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động thầy và trò

Nội dung
1. Đặc điểm sông ngòi :

Hoạt động 1 (10 ph)

Thảo luận nhóm .
HS quan sát bản đồ TN châu Á ( hoặc lược đồ - Có nhiều hệ thống sông lớn nhưng
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

5


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8

Hoạt động thầy và trò
Nội dung
hình 1.2 , thảo luận thống nhất nội dung đã phân bố không đều.
chuẩn bị trong phiếu học tập.
- Chế độ nước của sông thay đổi phức
Yêu cầu HS báo cáo kết qủa làm việc qua các tạp phụ thuộc vào khí hậu, địa hình .
câu hỏi sau :
GV Khu vực nào tập trung nhiều sông , khu + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa
vực nào ít sông ? Tìm và đọc tên các sông đông nước đống băng, mùa xuân có lũ
do băng tan.
lớn ? → sông phân bố như thế nào ?
GV Khu vực mạng lưới sông dày đặc có khí + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông
lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
hậu như thế nào ?
GV Khu vực mạng lưới sông thưa thớt có khí
+ Tây à Trung Á: ít sông, nguồn cung
hậu như thế nào ?
Dựa vào thông tin trang 10 SGK (hay GV cho cấp nước do tuyết, băng tan.
xem biểu đồ lượng chảy của một số sông được

- Sông ngòi châu Á có giá trị rất lớn
phóng to nhận xét )
GV Em có nhận xét gì về chế độ nước của trong sản xuất, đời sống, văn hoá, du
lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản…
sông ngòi châu Á vào mùa đông và mùa hạ ?
GV Đặc điểm của sông ngòi châu Á trong
từng khu vực phụ thuộc vào yếu tố nào ?
GV Nêu giá trị của sông ở Việt Nam (Sông
2. Các đới cảnh quan tự nhiên :
Mê-Kong hoặc sông Hồng )
GV tổng kết và chuẩn xác kiến thức .
- Cảnh quan châu Á phân hóa rất đa
Hoạt động 2 ( 20 ph )
dạng với nhiều loại.
Tự nghiên cứu cá nhân .
+ Rừng lá kim ở Bắc Á(Xi-bia) nơi có
HS quan sát lược đồ hình 3.1
GV Kể tên các đới cảnh quan tự nhiên châu Á khí hậu ôn đới.
theo thứ tự từ Bắc → Nam dọc theo kinh + Rừng cận nhiệt ở Đông Á,rừng nhiệt
đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á.
tuyến 800Đ
GV Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan
hậu gió mùa , khu vực khí hậu lục địa khô hạn núi cao.
- Nguyên nhân phân bố của một số
? → chiếm diện tích như thế nào ?
GV Tại sao cảnh quan lại phân hóa từ Bắc cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng về
các đới, các kiểu khí hậu.
xuống Nam và từ Đông sang Tây ?
- Ngày nay phần lớn các cảnh quan
GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức

GV Với cảnh quan phân hóa đa dạng , em có nguyên sinh đã bị con người khai phá
nhận xét gì về ĐTV của châu Á ? → GV giáo biến thành đồng ruộng, các khu vực
dục HS về ý thức bảo vệ ĐTV và cảnh quan dân cư, các khu công nghiệp …
môi trường …
3. Những thuận lợi , khó khăn của
thiên nhiên châu Á
+ Thuận lợi :Tài nguyên đa dạng,
Hoạt động 3 ( 5 ph )
phong phú, trữ lượng lớn.
Thảo luận theo cặp .
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

6


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8

Hoạt động thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu : dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á + Khó khăn : Núi non hiểm trở , khí
và vốn hiểu biết ..cho biết châu Á có những hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường .
thuận lợi và khó khăn gì về địa lí tự nhiên đối
với sản xuất và đời sống ?
4. Củng cố
- Sông ngòi châu Á có đặc điểm gì ?
- Cảnh quan phân hóa từ Bắc xuống Nam như thế nào ? Giải thích .
- Vì sao phải bảo vệ rừng & động thực vật quý hiếm ?
5. Dặn do.

- Làm bài tập 2/13 . Về nhà học bài củ
- Chuẩn bị bài 4 “ Thực hành “ tiết sau chúng ta học.
===========================================
Ngày soạn: .../ /2016
Ngày giảng: .../ /2016
Tiết 4:

THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa
châu Á. Những thuận lợi và khó khăn của hoàn lưu gió mùa, đặc biệt ảnh hưởng của
gió mùa với Việt Nam.
2. Kĩ năng :
Làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. Nắm kĩ năng đọc, phân tích
sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ đường đẳng áp .
3. Thái độ :
Nắm bắt quy luật hoạt động gió mùa,hiểu được ý nghĩa của việc bố trí cơ cấu thời
vụ cây trồng của nông dân nước ta .
* Trọng tâm : Phân tích hướng gió.
II. Phương pháp giảng dạy: Thảo luận, đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, thuyết trình.
III. Chuẩn bị của thầy và trò :
GV: Bản đồ thế giới, lược đồ 4.1 và 4.2 ( phóng lớn )
HS: Tư liệu, SGK và phiếu học tập 4.1.
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bi cũ :
Khí hâu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm và địa bàn phân bố

các kiểu khí hậu trên.
3/ Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Bề mặt Trái Đất chịu sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa, khí áp trên
lục địa cũng như ngoài đại dương thay đổi theo mùa, nên thời tiết cũng có những
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

7


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8

đặc tính biểu hiện riêng biệt của mổi mùa trong năm. Bài thực hành đầu tiên của địa
lí 8 giúp các em làm quen, tìm hiểu và phân tích các lược đồ phân bố khí áp và
hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ châu Á.
b. Triển khai bài mới.
Khu vực
Hướng gió chính
Thổi từ áp cao…đến áp thấp…
Mùa
Mùa
Đông Á
Tây bắc
Cao áp Xi-bia -> Ap thấp A-lê-út
đông
Đông Nam Á Đông bắc hoặc bắc
C. Xi-bia -> T. xích đạo
(tháng 1) Nam Á
Đông bắc (bị biến tính C. Xi-bia -> T. Xích đạo

nên khô ráo ấm áp)
Mùa hạ Đông Á
Đông nam
C. Ha-oai -> chuyển vào lục địa
(Tháng
Đông Nam Á Tây nam (biến tính: C. Các cao áp:
7)
đông nam)
Ô-xtrây-li-a, Nam An Độ Dương
chuyển vào lục địa
Nam Á
Tây nam
Cao áp An Độ Dương -> T. I-Ran
4. Củng cố
Xác định nơi hình thành các đới áp cao và áp thấp của châu lục?
5. Dặn dò.
- Về nhà xem lại nội dung bài học và học thuộc bài.
- Soạn và đọc trước nội dung bài 5. Xem và trả lời toàn bộ câu hỏi, hình ảnh trong
bài để hôm sau học.
- Chuẩn bị một số tranh ảnh về dân cư và các chủng tộc trên thế giới.
.................................................................................

Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

8


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8


Ngày soạn: .../ 9/2016
Ngày giảng: .../ 9/2016
Tiết 5

Bài 5 :

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á .

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy
rõ được sự gia tăng dân số.
- Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống của
chủng tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn.
3. Thái độ:
Học sinh thấy được quá trình ra đời của các tôn giáo
• Trọng tâm : châu lục đông dân nhất thế giới
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, quan sát trực quan, phân tích…
III. Chuẩn bị của thầy và trò :
GV : Bản đồ các nước trên thế giới .
HS: Tư liệu SGK, soạn bài mới trước khi đến lớp.
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Vẽ các hướng gío mùa trên bản đồ thế giới .
? Ở VN , gió mùa thổi theo các hướng nào ?
3. Bài mới:

a. Đặt vấn đề: Châu Á có người cổ sinh sống, là cái nôi của những nền văn minh
lâu đời. Châu Á còn có những đặc điểm nổi bật về dân cư mà hôm nay các em sẽ có
điều
kiện để tìm hiểu.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động GV và HS
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu dựa vào bảng 5.1 trong SGK
GV: Hãy n/xét số dân và tỉ lệ g/tăng dsố tự
nhiên của c/Á so với các châu khác và so với thế
giới ?
(GV hướng dẫn HS cách tính tỉ lệ % dân số của
châu Á so với thế giới trong từng giai đoạn
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

Nội dung
1. Một châu lục đông dân nhất thế
giới :
- Châu Á có số dân đông nhất so
với các châu khác, luôn chiếm
hơn ½ dân số toàn thế giới .
- Mật độ dân cư cao, phân bố
9


Trường THCS Phú Châu
Hoạt động GV và HS
1950, 2000, 2002)
GV Vì sao c/Á có số dân đông nhất thế giới ?
( GV hướng dẫn HS xem xét những yếu tố về

mặt tự nhiên, lịch sử phát triển kinh tế xã hội để
giải thích, trong quá trình hướng dẫn cần so
sánh với lục địa c/Phi mà các em đã học vì ở
châu lục này tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
hơn c/Á, có lịch sử phát triển xã hội và nền văn
minh lâu đời như c/Á nhưng số dân không đông
như châu Á )
GV Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa cho
biết những nước nào hiện nay ở châu Á đang
thực hiện chính sách dân số một cách tích cực ?
Tại sao ? Hệ quả ?
Hoạt động 2 :
Dựa vào lược đồ hình 5.1 .
GV Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào?
Mỗi chủng tộc thường sống tập trung ở đâu tại
khu vực nào? Chủng tộc nào là chiếm số lượng
chủ yếu

Giáo án Địa lí 8
Nội dung
không đều.

- Ngày nay do áp dụng tích cực
chính sách dân số nên tỉ lệ gia
tăng dân số đã giảm đáng kể
(1.3% , ngang với mức trung bình
năm của thế giới ) .

2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc :
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc

các chủng tộc Môn-gô-lô-ít , Ơrô-pê-ô-ít và một số ít thuộc
chủng tộc Ô-xtra-lô-ít
- Các chủng tộc chung sống bình
Hoạt động 3:
đẳng trong hoạt động kinh tế, văn
Thảo luận nhóm
hoá, xã hội.
Yêu cầu : dựa vào thông tin trong sách giáo 3. Nơi ra đời của các tôn giáo
khoa
lớn :
GV Trên thế giới có bao nhiêu tôn giáo lớn?
hình thành ở đâu? Châu lục nào được xem là nơi - Châu Á có văn hóa đa dạng,
ra đời của tôn giáo đó?
nhiều tôn giáo lớn : Phật giáo ,
GV Quan sát hình 5.2 cho biết kiến trúc nơi làm Hồi giáo , Ki tô giáo và Hồi
lễ của mỗi tôn giáo như thế nào ? Mang nét đặc giáo .
trưng của kiến thức ở khu vực nào ?
GV chốt ý : kiến trúc nơi hành lễ mang nét văn - Mỗi tôn giáo đều có 01 tín
hoá của các khu vực phổ biến tín ngưỡng của ngưỡng riêng nhưng đều mang
tôn giáo giáo đó, nhà thờ Hồi giáo và chùa Phật mục tiêu hướng thiện đến với loài
giáo mang nét kiến trúc của châu Á thể hiện cho người .
thấy đây là 2 tôn giáo được tín ngưỡng nhiều ở
châu Á .
4. Củng cố và đánh giá :
Đánh dấu X vào  đứng trước câu trả lời câu hỏi có ý đúng
Câu 1. Châu Á có số dân đông nhất thế giới do tốc độ gia tăng dân số tự nhiên
cao nhất thế giới (xem bảng 5.1)
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

10



Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8

 Đúng
 Sai
Câu 2. Dân cư châu Á có nhiều chủng tộc , đặc điểm phân bố các chủng tộc này
là:
 a. Sống tập trung thành các khu vực riêng biệt cho mỗi chủng tộc .
 b. Các chủng tộc cùng sống chung với nhau trên cùng một khu vực .
 c. Các chủng tộc có sự hợp huyết nên không còn khu vực chủng tộc riêng biệt
 d. Câu b và c đều đúng .
5. Dặn dò
- Làm bài tập 2 SGK/18
- Về nhà xem lại nội dung bài học và học thuộc nội dung bài.
- Chuẩn bị và soạn trước nội dung bài thực hành trả lời toàn bộ những câu hỏi
trong bài để tiết hôm sau học.
........................................................................................................
Ngày soạn: .../ 9/2016
Ngày giảng: .../ 9/2016
Tiết 6.

THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ
DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á.

I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :

Nhận biết đặc điểm phân bố dân cư, nhận biết vị trí các thành phố lớn của châu
Á .Khu vực có khí hậu gió mùa là nọi có dân cư đông, thành phố lớn tập trung ở khu
vực đồng bằng, ven sông và ven biển .
2. Kĩ năng :
- Đọc và phân tích lược đồ , bảng thống kê số liệu.
- Xác định và nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở châu Á.
3. Thái độ:
Sự tập trung đông dân cư sẽ ảnh hưởng đến môi trường
• Trọng tâm : Phân bố dân cư Châu Á
II. Phương pháp giảng dạy: Đọc, phân tích trực quan, vấn đáp…
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: H 6.1 phóng to lược đồ mật độ dân số và phiếu học tập của HS.
HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Phiếu yêu cầu 6.1
Mật độ dân số trung
Các yếu tố ảnh hưởng
bình
Nơi phân bố
Địa hình
Khí hậu
Các yếu tố
khác
2
Dưới 1ng/1km
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

11


Trường THCS Phú Châu


Giáo án Địa lí 8

Từ 1–50 ng/1 km2
Từ 51–100 ng/1 km2
Trên 100 ng/ 1 km2
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đặc điểm dân cư châu Á ? thuộc những tộc nào ?
- Trình bày các địa điểm và thời gian ra đời của các tôn giáo lớn ?
3. nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các
châu lục khác, châu Á có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức
tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á? Đó là
nội dung bài thực hành hôm nay.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
1. Phân bố dân cư châu Á :
Hoạt động nhóm
HS quan sát hình 6.1 kết hợp lược đồ hình
Hình 1.2, Hình 2.1 – thảo luận theo nhóm rồi
điền vào phiếu yêu cầu .
GV yêu cầu HS nhận xét :
GV Đặc điểm dân cư châu Á ?
GV Giải thích nguyên nhân của hiện trạng Dân cư châu Á phân bố không đều,
dân cư?
dân cư đông tại các đồng bằng, vùng

HS báo cáo. GV tổng kết, chuẩn xác kiến ven biển, khu vực có hoạt động gió
thức .
mùa
Hoạt động 2:
Hoạt động cá nhân
HS đọc bảng số liệu SGK trang 19, kết hợp 2. Các thành phố lớn của châu Á
Hình 6.1 . HS trình bày cá nhân và cho biết :
GV Các thành phố đông dân của châu Á tập
trung ở đâu? vì sao?
GV Sự phân bố dân cư của châu Á như thế
sẽ tác động như thế nào đến tự nhiên cũng Các thành phố lớn châu Á đều phân
như kinh tế của châu Á .
bố tại các vùng có dân cư đông tại
GV Tổng kết và chuẩn xác kiến thức .
các miền đồng bằng, miền ven biển,
ven sông
4. Củng cố và đánh giá :
HS xác định tên các nước , khu vực , thành phố tập trung đông dân ?
- Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam ?
- Sửa bài tập trang 18 .
5. Dặn dò.
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

12


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8


- Về nhà xem lại bài học và học thuộc bài.Ôn lại toàn bộ những bài đã học từ bài
1 đến bài 6 để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
…...................................................................................
Ngày soạn: .../ 9/2016
Ngày giảng: .../ 9/2016
Tiết 7

ÔN TẬP

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về đđtn và dân cư xã hội châu Á .
2. Kĩ năng : R/luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số
liệu.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên và cộng đồng dân tộc.
* Trọng tâm : Địa hình, khí hậu, dân cư
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận…
III. Chuẩn bị giáo cụ :
GV: Bản đồ tự nhiên châu Á , lược đồ phân bố dân cư .
HS: Hệ thống lại nội dung trước khi đến lớp.
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Châu Á có các đới khí hậu nào?
- Trình bày đặc điểm địa hình Châu Á?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Hôm nay các em có nhiệm vụ hệ thống lại những kiến thức và kĩ
năng cơ bản về tự nhiên, dân cư, xã hội châu Á.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động thầy và trò
Hoạt động 1:
Hoạt động cá nhân theo phương pháp đàm thoại

với yêu cầu quan sát kênh hình ,trả lời câu hỏi.

Nội dung

GV Quan sát hình 1.1 cho biết về vị trí và kích
thước của phần lục địa châu Á ?
GV So với châu Phi vị trí và kích thước châu Á có
những đặc điểm giống và khác nhau như thế nào?
Học sinh nhớ lại nội dung
GV Quan sát hình 1.2 kể tên các núi cao, đồng đã học để trã lời cho nội
bằng rộng lớn,các sơn nguyên .So với các châu lục dung câu hỏi .
khác mà em đã học,địa hình châu Á có nét gì nổi
bật ?
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

13


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8

Hoạt động thầy và trò
Nội dung
GV Dựa vào hình 2.1 cho biết khí hậu châu Á bị
phân hoá thành các kiểu khí hậu nào ? Khí hậu phổ
biến ở châu Á là kiểu khí hậu gì ?
Giải thích tại sao kiểu khí hậu lục địa chiếm phần
lớn diện tích lục địa châu Á ?
GV Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Yan-gun và Ê-ri-at trong sách GK hảy nêu đặc điểm

khí hậu gió mùa và lục địa?
GV Quan sát hình 1.2 nêu đặc điểm sông ngòi châu
Á ( mạng lưới sông.khu vực có nhiều sông )
Giải thích về sự phân bố sông?
GV Quan sát hình 3.1 kể tên các cảnh quan tự
nhiên của châu Á dọc theo kinh tuyến 100 0Đ từ bắc
xuống
nam, vĩ tuyến 400B và 200B từ Đông sang Tây?
GV Giải thích sự hình thành các cảnh quan tự nhiên
dọc theo kinh tuyến 1000Đ và vĩ tuyến 400B?
GV Quan sát hình 4.1 và 4.1 cho biết loại
gió,hướng gió và thời tiết do gió mùa đem lại cho Học sinh nhớ lại nội dung
nước ta trong mùa đông và mùa hạ.
đã học để trã lời cho nội
Giải thích nguồn gốc hình thành 2 loại gió mùa dung câu hỏi .
này? .
GV Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa, em
hãy nêu số liệu cụ thể dẫn chứng châu Á là châu lục
đông dân nhất thế giới.Giải thích nguyên nhân vì
sao châu Á có số dân đông?
GV Dựa vào thông tin trng sách GK cho biết đặc
điểm chủng tộc và tôn giáo ở châu Á ?
GV Quan sát hình 6.1 cho biết dân cư châu Á có
đặc điểm gì ? những khu vực nào có mật độ dân số
cao ? Giải thích .
GV Dựa vào hình 6.1 kể tên các thành phố lớn ở
Nam và Đông Nam Á .Giải thích về sự phân bố của
các thành phố này?
4. Củng cố và đánh giá :
- Cho HS xác định vị trí giới hạn Châu Á?

- Xác định các kiểu khí hậu Châu Á?
- Xác định các môi trương của châu Á?
5. Dặn dò:
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

14


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8

- Về nhà học lại ttất cả các bài củ đã được học và ôn tập để tiết sau kiểm tra 1
tiết.
- Chuẩn bị giấy kiểm tra và đồ dùng học tập.
….....................................................................................

Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

15


Trng THCS Phỳ Chõu

Giỏo ỏn a lớ 8

Ngy son: .../ /2016
Ngy ging: .../ /2016
Tit 8


KIM TRA MT TIT
(Thi gian 45 phỳt)
I. Mc tiờu: Cn c vo chun kin thc v k nng:
1.Kin thc:
Ch I. Chõu .
I.1.1, 2. V trớ, gii hn chõu .
I.1.3. a hỡnh khoỏng sn chõu .
I.1.4. c im khớ hu chõu .
I.1.5. c im chung ca sụng ngũi chõu .
I.1.6. Cnh quan t nhiờn chõu .
I.1.7. c im dõn c, xó hi chõu .
2.K nng: Rốn luyn cỏc k nng vn dng, hiu ni dung,
3.Thỏi : Cú ý thc trong lỳc lm bi kim tra
* Trng tõm : a hỡnh, khớ hu, dõn c
II. Hỡnh thc kim tra: T lun, trc nghim
III.Tin trỡnh lờn lp:
1. n nh lp
2. Khung ma trn kim tra:
A. ma trận đề

Chủ đề
Địa hình
châu á

Nhận biết
TNKQ
Biết tên dãy núi cao
nhất châu á và thế giới

TL


TNKQ

Thông hiểu

2,5 điểm
= 25%TSĐ
Khí hậu
châu á

0,5 điểm
= 20% TSĐ
Biết đợc Việt Nam
nằm trong khu vực khí
hậu nhiệt đới gió mùa

3,5 điểm
= 35%TSĐ
Sông ngòi
châu á
0,5 điểm
= 5%TSĐ
Dân c, xã
hội châu á

0,5 điểm
=14,3% TSĐ
Biết đợc Bắc á là khu
vực có rất ít sông ngòi
0,5 điểm

= 100% TSĐ
Biết Phật giáo là tôn
giáo ra đời sớm nhất
châu á, tỉ lệ gia tăng
dân số của châu á cao

Xác định tên
thủ đô ứng
với tên quốc
gia ở châu á

3,5 điểm
= 35%TSĐ

1,0 điểm
= 28,6% TSĐ

0,5 điểm
=14,3%TSĐ

Giỏo viờn : Nguyn c Khi

TL
Kể đợc tên một số
đồng bằng và một
số con sông lớn ở
châu á
2,0 điểm
= 80% TSĐ
Trình bày đợc đặc

điểm và nơi phân
bố 2 kiểu khí hậu:
gió mùa và lục địa
ở châu á
3,0 điểm
= 85,7% TSĐ

Vận dụng
TNKQ
TL

Nhận xét
đợc sự
gia tăng
dân số
của châu
á và giải
thích
nguyên
nhân
2,0 điểm
=57,1%
TSĐ
16


Trng THCS Phỳ Chõu

TScâu:
TSĐ:


2,5 điểm

5

Giỏo ỏn a lớ 8

25%

5,5 điểm

3

55%

1
2,0 điểm
20%

B. đề kiểm tra
I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn ýđúng nhất trong các câu sau:
1. Dãy núi cao nhất Châu á (và thế giới) có độ cao 8848m là:
A. Dãy Hoàng Liên Sơn B. Dãy Hi- ma- lay- a
C. Dãy Côn Luân
D. Dãy Thiên Sơn
2. Khu vực có rất ít sông ngòi ở châu á là:
A. Bắc á
B. Đông á
C. Nam á và ĐN D. Tây Nam á và Trung á.

3.Vit Nam nm trong i khí hu nào?
A. Khớ hu nhit i
B. Khớ hu xch o
C. Khớ hu cn nhit
D. Khớ hu ụn i
4. Tôn giáo lớn ra đời sớm nhất trên thế giới là:
A. Phật giáo
B. Ki tô giáo
C. ấn Độ giáo
D. Hồi giáo
5. Năm 2002, tỉ lệ dân số của Châu á so với thế giới chiếm:
A. 23,2%
B. 30,6 %
C. 50,5%
D. 60,6%
Câu 2: Hãy nối tên quốc gia ở Châu á (cột A) với tên thủ đô (cột B) cho đúng:
Cột A
Nối
Cột B
1. Tô ki ô
a. I ran
2. Xơ un
b. I rắc
3. Bát đa
c. Trung Quốc
4. Tê hê ran
d. ấn Độ
5. Mum bai
e. Nhật Bản
6. Bắc Kinh

g. Hàn Quốc
II. Phần tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm) Trình bày đặc điểm 2 kiểu khí hậu phổ biến ở Châu á là: Khí hậu
gió mùa và khí hậu lục địa.
Câu 2: ( 2 điểm) Hãy kể tên 5 đồng bằng và 5 con sông lớn ở Châu á mà em biết ?
Câu 3: ( 2 điểm) Dựa vào bảng số liệu di đây:
Số dân của châu á thời kì 1800- 2002
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân
600
880
1402
2100
3110
3766
( Triệu ngi)
Nhận xét sự gia tăng dân số của Châu á và giải thích vì sao dân số châu á tăng
nhanh?
c. đáp án và biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm).
Câu 1: ( 2,5 điểm) Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm.
Câu
1
2

3
4
5
Đáp án
B
A A
C
D
Câu 2: ( 0,5 điểm) Nối 1- e, 2- g , 3- b, 4- a , 5- d, 6- c
II. Phần tự luận: ( 7 điểm)
17
Giỏo viờn : Nguyn c Khi


Trng THCS Phỳ Chõu
Câu
Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Giỏo ỏn a lớ 8
Nội dung

* Kiu khớ hu giú mựa:
- Phân bố:
+ Khớ hu giú mựa nhit i: Nam ỏ v ụng Nam ỏ.
+ Khớ hu giú mựa cn nhit v ụn i: Đông á
- c im: chia lm 2 mựa rừ rt

+ Mựa h: núng m, ma nhiu
+ Mựa ụng: khô lạnh, ít ma
* Kiu khớ hu lc a:
- Phân bố: Ni a v Tõy Nam á
- c im:
+ Mựa ụng: khụ lnh, mựa h khụ núng
+ Lng ma TB năm thấp(200-500mm), độ bốc hơi lớn
* 5 ĐB lớn: ấn Hằng, Hoa Bắc, Hoa Trung, Lng Hà, Tu ran
* 5 con sông lớn: A mua, Hoàng Hà, Trờng Giang, Ô bi, I- ênit- xây
- Dân sô của châu á tăng nhanh qua các năm
- Dân số châu á tăng do hiện nay đời sống của ngời dân đợc
cải thiện về: văn hóa giáo dục, y tế, chất lng cuộc sống

Điểm
3 điểm
1,5 điểm

1,5 điểm

2 điểm
1 điểm
1 điểm
2 điểm

3. Dn dũ:
Chun b ni dung bi 7 hụm sau hc:
- Lch s phỏt trin Chõu . Kinh t xó hi ca cỏc nc Chõu .
.........................................................................................

Tit 9


Bi 7 : C IM PHT TRIN
KINH T- X HI CC NC CHU

I. Mc tiờu:
1. Kin thc :
Trỡnh by v gii thớch mc n gin mt s c im phỏt trin kinh t ca
cỏc nc chõu .
2. K nng :
- Phõn tớch cỏc bng s liu bn kinh t - xó hi.
- K nng thu thp, thng kờ cỏc thụng tinh kinh t- xó hi m rng kin thc.
- K nng v biu kinh t.
Giỏo viờn : Nguyn c Khi

18


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8

3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Liên hệ tình hình phát triển kinh tế ở địa phương.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyểt trình, thảo luận, đàm thoại gợi mở...
III. Chuẩn bị giáo cụ :
GV: Bản đồ kinh tế châu Á .
HS: Tư liệu , phiếu học tập, SGK
IV. Tiến trình dạy học :

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Sửa bài kiểm tra 1 tiết.
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Châu Á là nơi có nhiều nền văn minh cổ xưa đã từng có nhiều mặt
hàng nổi tiếng thế giới như thế nào? Ngày nay trình độ phát triển kinh tế của các
quốc gia như thế nào? Những nguyên nhân nào khiến số lượng các quốc gia nghèo
có nhiều tỉ lệ cao? Đó là những kiến thức chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm
nay.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động thảo luận nhóm
Yêu cầu HS quan sát bảng 7.2 và thảo luận nhóm giải
quyết các vấn đề sau :
GV: Nhận xét về mức bình quân GDP/người của một số
nước châu A.
GV: Nước nào có mức bình quân GDP cao nhất, thấp
nhất. Sự chênh lệch mức bình quân GDP giữa 2 nước
này gấp mấy lần.
GV: Những nước nào có mức thu nhập cao,trung bình,
thấp. Nhìn chung mức thu nhập của phần lớn các nước
châu Á như thế nào ?
GV cần cung cấp cho HS thông tin về đánh giá mức thu
nhập qua GDP/ người
- Mức thu nhập dưới 735 USD/ người/năm : thu nhập
thấp.
- Từ 735 đến 2934 USD/ người/năm : thu nhập trung
bình dưới .
- Từ 2935 đến 9075 USD/ người/năm : thu nhập trung

bình trên .
- Trên 9075 USD/ người/năm : thu nhập cao.
GV: Cơ cấu GDP % của các nước có thu nhập cao khác
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

Nội dung
1. Vài nét về lịch sử
phát triển của các nước
châu Á :
(Không dạy, học sinh
đoc thêm)
2. Đặc điểm phát triển
kinh tế-xã hội của các
nước và lãnh thổ châu Á
hiện nay :
- Sau chiến tranh thế
giới lần 2 , nền kinh tế
châu Á có nhiều chuyển
biến mạnh mẽ theo
hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
- Tốc độ tăng trưởng
kinh tế nhiều nước tăng.
19


Trường THCS Phú Châu
Hoạt động của thầy và trò
với các nước có thu nhập thấp như thế nào ?
GV: Cơ cấu GDP % nước ta thuộc loại nào

GV: Những quốc gia nào có tỉ lệ tăng GDP bình quân
năm (%) cao hơn mức trung bình thế giới (3%), nước nào
có tốc độ tăng GDP cao ( tăng GDP (%) trên mức 6% là
có tốc độ tăng trưởng nhanh)
GV: Nước ta có tốc độ tăng trưởng như thế nào ?
GV: Từ bảng 7.2 rút ra kết luận gì về kinh tế –xã hội của
châu Á ?
HS: Dựa vào thông tin trong mục 2 SGK cho biết:
GV: Trình độ phát triển kinh tế của phần lớn các quốc
gia châu Á như thế nào ?
GV: Xu hướng phát triển kinh tế của nhiều nước châu Á
là gì ?
GV tổnh hợp các vấn đề về kinh tế các quốc gia châu Á

Giáo án Địa lí 8
Nội dung
- Song sự phát triển
kinh tế giữa các nước và
các vùng lãnh thổ của
châu Á không đồng đều,
các quốc gia nghèo khổ
còn chiếm tỉ lệ cao.

4. Củng cố:
Câu hỏi số 3 SGK trang 24
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập trong SGK
- Xem các hình 8.1 và 8.2 đồng thời trả lời các câu hỏi trong bài 8SGK/ 25
- Thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế
nào?

- Dựa vào đâu các nước Tây Nam Á trở thành các nước có thu nhập cao?

Ngày soạn:

27/10/

2011
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

20


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8
Ngày giảng: 29/10/

2011
Tiết 10

Bài 8 :

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Trình bày được tình hình phát triển kinh tế và nơi phân bố chủ yếu của:công nghiệp
và nông nghiệp, dịch vụ.
2. Kỹ năng :

Phân tích các bảng số liệu kinh tế, lược đồ phân bố các sản phẩm nông nghiệp,
biểu đồ về cơ cấu tỉ lệ sản lượng lúa gạo.
3. Thái độ: Học sinh biết vận dụng kiến thức vào kinh tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận...
III. Chuẩn bị giáo cụ :
GV: Bản đồ kinh tế châu Á .
HS: Tư liệu, SGK , phiếu học tập 8.1
IV.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:
8a……….......................................................................................
8b …………..................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ :
Vì sao hiện nay phần lờn các nước châu Á vẫn là các nước kinh tế đang phát
triển ?
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX, phần lớn các nước Châu Á đã
đẩy mạnh phát triển kinh tế,vươn lên theo hướng công nghiệp hóa,hiện đại hóa.
Nhìn chung, sự phát triển của các nước không đồng đều,song nhiề nước đã đạt được
những thành tựu to lớn.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 :
1. Nông nghiệp :
Yêu cầu HS quan sát hình 8.1bổ sung kiến thức - Nền kinh tế nhiều nước châu Á
vào phiếu học tập 8.1
chủ yếu vẩn dựa vào nông nghiệp
Dực vào kiến thức đã bổ sung giải quyết các .
yêu cầu sau :

Sự phát triển nông nghiệp của
GV: Các nước thuộc khu vực khí hậu gió mùa các nước châu Á không đồng
có các loại cây trồng và vật nuôi nào ? Giải đểu:
thích vì sao ở đây phát triển các loại cây trồng - Có hai khu vực có cây trồng và
và vật nuôi này ?
vật nuôi khác nhau: khu vực khí
GV: Các nước thuộc khu vực khí hậu lục địa có hậu gió mùa với nông nghiệp
các loại cây trồng và vật nuôi nào ? Giải thích phát triển mạnh mẻ, và khu vực
vì sao ở đây phát triển các loại cây trồng và vật khí hậu lục địa nông nghiệp
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

21


Trường THCS Phú Châu
Hoạt động thầy và trò
nuôi này ?
GV: Nền kinh tế nông nghiệp châu Á phát triển
ở khu vực khí hậu nào ? Giải thích.
Hoạt động 2 :
Hoạt động nhóm
Yêu cầu quan sát hình 8.2 nhận xét các vấn đề
sau :
GV: Sản lượng lúa nước được trồng ở châu Á
chiếm tỉ lệ bao nhiêu % của sản lượng lúa nước
toàn thế giới.
GV: Những quốc gia nào ở châu Á trồng nhiều
lúa nước ? Giải thích vì sao ?
(hướng dẫn HS xem lại hình 8.1 và xem thông
tin trong sách GK để giải thích )

Hoạt động 3 :
Dựa vào bảng số liệu 8.1 trong sách giáo khoa,
cho biết :
GV: Những quốc gia nào có sản lượng khai
thác than, dầu mỏ nhiều nhất
GV: Những quốc gia nào sử dụng các sản
phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu ?
HS ( nước có sản lượng khai thác lớn hơn gấp
nhiều lần sản lượng tiêu dùng ).
GV: Kết hợp xem bảng số liệu 7.2 cho biết
quốc gia nào có thu nhập GDP cao nhờ khai
thác tài nguyên để xuất khẩu ?
GV: Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa kể
tên một số ngành công nghiệp phát triển ở
Châu Á ?
Yêu cầu xem bảng 7.2 nhận xét :
GV: Tỉ trọng gí trị dịch vụ trong cơ cấu GDP
của hàn Quốc và Nhật bản?
GV: Những nước có mức thu nhập caocó tỉ
trọng % trong cơ cấu GDP (%)như thế nào ?

Giáo án Địa lí 8
Nội dung
chậm phát triển.
- Sản xuất lương thực chủ yếu là
lúa nước ở nhiều nước như Ấn
Độ, Trung Quốc, Thái Lan,
Việt nam đã đạt nhiểu kết qủa
vượt bậc.
2. Công nghiệp :

Công nghiệp khai khoáng phát
triển ở nhiều nước khác nhau tạo
nguồn nguyên liệu, nhiên liệu
cho sản xuất trong nước và
nguồn hàng xuất khẩu
Công nghiệp phát triển không
đồng đều ở các nước: Nhật Bản,
Hàn Quốc, Xin-ga-po là các
nước công nghiệp có trình độ
phát triển cao.
3. Dịch vụ :
Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po
là những nước có dịch vụ phát
triển cao .

4. Cũng cố.
- Những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á được biểu hiện như thế
nào?
- Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành những
nước có thu nhập cao?
5. Dặn dò.
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

22


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8


- Làm bài tập số 3 trang 28 sách giáo khoa .
- Xem trước hình 9.1 và bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 9.1
Yếu tố
Vị trí
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Cảnh quan

Đặc điểm

Ngày soạn: 3/ 11/
2011
Ngày giảng: 5/ 11/
2011
Tiết 11

Bài 9:

KHU VỰC TÂY NAM Á

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các khu
vực Tây Nam Á
2. Kỹ năng :
- Đọc bản đồ, lược đồ: tự nhiên, kinh tế Tây Nam Á và khu vực Tây Nam Á để hiểu
và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của Tây Nam Á, một số khu vực của
Tây Nam Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét, một số hoạt động kinh tế ở Tây Nam Á.

3. Thái độ:
Giáo dục học sinh biết cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại gội mở, trục quan…
III. Chuẩn bị giáo cụ :
GV: lược đồ tự nhiên, kinh tế Tây Nam Á .
HS: Tư liệu, SGK , phiếu học tập 9.1
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
8a………....................................................................
.
8b …………................................................................
2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu những thành tựu kinh tế của các quốc gia châu Á ?
-Xác định trên lược đồ các quốc gia có ngành trồng lúa phát
triển ?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Tây Nam Á khu vực giàu có nổi tiếng,một “điểm nóng”, một trong
những vùng sinh động nhất thế giới,thu hút sự chú ý của rất nhiều người. Vậy khu
vực này có những đặc điểm và hoàn cảnh riêng về tự nhiên, xã hội và kinh tế với
những vấn đề nổi bật như thế nào? Ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài học hôm
nay.
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

23


Trường THCS Phú Châu
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động thầy và trò
Hoạt động 1:
Hoạt động nhóm

Gv treo lược đồ H9.1.Yêu cầu h/sinh thảo luận
thống nhất nội dung thực hiện trong phiếu học tập
9.1.
HS: trả lời các câu hỏi :
GV: Khu vực TNA tiếp giáp vơí các vịnh biển ,
khu vực và châu lục nào?
GV:Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ nào?
HS: trình bày kết quả, GV tổng kết , mời 1, 2 HS
lên xác định vị trí lược đồ.
HS: Vậy vị trí của Tây Nam Á có vai trò như thế
nào đối với thế giới?
Hoạt động 2:
GV treo lược đồ H 9.4 cho học sinh thảo luận các
nội dung.
GV: Kể tên các miền địa hình từ đông bắc xuống
tây nam? Các đới, kiểu khí hậu?
GV: Kể tên các loại khoáng sản?
GV: Nêu đặc điểm sông ngòi ?
*HS trình bày kết quả , GV tổng kết
GV: Em hãy xác định nơi phân bố của các dạng
địa hình trên ?
GV: Tây Nam Á có những đới khí hậu nào? Đặc
điểm chung khí hậu là gì?
GV; Dựa vào hình 9.4 cho biết hướng xuất khẩu
dầu mỏ của TNÁ , đi đến các nước nào ?
GV: Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là những
nước nào?
Hoạt động 3:
GV: Quan sát H 9.3 cho biết Tây Nam Á gồm các
quốc gia nào? Kể tên các quốc gia có diện tích lớn

nhất , nhỏ nhất?
GV: Dưạ trên điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên TNÁ có thể phát triển các ngành kinh
tế nào ? Vì sao lại phát triển ngành đó ?
GV: Bằng hiểu biết của mình , em hãy nhận xét
tình hình chính trị ở các nước Tây Á như thế nào?

Giáo án Địa lí 8

Nội dung
1. Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía Tây Nam Châu
Á tiếp giáp vơí các biển :
Đen, Caxpi, Aráp, Đỏ , Địa
Trung Hải, Vịnh Pec-Xích.
- Có vị trí chiến lược quan
trọng

2. Đặc điểm tự nhiên :
- Có nhiều núi và cao nguyên,
khí hậu khô hạn .
- Tài nguyên dầu mỏ phong
phú, là nơi xuất khẩu dầu mỏ
lớn nhất thế giơi

3. Đặc điểm dân cư , kinh tế ,
chính trị.
- Tây Nam Á là một trong
những cái nôi của nền văn
minh cổ đại thế giới, dân cư

chủ yếu theo đạo Hồi.
- Hiện nay tình hình chính trị ,
kinh tế của các nước Tây Nam
Á diễn ra rất phức tạp

4. Củng cố:
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

24


Trường THCS Phú Châu

Giáo án Địa lí 8

- Tây Nam Á có đặc điểm vị trí như thế nào?
- Các dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á phân bố như thế nào?
- Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của khu vực ?
5. Dặn dò.
- Về nh học bi củ xem lại nội dung bi học
- Chuẩn bị nội dung bi mới hơm sau học:
+ Đặc điểm vị trí khu vực Nam Á.
+ Kể các miền địa hình chính từ Bắc xuống Nam.
+ Khu vực nam chủ yếu nằm trong khu vực khí hậu no?
+ Cho biết sự phân bố lượng mưa của châu Á.

Ngày soạn: 10/ 11/
2011
Ngày giảng:12/ 11/
2011

Tiết 12

Bài 10

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhận biết ba miền địa hình của khu vực : miền núi, sơn nguyên, đồng bằng .
- Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình , sự phân bố lượng mưa trong
khu vực có thay đổi từ Đông sang Tây do chịu ảnh hưởng của địa hình .
2. Kỹ năng:
Phân tích các lược đồ tự nhiên và lược đồ phân bố mưa của một số địa điểm ở
châu Á để hiểu được một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.
Quan sát tranh ảnh và nhận xét về những cảnh quan tự nhiên của châu Á.
3. Thái độ:
Cần phải áp dụng được điều kiện tự nhiên trong sản xuất.
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thảo luận…
III. Chuẩn bị giáo cụ :
GV: lược đồ tự nhiên Nam Á, lược đồ phân bố lượng mưa Nam Á, lược đồ tự
nhiên khu vực Nam Á.
Giáo viên : Nguyễn Đức Khởi

25


×