Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

giáo án lớp 4 Tuần 19. Bốn anh tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.26 KB, 60 trang )

Tiết 4

Tập đọc
BỐN ANH TÀI

I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài
năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
30'

1. Kiểm tra bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị
cũ.
của HS.
- Nhận xét kết quả.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài: -Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.2. Hướng dẫn - Yêu cầu HS tiếp nối nhau
luyện đọc và tìm đọc 4 đoạn của bài.
hiểu bài


a) Luyện đọc

b) Tìm hiểu bài
Câu 1

-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc nối tiếp:
+ Đoạn 1: Ngày xưa..võ
nghệ.
+ Đoạn 2: Hồi ấy...diệt trừ
yêu tinh.
+ Đoạn 3: Đến một... trừ
yêu tinh.
+ Đoạn 4: Đến một...lên
đường.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, + Đoạn 5: Còn lại.
ngắt giọng cho HS.
- Theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc phần giải - Cẩu Khây, tinh thông, yêu
nghĩa từ.
tinh, vạm vỡ, chí hướng.
- Yêu cầu HS luyện đọc - Luyện đọc.
theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc.
- GV đọc mẫu.
- Nghe.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, - Đọc và trả lời:
TLCH:
+ Truyện có những nhân + Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng

vật nào?
Cọc, Lấy Tai Tát Nước,
+ Tên truyện Bốn anh tài Móng Tay Đục Máng.
gợi cho em suy nghĩ gì?
+ Tên truyện gợi suy nghĩ
+ Những chi tiết nào nói đến tài năng của bốn thiếu
lên sức khỏe và tài năng niên.
đặc biệt của Cẩu Khây?
+ Chi tiết nói lên sức khỏe
và tài năng đặc biệt của Cẩ
Khây: nhỏ người nhưng ăn
một lúc hết chín chõ xôi, 10


Câu 2

Câu 3

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,
TLCH:
+ Chuyện gì đã xảy ra với
quê hương của Cẩu Khây?

+ Thương dân bản Cẩu
Khây đã làm gì?
- Yêu cầu HS đọc 3 đoạn
còn lại:
+ Cẩu Khây đi diệt trừ yêu
tinh với những ai?
+ Mỗi người bạn của Cẩu

Khây có tài năng gì?

Câu 4

+ Em có nhận xét gì về tên
của các nhân vật trong
truyện?
- Yêu cầu HS nêu nội dung
của bài.

c) Đọc diễn cảm

3’

Tiết 3

tuổi sức đã bằng trai 18, 15
tuổi đã tinh thông võ nghệ.
- Đọc và trả lời:
+ Quê hương của Cẩu Khây
xuất hiện một con yêu tinh,
nó bắt người và súc vật làm
cho bản làng tan hoang,
nhiều nơi không còn ai sống
sót.
+ Cẩu Khây quyết chí lên
đường tìm yêu tinh.
- Đọc và trả lời:
+ Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nước, Móng Tay

Đục Máng.
+ Nắm Tay Đóng Cọc: dùng
tay làm vồ đóng cọc, mỗi
quả đấm giáng xuống, cọc
tre thụt sâu hàng gang tay.
Lấy Tai Tát Nước: lấy vành
tai tát nước lên thửa ruộng
cao bằng mái nhà. Móng
Tay Đục Máng: lấy móng
tay đục gỗ thành lòng máng
để dẫn nước vào ruộng.
+ Tên của các nhân vật
chính là tài năng của mỗi
người.
- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.

- Gọi HS nối tiếp đọc 5
đoạn của bài.
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2
của bài.
- Luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc
ghép đôi.
- Thi đọc.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên
dương.
-Lắng nghe, thực hiện.

3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe – viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP

I. Mục tiêu
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.


II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Chính tả.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
2’
30'

1. Kiểm tra bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị
cũ.
của HS.
- Nhận xét kết quả.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài: -Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.2. Hướng dẫn
nghe – viết chính

tả
a) Trao đổi về nội - Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
dung đoạn văn
- Hỏi: + Kim tự tháp Ai
Cập là lăng mộ của ai?
+ Kim tự tháp Ai Cập
được xây dựng như thế
nào?

+ Đoạn văn nói điều gì?

b) Hướng dẫn viết - Yêu cầu HS nêu các từ
khó, dễ lẫn khi viết chính
từ khó
tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các
từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết với
c) Viết chính tả
tốc độ vừa phải.
- Đọc toàn bài cho HS soát
d) Thu, chấm, lỗi.
- Thu chấm bài.
chữa bài
- Nhận xét bài viết của
HS.
2.3. Hướng dẫn
làm bài tập chính - Gọi HS đọc yêu cầu của
Bài 2.Chọn từ viết bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm

đúng chính tả.

Hoạt động của trò

-Lắng nghe, ghi bài.

- 1 HS đọc, dưới lớp đọc
thầm.
+ Kim tự tháp Ai Cập là
lăng mộ của các hoàng đế
Ai Cập cổ đại.
+ Xây toàn bằng đá tảng.
Từ cửa kim tự tháp đi vào là
một hành lang tối và hẹp,
đường càng đi sâu càng
nhằng nhịt dẫn tới những
giếng sâu, phòng chứa quan
tài, buồng để đồ.
+ Đoạn văn ca ngợi kim tự
tháp là một công trình kiến
trúc vĩ đại của người Ai Cập
cổ đại và sự tài giỏi thông
minh của người Ai Cập khi
xây dựng kim tự tháp.
- Nêu: lăng mộ, nhằng nhịt,
phương tiện, chuyện chở,...
- Đọc và viết.
- Nghe đọc và viết bài.
- Soát lỗi.


- Đọc.
- Đọc thầm.
- Làm bài: Sinh – biết – biết


3’

Tiết 4

đoạn văn.
– sáng – tuyệt – xứng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn - Đọc.
3. Củng cố, dặn văn hoàn chỉnh.

- Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe, thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I. Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu.
- Biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’ 1. Kiểm tra bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị


cũ.
30'

của HS.
- Nhận xét kết quả.

2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài -Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.2. Nhận xét
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn
văn và các yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dùng dấu
gạch chéo làm ranh giới
giữa CN và VN, gạch 1
gạch dưới bộ phận làm CN
trong câu.
- Yêu cầu HS làm bài.

2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1. Tìm các
câu kể Ai làm gì?

trong đoạn văn
và gạch chân
dưới chủ ngữ.

- Những CN trong các câu
kể theo kiểu Ai làm gì? vừa
tìm được trong đoạn văn
trên có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS trao đổi cặp
đôi cho biết chủ ngữ trong
các câu trên do từ ngữ nào
tạo thành?
- Yêu cầu HS đọc nội dung
Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.
- Yêu cầu HS tìm các câu
kể Ai làm gì? trong đoạn
văn và gạch chân dưới chủ
ngữ.
- Gọi HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

-Lắng nghe, ghi bài.
- Nối tiếp đọc.
- Theo dõi.
- Làm bài.
+ Câu 1: Một đàn ngỗng /
vươn dài cổ, chúi mỏ về

phía trước, định đớp bọn
trẻ.
+ Câu 2: Hùng / đút vội
khẩu súng gỗ vào túi quần
chạy biến.
+ Câu 3: Thắng / mếu máo
nấp sau lưng Tiến.
+ Câu 5: Em / liền nhặt một
cành xoan, xua đàn ngỗng
ra xa.
+ Câu 6: Đàn ngỗng / kêu
quàng quạc, vươn cổ dài
chạy mất.
- CN trong các câu trên chỉ
người, con vật có hoạt động
được nói đến ở VN.
- Do danh từ và các từ kèm
theo nó (cụm danh từ) tạo
thành.
- Đọc.
- Đọc.
- Thực hiện.
- Trình bày.
+ Câu 3: Trong rừng, chim
chóc / hót véo von
+ Câu 4: Thanh niên / lên
rẫy.
+ Câu 5: Phụ nữ / giặt giũ
bên những giếng nước.
+ Câu 6: Em nhỏ / đùa vui

trước nhà sàn.
+ Câu 7: Các cụ già / chụm
đầu bên những ché rượu
cần.


3’

Tiết 4

- Gọi HS đọc yêu cầu của
Bài 2 .Đặt câu
bài.
- Đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Trình bày:
+ Các chú công nhân đang
xếp hàng vào thùng.
+ Mẹ em đi chợ về.
+ Chim sơn ca hót rất hay.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3. Đặt câu
- Gọi HS đọc yêu cầu của - Đọc.
bài.
- Quan sát và nêu.
- Yêu cầu HS quan sát
tranh SGK và nêu hoạt
động của mỗi người, mỗi

vật trong tranh cho sinh
động, gần gũi, sử dụng các - Làm bài.
từ chỉ địa điểm, các hình - Đọc bài.
ảnh nhân hóa.
- Yêu cầu HS làm bài vào
vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc
bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn - Chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe, thực hiện.


Kể chuyện
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN

I. Mục tiêu
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, kể lại
được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
5’ 1. Kiểm tra bài - Yêu cầu HS nhớ lại và nêu
cũ.
tên 2 câu chuyện đã học - Nêu.
trong HKI.
- GV nhận xét,đánh giá.


32’

2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu -Giới thiệu bài, ghi bảng.
bài
2.2. GV kể - GV kể lần 1: Giọng kể
chuyện
thong thả, rõ ràng, chậm rãi
ở đoạn đầu, nhanh hơn ở
đoạn sau khi có cuộc đối
thoại giữa bác đánh cá và gã
hung thần.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa
chỉ vào từng tranh minh họa
phóng to trên bảng.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các
từ: ngày tận số, hung thần,
vĩnh viễn.
- Dựa vào tranh minh họa,
đặt câu hỏi để HS nắm cốt
truyện:
+ Bác đánh cá quăng mẻ

lưới được chiếc bình trong
tâm trạng nào?
+ Cầm chiếc bình trong tay,
bác đánh cá nghĩ gì?
+ Bác đánh cá đã làm gì với
chiếc bình?
+ Chuyện kì lạ gì đã xảy ra
khi bác cạy nắp bình?
+ Con quỷ đã trả ơn bác
đánh cá như thế nào? Vì sao
nó lại làm như vậy?
+ Bác đánh cá làm gì để
thoát nạn?
+ Mẹ con bà góa đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như
thế nào?

-Lắng nghe, ghi bài.

- Nghe kể.

- Theo dõi.
- Giải thích theo ý hiểu.
- Quan sát và trả lời:
+ Khi bác ngản ngẩm vì cả
ngày bác không bắt được
lấy con cá nhỏ.
+ Bác rất mừng, bác nghĩ
mình sẽ bán được nhiều
tiền.

+ Thấy chiếc bình nặng, bác
liền cạy nắp ra xem bên
trong đựng gì.
+ Một làn khói đen tuôn ra
hiện thành một con quỷ
trông rất hung dữ và độc ác.
+ Con quỷ muốn giết chết
bác đánh cá thay vì làm cho
bác trở nên giàu sang phú
quý vì nó chờ đợi ân nhân
cứu mạng quá lâu nên đã
thay đổi lời thề.
+ Bác đánh cá bảo con quỷ
chui vào trong bình cho bác
nhìn thấy tận mắt thì mới tin
lời nó nói.
+ Con quỷ ngu dốt chui vào
trong bình và nó vĩnh viễn
nằm lại dưới biển sâu.
- Trao đổi.

2.3. Hướng dẫn - Yêu cầu HS trao đổi theo
xây dựng lời cặp tìm lời thuyết minh cho
thuyết minh
từng tranh.
- Trình bày.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên
dương.



2.4. Tổ chức kể
chuyện và tìm
hiểu nội dung
câu chuyện

3’

Tiết 3

- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ
câu chuyện và trao đổi nội
dung câu chuyện trong
nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể
trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm
ra bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Kể toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.
- Thi kể.
- Nhận xét.

-Lắng nghe, thực hiện.


Tập đọc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần
dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’ 1. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng đọc bài
cũ.
Bốn anh tài và nêu nội - 2 HS lên bảng.
dung của bài.
32’ 2. Bài mới.
- GV nhận xét,đánh giá.
2.1 Giới thiệu bài:
-Lắng nghe, ghi bài.
2.2. Hướng dẫn -Giới thiệu bài, ghi bảng.
luyện đọc và tìm - Yêu cầu HS tiếp nối nhau - Đọc nối tiếp theo khổ thơ.
đọc các khổ thơ của bài.
hiểu bài
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, - Theo dõi.
a) Luyện đọc

ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc - Luyện đọc.


b) Tìm hiểu bài
Câu 1

theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ
thơ 1:
+ Nhà thơ kể với chúng ta
câu chuyện gì qua bài thơ?

- Đọc.
- Nghe.

- Đọc và trả lời:
+ Nhà thơ kể cho chúng ta
nghe chuyện cổ tích về loài
người.
+ Trong “câu chuyện cổ + Trẻ em được sinh ra đầu
tích” này, ai là người sinh tiên trên trái đất.
ra đầu tiên?
+ Lúc ấy cuộc sống trên + Lúc ấy trái đất trụi trần,
trái đất như thế nào?
không dáng cây ngọn cỏ.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài, - Đọc và trả lời:
Câu 2

TLCH:
+ Sau khi trẻ em được sinh + Vì mắt trẻ con sáng lắm,
ra, vì sao cần có ngay mặt nhưng chưa nhìn thấy gì
trời?
nên cần có ánh sáng mặt
trời để trẻ nhìn cho rõ mọi
vật.
+ Sau khi trẻ em được sinh + Vì trẻ rất cần tình yêu và
ra, vì sao cần có ngay lời ru của mẹ, trẻ cần được
người mẹ?
mẹ bế bồng, chăm sóc.
- Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo
Câu 3
+ Bố và thầy giáo giúp trẻ cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết
em những gì?
nghĩ. Thầy giáo dạy cho trẻ
học hành.
+ Trẻ em nhận biết được
+ Trẻ em nhận được điều gì biển rộng, con đường đi rất
từ sự giúp đỡ của bố và dài, ngọn núi thì xanh và
thầy giáo?
xa, trái đất hình tròn, cục
phấn được làm từ đá.
+ Đó là chuyện về loài
Câu 4
+ Bài học đầu tiên thầy dạy người.
cho trẻ là gì?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Nêu.
c) Hướng dẫn đọc - Gọi 7 HS nối tiếp đọc bài
diễn cảm và học thơ.

- Đọc.
thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn đọc diễn - Nghe.
cảm.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm - Luyện đọc.
theo cặp.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm.
khổ thơ mà em thích.
- Tổ chức cho HS thi đọc - Thi đọc HTL
thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, tuyên


3’

3. Củng cố, dặn dương.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

-Lắng nghe, thực hiện.

Tiết 3
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học.
- Tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’

32’

1. Kiểm tra bài - Có mấy cách mở bài
cũ.
trong bài văn miêu tả đồ
vật? Đó là những cách nào?
- Thế nào là mở bài trực
tiếp, mở bài gián tiếp?
- GV nhận xét,đánh giá.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài -Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.2. Hướng dẫn - Gọi HS đọc u cầu và
HS luyện tập
nội dung.
Bài 1. Thấy được - u cầu HS trao đổi làm
sự giống và khác bài.
nhau của MB trực - Gọi HS trình bày kết quả.
tiếp và MB gián
tiếp

- 2 HS trả lời.


-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc.
- Trao đổi và làm bài.
- Trình bày.
+ Giống nhau: Các đoạn mở
bài trên đều có mục đích giới
thiệu đồ vật cần tả là chiếc
cặp sách.


- GV nhận xét, chốt lại.

3’

+ Khác nhau: Đoạn a), b) là
kiểu mở bài trực tiếp: giới
thiệu ngay vào chiếc cặp
sách cần tả. Đoạn c) là kiểu
mở bài gián tiếp, nói chuyện
sắp xếp đồ đạc rồi mới giới
thiệu chiếc cặp sách định tả.

Bài 2. - Thực hành - Gọi HS đọc u cầu của - Đọc.
bài.
viết Mở bài theo
- Bài tập u cầu gì?
- Viết đoạn mở bài cho bài
2 cách miêu tả cái
văn tả cái bàn theo cách trực
bàn học của em

tiếp và gián tiếp.
- GV hướng dẫn: Trước hết - Theo dõi.
cần nghĩ và chọn một chiếc
bàn mà em ngồi học đó có
thể là chiếc bàn trên lớp
hoặc bàn ở nhà. Chỉ viết - Viết bài.
đoạn mở bài.
- Nghe.
- u cầu HS viết bài vào
vở.
- Nhắc HS mỗi em phải - Đọc.
viết 2 đoạn mở bài theo
cách mở bìa trực tiếp và
mở bài gián tiếp.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc
bài viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe, thực hiện.

- Chuẩn bị bài sau.


Tiết 4

Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG

I. Mục tiêu
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ và từ Hán Việt) nói về tài năng của con

người.
- Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã
xếp.
- Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’

33’

1. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng đặt và
cũ.
phân tích câu theo kiểu câu
kể Ai làm gì?
GV nhận xét,đánh giá.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài -Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.2. Hướng dẫn
HS làm bài tập
*Bài 1
- Gọi HS đọc u cầu và nội
- Phân loại các từ dung.
- u cầu HS làm bài theo
theo 2 nghóa của

cặp.
tiếng tài
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài.
a) Tài có nghĩa là “có khả
năng hơn người bình
thường”.
b) Tài có nghĩa là “tiền
của”.
- u cầu HS giải nghĩa các
từ trên.

- 1 HS lên bảng.

-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc.
- Trao đổi và làm bài.
- Trình bày.
+ tài hoa, tài giỏi, tài nghệ,
tài ba, tài năng.
+ tài ngun, tài trợ, tài sản.
- Giải nghĩa theo ý hiểu.


* Bài 2:
- HS đặt câu đúng
và hay với từ ở
bài 1.

- Gọi HS đọc u cầu của

bài.
- u cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc câu văn của
mình.
- Gọi HS đọc u cầu và nội
* Bài 3:
dung.
- Hiểu nghóa của
- u cầu HS tự làm bài.
các câu tục ngữ ca - Hướng dẫn HS: muốn biết
ngợi tài trí của
được câu tục ngữ ca ngợi tài
trí của con người, hãy tìm
con người
hiểu nghĩa bóng của câu ấy.
- Gọi HS phát biểu.

3’

- Đọc.
- Làm bài.
- Nối tiếp đọc câu.
- Đọc.
- Làm bài.
- Theo dõi.

- Trả lời:
+ Câu a: Người ta là hoa
đất.
+ Câu c: Nước lã mà vã nên

- GV nhận xét.
hồ
Tay khơng mà nổi cơ đồ
- Gọi HS đọc u cầu của mới ngoan.
*Bài 4:
bài.
- Đọc.
- Bày tỏ ý kiến
- GV hỏi HS về nghĩa bóng
của mình về câu
của từng câu.
- Giải thích theo ý hiểu.
tục ngữ mình yêu
- Gọi HS trả lời.
thích
- Theo em, các câu tục ngữ - Nối tiếp phát biểu.
trên có thể sử dụng trong - Trả lời theo ý kiến của
những trường hợp nào?
mình.
3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe, thực hiện.

- Chuẩn bị bài sau.


Tiết 3
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.

- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
- Tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc các đoạn
mở bài theo cách trực tiếp, - 4 HS thực hiện
gián tiếp cho bài văn miêu
tả các bàn.
- Hỏi: Có mấy cách kết
bài trong bài văn miêu tả
đồ vật? Đó là những cách
nào?
+ Thế nào là kết bài mở
rộng và kết bài khơng mở
rộng?
- GV nhận xét kết quả,
đánh giá.
32’ 2. Bài mới:
- HS giở sách và ghi bài
2.1. Giới thiệu bài: -Ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm
bài tập:
* Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c và nội - 2 HS đọc thành tiếng.
-Tìm đúng đoạn kết dung.
- Trao đổi theo cặp và trả
bài trong bài tả cái - GV lần lượt đặt câu hỏi lời.
và y/c HS trả lời.
nón và biết là KB
- Bài văn miêu tả đồ vật
nào.
- Bài văn miêu tả cái nón
nào?
- Hãy tìm đọc đoạn kết bài - 2 HS đọc
của bài văn miêu tả cái
nón?
- Theo em, đó là cách mở - là kết bài mở rộng vì nêu
bài theo cách nào? Vì sao? T/c và cách giữ gìn đồ vật
của người viết


- GV kết luận.
*Bài 2:
- Thực hành viết
kết bài mở rộng
cho bài văn tả cái
bàn học

3’

- GV gọi HS đọc y/c của
bài tập.
- Y/c HS tự làm bài. GV

phát giấy khổ to cho HS.
- Y/c 3 HS viết vào giấy
khổ to dán lên bảng và đọc
đoạn kất bài của mình.
- Nhận xét bài của HS và
cho điểm những bài viết
tốt.
- Nhận xét giờ học.
3 .Củng cố, dặn dò:
- Dặn: u cầu những HS
viết bài chưa đạt về nhà
viết lại và chuẩn bị bài
sau.
- Khuyến khích HS về
nhà viết kết bài mở rộng
cho cả 3 đề bài trên.

- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài theo hướng dẫn
của GV.
- 6 HS lần lượt dán bài lên
bảng và đọc bài. Cả lớp theo
dõi, nhận xét sửa bài cho
bạn.
-Lắng nghe, thực hiện.


Tiết 3


Tập đọc
BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)

I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với
nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu
tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
1. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng đọc thuộc
cũ:
lòng bài thơ “Chuyện cổ - 2 HS lên bảng.
tích về loài người”.
- GV nhận xét kết quả, đánh
giá.
33’ 2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu -Ghi đầu bài lên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
bài
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau - Đọc nối tiếp:
2.2. Hướng dẫn đọc 2 đoạn của bài.

+ Đoạn 1: Bốn anh em...yêu
luyện đọc và tìm
tinh đấy.
hiểu bài
+ Đoạn 2: Cẩu Khây...đông
a) Luyện đọc
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, vui.
ngắt giọng cho HS.
- Theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc phần giải - núc nác, núng thế.
nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc - Luyện đọc.
theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc.
- GV đọc mẫu.
- Nghe.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, - Đọc và trả lời:
Câu 1
TLCH:
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp
em Cẩu Khây gặp ai và đã một bà cụ được yêu tinh cho
được giúp đỡ như thế nào?
sống sót để chăn bò cho nó.
Bốn anh em được bà cụ nấu
cơm cho ăn và ngủ nhờ.
+ Thấy yêu tinh về bà cụ đã + Bà cụ liền giục bốn anh em
làm gì?
chạy trốn.

Câu 2

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, - Đọc và trả lời:
TLCH:
+ Thuật lại cuộc chiến đấu + Thuật lại.
của bốn anh em chống yêu


3’

Tiết 3

tinh?
+ Yêu tinh có phép thuật gì? + Yêu tinh có thể phun nước
như mưa làm nước ngập cả
cánh đồng, làng mạc.
Câu 3
+ Vì sao anh em Cẩu Khây + Vì anh em Cẩu Khây có sức
chiến thắng được yêu tinh? khỏe và tài năng phi thường.
+ Không ai thắng được yêu
tinh.
+ Nếu để một mình thì ai + Tên của các nhân vật chính
trong số bốn anh em sẽ là tài năng của mỗi người.
thắng được yêu tinh?
- Nêu.
Câu 4
- Yêu cầu HS đọc thầm lại
truyện nêu ý nghĩa của câu
chuyện.
c) Đọc diễn cảm

- Gọi HS nối tiếp đọc 2 - Đọc.
đoạn của bài.
- GV đọc mẫu đoạn 2 của - Nghe.
bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc - Luyện đọc.
ghép đôi.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên
dương.
3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe, thực hiện.

- Chuẩn bị bài sau.

Chính tả (nghe – viết)
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP

I. Mục tiêu
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT2a, b hoặc BT3 a, b.


- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Chính tả.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy

4’
1. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng viết các
cũ:
từ sau: sum sê, xao xuyến,
xôn xao, sản xuất.
-GV nhận xét kết quả, đánh
giá.
33’ 2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài -Ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn
nghe – viết chính - Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
tả
- Hỏi: + Trước đây bánh xe
a) Trao đổi về nội đạp được làm bằng gì?
dung đoạn văn
+ Sự kiện nào làm
Đân-lớp nảy sinh suy nghĩ
làm lốp xe đạp?

b) Hướng dẫn viết
từ khó
c) Viết chính tả
d) Thu,
chữa bài

chấm,

2.3. Hướng dẫn
làm bài tập
Bài 2.Điền vào

chỗ
trống
ch/tr;uôt/uôc.

Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng viết.

-Lắng nghe, ghi bài.
- 1 HS đọc, dưới lớp đọc
thầm.
+ Bằng gỗ, nẹp sắt.

+ Một hôm ông suýt ngã vì
vấp phải ống cao su dẫn
nước. Sau đó ông nghĩ ra
cách cuộn ống cao su cho vừa
bánh xe rồi bơm hơi căng lên
thay cho gỗ và nẹp sắt.
+ Phát minh của Đân-lớp + Năm 1880.
được đăng kí chính thức vào
năm nào?
+ Nêu nội dung + Đoạn văn nói về Đân-lớp
chính của đoạn văn?
người đã phát minh ra chiếc
lốp xe đạp bằng cao su.
- Yêu cầu HS nêu các từ - Nêu: Đân-lớp, XIX, nẹp sắt,
khó, dễ lẫn khi viết chính tả. rất xóc, suýt ngã, cao su, lốp,
- Yêu cầu HS đọc, viết các săm,...
từ vừa tìm được.
- Đọc và viết.

- GV đọc cho HS viết với - Nghe đọc và viết bài.
tốc độ vừa phải.
- Đọc toàn bài cho HS soát
lỗi.
- Soát lỗi.
- Thu chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Đọc.
- Làm bài:
a) Chuyền – Chim – trẻ.
- GV nhận xét, chữa bài.
b) cuốc – buộc – Thuốc –
- Yêu cầu HS đọc lại khổ Chuột.


3’

Tiết 4

thơ và các câu thành ngữ.
Bài 3.Tìm tiếng - Gọi HS đọc yêu cầu của - Đọc.
thích hợp điền vào bài.
chỗ trống.
- Yêu cầu HS quan sát tranh - Đọc.
SGK và làm bài.
- Quan sát tranh và làm bài.
a) đãng trí – chẳng thấy –

xuất trình.
b) thuốc bổ - cuộc đi bộ - GV nhận xét, chữa bài.
buộc ngoài.
- Chuyện đáng cười ở điểm - Trả lời:
nào?
a) Chuyện đáng cười ở chỗ
nhà bác học đãng trí tới mức
phải đi tìm vé đến toát mồ hôi
nhưng không phải để trình
cho người soát vé mà để nhớ
xem mình định xuống ga nào.
b) Chuyện đáng cười ở chỗ
nhà thơ nổi tiếng Hai-nơ
nhầm tưởng những quả táo là
vị thuốc chữa khỏi bệnh cho
mình mà không biết rằng
những cuộc đi bộ mới là liều
thuốc quý.
3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe, thực hiện.

- Chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể
đó trong đoạn văn, xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được.

2. Kĩ năng
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
3. Thái độ
- Tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học


- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
4’

33’

Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài - u cầu HS đặt câu có từ
cũ:
chứa tiếng “tài” nghĩa là
“có khả năng hơn người
bình thường” hoặc “tiền
của”.
GV nhận xét kết quả, đánh
giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài -Ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn HS
luyện tập

- Gọi HS đọc u cầu và
*Bài 1
đoạn văn.
- Viết các câu kể
- u cầu HS tìm các câu
Ai làm gì?
kể.

Hoạt động của trò
- 2 HS trả lời.

-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc.
- Tìm câu kể Ai làm gì?
+ Tàu chúng tơi bng neo
trong vùng biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ thả câu.
+ Một số khác qy quần trên
boong sau, ca hát, thổi sáo.
+ Cá heo gọi nhau qy đến
quanh tàu như để chia vui.

- GV nhận xét, chốt lại.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc u cầu của
- Xác đònh bộ phận
bài.
CN- VN trong mỗi - u cầu HS tự làm bài.
câu


- Đọc.
- Làm bài.
+ Tàu chúng tơi / bng neo
trong vùng biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ / thả câu.
+ Một số khác / qy quần
trên boong sau, ca hát, thổi
sáo.
+ Cá heo / gọi nhau qy đến
quanh tàu như để chia vui.

- GV nhận xét, đánh giá.
*Bài 3:
- Viết 1 đoạn văn
ngắn khoảng 5 câu
kể

- Gọi HS đọc u cầu của - Đọc.
bài.
- u cầu HS viết một - Theo dõi.
đoạn văn ngắn khoảng 5
câu kể về cơng việc trực
nhật của tổ em. Cần viết
ngay vào phần thân bài, kể
cơng việc cụ thể của từng
người, khơng viết cả bài.


3’


Tiết 4

Khi kể chú ý tránh lập từ
bằng cách thêm một số từ
nối, một số nhận xét. Trong
đoạn phải có câu kể Ai làm
gì?.
- u cầu HS viết bài.
- Viết bài.
- Gọi HS đọc bài viết của - Đọc bài.
mình.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe, thực hiện.
3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
TG

Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Kiểm tra bài - Gọi HS kể câu chuyện:
cũ:
“ Bác đánh cá và gã - 2 HS kể, mỗi em kể một
hung thần ”
đoạn.


32’

2. Bài mới:
2.1/ Giới thiệu
bài:
2.2/ Hướng dẫn
HS kể chuyện:
- Dựa vào gợi ý
trong SGK, chọn
và kể lại được câu
chuyện

- Nêu ý nghóa câu
chuyện?
GV nhận xét kết quả,
đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS lắng nghe,ghi bài.

- Tìm hiểu đề bài. Kể lại

một câu chuyện mà em
đã được nghe hoặc được
đọc về một người có tài.
- Những nhân vật có tài
được nêu làm ví dụ trong
sách là những nhân vật
đã biết qua các bài học
trong SGK. Nếu không
tìm được câu chuyện
ngoài SGK em có thể
chọn kể về một trong
những nhân vật đó. . .
2.3/Thực hành kể - Gọi một HS đọc lại dàn
chuyện, trao đổi ý bài kể chuyện.
Chú ý: cần kể có đầu ,
về ý nghóa
có cuối với truyện dài
chỉ kể 1 – 2 đoạn.

- HS giới thiệu nhanh những
chuyện các em mang đến
lớp.
- 1 HS đọc đề bài gợi ý 1,2.
- HS nghe, ghi nhớ.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu
tên câu chuyện của mình.
Nói rõ câu chuyện kể về ai…
- Một HS đọc.
- HS kể trong nhóm đôi, trao

đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
( nhóm, cá nhân)
- Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét bạn kể, bình chọn
theo tiêu chuẩn đã nêu. bạn kể hay, hấp dẫn, nội
dung câu chuyện hay nhất.

3’

-Tổng kết toàn bài.
- HS nghe.
3 Củng cố-Dặn - Nêu ý nghóa câu -Lắng nghe, thực hiện.
chuyện.
dò:
- Về nhà kể lại cho
người thân nghe. Chuẩn
bò nội dung cho tiết kể
chuyện tuần 21.


Tiết 3

Tập đọc
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự
hào của người Việt Nam.
- Yêu nét đẹp văn hóa Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’

33’

1. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng đọc bài
cũ:
“Bốn anh tài”.
- GV nhận xét kết quả, đánh
giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu -Ghi đầu bài lên bảng.
bài
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau
2.2. Hướng dẫn đọc 2 đoạn của bài.
luyện đọc và tìm
hiểu bài

- 1 HS lên bảng.

-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc nối tiếp:
+ Đoạn 1: Niềm tự hào..có

gạc.
+ Đoạn 2: Nổi bật...người


a) Luyện đọc

b) Tìm hiểu bài
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

dân.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, - Theo dõi.
ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu HS đọc phần giải - chính đáng, văn hóa Đông
nghĩa từ.
Sơn, hoa văn, vũ công, nhân
bản, chim Lạc, chim Hồng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo - Luyện đọc.
cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc.
- GV đọc mẫu.
- Nghe.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, - Đọc và trả lời:
TLCH:

+ Trống đồng Đông Sơn đa + Trống đồng Đông Sơn đa
dạng như thế nào?
dạng cả về hình dáng, kích cỡ
lẫn phong cách trang trí, cách
sắp xếp hoa văn.
+ Trên mặt trống đồng, các + Giữa mặt trống là hình ngôi
hoa văn được trang trí, sắp sao nhiều cánh, tiếp đến là
xếp như thế nào?
những hình tròn đồng tâm,
hình vũ công nhảy múa, chèo
thuyền, hình chim bay, hươu
nai có gạc...
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, - Đọc và trả lời:
TLCH:
+ Là hình ảnh con người hòa
+ Nổi bật trên hoa văn trống với thiên nhiên.
đồng là gì?
+ Hoạt động lao động, đánh
+ Những hoạt động nào của cá, săn bắn, đánh trống, thổi
con người chiếm vị trí nổi bật kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê
trên hoa văn trống đồng?
hương, tưng bừng nhảy múa
mừng chiến công, cảm tạ thần
linh, ghép đôi nam nữ.
+ Vì sao có thể nói hình ảnh + Vì hình ảnh con người với
con người chiếm vị trí nổi bật những hoạt động thường ngày
trên hoa văn trống đồng?
là những hình ảnh nổi rõ nhất
trên hoa văn. Những hình
ảnh: cánh cò, chim, đàn cá

lội... chỉ làm đẹp thêm cho
hình tượng con người với
những khát khao của mình.
+ Vì sao trống đồng là niềm + Vì trống đồng Đông Sơn đa
tự hào chính đáng của người dạng, hoa văn trang trí đẹp, là
Việt Nam?
một cổ vật quý giá nói lên
con người Việt Nam rất tài
hoa, dân tộc Việt Nam có nền
văn hóa lâu đời.
- Yêu cầu HS nêu nội dung - Nêu.
của bài.


c) Đọc diễn cảm

3’

Tiết 3

- Gọi HS nối tiếp đọc 2 đoạn
của bài.
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc ghép
đôi.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.


- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.
-Lắng nghe, thực hiện.

Tập làm văn
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
(Kiểm tra viết)

I. Mục tiêu
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật.
- Viết đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt
thành câu rõ ý.
- Tự giác viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’

30'

1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị
giấy bút của HS.

- Yêu cầu HS nêu lại dàn ý
bài văn miêu tả đồ vật.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
-Ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn HS
nắm yêu cầu của đề - Có mấy cách mở bài
bài
trong bài văn miêu tả đồ
vật.
- Có mấy cách kết bài
trong bài văn đồ vật.

- Thực hiện.
- Nêu.
-Lắng nghe, ghi bài.
- 2 cách: mở bài trực tiếp và
mở bài gián tiếp.
- 2 cách: kết bài mở rộng và
kết bài không mở rộng.


×