Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Văn 6 HKII Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.14 KB, 18 trang )

Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==========================================================================================================
Văn bản Tuần 30 –Tiết 117
ƠN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- H×nh thµnh cho häc sinh nh÷ng hiĨu biÕt s¬ lỵc vỊ c¸c thĨ trun kÝ trong lo¹i h×nh tù sù.
- Nhí ®ỵc néi dung c¬ b¶n vµ nh÷ng nÐt ®Ỉc s¾c vỊ nghƯ tht cđa c¸c t¸c phÈm trun, kÝ
hiƯn ®¹i ®· häc.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV.
2. HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1')
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Tg Hoạt của của Giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Tiết này chúng ta ơn lại những kiến thức về văn bản đã học ở HKII.
 Hoạt động 2: Ơn tập nội
dung cơ bản của các truyện kí
đã học:
(?) Trong các bài từ 18 đến 22
và 25, 26, 27 chúng ta đã học
các tác phẩm truyện (hoặc trích
đoạn truyện) và kí hiện đại. Em
hãy đọc lại các tác phẩm đó rồi
làm bảng thống kê theo mẫu.
- HS đã thống kê phần này ở


nhà. Đứng lên trình bày trước
lớp.
- HS khác bổ sung, nhận xét.
1/ Nội dung cơ bản
các truyện kí đã học:
Tªn t¸c phÈm T¸c gi¶
ThĨ
lo¹i
Tãm t¾t néi dung ( ®¹i ý)
DÕ mÌn phiªu lu ký (trÝch) T« Hoµi Trun
DÕ MÌn cã vỴ ®Đp cêng tr¸ng, tÝnh t×nh xèc
nỉi kiªu c¨ng. Trß nghÞch cđa DÕ MÌn g©y
ra c¸i chÕt th¶m th¬ng cho DÕ Cho¾t vµ DÕ
MÌn ®· rót ra bµi häc ®êng ®êi ®Çu tiªn
S«ng nø¬c Cµ Mau (TrÝch
§Êt rõng Ph¬ng Nam)
§oµn
Giái
Trun C¶nh quan ®éc ®¸o cđa vïng Cµ Mau víi
s«ng ngßi, kªnh r¹ch bđa gi¨ng chi chÝt,
rõng ®íc trïng ®iƯp hai bªn bê vµ c¶nh chỵ
n¨m c¨n tÊp nËp, trï phó häp ngay trªn mỈt
===========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 1
Trửụứng THCS Huyứnh Hửừu Nghúa Giaựo aựn Ngửừ Vaờn 6
================================================================================================
sông
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy

Anh
Truyện
ngắn
Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và
lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho ngời
anh vựơt lên lòng tự ái, đố kị, tự ti của mình
Vợt thác (Trích Quê nội)

Quảng
Truyện
(đoạn
trích)
Hành trình ngợc sông Thu Bồn vợt thác của
con thuyền do dợng Hơng Th chỉ huy.
Cảnh sông nớc và hai bên bờ, sức mạnh và
vẻ đẹp của con ngơì trong cuộc vợt thác
Buổi học cuối cùng
An-
phông xơ
đô đê
(Pháp)
Truyện
ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học
trờng làng vùng An-dát bị phổ chiếm đóng
và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn,
tâm trạng của chú bé Phrăng.
Cô Tô (trích)
Nguyễn
Tuân


Vẻ đẹp tơi sáng phong phú của cảnh sắc
trên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt
của ngơì dân trên đảo
Cây tre Việt Nam Thép Mới Kí
Cây Tre là ngời bạn gần gũi, thân thiết của
nhân dân Việt Nam trong cuộc sống, lao
động, chiến đấu. Biểu tợng của đất nứơc
dân tộc
Lòng yêu nớc (trích báo
Thử lửa)
I-lia Ê ren
bua (Nga)
Tuỳ bút
chính
luận
Lòng yêu nứơc khởi nguồn từ lòng yêu
những vật bình thờng gần gũi, từ trong gia
đình, quê hơng. Lòng yêu nớc đợc thử
thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc đấu
tranh bảo vệ tổ quốc
Lao xao (trích Tuổi thơ im
lặng)
Duy
Khán
Hồi kí
tự
truyện
(Đoạn
trích)

Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó
bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên
nhiên, làng quê và bản sắc văn hoá dân tộc.
Hot ng 3: ễn tp v c im truyn kớ:
GV cho HS lm yờu cu 2.
- HS lp bng thng kờ theo cõu hi.
- HS khỏc b sung. GV gúp ý, sa cha, ri nờu túm tt nhng c im ca truyn kớ.
Tỏc phm Th Ct truyn Nhõn vt Nhõn vt k
======================================================================================
Trang : 2
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==========================================================================================================
(hoặc đoạn trích) loại chuyện
Dế Mèn phiêu lưu

Truyện x x X
Sơng nước Cà
Mau
Truyện Đoạn này trích từ một
truyện nhưng kho tách
riêng lại có tính chất kí và
khơng có cốt truyện.
Bức tranh của em
gái tơi
Truyện x x X
Vượt thác Truyện x x
Buổi học cuối
cùng
Truyện x x X
Cơ Tơ Kí

Cây tre Việt Nam Kí
Lòng u nước Kí
Lao xao Hồi kí x
 Tiếp tục GV cho HS
quan sát bảng thống kê.
(?) Nhìn vào bảng thống
kê em hãy nhận xét:
Những yếu tố nào thường
có chung ở cả truyện và
kí?
- GV góp ý, sửa chữa.
(?) Tíếp tục em hãy quan
sát và nhận xét truyện và
kí có những điểm gì khác
nhau?

 Gv nhấn mạnh thêm:
Tự sự là phương thức tái
hiện đời sống bằng kể và
tả thể hiện qua cái nhìn và
thái độ của người kể.
* Lưu ý: bài Sơng nước
Cà mau là đoạn trích dài,
- HS quan sát, tìm chi tiết, trả lời.
 Giống:
+ Đều thuộc loại hình tự sự
+ Đều có người kể truyện hay
người trần thuật (Có thể xuất hiện
trực tiếp dưới dạng 1 nhân vật hoặc
gián tiếp ở ngơi thứ 3).

 Khác:
+ Truyện phần lớn có hư cấu.
+ Kí: ghi lại những gì có thực, đã
từng xảy ra.
+ Truyện thường có cốt truyện,
nhân vật. Còn kí thường khơng có
cốt truyện, có khi khơng có cả nhân
vật.
2. Đặc điểm của truyện
và kí:
* Giống:
- Đều thuộc loại hình tự
sự
- Đều có người kể truyện
hay người trần thuật.
* Khác:
+ Truyện phần lớn có hư
cấu.
+ Kí: ghi lại những gì có
thực, đã từng xảy ra.
+ Truyện thường có cốt
truyện, nhân vật. Còn kí
thường khơng có cốt
truyện, có khi khơng có cả
nhân vật.
===========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 3
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
================================================================================================

trong đoạn khơng xuất
hiện nhân vật và cốt
truyện còn bài Vượt Thác
cũng là đoạn truyện dài,
có xuất hiện nhân vật,
nhưng yếu tồ cốt truyện ở
đây hết sức đơn giản
Cây tre VN là là bài kí
giàu chất tùy bút trữ tình,
còn Lòng u nước lại là
tùy bút – chính luận. Như
vậy các đặc điểm thể loại
ở mỗi tác phẩm cụ thể
khơng phải trường hợp
nào cũng thuần nhất mà
nhiều khi có sự pha trộn,
xâm nhập lẫn nhau
 Hoạt động 4: HS tìm
hiểu câu hỏi 3.
(?) Những tác phẩm
truyện kí đã học để lại cho
em những cảm nhận gì về
đất nước, về cuộc sống và
con người?
- GV cho HS phát biểu,
trao đổi. Cần khuyến kiến
riêng. khích những ý
- HS suy nghĩ, phát biểu.
- HS khác bổ sung, nhận xét.
 Các truyện và kí giúp hình

dung và cảm nhận được vì cảnh
sắc thiên nhiên đất nước và
cuộc sống con người ở nhiều
vùng, miền, từ cảnh sơng nước
bao la, chằng chịt vùng Cà Mau
cực Nam của Tổ quốc → sơng
Thu Bồn ở miền Trung êm ả và
lắm thác ghềnh; rồi vẽ đẹp
trong sáng rực rỡ của vùng biển.
Cơ Tơ, sự giàu đẹp của vịnh
Bắc Bộ đến thiên nhiên làng
q miền Bắc qua hình ảnh các
lồi chim... cùng với cảnh sắc
3. Cảm nhận về đất
nước, con người qua
truyện và kí:
Là cảnh sắc thiên nhiên
xinh đẹp, phong phú riêng
biệt của từng vùng miền.
Cuộc sống của con người
cũng mang những nét văn
hố đặc trưng riêng.
======================================================================================
Trang : 4
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==========================================================================================================
 Cuối cùng GV cho HS
thực hiện phần ghi nhớ.
 Tiếp tục ở câu hỏi 4,
GV cho HS về nhà làm.

(?) Em thấy thích đoạn
văn miêu tả nào trong các
truyện, kí đã học? Nhân
vật nào trong các truyện
để lại cho em ấn tượng sâu
sắc nhất? Hãy viết một
đoạn văn nêu cảm nghĩ về
nhân vật ấy.
thiên nhiên đất nước là hình ảnh
con người và cuộc sồng của họ,
trước hết là những người lao
động
- HS thực hiện.
- HS về nhà làm vào giấy đơi. Lấy
điểm 15’.
Ghi nhớ
- Truyện có nhiều thể
như: truyện ngắn, truyện
vừa, truyện dài, tiểu
thuyết,…; kí bao gồm
nhiều thể như: kí sự, bút
kí, nhật kí, phóng sự, …
Truyện và kí hiện đại
thường viết bằng văn
xi.
- Các thể truyện và
phần lớn các thể kí (như
bút kí, kí sự, phóng sự)
thuộc loại hình tự sự.
Tự sự là phương thức tái

hiện đời sống chủ yếu
bằng kể và tả. Tác phẩm
tự sự là câu chuyện về
người hoặc sự việc nào
đó được kể lại, miêu tả
lại qua lời của người kể
chuyện. Các yếu tố cốt
truyện, nhân vật, lời kể
thường khơng thể thiếu
đucợ trong tác phẩm
truyện.
4. Củng cố:
 GV nhắc lại những ý chính đã học.
5. Dặn dò:
- Xem lại nội dung bài. Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tt “Câu trần thuật đơn khơng có từ là”
. Đọc nội dung, ghi nhớ.
. Trả lời câu hỏi theo u cầu. Làm thử Bt1.
===========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 5
Trửụứng THCS Huyứnh Hửừu Nghúa Giaựo aựn Ngửừ Vaờn 6
================================================================================================
Ngy son:
Ngy dy:
Ting Vit Tun 30 Tit 118
CU TRN THUT N KHễNG Cể T L
I/ MC TIấU CN T:
Giỳp HS:
- Nm c kiu cõu trn thut n khụng cú t l.

- Nm c tỏc dng ca kiu cõu ny.
II/ CHUN B:
1. GV: Giỏo ỏn, SGK, SGV, bng ph.
2. HS: SGK, son bi trc.
III/ LấN LP:
1. n nh lp: (1')
Kim tra s s, v sinh ca lp.
2. Kim tra bi c:
(?) Nờu nhn xột chung v truyn v kớ m em ó hc?
GV yờu cu HS np bi thu hoch nh.
3. Bi mi:
Tg Hot ca ca Giỏo viờn Hot ng ca Hc sinh Ni dung
Hot ng 1: Gii thiu bi mi.
Cỏc em ó tỡm hiu v cõu trn thut n cú t l. Hụm nay chỳng ta s tỡm hiu tip cõu
trn thut n khụng cú t l.
Hot ng 2: Tỡm hiu
c im ca cõu trn thut
n khụng cú t l
GV gi HS c vd.
GV treo bng ph ghi cỏc
vd lờn bng.
(?) Xỏc nh ch ng, v ng
ca cõu?
(?) V ng cỏc cõu trờn do
nhng t hoc cm t loi
no to thnh?
- HS c vd. HS khỏc quan sỏt.
- HS xỏc nh. Bn khỏc nhn
xột
a/ Phỳ ụng// mng lm.

C V (cm TT)
b/ Chỳng tụi// t hi gúc sõn.
C V (cm
T)
V ng ca cỏc cõu trờn do
cỏc t ng sau to thnh:
I/ c im ca cõu trn
thut n khụng cú t l:
* Xột cỏc vd SGK
118
======================================================================================
Trang : 6
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==========================================================================================================
(?) Vậy qua tìm hiểu em hãy
nêu câu trần thuật đơn khơng
có từ là có đặc điểm về vị ngữ
như thế nào?

 GV đặt câu hỏi 3.
(?) Chọn những từ hoặc cụm
từ phủ định thích hợp cho sau
đây điền vào trước vị ngữ của
các câu trên: khơng, khơng
phải, chưa, chưa phải.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu
câu miêu tả và câu tồn tại.
 GV gọi 1 HS đọc lại vd.
 GV treo bảng phụ các vd,
(?) Xác định chủ ngữ, vị ngữ

ở 2 vd?
 Tiếp tục GV gọi HS đọc
đoạn trích SGK
119
(?) Câu hỏi thảo luận: Em
hãy chọ trong hai câu đã dẫn
một câu thích hợp để điền vào
chỗ trống trong đoạn trích.
Giải thích vì sao em chọn câu
a/ cụm tính từ: mừng lắm.
b/ cụm động từ: tụ họp ở góc
sân.
- HS trả lời ghi nhớ 1.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS khác nhận xét.
 Phủ định như sau:
a/ Phú ơng khơng mừng lắm.
b/ Chúng tơi khơng tụ họp ở
góc sân.
- HS đọc to vd,
- HS khác quan sát.
- HS xác định qua cách đặt câu
hỏi tìm C hoặc V.
 Xác định C – V:
a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé
Tr.ng C
con // tiến lại.
V
b/ Đằng cuối bãi, tiến lai //
Tr.ng V

hai cậu bé con.
C
- HS đọc, HS khác chú ý.

* Vị ngữ thường do động
từ hoặc cụm động từ, tính
từ hoặc cụm tính từ tạo
thành. Vd:
a/ Phú ơng// mừng lắm.
C V(cụm TT)
b/ Chúng tơi// tụ hội ở góc
sân.
C V(cụm ĐT)

* Khi vị ngữ biểu thị ý phủ
định, nó kết hợp với các từ
khơng, chưa. Vd: Phú ơng
khơng mừng lắm.
II/ Câu miêu tả và câu
tồn tại:
* Xét các vd – SGK
119
===========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×