Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

B13 chăm sóc người bệnh CHẤN THƯƠNG NGỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.98 KB, 16 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ
BỘ MÔN NGOẠI

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
CHẤN THƯƠNG LỒNG NGỰC
GIẢNG VIÊN: HOÀNG VIẾT THÁI


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày cách phân loại, triệu chứng và hướng xử trí
chấn thương ngực.
2. Mô tả cách lập kế hoạch chăm sóc người bệnh chấn
thương ngực


NỘI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG
-Chấn thương ngực ảnh hưởng

nhiều tới hai chức năng hô hấp và
tuần hoàn
Khoang
màng phổi

Lá tạng
Lá thành


1. ĐẠI CƯƠNG
- Chấn thương lồng ngực bao gồm:
 Chấn thương ngực kín


 Vết thương thấu ngực


2. TRIỆU CHỨNG
2.1. Chấn thương ngực kín
- Toàn thân:
- Cơ năng:
- Thực thể:


2.2. Vết thương ngực hở
* Vết thương ngực đang hở:
- Tại vết thương: có bọt khí
- NB hoảng hốt, có thể shock.
- Đau ngực, có thể ho ra máu.
* Vết thương ngực đã bịt lại

Hít vào

Thở ra


2.3. Vết thương ngực có van
- Toàn thân: nặng, khó thở, thở
nhanh nông
- Tại chỗ: lồng ngực một bên
căng, khí vào tăng dần trong
khoang màng phổi. Gõ vang, nghe
mất tiếng thở. Có tràn khí dưới da



3. XỬ TRÍ
* Dùng miếng gạc lớn có tẩm
vaselin băng phủ kín vết thương
* Nút Depage
+ Bịt rất kín vết thương.
+ Cầm máu ngay tại vết thương


4. CHĂM SÓC
4.1. Chăm sóc trước mổ
4.1.1. Nhận định
- Toàn thân: sốc? Tình trạng hô hấp?
- Tại chỗ: tổn thương thuộc loại nào?
4.1.2. Chẩn đoán chăm sóc
-Nguy cơ suy hô hấp
-Nguy cơ sốc do đau và mất máu


4.1.3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
• Chống suy hô hấp:

+ Để người bệnh nằm tư thế
Fowler
+ Cố định gãy xương sườn
(nếu có)
+ Bịt rất kín vết thương
+ Thở oxy 3 – 5 lit/phút



4.1.3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
• Phòng và chống sốc:

+ Theo dõi dấu hiệu sinh
tồn 30 phút/lần
+ Dùng thuốc giảm đau
+ Thực hiện y lệnh thuốc
+ Chuẩn bị người bệnh và
dụng cụ dẫn lưu màng
phổi


4.2. Chăm sóc sau mổ
4.2.1. Nhận định
•Toàn thân: Mạch, nhiệt độ, huyết áp
•Tình trạng hô hấp?
•Dịch qua ống dẫn lưu, chân ống dẫn lưu?

4.2.2. Chẩn đoán chăm sóc
•Nguy cơ suy hô hấp
•Nguy cơ nhiễm trùng
•Nguy cơ dầy dính màng phổi


4.2.3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
- Phòng suy hô hấp cho người bệnh
+ Theo dõi sát nhịp thở, biên độ thở
+ Để người bệnh nằm đầu cao,
nghiêng về bên dẫn lưu
+ Theo dõi ống dẫn lưu, tránh để

tắc, tuột, đảm bảo kín một chiều


4.2.3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
- Giảm nguy cơ nhiễm trùng
+ Theo dõi số lượng, màu sắc,
tính chất dịch dẫn lưu
+ Thay băng chân dẫn lưu
đảm bảo vô khuẩn
+ Thực hiện đầy đủ thuốc
kháng sinh theo y lệnh


4.2.3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
- Giảm nguy cơ dày dính màng phổi: hướng dẫn
người bệnh tập thở sâu
+ Tập thổi bóng
+ Tập thở cơ hoành


4.2.4. Đánh giá
 Người bệnh không bị suy hô hấp
 Người bệnh biết cách tập luyện dự phòng dày dính

màng phổi



×