HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TOÁN - BỘ MÔN KIỂM TOÁN
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KIỂM TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ NSNN
(Dùng cho hệ tập trung chính quy - Chuyên ngành kế toán công)
SỐ TÍN CHỈ: 02 – SỐ TIẾT 45
1. Thông tin về giảng viên giảng dạy.
Giảng
S
T
Họ và tên
T
Năm
Học hàm,
Nơi tốt
sinh
học vị
nghiệp
kiêm
Chuyên môn
chức,
thỉnh
giảng
1
Thịnh Văn Vinh
1963
PGS.TS
2
Giang Thị Xuyến
1959
PGS.TS
3
Phạm Tiến Hưng
1975
PGS.TS
4
Vũ Thùy Linh
1980
TS
5
Đỗ Thị Thoa
1980
Th.S.NCS
6
Vũ Thị Phương Liên
7
Phí Kiều Anh
8
Đinh Thị Thu Hà
9
Dương Thị Thắm
1982
1982
1988
1988
TS 2015
Th.S.NCS
Th.S.NCS
Th.S 2014
1
Trường ĐH Kế toán tài vụ
TCKT
và ptích hđkt
Trường ĐH Kế toán tài vụ
TCKT
và ptích hđkt
Trường ĐH Kế toán tài vụ
TCKT
Trường ĐH
TCKT
Trường ĐH
TCKT
Học viện
Tài chính
Học viện
Tài chính
Học viện
Tài chính
Học viện
và pthđkt
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kiểm toán
Kiểm toán
Tài chính
10
11
Ngô Như Vinh
1988
Nguyễn Thị Thanh
1988
Phương
12
Đặng Thị Hương
13
Hoàng Thanh Hạnh
14
Nguyễn Thu Hảo
15
Hoàng Thu Trang
16
Trần Thị Như Quỳnh
1983
1976
1984
1991
1991
Th.S 2013
Học viện
NCS
Tài chính
Th.S 2013
Học viện
NCS
Tài chính
Th.S 2013
ĐH KTQD
Kiểm toán
Th.S.NCS
ĐH KTQD
Kiểm toán
Th.S 2013
ĐH KTQD
Kiểm toán
Th.S 2015
Th.S 2015
Học viện
Tài chính
Học viện
Tài chính
Kiểm toán
Kế toán
Kiểm toán
Kiểm toán
2. Qui định chung của môn hoc:
- Tên môn học: Kiểm toán đầu tư xây dựng cơ bản và ngân sách Nhà nước
- Môn học bắt buộc hay tự chon: Bắt buộc
- Phân bổ thời gian lên lớp và tự học: lên lớp nghe giảng: 70% = 31,5 tiết; Tự học 30% =
13,5 tiết.
- Hình thức qui đổi: 1trình =15 tiết lên lớp + 15 tiết chuẩn bị cá nhân = 30 tiết qui đổi.
(1TC = 1,5 trình); 2 TC = 3 trình = 45 tiết lên lớp + 45 tiết chuẩn bị cá nhân = 90 tiết
qui đổi (1 tiết lên lớp yêu cầu sinh viên phải có 1 tiết Chuẩn bị cá nhân cho môn học –
Theo môn học 2 TC = 45 tiết; sinh viên phải có 45 tiết Chuẩn bị cá nhân ở nhà)
- Các môn học trước: Kiểm toán căn bản, Lý thuyết kế toán, Kế toán tài chính, kế toán
quản trị; Luật kinh tế; Tài chính doanh nghiệp, phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Các yêu cầu đối với môn học: Sinh viên phải có đầy đủ tài liệu học tập (Giáo trình
kiểm toán đầu tư xây dựng cơ bản và ngân sách Nhà nước, bài tập) và nghiên cứu tài
liệu trước khi lên lớp;
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 23
2
+ Làm bài tập trên lớp và thảo luận: 08,5
+ Thực hành, Thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, thực tập,….):
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học:
- Địa chỉ khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn kiểm toán - khoa kế toán - Học viện
Tài chính kế toán - Hà nội.
2. Đề cương chi tiết theo từng chương
Hình thức tổ chức dạy học
Tổng
Nội dung
số tiết
Lên lớp
Lý
Bài Thảo
CHƯƠNG 1:
thuyết tập luận
DỰ ÁN 3
1
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Thực
Tự
hành,
học, tự
thí
nghiên
nghiệm
cứu
Ghi chú
chuẩn
bị cá
4nhân Giáo viên giảng,
yêu cầu
Sinh
CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ
viên đọc GT và
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
chuẩn mực 1000
DỰNG CƠ BẢN
1.1. Dự án đầu tư xây 1
1
dựng cơ bản và các loại
dự án đầu tư xây dựng cơ
bản
1.1.1. Khái niệm về dự 1/2
1/2
án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2. Các loại dự án 1/2
1/2
đầu tư xây dựng cơ bản
1.2. Đặc điểm của dự án 2
2
đầu tư xây dựng và quản
lý dự án đầu tư xây dựng
cơ bản
1.2.1. Đặc điểm của dự 1/2
1/2
án đầu tư xây dựng cơ bản
3
1.2.2. Trình tự đầu tư 1/2
1
1/2
dự án xây dựng xây dựng
cơ bản
1.2.3. Quản lý dự án 1
đầu tư xây dựng cơ bản
CỘNG CHƯƠNG 1
3
CHƯƠNG
2:
KIỂM 12
TOÁN
BÁO
1
4
1
1
3
17
Giáo viên giảng,
CÁO
sinh
viên
đọc
QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
giáo
trình
và
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
chuẩn mực 1000
CƠ BẢN HOÀN THÀNH
2.1. Đặc điểm của dự án 1
1
xây dựng cơ bản và quá
trình quản lý tác động
đến kiểm toán báo cáo
quyết toán dự án đầu tư
xây dựng cơ bản hoàn
thành
2.2. Những đặc trưng cơ 1
1/2
1,5
bản của kiểm toán báo
Giáo viên so
sánh với kiểm
toán báo cáo tài
chính
cáo quyết toán dự án đầu
tư xây dựng cơ bản hoàn
thành
2.3. Mục đích và căn cứ 1
1/2
1,5
Giáo
viên
so
kiểm toán báo cáo quyết
sánh với kiểm
toán dự án đầu tư xây
toán báo cáo tài
dựng cơ bản hoàn thành
2.3.1. Mục đích kiểm
chính
toán báo cáo quyết toán dự
án đầu tư xây dựng cơ bản
hoàn thành
4
2.3.2. Căn cứ kiểm
toán báo cáo quyết toán báo
cáo quyết toán dự án đầu tư
xây dựng cơ bản hoàn
thành
2.4. Yêu cầu cơ bản của 1
1
kiểm toán báo cáo quyết
toán dự án đầu tư xây
dựng cơ bản hoàn thành
2.5. Nội dung kiểm toán 1
1
2
Giáo
viên
so
báo cáo quyết toán dự án
sánh với kiểm
đầu tư xây dựng cơ bản
toán báo cáo tài
hoàn thành
2.5.1. Kiểm toán báo 1
chính
1
cáo quyết toán vốn đầu tư
vào công trình
2.5.2. Kiểm toán tính 1
1
Giáo
viên
so
tuân thủ qui chế quản lý
sánh với kiểm
đầu tư và xây dựng
toán báo cáo tài
2.6. Quy trình kiểm toán 1
chính
Giáo viên
1
2
so
báo cáo quyết toán dự án
sánh với kiểm
đầu tư xây dựng cơ bản
toán báo cáo tài
hoàn thành
2.7. Phương
chính
GV kết hợp so
pháp
kỹ 6
6
thuật nghiệp vụ kiểm toán
sánh với kiểm
báo cáo quyết toán dự án
toán BCTC
đầu tư xây dựng cơ bản
hoàn thành
2.7.1. Kiểm toán tính 1
1
tuân thủ về qui chế quản lý
Giáo
viên
so
sánh với kiểm
5
đầu tư xây dựng cơ bản
toán báo cáo tài
chính
2.7.2. Kiểm toán nguồn 1
1
vốn đầu tư XDCB
2.7.3. Kiểm toán chi phí 2
2
đầu tư dự án XDCB
Giáo
viên
so
sánh với kiểm
toán BCTC
Sinh viên đọc tài
2.7.4. Kiểm toán vốn
bằng tiền
2.7.5. Kiểm toán vật tư 1
1
thiết bị
liệu
So sánh
kiểm
với
toán
BCTCđ
2.7.6. Kiểm toán TSCĐ 1/2
2.7.7. Kiểm toán công 1/2
1/2
1/2
nợ
2.8. Tổng hợp kết quả và
lập báo cáo kiểm toán
CỘNG CHƯƠNG 2
Sinh viên đọc tài
liệu
12
4
1
17
6
CHƯƠNG
3:
KHÁI
Sinh viên đọc
QUÁT VỀ NGÂN SÁCH
tài liệu
NHÀ NƯỚC
3.1. NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC VÀ CÁC LOẠI
NGÂN
SÁCH
NHÀ
NƯỚC
3.1.1. NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
3.1.2. CÁC LOẠI
NGÂN
SÁCH
NHÀ
NƯỚC
3.2. QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
3.2.1. LẬP DỰ TOÁN
NGÂN
SÁCH
NHÀ
NƯỚC
3.2.2. PHÂN BỔ
NGÂN
SÁCH
NƯỚC
CHƯƠNG
4:
NHÀ
KIỂM 7,5
4
11,5
GV, Sinh viên
TOÁN
NGÂN
đọc tài liệu, làm
SÁCH
NHÀ
và chữa bài tập.
NƯỚC
7
4.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM 1
CỦA
1
kiểm
NGÂN
SÁCH
GV so sánh với
toán
BCTC.
NHÀ
NƯỚC CHI PHỐI
KIỂM
TOÁN
BÁO
CÁO
QUYẾT
TOÁN
NGÂN
SÁCH
NHÀ NƯỚC
4.2. YÊU CẦU KIỂM
TOÁN
NGÂN
SÁCH
NHÀ NƯỚC
4.3. MỤC ĐÍCH VÀ CĂN 1/2
1/2
Khi giảng giáo
CỨ KIỂM TOÁN NGÂN
viên so sánh với
SÁCH NHÀ NƯỚC
4.3.1. Mục đích kiểm
kiểm toán BCTC
toán Ngân sách Nhà Nước
4.3.2. Căn cứ kiểm
toán Ngân sách Nhà Nước
4.4. NỘI DUNG KIỂM 1
TOÁN
BÁO
1/2
Khi giảng giáo
CÁO
viên so sánh với
QUYẾT TOÁN NGÂN
kiểm toán BCTC
SÁCH NHÀ NƯỚC
và
kiểm
XDCB
4.5. QUY TRÌNH KIỂM 5
4
9
TOÁN BÁO CÁO
QUYẾT
TOÁN
NGÂN
SÁCH
NHÀ NƯỚC
4.5.1. Chuẩn bị kiểm
toán
4.5.1.1. Lập kế
8
toán
hoạch kiểm toán năm
4.5.1.2. Lập kế
hoạch kiểm toán cho cuộc
kiểm toán
4.5.2. Thực hiện kiểm
toán
4.5.2.1. Kiểm toán 2
2
báo cáo quyết toán ngân
sách đơn vị hành chính sự
nghiệp
4.5.2.2. Kiểm toán 1,5
1,5
tại các đơn vị dự toán (cấp
II cấp III)
4.5.2.3. Kiểm toán 1,5
1,5
báo cáo quyết toán ngân
sách
4.5.3. Lập báo cáo
kiểm toán
4.5.3.1. Căn cứ lập
báo cáo kiểm toán
4.5.3.2. Phân loại và
tổng hợp kết quả kiểm toán
4.5.3.3. Tổng hợp
kết quả kiểm toán
4.5.3.4. Lập báo cáo
kiểm toán
4.5.3.5. Lập báo cáo
kiểm toán (Từng cuộc kiểm
toán)
4.6. KIỂM TRA THỰC
HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM
TOÁN
CỘNG CHƯƠNG 4
7,5
4
11,5
9
3. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác đối với giảng viên
+ Yêu cầu đánh giá: Phải khách quan, đầy đủ, toàn diện, chính xác và công bằng. Phải
tạo được động lực kích thích Sinh viên học tập và khơi được tính tích cực, sự say mê
trong học tập của Sinh viên.
+ Cách thức đánh giá: Kết hợp đánh giá cả lên lớp nghe giảng, tinh thần tham gia và kết
hợp kiểm tra;
- Lên lớp nghe giảng đủ thời gian theo qui định;
- Mức độ chu đáo trong việc nghiên cứu và chuẩn bị tài liệu ở nhà theo cá nhân và
nhóm;
- Mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp và hoạt động theo nhóm;
- Chất lượng và sự chu đáo của các bài tập chuẩn bị ở nhà;
- Chất lượng các bài kiểm tra;
4. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học.
4.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên:
Được tổ chức ngay trên lớp và giảng viên cho điểm công khai thông qua các tiêu chí sau.
STT
Tiêu thức
1
- Lên lớp nghe giảng đủ thời gian theo qui định;
- Mức độ chu đáo trong việc nghiên cứu và chuẩn bị tài liệu ở nhà
2
3
theo cá nhân và nhóm;
- Mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp và hoạt động theo
nhóm;
- Chất lượng và sự chu đáo của các bài tập chuẩn bị ở nhà;
4
5
Điểm ví dụ
dự kiến
10
10
10
10
- Chất lượng các bài kiểm tra;
Tổng cộng
4.2. Kiểm tra - đánh giá định kỳ:
Bao gồm kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ:
10
60
100
Kết quả kiểm tra thường xuyên; giữa kỳ và cuối kỳ là căn cứ đánh giá kết quả kiểm tra
của môn học. Kết quả này kết hợp với kết quả thi kết thúc môn học sẽ là căn cứ đánh kết
quả môn học.
4.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập;
4.4. Lịch thi:
- Thi đi: Theo qui định của Học viện Tài chính hoặc kết thúc môn học
- Thi lại theo quy định của Học viện Tài chính và bộ môn
Hà Nội, ngày 10 thánh 01 năm 2016
Trưởng bộ môn
PGS.TS. Thịnh Văn Vinh
11