Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết: 20
Đ5. vẽ góc cho biết số đo
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS hiểu đợc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ đợc
một và chỉ một tia Oy sao cho
ã
0
xOy m (0 m 180)= < <
1.2. Về kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trớc bằng thớc thẳng và thớc đo góc.
1.3. Về thái độ: Học sinh vẽ đợc hình chính xác. Đo vẽ cẩn thận , chính xác.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.1. GV: Thớc thẳng, bảng phụ. phấn màu, thớc đo góc...
1.2. HS: Thớc thẳng, bảng nhóm, thớc đo góc
3. Ph ơng pháp:
- Phơng pháp luyện tập , vấn đáp, nêu vấn đề, trực quan
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổ n định(1): Sĩ số 6A1: 6A4:
4.2 Kiểm tra bài cũ (6 )
BT1: Cho ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc sao cho:
ã
xOy
= 10
0
ã
yOz
= 50
0
Tính
ã
xOz
= ?
BT2: Thế nào là hai góc kề, bù, phụ nhau, kề nhau.
Cho
ã
mOn
và
ã
xOy
phụ nhau biết
ã
xOy
= 72
0
. Tính số đo
ã
mOn
= ?
4.3. Dạy học trên lớp(23)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:Mục 1
HD học sinh:
- Đặt thớc đo góc. Tâm
thớc trùng đỉnh góc.
Vạch số 0 trùng một
cạnh. Cạnh còn lại đi qua
vạch nào của thớc thì đó
là số đo của góc đó.
? Trên nửa mặt phẳng bờ
chứa tia Ox, ta vẽ đợc
bao nhiêu tia Oy để
ã
xOy
= m ( độ)
? Nêu các bớc vẽ.
Cho học sinh vẽ ở bảng
và vẽ vào vở.
Học sinh lắng nghe và
quan sát cách vẽ góc mà
giáo viên lấy làm ví dụ.
HS tiến hành theo yêu
cầu ( vẽ góc 70
0
)
- HS đo , kiểm tra hình
của nhau.
- Ta chỉ vẽ đợc một tia
thoả mãn.
B1: Vẽ tia BA.
B2: Vẽ tia BC sao cho:
ã
ABC
= 30
0
* Sau đó một học sinh
1. Vẽ góc trên nửa mặt
phẳng(10)
VD1: Cho tia Ox . Vẽ
ã
xOy
sao
cho:
ã
xOy
= 40
0
.
40
y
x
O
* Nhận xét: ( SGK).
VD2: Vẽ
ã
BAC
biết
ã
BAC
= 30
0
? Nêu các bớc giải bài
toán.
* Hạt động 2: Mục 2
HD : Nhận xét kết quả
của bài. ( từ so sánh đoạn
thẳng đến điểm nằm
giữa)
tiến hành vẽ ở bảng.
B1: Vẽ tia OX.
B2: Vẽ
ã
xOy
= 35
0
B3: Vẽ
ã
xOz
= 55
0
B4: Trả lời.
Sau đó 1 HS lên bảng vẽ.
HS còn lại vẽ vào vở.
Nhận xét.
HS liên hệ so sánh đoạn
thẳng và so sánh góc để
kết luận tia nằm giữa.
C
B
A
30
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt
phẳng ( 10)
VD3: Trên nửa mặt phẳng bờ
Ox. Vẽ
ã
xOy
= 35
0
;
ã
xOz
= 55
0
Tia nào nằm giữa?
50
z
30
y
x
O
* Nhận xét:
ã
xOy
= m
0
ã
xOz
= n
0
, nếu n
0
< m
0
thì
Oz nằm giữa Ox, Oy.
4.4. Củng cố(14)
1. HS làm bài tập SGK 24 -> 26 SGK.
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
2. Cách vẽ góc.
3. Khi nào tia Ox nằm giữa tia OA, OB.
4.5. H ớng dẫn học ở nhà(4 )
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 27 -> 29 SGK
BT1*: Hai đờng thẳng AB, CD cắt nhau ở O. Biết
ã
AOC
= 70
0
.
Tính các góc còn lại trên hình.
BT2*: Cho hai tia Ox, Oy đối nhảutên cùng một nửa mặt phẳng bờ Ox. Vẽ hai
tia Om, On sao cho Om nằm giữa Ox, On và
ã
xOm
= 3
ã
nOm
,
ã
ã
=
4nOy mOn
Tính các góc trên hình.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết: 21
Đ6. tia phân giác của một góc
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ? đờng phân giác của góc ?
1.2. Về kỹ năng: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ? đờng phân giác của góc ?. Biết
vẽ tia phân giác của góc.
1.3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận khi đo ,vẽ, gấp giấy.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.1. GV: Thớc thẳng, thớc đo góc...
1.2. HS: Thớc thẳng, bảng nhóm, thớc đo góc
3. Ph ơng pháp:
- Phơng pháp luyện tập , vấn đáp, nêu vấn đề, trực quan
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổ n định(1): Sĩ số 6A1: 6A4:
4.2 Kiểm tra (5 )
Câu 1:
a, Vẽ
ã
xOy
sao cho
ã
xOy
= 60
0
b, Vẽ tia Om, sao cho Om nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho :
ã
xOm
= 30
0
c, So sánh :
ã
xOm
và
ã
mOy
.
Câu 2: Có 9 tia cùng chung gốc và chúng nằm giữa hai tia Ox, Oy của góc vuông
ã
xOy
. Trên hình vẽ có bao nhiêu góc.
4.3. Dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tia
phân giác của một
góc
*GV chữa nhanh bài
kiểm tra 15.
Câu 1:
? Tia nào nằm giữa hai
tia.
? So sánh hai góc:
ã
xOm
,
ã
mOy
* Khi đó là tia phân
giác của
ã
xOy
.
? Tia phân giác của góc
là gì?
? Muốn vẽ đợc tia Ox,
ta phải biết số đo của
góc nào.
? Nêu các bớc giải bài
tập.
Tia Om nằm giữa hai tia.
ã
ã
=
xOm mOy
Là tia nằm giữa hai cạnh
của góc và tạo với hai cạnh
của góc ấy hai góc bằng
nhau.
Ta phải biết số đo của góc
ã
xOz
,
ã
zOy
.
B1: Tính
ã
ã
,xOz zOy
B2: Vẽ tia Oz.
2 HS lên bảng lần lợt thực
hiện các yêu cầu.
1. Tia phân giác của góc. (11)
z
y
x
O
* Định nghĩa ( SGK).
2. Cách vẽ tia phân giác của góc.
( 10)
BT: Vẽ tia phân giác của
ã
xOy
,
biết
ã
xOy
= 64
0
Giải:
* Vì Oz là phân giác của
ã
xOy
=>
ã
ã
=
xOz zOy
mà
ã
ã
ã
+ =
xOz zOy xOy
Yêu cầu 1 HS lên bảng
tính.
1 HS lên bảng vẽ hình.
? Cho HS nêu cách gấp
để nếp gấp tạo tia phân
giác của góc cho trớc.
CMR Góc tạo bởi hai
tia phân giác của hai
góc kề bù thì bằng 90
0
.
HS nêu cách gấp.
HS suy nghĩ tìm lời giải.
=>
ã
ã
ã
= =
2
xOy
xOz zOy
= 30
0
* Ta vẽ tia Oz, sao cho tia Oz
nằm giữa Ox, Oy/:
ã
xOz
= 32
0
z
y
x
O
Cách 2: Gấp giấy:
3. Chú ý (4)
SGK.
4.4. Củng cố ( 12)
- Làm bài tập 30 -> 32 sgk.
- Khái niệm phân giác của một góc
- Om phân giác
ã
xOy
ã
ã
ã
= =
2
xOy
xOm mOy
- Om phân giác của
ã
xOy
{
Om nằm giữa Ox, Oy.
ã
ã
=
xOm mOy
4.5. H ớng dẫn học ở nhà( 2 phút )
BT ở nhà: bài 33 -> 37 SGK.
BT*: cho
ã
AOB
= 110
0
. Tia Oc nằm trong góc đó. Gọi Om, On là phân giác
của góc
ã
ã
,AOC BOC
. Tính số đo
ã
MON
.
Đáp số:
ã
MON
= 55
0
.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết: 22
luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Củng cố tính chất mở rộng góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc
1.2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình.
phân giác của góc.
1.3. Về thái độ: Học sinh làm việc tích cực.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.1. GV: Thớc thẳng, thớc đo góc...
1.2. HS: Thớc thẳng, bảng nhóm, thớc đo góc
3. Ph ơng pháp:
- Phơng pháp luyện tập , vấn đáp, nêu vấn đề, trực quan
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổ n định(1): Sĩ số 6A1: 6A4:
4.2 Kiểm tra (7 )
HS1: Thế nào là phân giác của góc.
Nêu cách nhận biết một tia là phân giác của một góc.
HS2: Vẽ phân giác của góc 40
0
4.3. Dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Cho HS làm bài 33 SGK.
* Yêu cầu HS vẽ hình.
? Tính góc
ã
'tOx
ta phải
biết số đo của những góc
nào.
* Lu ý:
- Quan hệ của hai góc kề
bù.
- Tính chất tia phân giác.
Cho hai góc xOm và góc
mOy kề bù. Oa, Ob lần l-
ợt là tia phân giác của
góc xOm và yOm. Tính
góc aOb
Yêu cầu HS phân tích tìm
lời giải bài toán.
? Chứng minh góc nào
bằng 90
0
? Cần chứng minh tổng
HS đọc đầu bài.
1 HS lên bảng vẽ hình.
HS còn lại vẽ hình vào vở.
C1: số đo của
ã
tOx
hoặc
C2: số đo
ã
ã
, 'tOy yOx
HS tìm hiểu kũ bài toán.
ã
=
0
90aOb
ả ả
+
2 3
O O
= 90
0
(
à
ả ả
ả
= =
1 2 3 4
;O O O O
)
Bài 33 ( 10)
t
x'
y
x
Giải:
* Ot là phân giác của
ã
xOy
=>
ã
ã
ã
= =
1
2
tOy tOx xOy
=
=
0 0
1
.130 65
2
* Do
ã
xOy
+
ã
'yOx
= 180
0
=>
ã
'yOx
= 50
0
* Do
ã
ã
ã
+ =
' 'tOy yOx tOx
=> 65
0
+ 50
0
=
ã
'tOx
=>
ã
'tOx
= 115
0
Bài tập
m
b
a
yx
O
Vì Oa là phân giác của
ã
mOx
=>
à
ả
=
1 2
O O
Ob là phân giác của
ã
mOy