MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Mục lục ............................................................................................................ iv
Danh mục viết tắt .............................................................................................. vi
Danh mục bảng ................................................................................................ vii
Danh mục hình ................................................................................................ viii
PHẦN I MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
1.2.1.
Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
1.4.1.
Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 3
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 4
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................... 5
2.1
Cơ sở lý luận về thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông ............. 5
2.1.1
Các khái niệm ....................................................................................... 5
2.1.2
Vai trò, đặc điểm của chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông .................. 8
2.1.3
Nội dung nghiên cứu thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ
thông ................................................................................................... 11
2.1.4
Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục
phổ thông ............................................................................................ 21
2.2
Cơ sở thực tiễn về thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông ........ 22
2.2.1
Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả thực thi chính sách hỗ trợ
giáo dục phổ thông trên thế giới .......................................................... 22
2.2.2
Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả thực thi chính sách hỗ trợ
giáo dục phổ thông ở Việt Nam ........................................................... 26
iv
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 32
3.1
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................. 32
3.1.1
Đặc điểm tự nhiên ............................................................................... 32
3.1.2
Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 33
3.2
Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 44
3.2.1
Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................ 44
3.2.2
Phương pháp thu thập số liệu, thông tin thứ cấp .................................. 45
3.2.3
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ................................................ 45
3.2.4
Phương pháp xử lý thông tin ............................................................... 48
3.2.5
Phương pháp phân tích tài liệu ............................................................ 48
3.2.6
Chỉ tiêu đo lường hiệu quả của chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông ........ 48
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 50
4.1
Thực trạng thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông trên địa
bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang .................................................... 50
4.1.1
Khái quát về các chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông trên địa
bàn huyện Yên Thế ............................................................................. 50
4.1.2
Bộ máy thực thi chính sách giáo dục phổ thông trên địa bàn
huyện Yên Thế .................................................................................... 53
4.1.3
Tình hình phổ biến, tuyên truyền chính sách giáo dục phổ thông......... 56
4.1.4
Tình hình phân công, phối hợp thực hiện chính sách ........................... 59
4.1.5
Tình hình huy động kinh phí thực hiện ................................................ 60
4.1.6
Tình hình bình xét đối tượng thụ hưởng .............................................. 61
4.1.7
Tình hình phân bổ kinh phí thực hiện chính sách................................. 64
4.2
Kết quả đạt được trong việc thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục
phổ thông trên địa bàn huyện Yên Thế ................................................ 69
4.2.1
Kết quả xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị .................................... 69
4.2.2
Kết quả hỗ trợ chi phí học tập, miễn giảm và cấp bù học phí học
sinh và hỗ trợ cấp không Bảo hiểm Y tế học sinh ............................... 76
4.2.3
Kết quả hỗ trợ bán trú học sinh tại huyện Yên Thế .............................. 77
4.2.4
Kết quả chính sách đãi ngộ với giáo viên ............................................ 80
v
4.2.5
Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chính sách........................................ 83
4.3
Tác động của chính sách giáo dục phổ thông....................................... 84
4.3.1
Tích cực .............................................................................................. 84
4.3.2
Tiêu cực .............................................................................................. 86
4.4
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách hỗ trợ giáo
dục phổ thông trên địa bàn huyện Yên Thế ......................................... 87
4.4.1
Nguồn kinh phí ................................................................................... 87
4.4.2
Năng lực đội ngũ cán bộ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ GD........ 89
4.4.3
Sự hưởng ứng, ủng hộ của cộng đồng đối với chính sách GD ............. 90
4.4.4
Trình độ của chủ hộ ............................................................................ 91
4.5
Các giải pháp nhằm thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ
thông trên địa bàn huyện Yên Thế giai đoạn 2015 - 2020 .................... 93
4.5.1
Mục tiêu, phương hướng ..................................................................... 93
4.5.2
Các giải pháp thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông trên
địa bàn huyện Yên Thế ....................................................................... 94
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 105
5.1
Kết luận ............................................................................................ 105
5.2
Kiến nghị .......................................................................................... 107
5.2.1
Đối với Nhà nước.............................................................................. 107
5.2.2
Đối với tỉnh Bắc Giang ..................................................................... 107
vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
CN
CNH
CSVC
DV
ĐH
GD
GD & ĐT
GDĐT
GDTX
HĐH
HQKT
HS
KHTCTH
NĐ – CP
NSNN
NTTS
PTNT
QĐ – TTG
TC - KH
TH
THCS
THPT
TM - DV
TNMT
TTCN
TTLT – BGDĐT – BTC
UBND
WTO
XD
Công nghiệp
Công nghiệp hóa
Cơ sở vật chất
Dịch vụ
Đại học
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục đào tạo
Giáo dục thường xuyên
Hiện đại hóa
Hiệu quả kinh tế
Hoc sinh
Kế hoạch tài chính tổng hợp
Nghị định – Chính phủ
Ngân sách nhà nước
Nuôi trồng thủy sản
Phát triển nông thôn
Quyết định – thủ tướng chính phủ
Tài chính – Kế hoạch
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thương mại – Dịch vụ
Tài nguyên môi trường
Tiểu thủ công nghiệp
Thông tư liên tịch – Bộ giáo dục đào tạo – Bộ tài chính
Ủy ban nhân dân
Tổ chức thương mại thế giới
Xây dựng
vii
DANH MỤC BẢNG
Số bảng
3.1
Tên bảng
Trang
Tình hình sử dụng đất đai của huyện Yên Thế qua 3 năm 2010 –
2012........................................................................................................ 34
3.2
Tình hình dân số và lao động của huyện Yên Thế qua 3 năm 2012 –
2014........................................................................................................ 38
3.3
Kết quả giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Yên Thế qua 3
năm 2012 - 2014 ..................................................................................... 43
3.3
Bảng thu thập số liệu, thông tin thứ cấp .................................................. 45
3.4
Dung lượng mẫu điều tra ........................................................................ 46
4.1
Các chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông trên địa bàn huyện Yên Thế.......... 52
4.2
Sự tiếp nhận thông tin về chính sách giáo dục phổ thông của phụ
huynh học sinh trên địa bàn huyện Yên Thế............................................ 57
4.3
Đánh giá của phụ huynh học sinh về công tác tuyên truyền chính
sách giáo dục phổ thông .......................................................................... 58
4.4
Lượng vốn đã huy động để thực hiện chính sách giáo dục phổ thông
trên địa bàn huyện Yên Thế .................................................................... 60
4.5
Kết quả bình xét đối tượng hỗ trợ giáo dục phổ thông trên địa bàn
huyện Yên Thế giai đoạn 2012-2014 ...................................................... 62
4.6
Đánh giá của đối tượng điều tra về đối tượng thụ hưởng ......................... 63
4.7
Kết quả thực hiện chi NSNN cho giáo dục phổ thông huyện Yên Thế
giai đoạn 2012-2014 ............................................................................... 67
4.8
Đánh giá của hiệu trưởng, hiệu phó, cán bộ giáo viên các khối học
về công tác phân bổ nguồn ngân sách hỗ trợ giáo dục phổ thông trên
địa bàn huyện Yên Thế ........................................................................... 68
4.9
Cơ sở vật chất tại các trường học phổ thông huyện Yên Thế quản lý
tính tới thời điểm hết năm 2014 .............................................................. 70
4.10
Số lượng phòng học cho các cấp học phổ thông huyện Yên Thế giai
đoạn 2012-2014 ...................................................................................... 71
viii
4.11
Cơ sở vật chất phục vụ giáo dục phổ thông huyện Yên Thế năm
2014........................................................................................................ 72
4.12
Đánh giá của phụ huynh học sinh về chất lượng cơ sở vật chất các
trường học huyện Yên Thế quản lý ......................................................... 74
4.13
Thực trạng hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho học sinh phổ thông
trên địa bàn huyện Yên Thế giai đoạn 2012-2014 ................................... 76
4.14
Đánh giá của phụ huynh học sinh về thực hiện chính sách miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập .................................................... 77
4.15
Thực trạng hỗ trợ học sinh bán trú tại huyện Yên Thế............................. 78
4.16
Đánh giá của hộ về hỗ trợ bán trú cho con em mình ................................ 80
4.17 Số giáo viên các cấp học trên địa bàn huyện Yên Thế qua 3 năm
2012-2014............................................................................................... 81
4.18 Số giáo viên trên lớp học trên địa bàn huyện Yên Thế năm 2014 ............ 82
4.19
Tỷ lệ giáo viên phổ thông đạt chuẩn trên địa bàn huyện Yên Thế
năm 2014 ................................................................................................ 82
4.20
Tỷ lệ học sinh đến trường theo đúng độ tuổi cấp học phổ thông trên
địa bàn huyện Yên Thế ........................................................................... 84
4.21
Tỷ lệ học sinh bỏ học qua các năm của các cấp học phổ thông trên
địa bàn huyện Yên Thế ........................................................................... 85
4.22
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp các cấp học trên địa bàn huyện Yên Thế
giai đoạn 2012-2014 ............................................................................... 85
4.23
Tỷ lệ học sinh chuyển cấp qua các năm của cấp học phổ thông trên
địa bàn huyện Yên Thế ........................................................................... 86
4.24
Nguồn kinh phí đươc giải ngân cho chính sách giáo dục phổ thông
trên địa bàn huyện Yên Thế giai đoạn 2012-2014 .................................. 88
4.25
Trình độ cán bộ quản lý tài chính các cơ sở GD trên địa bàn huyện
Yên Thế .................................................................................................. 89
4.26
Sự ủng hộ của cá nhân, tổ chức trong việc hỗ trợ chính sách giáo dục
phổ thông trên địa bàn huyện Yên Thế.................................................... 90
4.27
Trình độ của nông dân và khả năng tiếp cận với chính sách .................... 91
ix
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
STT
Tên hình và sơ đồ
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ chuỗi tác động chính sách ......................................................... 18
Sơ đồ 4.1 Hệ thống quản lý sự nghiệp GD - ĐT huyện Yên Thế........................ 53
Hình 4.1 Trình tự, thủ tục xét duyệt hồ sơ hỗ trợ giáo dục phổ thông................. 54
Hình 4.2 Tình hình phân công, phối hợp thực hiện chính sách ........................... 59
Hình 4.3 Phụ huynh, học sinh trường tiểu học Canh Nậu nhận gạo hỗ trợ ......... 79
Hình 4.4 Sự phối kết hợp giữa các chương trình .............................................. 102
x
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua với đường lối và chiến lược phát triển nền kinh
tế, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng
đầu, là động lực, nhân tố quyết định sự tăng trưởng của nền kinh tế và phát
triển xã hội. Chính vì lẽ đó, nền giáo dục nước nhà đã được Đảng, Nhà nước
và toàn xã hội đặc biệt quan tâm đầu tư phát triển (Nguyễn Quốc Huy, 2010).
Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện,
có đạo đức, trí thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân
cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo
vệ tổ quốc (Phạm Thị Phương Thuý, 2011).
Tại quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng
Chính phủ trong đó đã nêu rõ "Tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước, huy động
mọi nguồn lực trong xã hội để hỗ trợ và phát triển giáo dục; đổi mới cơ chế
quản lý tài chính. Chuẩn hoá và hiện đại hoá trường Sở, trang thiết bị giảng
dạy nghiên cứu và học tập".
Kế hoạch số 10/KH-UB ngày 25/5/2005 của UBND tỉnh Bắc Giang về
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bắc Giang đã chỉ
rõ “Tiếp tục thực hiện tốt chương trình đổi mới chính sách hỗ trợ giáo dục
phổ thông, đẩy mạnh xây dựng trường chuẩn quốc gia, phấn đấu có 50% số
trường khối phổ thông đạt chuẩn quốc gia; tiếp tục huy động mọi nguồn lực
đầu tư cơ sở vật chất trường học, phấn đấu đạt 80% đến 90% phòng học phổ
thông được xây dựng kiên cố”.
Các chính sách hỗ trợ cho giáo dục phổ thông bao gồm: Hỗ trợ xây dựng
cơ sở vật chất trường học, hỗ trợ mua sắm trang thiết bị trường học, hỗ trợ chi
1
phí học tập, miễn giảm và cấp bù học phí học sinh và hỗ trợ cấp không bảo
hiểm y tế học sinh, chế độ chính sách đãi ngộ đối với cán bộ giáo viên (Đồng
Văn Tâm, 2009).
Tuy nhiên trong quá trình thực thi chính sách hỗ trợ ở nhiều địa phương
còn nhiều bất cập như sự điều tiết phân bổ nguồn ngân sách hỗ trợ không hợp
lý giữa các trường trong huyện, sự đầu tư trang thiết bị hay cơ sở vật chất như
nhà công vụ, đối tượng thụ hưởng các chính sách đãi ngộ và chính sách hỗ trợ
không được hợp lý theo khu vực và kịp thời ( Phạm Thị Phương Thuý, 2011).
Huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang là huyện miền núi được hưởng chính
sách hỗ trợ giáo dục phổ thông, nguồn kinh phí chủ yếu là dựa vào điều tiết từ
Trung ương. Do vậy nguồn lực để thực thi hỗ trợ giáo dục phổ thông có phần
hạn chế. Tuy nhiên trước yêu cầu hội nhập quốc tế cũng như đổi mới cơ chế,
các trường bậc học phổ thông nên huy động mọi nguồn lực như huy động
tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước, tăng cường sử dụng vốn đầu tư từ các
chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình tài trợ quốc tế và nước
ngoài, huy động các nguồn lực khác trong xã hội, xã hội hoá giáo dục phổ
thông, tất cả các nguồn hỗ trợ trên là một giải pháp có tác dụng rất to lớn đối
với giáo dục phổ thông.
Sự bất cập giữa nhu cầu và khả năng hỗ trợ của các cơ sở giáo dục là
vấn đề nóng bỏng mà lời giải đáp còn chưa được sáng tỏ.
Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài "Đánh giá thực thi chính sách hỗ trợ
giáo dục phổ thông trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang” để nghiên
cứu, với hy vọng sẽ góp phần cho sự phát triển của sự nghiệp giáo dục đào tạo
ở của huyện Yên Thế trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông trên
địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, phân tích các yếu tố ảnh hưởng từ đó
2
đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác thực thi chính sách
hỗ trợ giáo dục phổ thông trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về việc thực thi chính sách hỗ
trợ giáo dục phổ thông.
- Đánh giá thực trạng thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông trên
địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới việc thực thi chính sách hỗ trợ
giáo dục phổ thông trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công
tác thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông trên địa bàn huyện Yên Thế,
tỉnh Bắc Giang.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
+ Đánh giá thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông dựa trên
những cơ sở lý luận nào?
+ Thực trạng thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông trên địa bàn
huyện Yên Thế như thế nào? Đã đạt được những kết quả gì? Còn những hạn
chế nào?
+ Các nhân tố nào ảnh hưởng tới việc đánh giá thực thi chính sách hỗ
trợ giáo dục phổ thông?
+ Từ những kết quả thu được thì có những đề xuất, giải pháp chủ yếu gì
để khắc phục nhược điểm, phát huy các ưu điểm nhằm nâng cao công tác thực
thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông,
tác động đánh giá thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông trên địa bàn
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi nội dung
1) Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất trường học
2) Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị trường học
3) Hỗ trợ chi phí học tập, miễn giảm và cấp bù học phí học sinh và hỗ trợ
cấp không Bảo hiểm Y tế học sinh
4) Chế độ đãi ngộ đối với cán bộ giáo viên
1.4.2.2. Phạm vi không gian
Bậc giáo dục phổ thông trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang.
1.4.2.3. Phạm vi thời gian
+ Đánh giá thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông trên địa bàn
huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang trong 3 năm 2012 – 2014 và giải pháp giai
đoạn 2015 – 2020.
+ Số liệu điều tra tập trung năm 2014.
4
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận về thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông
2.1.1 Các khái niệm
a. Khái niệm về chính sách
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về chính sách trong đó:
Theo Nguyễn Đức Quyền (2006), Chính sách như là sự kết hợp của
đường lối, mục tiêu và phương pháp mà Chính phủ lựa chọn đối với lĩnh vực
kinh tế, kể cả các mục tiêu mà Chính phủ tìm kiếm và sự lựa chọn các phương
pháp để theo đuổi mục tiêu đó.
Theo Hoàng Phê (2010), Chính sách là sách lược và kế hoạch cụ thể
nhằm đạt được một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và
tình hình thực tế mà đề ra.
Theo Phạm Xuân Nam (2003), Chính sách là những quyết định, qui
định của Nhà nước (tức là các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa
phương) được cụ thể hoá thành các chương trình, dự án cùng các nguồn nhân
lực, vật lực, các thể thức, qui trình hay cơ chế thực hiện nhằm tác động vào
đối tượng có liên quan, thay đổi trạng thái của đối tượng theo hướng mà Nhà
nước mong muốn.
Theo Phạm Vân Đình (2008), chính sách được hiểu là phương sách,
đường lối hoặc phương hướng dẫn dắt hành động trong việc phân bổ sử dụng
nguồn lực. Chính sách là tập hợp các quyết sách của Chính phủ được thể hiện
ở hệ thống quy định trong các văn bản pháp quy nhằm từng bước tháo gỡ khó
khăn trong thực tiễn, điều khiển nền kinh tế hướng tới những mục tiêu nhất
định, bảo đảm sự phát triển ổn định của nền kinh tế.
H.K.Colebatch (2009), tác giả cuốn ‘Chính sách’ cho rằng: chính sách
thường có 3 đặc trưng: sự chặt chẽ, tính thứ bậc và tính công cụ.
5
+ Sự chặt chẽ: là sự giả định rằng tất cả các phần nhỏ của hành động
phù hợp với nhau, chúng tạo thành bộ phận của một chỉnh thể có tổ chức,
vượt hệ thống duy nhất và chính sách liên quan đến hệ thống này được điều
hành như thế nào.
+ Tính thứ bậc: tiến trình chính sách là những người ở trên cùng đưa ra
các hướng dẫn. Chính sách được xem là quyết định có tính cưỡng chế về
những gì sẽ được làm trong lĩnh vực cụ thể nào đó.
+ Tính công cụ: chính sách được hiểu là sự theo đuổi những mục đích
cụ thể (những mục tiêu chính sách).
Từ những quan điểm nêu trên có thể khái quát như sau: Chính sách là
tập hợp các quan điểm về đường lối, mục tiêu và phương pháp mà Chính phủ
lựa chọn nhằm đạt được một mục đích nhất định trong một lĩnh vực xác định.
Chính sách có 3 thuộc tính: thẩm quyền, kỹ năng và trật tự.
+ Tính thẩm quyền: Trước hết chính sách dựa vào thẩm quyền, quyền
hành làm cho chính sách trở nên hợp pháp và các vấn đề chính sách xuất hiện
và bắt nguồn từ các nhân vật nắm quyền hành
+ Tính kỹ năng: Chính sách được xem như một tiến trình mang quyền lực
của tổ chức đặt vào một khu vực, vấn đề cụ thể nào đó. Tri thức chính sách
được chia nhỏ thành các khu vực chức năng, chính sách giáo dục, chính sách
giao thông.
+ Tính trật tự: Chính sách là một hệ thống và sự nhất quán. Quyết định
chính sách không thể tùy tiện và bất thường.
b. Khái niệm về chính sách hỗ trợ
- Chính sách hỗ trợ bao gồm các khoản hỗ trợ từ NSNN, từ các tổ chức
xã hội, từ các đoàn thể, từ người dân cho một hoạt động cụ thể nào đó
(Nguyễn Quốc Huy, 2010).
- Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang gặp những khó khăn, nhiều
lĩnh vực cần được Nhà nước quan tâm đầu tư hỗ trợ. Chính phủ đã ban hành
6
rất nhiều Chính sách như Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập(NĐ49/2010/NĐ-CP), chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo theo
Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ, chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh theo QĐ số 36/2013 QĐ-TTg
ngày 18/6/2013 của Thủ Tướng Chính Phủ.
c. Khái niệm về giáo dục
Trong tiếng Anh, từ “giáo dục” được biết đến với từ “education”, đây là
một từ gốc Latin được ghép bởi hai từ là “Ex” và “Ducere” – “Ex-Ducere”.
Có nghĩa là dẫn (“Ducere”) con người vượt ra khỏi (“Ex”) hiện tại của họ để
vươn tới những gì hoàn thiện, tốt lành hơn và hạnh phúc hơn.
Theo nghĩa rộng, giáo dục là sự truyền đạt kinh nghiệm, trí tuệ của thế
hệ trước cho thế hệ sau những kinh nghiệm sản xuất, đời sống, sinh hoạt.
Theo nghĩa hẹp, giáo dục trang bị những kiến thức và hình thành nhân cách
con người. Giáo dục không phải sự áp đặt khuôn mẫu, càng không phải ngăn
chặn sự nảy sinh các nhu cầu mà thông qua giáo dục để khơi dậy các nhu cầu
chân chính, những khát vọng và những hoài bão (Đồng Văn Tâm, 2009).
Giáo dục được coi là hoạt động sản xuất đặc biệt trong tất cả các hoạt
động bởi đầu vào là con người và đầu ra cũng là con người nhưng với đầy đủ
kiến thức, năng lực, hành vi, ý thức....Thông qua giáo dục để phát triển trí tuệ,
rèn luyện, bồi dưỡng nâng cao năng lực của con người. Sự nghiệp giáo dục
được chia ra làm nhiều năm liên tục với nhiều cấp bậc học khác nhau phù hợp
với trình độ tư duy và khả năng nhận thức của con người trong từng giai đoạn
cụ thể. ở nước ta sự nghiệp giáo dục được chia ra làm các giai đoạn:
- Giáo dục mầm non bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo.
- Giáo dục phổ thông bao gồm bậc tiểu học, phổ thông cơ sở (cấp II) và
phổ thông trung học (cấp III).
- Giáo dục nghề nghiệp bao gồm trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
- Giáo dục đại học bao gồm trình độ cao đẳng và trình độ đại học.
7
- Giáo dục sau đại học bao gồm trình độ thạc sỹ và trình độ tiến sỹ.
Nền kinh tế trên thế giới và trong khu vực đang có những bước phát
triển không ngừng, để nhanh chóng hoà nhập được thì đòi hỏi trình độ và
năng lực cá nhân của con người Việt Nam. Vì vậy, sự nghiệp giáo dục phải là
nền móng, cá nhân phát triển toàn diện mới đưa đất nước hoà mình vào sự
phát triển chung của các nước trên thế giới.
d. Khái niệm về giáo dục phổ thông
Giáo dục phổ thông là hệ thống giáo dục gồm giáo dục tiểu học, giáo
dục THCS và giáo dục THPT, trải qua 12 năm từ lớp 1 đến lớp 12. Giáo dục
phổ thông cung cấp những kiến thức phổ thông toàn diện góp phần hình thành
nên nhân cách của con người, chuẩn bị cho mỗi người những kỹ năng cơ bản
để tiếp tục học lên bậc cao hơn hoặc đi vào cuộc sống lao động (Phạm Thị
Phương Thúy, 2011).
Như vậy giáo dục phổ thông là bước nối quan trọng cần thiết đối với
mỗi con người để có thể trở thành những người công dân có ích cho xã hội.
e. Khái niệm về chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông
Là quá trình biến các chính sách thành những kết quả trên thực tế thông
qua các hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nước nhằm hiện thực hoá các
chính sách GD (Luật giáo dục, 2009).
2.1.2 Vai trò, đặc điểm của chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông
2.1.2.1 Vai trò của chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông
Chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông mang lại cho bậc học phổ thông
nhiều thay đổi như tu sửa xây dựng cơ sở vật chất hiện đại, trang thiết bị dạy
học đầy đủ cũng như hỗ trợ học sinh nghèo khó, khó khăn có cơ hội đến
trường, chế độ chính sách của giáo viên được quan tâm đầy đủ, đời sống cán
bộ giáo viên được nâng cao và yên tâm công tác, là động lực tạo điều kiện
thúc đẩy cho sự phát triển giáo dục.
8
Chính sách hỗ trợ giáo dục đảm bảo từng bước ổn định đời sống của
đội ngũ cán bộ giáo viên, mang lại cho các trường thay đổi về cơ sở vật chất
như khả năng xây dựng cơ sở vật chất hiện đại, trang thiết bị dạy học, thuê
giáo viên giỏi cũng như hỗ trợ học sinh khó khăn, nâng cao, là tiền đề thúc
đẩy cho sự phát triển giáo dục.
Chính sách hỗ trợ giáo dục còn có vai trò điều phối cơ cấu giáo dục các
vùng, miền trong toàn ngành (Đào Tuấn Anh, 2014).
2.1.2.2 Đặc điểm của chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông
Chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông góp phần nâng cao ổn định cuộc
sống giáo viên, học sinh nghèo và khó khăn có cơ hội đến trường, cơ sở vật
chất và trang thiết bị dạy học được đáp ứng đầy đủ là yếu tố quan trọng góp
phần cho sự phát triển giáo dục được nâng cao.
Chính sách hỗ trợ giáo dục tác động điều phối cơ cấu giáo dục các
vùng, miền trong toàn ngành.
Chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông tác động đến mọi mặt của bậc
học phổ thông như cơ sở vật chất khang trang và trang thiét bị được đồng bộ,
học sinh được hỗ trợ có cơ hội đến trường, chế độ chính sách của giáo viên
được nâng cao yên tâm công tác, là yếu tố quan trọng góp phần cho sự phát
triển giáo dục.
Tổ chức tham gia hỗ trợ
Chính phủ nước ta đã xây dựng nhiều chương trình để hỗ trợ giáo dục
phổ thông
Các tổ chức quốc tế như Liên hợp quốc, Hội Chữ thập đỏ cũng tích cực
thực hiện giúp đỡ hỗ trợ cho học sinh nghèo bậc phổ thông được đến trường.
Các tổ chức phi chính phủ trên thế giới và trong nước cũng tham gia
vào các chương trình dự án hỗ trợ cho học sinh nghèo.
9
Các tổ chức kinh tế - xã hội như các doanh nghiệp, các đoàn thể xã hội,
các hội nghề nghiệp đều có hoạt động nhằm hỗ trợ cho học sinh nghèo, dân
tộc thiểu số được đến trường.
Cộng đồng dân cư cùng nơi sinh sống với người nghèo. Cộng đồng này
gồm có dòng họ, hàng xóm cùng nhau tích cực phát huy tinh thần tự quản, tự
lập, giúp đỡ các hộ nghèo.
Các đối tượng hỗ trợ giáo dục phổ thông khá rộng nên cần có tổ chức
hoạt động lồng ghép hiệu quả ở địa phương, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
lực và hướng tới mục tiêu giảm nghèo cho các đối tượng học sinh dân tộc,
nghèo (Phạm Thị Phương Thúy, 2011).
Đối tượng được hỗ trợ
Học sinh dân tộc, nghèo: là nhóm mục tiêu cuối cùng mà việc hộ trợ giáo
dục phổ thông hướng tới. Do đó, các biện pháp hỗ trợ cần phải hướng tới tạo
điều kiện cho các em được đáp ứng các nhu cầu cơ bản, yên tâm đến trường.
Thôn, bản nghèo: ở nhiều vùng sâu vùng xa, biên giới, hải đảo có nhiều
thôn bản có tỷ lệ hộ học sinh nghèo không có điều kiện được đến trường khá
cao. Phần lớn là do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, cơ sở hạ tầng nghèo nàn,
khan hiếm tài nguyên. Vì vậy, cần phải có sự hỗ trợ để giảm nghèo, tạo điều
kiện cho các em được học tập và phát triển.
Xã nghèo: tỷ lệ xã nghèo ở một số địa phương cũng rất cao dẫn đến
tình trạng các em bỏ học giữa chừng, không đi học rất cao. Cần có chính sách
hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ gạo giúp các em có cơ hội tiếp tục yên tâm học
và được đến trường.
Huyện nghèo: nếu chỉ tập trung giải quyết vấn đề hỗ trợ giáo dục ở cấp
hộ, thôn bản, xã thì vẫn chưa đảm bảo cho các em thực sự yên tâm đến
trường. Vì vậy, đối tượng hỗ trợ giáo dục phải phổ cập rộng lên cấp huyện
(Phạm Thị Phương Thúy, 2011).
10
Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ trực tiếp: thông qua ban hành và thực thi các chính sách tạo điều
kiện cho các em học sinh được miễn giảm học phí, được hỗ trợ chi phí học
tập, ăn uống, ở…yên tâm đến trường.
Hỗ trợ gián tiếp: thông qua đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trường lớp,
mua sắm trang thiết bị.
Ngân sách trung ương hỗ trợ để xây dựng trường, lớp, mua trang thiết
bị dạy học. Việc hỗ trợ chi phí học tập, miễn giảm học phí,…cho học sinh
nghèo, học sinh dân tộc thiểu số bảo đảm công khai, công bằng và minh bạch,
gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia đóng góp để
giúp cho học sinh nghèo, học sinh dân tộc thiểu số có điều kiện đi học.
2.1.3 Nội dung nghiên cứu thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ
thông
2.1.3.1 Bộ máy triển khai thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông
Bộ máy phụ trách việc triển khai thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục
phổ thông trên địa bàn huyện gồm có: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo
dục và Đào tạo , UBND huyện,UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện. Các
cơ quan này phối hợp với nhau để cùng thực hiện nhiệm vụ: chỉ đạo, hướng
dẫn các trường thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông; xây dựng và
tổng hợp kế hoạch thực hiện chung; đôn đốc, kiểm tra các trường thực hiện
chính sách theo đúng mục tiêu và yêu cầu; tổng hợp kết quả thực hiện (Đào
Tuấn Anh, 2014)
2.1.3.2 Các bước thực thi chính sách
Thực thi chính sách là việc triển khai chính sách, bao gồm việc cụ thể
hóa một chính sách hay chương trình kế hoạch và các hành động cụ thể theo
từng cấp và từng ngành trong phát triển kinh tế (Nguyễn Hải Hoàng, 2011).
Nói cách khác, thực thi chính sách chính là toàn bộ quá trình chuyển hóa mục
11
tiêu của chính sách thành hiện thực. Theo Vũ Cao Đàm (2002), nội dung thực
thi chính sách bao gồm 7 bước cơ bản:
Chuẩn bị triển khai
Đây là bước cần thiết và quan trọng vì tổ chức thực thi chính sách là
quá trình phức tạp và diễn ra trong thời gian dài, do đó phải được chuẩn bị
trước khi đưa chính sách vào cuộc sống. Các văn bản chính sách thường được
xây dựng mang tính định hướng và khái quát cao. Vì vậy, khi đưa vào thực
hiện, các chính sách hay chươn trình đó cần chuẩn bị sao cho phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương. Công tác chuẩn bị bao gồm:
+ Xây dựng cơ quan tổ chức thực thi
+ Xây dựng chương trình hành động (lập kế hoạch tổ chức, vật lực,
nhân lực,…)
+ Ra văn bản hướng dẫn
+ Tổ chức tập huấn cán bộ thực thi
Phổ biến, tuyên truyền chính sách
Công tác tuyên truyền chính sách là truyền bá, giáo dục, giải thích
nhằm chuyển biến và nâng cao về nhận thức; bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm,
xây dựng thành niềm tin; thúc đẩy mọi người hành động một cách tự giác,
nhằm thực hiện thắng lợi những mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
Công tác tuyên truyền chính sách là hoạt động có mục đích, có kế
hoạch nhằm phổ biến, giải thích về chính sách, làm cho người dân hiểu rõ nội
dung của chính sách. Công tác tuyên truyền có vị trí rất quan trọng. Muốn đạt
được sự nhất trí, đồng thuận cao trong nhận thức và hành động, thực hiện
được các mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ đã đề ra thì phải có sự hiểu rõ và
ủng hộ của người dân. Song, để có điều đó, việc đầu tiên là phải tuyên truyền,
giải thích, phổ biến cho người dân về nội dung, vai trò và ý nghĩa của chính
sách. Chỉ như vậy, họ mới có thể nhận thức đúng, hành động đúng và đạt hiệu
quả cao (Đào Tuấn Anh, 2014).
12
Phân công, phối hợp thực hiện chính sách
Một chính sách thường được thực thi trên một địa bàn rộng lớn và
nhiều tổ chức tham gia, do đó phải có sự phối hợp giữa các cấp ngành để triển
khai chính sách. Nếu hoạt động này diễn ra theo đúng tiến trình một cách chủ
động, khoa học, sáng tạo thì công tác thực thi chính sách sẽ đạt hiệu quả cao
và được duy trì ổn định.
Chức năng của cơ quan điều hành và thực hiện chính sách thường
được quy định đầy đủ trong các chính sách của Chính phủ. Tuy nhiên, ở cấp
huyện, cơ quan điều hành phải được tổ chức đủ mạnh để đảm bảo phát huy
được sức mạnh của cả hệ thống chính trị trên địa bàn huyện, nâng cao tính
hiệu lực và hiệu quả của cơ quan quản lý chương trình, đảm bảo tiết kiệm,
phân định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành, các đơn vị tham gia.
Đội ngũ nhân lực cho thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo
bao gồm đội ngũ các cán bộ lãnh đạo và chuyên môn các ngành cấp tỉnh và
huyện, cấp xã, thôn, bản, các cán bộ người dân tộc. Đội ngũ cán bộ này cần
có kiến thức và kỹ năng thẩm định các dự án/báo cáo đồng thời phải cập nhật
thường xuyên các quy trình hướng dẫn triển khai các chính sách giáo dục cho
người nghèo (Đào Tuấn Anh, 2014).
Duy trì chính sách
Đây là bước làm cho chính sách tồn tại được và phát huy tác dụng
trong môi trường thực tê. Để duy trì được chính sách, cần có sự đồng tâm,
hiệp lực của nhiều yếu tố, các cơ qua tổ chức thực thi chính sách phải tạo điều
kiện và môi trường để chính sách được thực thi tốt. Người chấp hành chính
sách phải có trách nhiệm tham gia tích cực vào thực thi chính sách. Nếu các
hoạt động này được tiến hành đồng bộ thì việc duy trì chính sách là việc làm
không khó.
Để có nguồn lực tài chính phục vụ việc thực thi chính sách, cần phải
phát huy cao độ các nguồn tài chính từ ngân sách Nhà nước, sự tài trợ của các
13
tổ chức phát triển, doanh nghiệp và sự đóng góp của người dân. Phần lớn
nguồn lực cho giáo dục hỗ trợ người nghèo bắt nguồn từ tài chính công bao
gồm ngân sách đầu tư và ngân sách chi thường xuyên điều kiện dân còn
nghèo, sự đóng góp có thể không phải bằng tiền thì có thể bằng sức lực và
hiện vật như chung tay xây lớp học, quyên góp quần áo, sách vở đồ dung học
tập cho học sinh nghèo, vùng sâu, vùng xa (Phạm Thị Phương Thúy, 2011).
Điều chỉnh chính sách
Đây là việc làm cần thiết, diễn ra thường xuyên trong quá trình tổ
chức thực thi chính sách. Nó được thực hiện bởi cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền, thông qua cơ quan nào lập chính sách thì có quyền điều chỉnh. Việc
điều chỉnh này phải đáp ứng được việc giữ vững mục tiêu ban đầu của chính
sách, chi điều chỉnh bằng các biện pháp, cơ chế thực hiện mục tiêu bổ sung,
hoàn chỉnh mục tiêu theo yêu cầu thực tế. Hoạt động này phải hết sức cẩn
thận và chính xác, không được làm biến dạng chính sách ban đầu (Phạm Thị
Phương Thúy, 2011).
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách
Giám sát thực thi chính sách là việc các cơ quan có trách nhiệm thực
hiện theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động nhằm kịp thời tác động để chính
sách được thực thi đúng hướng, đúng đối tượng. Cơ quan, đơn vị phụ trách
giám sát phải có mặt thường xuyên, liên tục theo dõi quá trình thực thi chính
sách để kịp thời đưa ra những nhắc nhở, khuyến cáo, đề nghị, hỗ trợ tạo điều
kiện cho việc thực thi chính sách diễn ra thuận lợi và đem lại kết quả và hiệu
quả tích cực.
Kiểm tra thực thi chính sách là việc các cơ quan có trách nhiệm thực
hiện xem xét, đánh giá, kết luận về ưu điểm, khuyết điểm hoặc vi phạm của
các cơ quan, đơn vị triển khai thực thi chính sách. Kiểm tra là để làm rõ, tìm
cho ra ưu, khuyết điểm, nguyên nhân khách quan, chủ quan từ đó đề ra hướng
xử lý, khắc phục, rút kinh nghiệm (Phạm Thị Phương Thúy, 2011).
14
Đánh giá, tổng kết kinh nghiệm, hoàn thiện chính sách
Đánh giá, tổng kết là việc xác nhận kết quả tác động của chính sách đến
đời sống kinh tế- xã hội, bao gồm việc xác lập hệ thống theo dõi, giám sát và
đánh giá những chi phí nguồn lực cho việc thực thi chính sách. Hoạt động này
được tiến hành liên tục trong thời gian duy trì chính sách. Trong quá trình này,
có thể đánh giá từng phần hay toàn bộ chính sách. Việc đánh giá phải tiến hành
với cả cơ quan quản lý và đối tượng thực hiện chính sách. Đây cũng là nội dung
đảm bảo cho sự thành công của chính sách (Phạm Thị Phương Thúy, 2011).
2.1.3.3 Nội dung thực thi chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông
Chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông nhằm nâng cao cơ sở vật chất
Chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao CSVC các trường phổ thông là hoạt
động chi NSNN của chính quyền địa phương cho xây dựng cơ bản bao gồm:
Xây dựng mới, sửa chữa phòng học, phòng bộ môn, nhà hiệu bộ, nhà đa năng,
nhà công vụ giáo viên, nhà ở bán trú học sinh, các công trình phụ trợ khác (Lê
Thanh Tâm, 2014)
Chính sách hỗ trợ giáo dục phổ thông nhằm mua sắm trang thiết bị
dạy học
Chính sách hỗ trợ mua sắm trang thiết bị trường học cho giáo dục phổ
thông là hoạt động chi NSNN của chính quyền địa phương cho mua sắm, sữa
chữa mới trang thiết bị. Hàng năm do nhu cầu hoạt động, do sự xuống cấp tất
yếu của các tài sản dùng cho hoạt động hành chính, giảng dạy tại các cơ quan,
đơn vị thuộc ngành giáo dục nên thường phát sinh nhu cầu kinh phí cần có để
mua sắm thêm trang thiết bị hoặc phục hồi lại giá trị sử dụng cho những tài
sản đã bị xuống cấp tại các đơn vị (Lê Thanh Tâm, 2014)
Chính sách hỗ trợ chi phí học tập, miễn giảm và cấp bù học phí học
sinh và hỗ trợ cấp không Bảo hiểm Y tế học sinh
Chính sách này áp dụng đối với học sinh phổ thông; học sinh trường
phổ thông dân tộc nội trú. Hoạt động này được triển khai dưới các hình thức
15
hỗ trợ khác nhau tuỳ thuộc từng đối tượng đươc hỗ trợ như: miễn giảm học
phí cho học sinh mồ côi, học sinh tàn tật, học sinh nghèo…các hình thức hỗ
trợ có thể là: miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập. Thủ tục, hồ sơ xét
duyệt đối với từng nơi học cũng khác nhau, đối tượng học tại các cơ sở giáo
dục phổ thông và đối tượng học tại cơ sở giáo dục phổ thông thuộc doanh
nghiệp nhà nước có thủ tục xét duyệt khác nhau.
Kinh phí thực hiện cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục phổ thông được
ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo hình thức giao dự toán. Việc phân
bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục
phổ thông được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách
nhà nước hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục, cơ quan chủ
quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho
người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đang theo học tại cơ sở
giáo dục phổ thông.
Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng
đang học tại các cơ sở giáo phổ thông công lập
+ Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh
phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người
giám hộ) học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả.
+ Sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí
hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học
phổ thông và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở giáo dục và đào
tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả.
Hàng năm, căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm kế
hoạch; Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm kế hoạch; căn cứ số lượng các đối tượng thuộc diện được
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các
16
Bộ ngành, cơ quan Trung ương xây dựng dự toán nhu cầu kinh phí chi trả cấp
bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập tổng hợp chung trong dự kiến nhu cầu dự
toán chi ngân sách nhà nước của địa phương, của Bộ, ngành gửi Bộ Tài chính
cùng thời gian báo cáo dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch.
Căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước của Thủ tướng
Chính phủ:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết
định phân bổ kinh phí thực hiện chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập
trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo địa phương theo chế độ quy định.
+ Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương quyết định phân bổ kinh phí cấp
bù học phí cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
trực thuộc theo chế độ quy định.
Các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện chi trả cấp bù học
phí và hỗ trợ chi phí học tập có trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí đúng
mục đích, theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và gửi báo cáo
quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách này về cơ quan quản lý cấp trên
để tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng cấp làm căn cứ xác định, bố trí dự
toán kinh phí của năm kế hoạch.
Số liệu quyết toán kinh phí chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học
tập được tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán chi ngân sách nhà nước
hàng năm của đơn vị và được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của
Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và Mục lục ngân sách
Nhà nước hiện hành (Đào Tuấn Anh, 2014).
Chế độ chính sách đãi ngộ đối với cán bộ giáo viên bậc giáo dục
phổ thông
Chính sách đãi ngộ với cán bộ giáo viên bậc giáo dục phổ thông là hoạt
động chi NSNN cho giáo viên bao gồm những khoản chi nhằm để duy trì
những hoạt động bình thường của toàn ngành giáo dục. Khoản chi này gồm
17
chi lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn… chủ
yếu là các khoản chi để đảm bảo đời sống sinh hoạt của cán bộ, giáo viên
giảng dạy trong ngành giáo dục.
Chi công tác giảng dạy: Bao gồm những khoản chi để đảm bảo cho
công tác giảng dạy, học tập như mua trang thiết bị, sách giáo khoa, các đồ vật
thí nghiệm, in ấn tài liệu, những khoản chi để nhằm đào tạo, nâng cao chất
lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên (Đào Tuấn Anh, 2014).
2.1.4 Tác động của việc thực thi chính sách
Một chính sách được ra đời và triển khai luôn tạo ra những tác động
đến đời sống của người dân. Chính sách giáo dục cho người nghèo ra đời và
trải qua một quá trình thực hiện đã đem lại những tác động nhất định. Nguồn
lực để triển khai thực thi chính sách với các hoạt động hay nội dung chính
sách, kết quả thực thi chính sách và các tác động chính sách có mối quan hệ
với nhau được thể hiện thông qua chuỗi tác động chính sách.
Tích cực
Nguồn lực
(nhân lực,
vật lực)
Triển khai
chính sách
Hoàn
thiện
chính
sách
Tác động
của chính
sách
Kết quả
thực hiện
chính sách
Tiêu cực
Trật tự xây dựng chính sách
Trật tự thực hiện giám sát đánh giá thực hiện chính sách
Hình 2.1 Sơ đồ chuỗi tác động chính sách
( Đỗ Kim Chung, 2010)
18