Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Kiểm toán khoản mục tiền trong báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiếm toán và tư vấn chuẩn việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN & TƯ VẤN
CHUẨN VIỆT

Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành

: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thành Kim Dung
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Hồng Ngọc

MSSV: 1211180385

Lớp: 12DKKT03

TP. Hồ Chí Minh, 2016
i




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN & TƯ VẤN
CHUẨN VIỆT

Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành

: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thành Kim Dung
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Hồng Ngọc

MSSV: 1211180385

Lớp: 12DKKT03


TP. Hồ Chí Minh, 2016
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
Chuẩn Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2016
Tác giả

iii


LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP. HCM, dưới sự dạy dỗ, chỉ
bảo tận tình của các thầy cô và qua những trải nghiệm thực tế cuộc sống đã giúp em một
phần nào nắm được những kiến thức nền tảng, bổ ích của ngành. Từ đó có nền tảng để
trau dồi thêm kiến thức khác làm hành trang bước vào đời xây dựng cuộc sống, giúp ích
cho bản thân, gia đình, xã hội.
Đầu tiên, em không biết nói gì hơn là gửi đến quý thầy cô trường Đại học Công
Nghệ TP. HCM lời cảm ơn chân thành nhất, người đã trang bị cho em những kiến thức
quý báu bằng tất cả sự nhiệt huyết của mình và Cô Nguyễn Thành Kim Dung – Người đã
trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn Chuẩn Việt cùng các anh chị trong Công ty đã chỉ dạy em thấy được sự khác biệt
giữa thực tế và lý thuyết. Đặc biệt, em xin cảm ơn các anh chị của phòng Kiểm toán
BCTC 3 đã nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp cho em những kiến thức thực tế cần thiết để

em có thể hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Sau cùng em kính chúc các thầy cô cùng toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt, lời chúc sức khỏe, thành công trong công tác và đạt
được những bước tiến trong công việc cũng như cuộc sống. Chúc Công ty ngày càng phát
triển và tăng trưởng bền vững.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2016

iv


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

DANH MỤC CÁC BẢNG

SỐ

TÊN

TRANG

Bảng 4.1

Mẫu xác định mức trọng yếu

43

Bảng 4.2


Đánh giá mức độ trọng yếu của Công ty XYZ

57

Bảng 4.3

Kiểm kê quỹ tiền mặt

63

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

SỐ

TÊN

TRANG

Hình 2.1

Mối liên hệ giữa tiền và các chu kỳ kinh doanh chính

6

Hình 3.1

Sơ đồ bộ máy Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt

25


Hình 3.2

Biểu đồ tình hình nhân sự

31

Hình 3.3

Biểu đồ lực lượng nhân viên chuyên nghiệp tại VIETVALUES

32

Hình 3.4

Biểu đồ tình hình doanh thu kiểm toán

33

Hình 3.5

Bộ máy phòng kế toán

34

Hình 3.6

Sơ đồ trình tự luân chuyển và hạch toán

35


Hình 3.7

Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính

38

Hình 4.1

Sơ đồ chu trình kiểm toán mẫu VACPA

41

Hình 4.2

Sơ đồ hạch toán tiền mặt

52

v


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

Hình 4.3

Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng

53


Hình 4.4

Lưu đồ mô tả KSNB thu tiền mặt

55

Hình 4.5

Lưu đồ về KSNB thu tiền qua ngân hàng

56

Hình 4.6

Lưu đồ về KSNB chi tiền mặt

58

Hình 4.7

Lưu đồ về KSNB chi tiền qua ngân hàng

59

Hình 4.8

Lưu đồ tóm tắt quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền

62


Hình 4.9

Tài khoản đối ứng đối với Tiền mặt

64

Hình 4.10

Tài khoản đối ứng đối với Tiền gửi ngân hàng

64

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BCTC

Báo cáo tài chính

KTV

Kiểm toán viên

KSNB

Kiểm soát nội bộ


XDCB

Xây dựng cơ bản

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

vi


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN...................................................................... 2
1.1

Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 2

1.2

Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2


1.3

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3

1.3.1

Nghiên cứu các vấn đề kế toán liên quan: ........................................................ 3

1.3.2

Tìm hiểu HTKSNB đối với khoản mục tiền tại Công ty TNHH XYZ: ........ 3

1.3.3

Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tiền tại Công ty TNHH XYZ:..... 3

1.4

Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4

1.5

Kết cấu đề tài ............................................................................................................. 4

CHƢƠNG 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM
TOÁN BCTC .................................................................................................................. 5
2.1

Nội dung và đặc điểm của khoản mục tiền ............................................................. 5


2.1.1

Nội dung ............................................................................................................... 5

2.1.2

Đặc điểm .............................................................................................................. 5

2.2

Kiểm toán vốn bằng tiền ........................................................................................... 6

2.2.1

Ý nghĩa ................................................................................................................. 6

2.2.2

Mục tiêu kiểm toán vốn bằng tiền ..................................................................... 7

2.2.3

Quy trình kiểm toán vốn bằng tiền ................................................................... 8

2.2.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................................. 8
2.2.3.2 Thực hiện kiểm toán ..................................................................................... 13
2.2.3.3 Kết thúc kiểm toán ........................................................................................ 16
CHƢƠNG 3:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN
CHUẨN VIỆT (VIETVALUES) ................................................................................... 18
3.1


Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .......................................................... 18

3.1.1

Lịch sử hình thành của VIETVALUES .......................................................... 18

3.1.2

Sơ lƣợc tình hình hoạt động công ty ............................................................... 18

3.1.2.1 Chức năng ...................................................................................................... 18
3.1.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................ 19
3.2

Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................................................ 19

3.2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy........................................................................................ 19
vii


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

3.2.2

Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ........................................................................ 20


3.2.3

Nhận xét về bộ máy công ty ............................................................................. 22

3.2.4

Đặc điểm môi trƣờng kinh doanh ................................................................... 22

3.2.4.1 Ngành nghề kinh doanh ................................................................................ 23
3.2.4.2 Đặc điểm khách hàng .................................................................................... 25
3.3

Tình hình nhân sự ................................................................................................... 26

3.4

Tình hình doanh thu................................................................................................ 27

3.5

Giới thiệu về bộ máy kế toán .................................................................................. 28

3.5.1

Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 28

3.5.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán....................................................................... 28
3.5.1.2 Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................... 28
3.5.2


Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty ............................................................. 29

3.5.2.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ............................................................. 29
3.5.2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng Nhật ký chung kết hợp phần mềm SSPAccounting ................................................................................................................... 29
3.5.3

Nhận xét ............................................................................................................. 31

3.6

Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp ................................................... 31

3.7

Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển ............................................... 33

3.7.1

Thuận lợi............................................................................................................ 33

3.7.2

Khó khăn ........................................................................................................... 34

3.7.3

Phƣơng hƣớng phát triển ................................................................................. 34

CHƢƠNG 4:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG

BCTC TẠI VIETVALUES ........................................................................................... 36
4.1

Quy trình kiểm toán chung tại công ty .................................................................. 36

4.1.1

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................... 37

4.1.1.1 Tiế p nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hơ ̣p đồ ng .................................. 37
4.1.1.2 Phân công KTV ............................................................................................. 37
4.1.1.3 Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng và ký hơ ̣p đồ ng: ................................... 38
4.1.1.4 Tìm hiểu về hệ thống KSNB ......................................................................... 38
4.1.1.5 Phân tích sơ bộ BCTC .................................................................................. 39
4.1.1.6 Đánh giá chung về hệ thố ng kiể m soát nội bộ và rủi ro gian lận .............. 39
viii


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

4.1.1.7 Xác định mức trọng yếu ................................................................................ 43
4.1.1.8 Tổ ng hơ ̣p kế hoa ̣ch kiể m toán ...................................................................... 44
4.1.2

Thực hiện kiểm toán ......................................................................................... 44

4.1.3


Hoàn thành kiểm toán ...................................................................................... 45

4.1.3.1 Tổng hợp kết quả kiểm toán ........................................................................ 45
4.1.3.2 Phân tích tổng thể BCTC lần cuối ............................................................... 45
4.1.3.3 Thƣ giải trình của Ban giám đốc và Ban quản trị ..................................... 45
4.1.3.4 Đánh giá chất lƣợng ...................................................................................... 46
4.2

Quy trình kiểm toán vốn bằng tiền tại VIETVALUES ....................................... 46

4.2.1

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................... 46

4.2.1.1 Tìm hiểu khách hàng..................................................................................... 46
4.2.1.2 Tìm hiểu hệ thống KSNB .............................................................................. 48
4.2.1.3 Xác lập mức trọng yếu .................................................................................. 56
4.2.1.4 Đánh giá rủi ro kiểm soát ............................................................................. 57

4.3

4.2.2

Chƣơng trình kiểm toán ............................................................................... 57

4.2.3

Kết thúc cuộc kiểm toán ............................................................................... 63

So sánh giữa thực tế và lý thuyết ........................................................................... 64


4.3.1

Ƣu điểm ............................................................................................................. 64

4.3.2

Nhƣợc điểm ....................................................................................................... 64

CHƢƠNG 5:NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 66
5.1

Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình Kiểm toán BCTC tại Công ty XYZ ...... 66

5.1.1

Nhận xét và kiến nghị về quy trình lập kế hoạch kiểm toán BCTC ............ 66

5.1.1.1 Về hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và nhóm kiểm toán ............ 66
5.1.1.2 Về quy trình đánh giá chung về hệ thống KSNB và rủi ro gian lận của
Công ty XYZ................................................................................................................ 66
5.1.1.3 Về quy trình tổng hợp, kết luận và lập luận báo cáo về việc kiểm toán
BCTC của Công ty XYZ ............................................................................................ 67
5.1.2
XYZ
5.2

Nhận xét và kiến nghị về quy trình kiểm toán khoản mục tiền tại Công ty
............................................................................................................................ 67


Một số nhận xét chung về VIETVALUES ............................................................ 67

5.2.1

Ƣu điểm ............................................................................................................. 67
ix


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

5.2.1.1 Về mặt nhân sự .............................................................................................. 67
5.2.1.2 Về thƣơng hiệu công ty ................................................................................. 68
5.2.1.3 Về trang thiết bị phục vụ kiểm toán ............................................................ 68
5.2.1.4 Về việc cập nhật văn bản pháp luật và chuẩn mực kế toán, kiểm toán và
phƣơng pháp kiểm toán hiện đại ............................................................................... 68
5.2.2

Hạn chế .............................................................................................................. 69

5.2.2.1 Về mặt nhân sự:............................................................................................. 69
5.2.2.2 Về công tác đào tạo nhân viên: .................................................................... 69
5.2.2.3 Về tìm hiểu thông tin khách hàng: .............................................................. 69
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 72
PHỤ LỤC...................................................................................................................... 72

x



GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, hoạt động kiểm toán ở Việt Nam nói chung và hoạt động
kiểm toán độc lập nói riêng đã có những bước tiến mạnh mẽ góp phần tạo ra môi trường đầu
tư lành mạnh và tạo dựng được sự tin cậy của hệ thống thông tin kinh tế trong xu hướng
công khai hoá của một nền kinh tế mở. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển đó đã tạo ra một sự
cạnh tranh mạnh mẽ giữa các công ty kiểm toán.Trong điều kiện đó, Công ty TNHH Kiểm
toán & Tư vấn Chuẩn Việt đã và đang nổ lực hết mình để nâng cao uy tín và danh tiếng của
mình trên thị trường bằng cách xây dựng chất lượng cuộc kiểm toán. Để chất lượng cuộc
kiểm toán được nâng cao thì yêu cầu đặt ra là các quy trình nghiệp vụ phát sinh phục vụ cho
cuộc kiểm toán phải được xây dựng vừa phù hợp với các Chuẩn mực kế toán và Kiểm toán
do Bộ tài chính quy định vừa đảm bảo cho công việc kiểm toán được tiến hành đạt hiệu quả
cao. Qua việc nghiên cứu đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm
toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt”. Bản thân em đã có được
những kiến thức thực tế về hoạt động Kiểm toán nói chung cũng như thực hiện kiểm toán
vốn bằng tiền nói riêng, thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của khoản mục vốn bằng tiền
trong kiểm toán BCTC.
Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn tại công ty và còn có những hạn chế về mặt
kiến thức nên bài báo cáo thực tập của em không thể tránh khỏi những sai sót và hạn chế.
Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành từ các thầy cô và của toàn thể anh chị
trong công ty để giúp em có thể hoàn thiện tốt hơn trong bài khóa luận sắp tới.
Em xin chân thành cám ơn!

1



GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Ngày nay khi nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập với nền kinh tế toàn cầu
và từng bước khẳng định vị thế, dấu ấn trên trường quốc tế đã mở ra nhiều cơ hội làm ăn
phát triển, thành công cho các doanh nghiệp. Thực tế là đi kèm với những cơ hội, những thị
trường mới mẻ đầy tiềm năng là ẩn chứa nhiều rủi ro, thách thức,… không chỉ cạnh tranh từ
các đối thủ trong nước mà còn cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài vốn dĩ giàu mạnh về
tiềm lực tài chính, marketing và xây dựng thương hiệu. Vì vậy các thông tin trên BCTC
phản ánh muốn có được độ tin cậy cao thì nó cần phải được kiểm tra và xác nhận. Trước sự
đòi hỏi này, hoạt động kiểm toán ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu trên, trong đó phải kể đến các
tổ chức Kiểm toán độc lập, nó có đóng góp lớn trong nền kinh tế với với việc cung cấp dịch
vụ Kiểm toán và tư vấn cho những người tâm đến số liệu tài chính.
Tất cả các khoản mục trên BCTC đều quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc ra những
quyết định của người sử dụng thông tin. Trong các khoản mục đó thì KTV thường đặc biệt
chú trọng kiểm tra khoản mục vốn bằng tiền vì đây là khoản mục nhạy cảm thường xuất hiện
nhiều gian lận và sai sót. Bên cạnh đó, khoản mục này có mối quan hệ mật thiết với các chu
trình kinh doanh chính của doanh nghiệp, đồng thời nó còn là chỉ tiêu đùng để phân tích khả
năng thanh toán của đơn vị nên thường dễ bị trình bày sai lệch. Để có thể phát hiện được các
sai phạm đối với khoản mục này thì đòi hỏi quy trình kiểm toán phải được thiết kế sao cho
công tác kiểm toán đạt được hiệu quả cao. Nhận thức được vấn đề này nên trong quá trình
thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt (VIETVALUES), tôi đã quyết
định thực hiện đề tài: “Kiểm toán k hoản mục vố n bằ ng tiề n trong k iểm toán báo cáo tài
chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt” để thực hiện khóa luận tốt
nghiệp của mình.
1.2 Mục đích nghiên cứu
-


Tăng thêm hiểu biết trong thực tế về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục vốn
bằng tiền tại VIETVALUES.

2


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung
-

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

Nhận thức rõ ràng và chính xác hơn về kiến thức đã được học trên lý thuyết và so
với thực tế.

-

Nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của công ty trong quá trình
kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền.

-

Đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán
khoản mục vốn bằng tiền tại VIETVALUES.

1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng
tiền do VIETVALUES thực hiện tại Công ty TNHH XYZ.


-

Phạm vi nghiên cứu:
o Không gian: Nghiên cứu khách hàng của VIETVALUES.
o Nghiên cứu dựa theo chuẩn mực, quy định của kiểm toán Việt Nam (VSA),
kế toán Việt Nam (VAS)
o Thời gian nghiên cứu: từ ngày 26/03/2016 đến ngày 24/06/2016.

1.3.1 Nghiên cứu các vấn đề kế toán liên quan:
Để thuận lợi cho việc kiểm toán phần hành ta phải nắm rõ các chính sách, quy định về
kế toán có liên quan tại thời điểm thực hiện kiểm toán
1.3.2 Tìm hiểu quy trình KSNB đối với khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty
TNHH XYZ:
Để DN hoạt động tốt thì đòi hỏi nhà quản trị phải thiết lập một hệ thống KSNB trong
DN. Việc tìm hiểu hệ thống KSNB tại đơn vị được kiểm toán sẽ giúp cho KTV có đánh giá
sơ bộ về các rủi ro liên quan đến khoản mục kiểm toán.
1.3.3 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty
TNHH XYZ:
Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền được thiết lập chung tại
VIETVALUES từ đó hoạch định công việc rõ ràng hơn khi tiếp cận và kiểm toán phần hành
này tại khách hàng.
3


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu

Để hoàn thành bài báo cáo này, trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
-

Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu về kiểm toán; chuẩn
mực kế toán và kiểm toán; chế độ kế toán hiện hành; sử dụng tài liệu, hồ sơ kiểm
toán của VIETVALUES để thu thập thêm những thông tin cần thiết phục vụ cho
việc hoàn thành đề tài nghiên cứu.

-

Phƣơng pháp duy vật biện chứng: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lý thuyết và thực
tế thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền của VIETVALUES

-

Phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những thông tin,
dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thông tin sẽ được
tập hợp lại để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan từ đó phát hiện
những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.

-

Phƣơng pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm
toán tại các khách hàng của công ty trong quá trình đi thực tế và trực tiếp phỏng
vấn các anh chị KTV trong công ty để thu thập các thông tin liên quan.

1.5 Kết cấu đề tài
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC

Chƣơng 3: Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt
(VIETVALUES)
Chƣơng 4: Thực trạng công tác kiểm toán vốn bằng tiền trong BCTC tại
VIETVALUES
Chƣơng 5: Nhận xét và Kiến nghị
4


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM
TOÁN BCTC
2.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục tiền
2.1.1 Nội dung
Trên Bảng cân đối kế toán, tiền được trình bày ở phần Tài Sản (Phần A: Tài sản ngắn
hạn, khoản I: Tiền và tương đương tiền, mục 1: Tiền) theo số tổng hợp và các nội dung chi
tiết được công bố trong Bản thuyết minh BCTC gồm:
-

Tiền mặt: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ.

-

Tiền gửi ngân hàng: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ được gửi tại
ngân hàng.

-


Tiền đang chuyển: bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà DN đã nộp
vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân
hàng, hay tuy đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng để trả
cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì DN vẫn chưa nhận được giấy
báo hay bảng sao kê của ngân hàng hoặc giấy báo của kho bạc.

2.1.2 Đặc điểm
Tiền là khoản mục được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản
mục quan trọng trong Tài sản ngắn hạn. Các nghiệp vụ về tiền thường phát sinh thường
xuyên với số lượng lớn và có quy mô khác nhau. Tiền bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến
nhiều khoản mục quan trọng như thu nhập, chi phí, công nợ, và hầu hết các tài sản khác của
doanh nghiệp.
Do số phát sinh của tiền thường lớn hơn số phát sinh của nhiều tài khoản khác dẫn
đến những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả năng xảy ra và khó
bị phát hiện đồng thời các thủ thuật gian lận rất đa dạng và tinh vi để hệ thống KSNB và các
thủ tục kiểm toán không ngăn chặn hay phát hiện được.

5


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

Với các đặc điểm nêu trên có thể thấy tiền là một khoản mục quan trọng nhưng lại dễ
trình bày sai lệch, khả năng mất mát, gian lận lớn. Vì vậy, trong mọi cuộc kiểm toán BCTC
nào thì kiểm toán tiền luôn là một nội dung quan trọng cho dù số dư của khoản mục tiền có
thể là không trọng yếu.
2.2 Kiểm toán vốn bằng tiền
2.2.1 Ý nghĩa

Vốn bằng tiền là một khoản mục trong tài sản lưu động, được trình bày trước tiên trên
bảng cân đối kế toán, và là căn cứ để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp.
Khi số dư của tài khoản này quá thấp sẽ cho thấy đơn vị sẽ gặp khó khăn trong thanh toán.
Ngược lại, khi số dư quá cao sẽ cho thấy sự quản lý vốn bằng tiền kém hiệu quả. Kiểm toán
các tài khoản tiền có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát hiện và ngăn ngừa những gian
lận, sai sót hoặc lạm dụng quá trình quản lý, hạch toán các tài khoản tiền. Đồng thời các tài
khoản tiền liên quan đến rất nhiều các chu kỳ kinh doanh khác. Vì vậy việc kiểm toán các tài
khoản tiền cũng được đặt trong mối quan hệ với kiểm toán các khoản mục liên quan. Việc
sai sót, gian lận tiền dĩ nhiên sẽ dẫn đến những sai sót ở các chu kỳ liên quan. Hoặc ngược
lại, những sai sót, gian lận ở các khoản mục liên quan, có thể dẫn đến sai sót và gian lận ở
các tài khoản tiền.
Hình 2.1: Mối liên hệ giữa tiền và các chu kỳ kinh doanh chính

6


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

2.2.2 Mục tiêu kiểm toán vốn bằng tiền
“Mục tiêu kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác
nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ
pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh
trọng yếu không?”
Đây là mục tiêu cơ bản của cuộc kiểm toán BCTC. Mục tiêu tổng quát này được cụ
thể hoá thành các mục tiêu kiểm toán chung như: tính hợp lý chung, tính hiện hữu, tính đầy
đủ, tính chính xác số học, phân loại và trình bày, quyền và nghĩa vụ, đánh giá và phân bổ.
Việc xác định hệ thống mục tiêu kiểm toán có vai trò rất quan trọng. Nó giúp cho
KTV thực hiện đúng hướng và có hiệu quả. Mục tiêu kiểm toán của khoản mục vốn bằng

tiền gồm:
Diễn giải

Mục tiêu
7


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

kiểm toán
Hiện hữu
Đầy đủ

-

Số dư các tài khoản tiền trên BCTC là có thật.

-

Tất cả các khoản tiền đều được ghi chép đầy đủ.

-

Đơn vị có quyền sỡ hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền được

Quyền

ghi nhận.

Các khoản tiền đều được thể hiện trên BCTC và những điều chỉnh

Đánh giá và

liên quan đã được đánh giá, ghi nhận phù hợp theo chuẩn mực và

Phân bổ

chế độ kế toán hiện hành.

Ghi chép

-

Số liệu chi tiết của tài khoan tiền khớp đúng với số dư trên sổ cái.

chính xác

-

Các phép tính liên quan tới tài khoản tiền đều chính xác về số học.

Trình bày và

-

Các khoản tiền được trình bày và thuyết minh thì có thật, thuộc về
đơn vị, đầy đủ, diễn đạt dễ hiểu và phân loại đúng.

Thuyết minh


2.2.3 Quy trình kiểm toán vốn bằng tiền
2.2.3.1

Lập kế hoạch kiểm toán

Sau khi đã xác định mục tiêu của cuộc kiểm toán cho từng khoản mục, KTV tiến
hành thu thập bằng chứng cho cuộc kiểm toán. Để thực hiện công việc này, KTV cần xây
dựng một quy trình kiểm toán cụ thể cho cuộc kiểm toán để có thể đạt được kết quả tốt.
Kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền được tiến hành qua ba giai đoạn: lập kế hoạch kiểm
toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán.
Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
Khi tiếp nhận thư mời kiểm toán, công ty kiểm toán cần đánh giá khả năng chấp nhận
kiểm toán thông qua hệ thống KSNB của công ty, tính liêm chính của ban quản lý và liên lạc
với KTV tiền nhiệm.

8


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

Nếu chấp nhận thư mời kiểm toán, công ty kiểm toán sẽ lựa chọn và phân công công
việc cho các KTV. KTV được phân công kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền phải có trình
độ, năng lực chuyên môn về vốn bằng tiền và hiểu biết về ngành nghề kinh doanh của khách
hàng. Sau khi được phân công kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, KTV phải xác định mục
tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện cũng cần tránh thay đổi nhân viên nhằm đảm bảo
hiệu quả cũng như chất lượng công việc. Đặc biệt, việc kiểm toán cho một khách hàng trong

nhiều năm có thể giúp cho KTV tích luỹ được nhiều kinh nghiệm cũng như có được hiểu
biết sâu sắc về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
Bước 2: Thu thập thông tin cơ sở
Đây là một giai đoạn quan trọng trong việc lập kế hoạch kiểm toán tổng quát. Giai
đoạn này sẽ cung cấp những thông tin cơ bản làm nền tảng cho các công việc tiếp theo. KTV
cần thu thập hiểu biết về ngành nghề kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu về hệ thống kế
toán, hệ thống KSNB và các bên liên quan để đánh giá rủi ro và lên kế hoạch kiểm toán.
Đối với phần hành kiểm toán vốn bằng tiền, KTV phải dựa vào các căn cứ chủ yếu
sau:
-

Chính sách chế độ liên quan đến quản lý vốn bằng tiền, như quy định về mở tài
khoản tiền gửi ngân hàng, chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, quy định về
phát hành séc về quản lý và hạch toán ngoại tệ.

-

Các quy định của hội đồng quản trị (hay ban giám đốc) đơn vị về trách nhiệm và
thủ tục phê chuẩn, xét duyệt chi tiêu vốn bằng tiền, quy định về phân công trách
nhiệm giữ quỹ, kiểm kê, đối chiếu…

-

BCTC.

-

Các chứng từ, tài liệu thu chi, chuyển tiền.

9



GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung
-

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

Sổ kế toán các tài khoản vốn bằng tiền (sổ tổng hợp, sổ chi tiết và các chứng từ,
tài liệu, sổ kế toán khác có liên quan).

Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích đối với khoản mục vốn bằng tiền
Thực hiện thủ tục phân tích là việc KTV phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất
quan trọng, qua đó tìm ra xu hướng biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn
với các thông tin có liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến.
Các thủ tục phân tích thường được thực hiện ở cả 3 bước là lập kế hoạch kiểm toán,
thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, các thủ tục
phân tích giúp KTV nhận diện các vấn đề quan trọng cần trong quá trình kiểm toán, xác định
được rủi ro tiềm tàng liên quan đến các khoản mục.
Bước 4: Tìm hiểu sơ bộ về hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát
 Tìm hiểu về hệ thống KSNB
Đây là công việc hết sức quan trọng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Trong
giai đoạn này KTV phải tìm hiểu về thiết kế và hoạt động của hệ thống KSNB của khách
hàng để đánh giá xem liệu BCTC có thể kiểm toán được hay không, nhận diện và đánh giá
sai phạm tiềm tàng, quyết định về mức đánh giá thích hợp đối với rủi ro kiểm soát, rủi ro
phát hiện, từ đó quyết định số lượng bằng chứng phải thu thập và có kế hoạch thiết kế các
phương pháp kiểm toán thích hợp. Các nguyên tắc KSNB chung đối với tiền có thể tóm tắt
như sau:
-

Sử dụng nhân viên đủ năng lực và trung thực


-

Phân chia trách nhiệm hợp lý

-

Tập trung đầu mối thu tiền

-

Ghi chép kịp thời và đầy đủ số thu, chi

-

Có biện pháp khuyến khích người nộp tiền yêu cầu cung cấp biên lai hoặc phiếu
thu

-

Định kỳ đối chiếu giữa số liệu ghi trên sổ sách với thực tế:
10


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung
-

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

Thực hiện tối đa những khoản chi tiền bằng tiền gửi ngân hàng, hạn chế chi tiền

mặt.

Đối với doanh nghiệp nhỏ, KTV thường soạn thảo bảng tường thuật, còn với doanh
nghiệp lớn, họ thường dùng lưu đồ để mô tả cơ cấu KSNB hiện hành. Để thiết lập, KTV
thường dựa vào sự quan sát và sử dụng bảng câu hỏi về KSNB đính kèm Phụ lục 1 – “Bảng
câu hỏi về KSNB tiền mặt và tiền gửi ngân hàng”
 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát:
Việc xác đinh
̣ đư ơ ̣c rủi ro kiể m soát là m

ột yêu cầ u quan tro ̣ ng, đòi hỏi KTV phải

hiể u rõ đư ơ ̣c cơ cấ u kiể m soát n ội bộ của khách hàng, từ đó đư a ra đư ơ ̣c m ột mức rủi ro phù
hơ ̣p với cơ cấ u của kiể m toán . Theo VSA số 400 “Đánh giá rủi ro và kiể m soát n ội bộ” đoa ̣n
02 yêu cầu : “KTV phải có hiể u biế t về h ệ thố ng kế toán và h ệ thố ng kiể m soát n ội bộ của
khách hàng để l ập kế hoa ̣ch kiể m toán tổ ng thể và chư ơng trin
̀ h kiể m toán thić h hơ ̣p có hi ệu
quả. KTV phải sử du ̣ng khả năng xét đoán chuy ên môn của mình để đánh giá rủi ro kiểm
toán và xác định các thủ tục kiểm toán nhằm giảm các rủi ro kiểm toán xuống thấp tới mức
có thể chấp nh ận đư ơ ̣c” . Mặt khác , nế u h ệ thố ng kiể m soát n ội bộ tại công ty khách hàng
đư ơ ̣c thiế t kế phù hơ ̣p và hoa ̣t đ ộng có hiệu quả thì việc sử du ̣ng những kế t quả của h ệ thố ng
này sẽ làm cho cu ộc kiể m toán tiế t ki ệm đư ơ ̣c thời gian và chi phí kiể m toán , nâng cao hiệu
quả kiểm toán.
Bước 5: Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
 Đánh giá tính trọng yếu:
Trọng yếu : Là khái ni ệm để chỉ tầ m cỡ và tính h ệ trọng của các sai phạm . Các sai
phạm ở đây có thể là gian l ận và sai sót . Mức độ trọng yếu có ảnh hư ởng rất lớn đến việc lập
kế hoa ̣ch, thiế t kế phư ơ ng pháp kiể m toán và đ ặc biệt là khi phát hành báo cáo kiể m toán .
Chính vì thế, trách nhiệm của KTV là xác đinh
̣ khả năng BCTC vi pha ̣m tính trọng yếu . Để

xác định mức độ trọng yếu KTV phải thực hiện các bư ớc:
 Ƣớc tính ban đầu về mức trọng yếu:

11


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

Là sai số tối đa cho phép (xác định bằng tiền) mà KTV tin rằng tại mức đó các BCTC
có chứa đựng sai sót nhưng chưa ảnh hưởng tới quyế

t đinh
̣ của ngư ời sử du ̣ng . Việc ư ớc

lượng ban đầu về tính trọng yếu là m ột việc làm mang tính chấ t xét đoán nghề nghi ệp và đòi
hỏi KTV phải có trình độ và kinh nghiệm.
Mức tro ̣ng yế u cầ n đư ơ ̣c xem xét ở mức đ ộ tổ ng thể BCTC và mức đ ộ từng khoản
mục như sau:
-

Đối với mức đ ộ tổ ng thể của BCTC : KTV cầ n phải ư ớc tin
́ h toàn b ộ sai lệch có
thể chấ p nh ận đư ơ ̣c để đảm bảo rằ ng BCTC không có sai l

ệch tro ̣ng yế u . Mức

trọng yếu tổng thể có thể được tính bằng m ột tỷ lệ phầ n trăm so với tài sản , doanh
thu hoặc lơ ̣i nhuận.

-

Đối với khoản mục vốn bằng tiền: Mức tro ̣ng yế u chính là sai l ệch tố i đa đư ơ ̣c
phép của khoản mục này. Số tiề n này đư ơ ̣c tin
́ h dựa trên cơ sở mức trọng yếu tổng
thể của BCTC.
 Phân bổ ƣớc tính ban đầu về mức trọng yếu cho khoản mục:

Sau khi KTV đã có đư ơ ̣c ư ớc tin
́ h ban đầ u về tin
́ h tro ̣ng yế u cho toàn b ộ BCTC, KTV
cầ n phân bổ mức ư ớc lư ơ ̣ng này cho từng khoản mu ̣c trên BCTC . Đối với các nghiệp vu ̣ thu
chi tiền thì đó là khoản mục Tài sản thuần trên BCTC. Tính trọng yếu đối với khoản mục
tiền cũng chính là sai số có thể chấp nh ận đư ơ ̣c đố i với khoản mu ̣c này . Trên thực tế, rấ t khó
dự đoán về khả năng xảy ra sai số cũng như chi phí kiể m toán cho từng khoản mu ̣c nên c ông
việc này chủ yế u mang tiń h chủ quan và đòi hỏi sự xét đoán nghề nghi ệp của KTV. Do vậy,
công ty kiểm toán thường phân công các KTV có trình đ

ộ chuyên môn cao nhiều kinh

nghiệm để thực hiện công việc này.
 Đánh giá rủi ro:
Theo đinh
̣ nghiã trong chuẩ n mực kiể m toán Vi ệt Nam số 400 “Đánh giá rủi ro kiể m
toán và kiểm soát n ội bộ” đoa ̣n 07 quy đinh
̣ : “Rủi ro kiể m toán là rủi ro do công ty kiể m
toán và KTV đưa ra ý kiến nh ận xét không thíc h hơ ̣p khi BCTC đã đư ơ ̣c kiể m toán còn có
những sai sót tro ̣ng yế u”.
12



GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

Mô hình phân tích rủi ro kiểm toán:

AR = IR x CR x DR

hoặc

DR

=

AR
IR x CR

Với:
-

IR (Inherent risk) - Rủi ro tiềm tàng : Là sai số trọng yếu trong khoản mục tiền
mà chưa tính đến bất kỳ hoạt đ ộng kiể m toán nào kiể m soát n ội bộ đố i với tiền rủi
ro thư ờng khác nhau đố i với đ ặc thù của ngành nghề kinh doanh và quy mô hoa ̣t
động kinh doanh của từng doanh nghiệp.

-

CR (Control risk) - Rủi ro kiểm soát: Là sai số trọng yếu còn tồn tại trong khoản
mục tiền mà h ệ thố ng kiể m toán khách hàng không phát hi ện và ngăn ch ặn kip̣

thời.

-

DR (Delection risk) - Rủi ro phát hi ện: Là sai sót trọng yếu mà KTV không xét
đư ơ ̣c khi kiể m toán khoản mu ̣c tiền.

-

AR (Audit risk) - Rủi ro kiểm toán: Là rủi ro mà KTV có thể mắc phải khi đưa ra
nhận xét không xác đáng về các thông tin tài c hính. Khi những sai sót tro ̣ng yế u
đố i với khoản mu ̣c tiền còn tồn tại trên BCTC mà kiểm toán không phát hi ện đư ơ ̣c
sẽ dẫn tới những kết luận mà KTV đư a ra không chin
́ h xác .

Bước 6: Lập kế hoạch kiểm toán chung và thiết kế chương trình kiểm toán
Trên cơ sở hiểu biết về tình hình kinh doanh, nghĩa vụ pháp lý cùng hệ thống KSNB
của khách hàng, KTV tiến hành lập kế hoạch kiểm toán chung và thiết kế chương trình kiểm
toán cho khoản mục vốn bằng tiền.
2.2.3.2

Thực hiện kiểm toán

Thực hiện kế hoạch kiểm toán là thực hiện các công việc đã lập ra trong kế hoạch
kiểm toán và chương trình kiểm toán. Mục đích của giai đoạn này là thu thập bằng chứng
13


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung


SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

đầy đủ, tin cậy làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến của KTV trên báo cáo kiểm toán về BCTC
của doanh nghiệp. Thực chất của công việc này là thu thập các bằng chứng để chứng minh
đánh giá rủi ro kiểm soát và tính chính xác của nghiệp vụ phát sinh về vốn bằng tiền.
 Đánh giá hệ thống KSNB
KTV chỉ có thể đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán đối với một số cơ sở dẫn liệu nào đó
là thấp hơn mức tối đa, khi mà đánh giá rằng các thủ tục kiểm soát liên quan được thiết kế và
thực hiện hữu hiệu. Đây là cơ sở giúp KTV giới hạn phạm vi của các thử nghiệm cơ bản
phải tiến hành đối với các khoản mục có liên quan. Ngược lại, nếu mức rủi ro kiểm soát
được đánh giá là tối đa và xét thấy không có khả năng giảm được trong thực tế, KTV không
cần thực hiện các thử nghiệm kiểm soát mà chỉ thực hiện các thử nghiệm cơ bản ở mức độ
phù hợp.
Việc nghiên cứu, đánh giá về KSNB đối với khoản mục tiền đòi hỏi KTV tìm hiểu về
KSNB của đơn vị và sử dụng các thể thức khảo sát về sự hiện diện, liên tục và sự hữu hiệu
của KSNB như thế nào. Muốn KSNB hữu hiệu đối với tiền cần phải đáp ứng những yêu cầu
sau:
-

Thu đủ: mọi khoản tiền đều phải được thu đầy đủ gửi vào ngân hàng hay nộp vào
quỹ trong khoảng thời gian sớm nhất

-

Chi đúng: tất cả các khoản chi đều phải đúng mục đích, phải được xét duyệt và ghi
chép chính xác

-

Phải duy trì số dư tồn quỹ hợp lý: để đảm bảo chi trả các nhu cầuvề kinh doanh,

cũng như thanh toán nợ đến hạn

Tìm hiểu về KSNB khoản mục tiền, KTV có thể sử dụng soạn thảo bảng tường thuật
hoặc dùng lưu đồ để mô tả cơ cấu KSNB của đơn vị, trên cơ sở quan sát và đặt ra những câu
hỏi có liên quan đến KSNB.
Sau khi đã có mô tả về hệ thống KSNB, KTV áp dụng các thể thức cụ thể như: quan
sát, phỏng vấn, xem xét… để khảo sát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát.
 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
14


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Kim Dung
-

SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc

Tổng cộng nhật ký quỹ và lần theo số tổng cộng đến sổ cái: nhằm đánh giá độ
chính xác đối với các phép cộng trên các sổ và việc chuyển sổ

-

So sánh chi tiết danh sách nhận tiền từ sổ quỹ (báo cáo quỹ) với nhật ký thu tiền,
với các bảng kê tiền gửi vào ngân hàng và với tài khoản phải thu của khách hàng:
nhằm đảm bảo rằng mọi khoản tiền thu được đều được gửi ngay vào ngân hàng,
tránh tạo cơ hội cho nhân viên sử dụng thủ thuật gối đầu (lapping) chiếm dụng
tiền để chi tiêu.

-

Chọn mẫu để so sánh giữa khoản chi đã ghi trong nhật ký chi tiền với tài khoản

phải trả cho người bán, và với các chứng từ có liên quan: nhắm đối chiếu khoản
tiền trên phiếu thu, phiếu chi với các hóa đơn, chứng từ… và cũng để xem xét sự
phê chuẩn, ký duyệt ở các giấy tờ trên.
 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát

Sau khi đã thực hiện các thủ tục trên, KTV sẽ đánh giá lại rủi ro kiểm soát cho từng
cơ sở dữ liệu. Công việc này để nhận diện các điểm yếu và điểm mạnh của hệ thống KSNB,
nhằm điều chỉnh chương trình cho phù hợp.
 Thực hiện các thủ tục phân tích
KTV thực hiện so sánh số dư tài khoản tiền năm hiện hành với số liệu kế hoạch (dự
toán, số dư của năm trước; tính toán tỷ lệ giữa tiền với tổng tài sản lưu động và so sánh số
liệu dự kiến, nhằm phát hiện các biến động bất thường để tìm hiểu nguyên nhân và giải thích
Chúng hướng tới các mục tiêu Hiện hữu, Đầy đủ, Đánh giá. Tuy nhiên thông thường, đối với
kiểm toán khoản mục tiền thì thủ tục phân tích ít được sử dụng.
 Thực hiện các thử nghiệm chi tiết
-

Phân tích bảng kê chi tiết của tài khoản tiền và đối chiếu với số dư trên sổ cái

-

Gửi thư xác nhận số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng tại thời điểm khóa sổ

-

Chứng kiến kiểm kê tiền mặt tồn quỹ

-

Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ thu, chi tiền


-

Kiểm tra các nghiệp vụ thu, chi bất thường

15


×