Tải bản đầy đủ (.pdf) (232 trang)

Quản lí trường đại học điện lực theo tiếp cận quản lí chất lượng tổng thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.4 MB, 232 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THANH PHƢƠNG

QUẢN LÍ TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
THEO TIẾP CẬN QUẢN LÍ CHẤT LƢỢNG TỔNG THỂ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015
i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THANH PHƢƠNG

QUẢN LÍ TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
THEO TIẾP CẬN QUẢN LÍ CHẤT LƢỢNG TỔNG THỂ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 62 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Nguyễn Lộc
2. PGS. TS. Nguyễn Thị Phƣơng Hoa

HÀ NỘI – 2015
ii




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình
nào khác.

Tác giả luận án

Trần Thị Thanh Phƣơng

iii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lời biết ơn sâu sắc tới GS.TS
Nguyễn Lộc và PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa, là những người Thầy, người
hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể Cán bộ, Giảng
viên, viên chức Trường Đại học Giáo dục đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành chương trình đào tạo Tiến sĩ và hoàn
thành Luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu trường Đại học Điện lực, các
Thầy, Cô, anh chị đồng nghiệp, các bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình triển
khai khảo sát số liệu cho nghiên cứu Luận án.
Tôi xin tri ân sự khích lệ và giúp đỡ của gia đình, người thân đã dành cho
tôi trong suốt quá trình công tác, học tập và nghiên cứu khoa học.
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2015
Tác giả luận án


Trần Thị Thanh Phƣơng

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lí

CĐ, ĐH

Cao đẳng, Đại học

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng


ĐH

Đại học

ĐVHT

Đơn vị học trình

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDĐH

Giáo dục đại học

GV

Giảng viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN


Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

HSSV

Học sinh, sinh viên

HTQT

Hợp tác quốc tế

KT

Kiểm tra

KT-XH

Kinh tế, xã hội

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NXB

Nhà xuất bản


QL

Quản lí

QLCL

Quản lí chất lượng

QLGD

Quản lí giáo dục

SĐH

Sau đại học

SV

Sinh viên

TQM

Quản lí chất lượng tổng thể

XD

Xây dựng

v



MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii
Danh mu ̣c chữ viế t tắ t........................................................................................... iii
Mục lục ................................................................................................................. iv
Danh mu ̣c bảng .................................................................................................. viii
Danh mu ̣c biể u đồ ................................................................................................. ix
Danh mu ̣c hình ..................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ TRƢỜNG ĐẠI HỌC THEO
TIẾP CẬN QUẢN LÍ CHẤT LƢỢNG TỔNG THỂ ....................................... 7
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lí trường đại học theo tiếp
cận TQM ................................................................................................................ 7
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu về quản lí trường đại học theo tiếp cận
TQM ở nước ngoài ................................................................................................ 7
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu về quản lí trường đại học theo tiếp cận TQM
ở trong nước .......................................................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 13
1.2.1. Chất lượng ................................................................................................. 13
1.2.2. Chất lượng giáo dục .................................................................................. 15
1.2.3. Quản lí chất lượng ..................................................................................... 16
1.2.4. Các cấp độ quản lí chất lượng ................................................................... 18
1.3. TQM và khả năng áp dụng vào quản lí trường đại học................................ 22
1.3.1 Trường đại học trong hệ thống giáo dục đại học ....................................... 22
1.3.2. Các cách tiếp cận TQM ............................................................................. 26
1.3.3. Khả năng áp dụng TQM vào trường đại học ............................................ 32
1.3.4. Một số mô hình quản lí tiếp cận TQM trong trường đại học. ................... 35
1.3.5. Các nguyên tắc và các điều kiện áp dụng TQM vào trường đại học ........... 39

1.4. Nội dung quản lí trường đại học theo tiếp cận TQM ................................... 44
1.4.1. Đánh giá nhu cầu khách hàng ................................................................... 44
vi


1.4.2. Lãnh đạo và chiến lược ............................................................................. 46
1.4.3. Hệ thống và qui trình quản lí chất lượng................................................... 47
1.4.4. Văn hóa chất lượng ................................................................................... 49
1.5. Những yếu tố tác động tới việc áp dụng TQM vào trường đại học ............. 51
1.5.1. Những yếu tố chủ quan ............................................................................. 51
1.5.2. Những yếu tố khách quan .......................................................................... 52
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 53
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÍ TRƢỜNG ĐẠI HỌC
THEO TIẾP CẬN QUẢN LÍ CHẤT LƢỢNG TỔNG THỂ ........................ 55
2.1. Kinh nghiệm quốc tế .................................................................................... 55
2.1.1. Hoa Kì (USA) ............................................................................................ 55
2.1.2. Nước Anh (England) ................................................................................. 58
2.1.3. Nước Úc (Australia) .................................................................................. 59
2.1.4. Ấn Độ (India) ............................................................................................ 60
2.1.5. Malaysia .................................................................................................... 63
2.1.6. Một số mô hình QLCL tiêu biểu trong các trường ĐH trên thế giới… 65
2.2. Thực tiễn quản lí các trường đại học ở Việt Nam theo tiếp cận TQM ........ 71
2.2.1. Xây dựng Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng ........................................ 71
2.2.2. Xây dựng hệ thống văn bản qui phạm pháp luật ....................................... 72
2.2.3. Xây dựng mô hình ĐBCL giáo dục ở Việt Nam....................................... 73
2.2.4. Hợp tác quốc tế trong công tác kiểm định chất lượng GD ....................... 75
2.3. Thực trạng quản lí trường Đại học Điện lực theo tiếp cận TQM .................. 76
2.3.1. Khái quát về Trường Đại học Điện lực ..................................................... 76
2.3.2. Về hệ thống ĐBCL trong trường Đại học Điện lực .................................. 83
2.3.3. Giới thiệu về nghiên cứu khảo sát thực trạng quản lí trường Đại học Điện

lực theo tiếp cận TQM ......................................................................................... 86
2.4.Thực trạng kết quả khảo sát quản lí trường Đại học Điện lực theo tiếp cận
TQM. ................................................................................................................... 90
2.4.1.Thực trạng kết quả khảo sát bằng phiếu hỏi............................................... 90
2.4.2. Thực trạng kết quả phỏng vấn ................................................................. 111
vii


Kết luận chương 2 ............................................................................................. 115
CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH QUẢN LÍ TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
THEO TIẾP CẬN QUẢN LÍ CHẤT LƢỢNG TỔNG THỂ (TQM) VÀ CÁC
BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI ............................................................................ 117
3.1. Mô hình quản lí trường Đại học Điện lực theo tiếp cận TQM................... 117
3.1.1. Các nguyên tắc xây dựng mô hình và đề xuất các biện pháp ................. 117
3.1.2. Mô hình ................................................................................................... 119
3.1.3. Đề xuất mô hình quản lí trường Đại học Điện lực theo tiếp cận TQM .. 119
3.2. Các biện pháp triển khai mô hình quản lí Trường Đại học Điện lực theo tiếp
cận TQM ............................................................................................................ 124
3.2.1. Nhóm biện pháp 1: Tổ chức đánh giá nhu cầu khách hàng .................... 124
3.2.2. Nhóm biện pháp 2: Xác lập sự lãnh đạo và chiến lược........................... 130
3.2.3. Nhóm biện pháp 3: Hoàn thiện hệ thống và qui trình quản lí chất lượng136
3.2.4. Nhóm biện pháp 4: Xây dựng văn hóa chất lượng ................................. 142
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 154
3.4. Thử nghiệm biện pháp Đánh giá nhu cầu khách hàng ............................... 158
3.4.1. Mục đích, phương pháp thử nghiệm ....................................................... 158
3.4.2. Giới hạn, nội dung và qui trình thử nghiệm ............................................ 158
3.4.3. Kết quả thử nghiệm ................................................................................. 159
3.4.4. Đánh giá................................................................................................... 164
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 166
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 168

1. Kết luận ......................................................................................................... 168
2. Khuyến nghị .................................................................................................. 169
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ ................................................................. 171
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 171
PHỤ LỤC ...............................................................................................................

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh nô ̣i dung đă ̣c trưng của các giai đoa ̣n phát triể n QLCL........ 19
Bảng 1.2: Một số yếu tố QL đặc trưng của nhà trường QL ................................ 30
theo cách truyền thống so sánh với TQM ........................................................... 30
Bảng 1.3: Những vấn đề và gợi ý của Deming về GD [66, tr.40, 41] ................ 32
Bảng 1.4: Một số công cụ SPC ........................................................................... 48
Bảng 2.1: Mô hình quản lí của Tổ chức SEAMEO [56] ..................................... 66
Bảng 2.2: Hệ thống các tiêu chí ĐBCL của AUN-QA [2]. ................................ 67
Bảng 2.3: Nhu cầ u đào ta ̣o chung cho ngành Điê ̣n ............................................. 79
Bảng 2.4: Nhu cầu đào tạo ĐH & CĐ cho ngành Điện ...................................... 80
Bảng 2.5: Mô tả thang đo được sử dụng trong phiếu khảo sát ........................... 87
Bảng 2.6: Tổng kết số mẫu phản hồi trong quá trình khảo sát ........................... 88
Bảng 2.7: So sánh một số nội dung Đánh giá nhu cầu khách hàng giữa GV và SV
............................................................................................................................. 93
Bảng 2.8: So sánh nội dung Cam kết giáo dục và đào tạo của GV và SV........ 101
Bảng 2.9: So sánh kết quả khảo sát nhóm Hệ thống và qui trình QLCL của GV
và SV ................................................................................................................. 103
Bảng 2.10: So sánh kết quả khảo sát nội dung Thay đổi văn hóa giữa GV và SV
........................................................................................................................... 109
Bảng 2.11: So sánh kết quả khảo sát nội dung Làm việc theo đội giữa GV và SV

........................................................................................................................... 110
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp .................... 154
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ....................... 156
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát phương pháp học Tiếng Anh của SV mới vào trường
và SV đang học tại trường Đại học Điện lực .................................................... 160
Bảng 3.4: Kết quả khảo sát những khó khăn trong việc học Tiếng Anh của SV
mới vào trường và SV đang học tại trường Đại học Điện lực .......................... 161
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát những nguyện vọng cho việc học Tiếng Anh của SV
mới vào trường và SV đang học tại trường Đại học Điện lực .......................... 162
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát về các đề xuất của SV đã tốt nghiệp tại trường Đại
học Điện lực ...................................................................................................... 164
ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát Đánh giá nhu cầu khách hàng của CBQL .......... 90
Biểu đồ 2.2: Kết quả khảo sát Đánh giá nhu cầu khách hàng của GV ............... 90
Biểu đồ 2.3: Kết quả khảo sát Đánh giá nhu cầu khách hàng của SV ................ 91
Biểu đồ 2.4: So sánh kết quả khảo sát nội dung thái độ chào đón, ..................... 94
hướng dẫn nhiệt tình, thân thiện giữa CBQL, GV và SV. .................................. 94
Biểu đồ 2.5: So sánh kết quả khảo sát giữa GV và SV về việc sử dụng thông tin
phản hồi của SV/khách hàng để đưa ra chính sách mới, có hiệu chỉnh. ............. 94
Biểu đồ 2.6: So sánh kết quả khảo sát nội dung nhà trường ............................... 95
áp dụng các hoạt động giảng dạy tích cực, chủ động của GV và SV. ................ 95
Biểu đồ 2.7: Tỉ lệ GV và SV không ý kiến về nội dung Đánh giá nhu cầu khách
hàng. .................................................................................................................... 96
Biểu đồ 2.8: Tỉ lệ GV và SV không đồng ý về nội dung Đánh giá nhu cầu khách
hàng. .................................................................................................................... 96
Biểu đồ 2.9: Tỉ lệ GV và SV đồng ý về nội dung Đánh giá nhu cầu khách hàng97
Biểu đồ 2.10: Kết quả khảo sát của CBQL về nội dung Lãnh đạo và chiến lược.

............................................................................................................................. 98
Biểu đồ 2.11: Lãnh đạo ưu tiên hàng đầu nội dung, hoạt động .......................... 99
chương trình giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng. ........................................... 99
Biểu đồ 2.12: Ý kiến của CBQL về vấn đề Nhà trường xây dựng cơ sở hạ tầng
để tạo thuận lợi, chỉ đạo, phân bổ các nguồn lực cần thiết hỗ trợ các hoạt động
TQM .................................................................................................................. 100
Biểu đồ 2.13: So sánh kết quả khảo sát ý kiến của GV và SV về vấn đề GV có
trợ giảng ............................................................................................................. 100
Biểu đồ 2.14: Nhà trường xây dựng kế hoạch kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng. 104
Biểu đồ 2.15: Ý kiến GV về vấn đề Đạt được sự công nhận từ bên ngoài về hiệu
quả của các chiến lược ĐBCL trong nhà trường. .............................................. 104
Biểu đồ 2.16: So sánh kết quả khảo sát không ý kiến của CBQL, GV và SV
nhóm Quản lí đầu vào ....................................................................................... 105

x


Biểu đồ 2.17: So sánh kết quả khảo sát không đồng ý của CBQL, GV và SV
nhóm Quản lí đầu vào ....................................................................................... 106
Biểu đồ 2.18: So sánh kết quả khảo sát không ý kiến của CBQL, GV và SV
nhóm Quản lí đầu ra .......................................................................................... 107
Biểu đồ 2.19: So sánh kết quả khảo sát không đồng ý của CBQL, GV và SV
nhóm Quản lí đầu ra .......................................................................................... 108
Biểu đồ 2.20: Kết quả khảo sát nội dung nhóm Văn hóa chất lượng của CBQL
........................................................................................................................... 108
Biểu đồ 3.1: Mức độ khả thi của biện pháp Qui trình quản lí CSVC, kĩ thuật
phục vụ đào tạo, NCKH .................................................................................... 157
Biểu đồ 3.2: So sánh mối tương quan giữa Tính cấp thiết và Tính khả thi của
biện pháp Qui trình quản lí CSVC, kĩ thuật phục vụ đào tạo, NCKH .............. 158
Biểu đồ 3.3: Mức độ yêu thích Tiếng Anh của SV mới vào trường và SV đang

học tại trường Đại học Điện lực ...................................................................... 159
Biểu đồ 3.4: Mức độ cần thiết Tiếng Anh của SV mới vào trường và SV đang
học tại trường Đại học Điện lực ........................................................................ 160
Biểu đồ 3.5: Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết môn Tiếng Anh của SV đã tốt
nghiệp tại trường Đại học Điện lực ................................................................... 163
Biểu đồ 3.6: Kết quả khảo sát về khả năng đáp ứng sử dụng Tiếng Anh của SV
đã tốt nghiệp tại trường Đại học Điện lực ......................................................... 163

xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các cấp độ quản lí chất lượng (Edward Sallis, 2002) [55, tr.18]. ...... 18
Hình 1.2: Sự thay đổi trọng tâm từ các nhà QL tới SV....................................... 31
Hình 1.3: “The Quality framework” của Edward Sallis [55, tr.139] .................. 35
Hình 1.4: Mô hình kế hoạch chiến lược TQM của Marmar Mukhopadhyay [66,
tr.163] .................................................................................................................. 37
Hình 1.5: Mô hình “The Components of Total Quality” [64, tr.102] ................. 38
Hình 1.6: Khách hàng bên trong, bên ngoài và vị trí của Sinh viên [66, tr.67] .. 44
Hình 2.1: Chỉ số đánh giá của hệ thống chất lượng Châu âu [53] ...................... 65
Hình 3.1: Mô hình quản lí trường Đại học Điện lực theo tiếp cận TQM ......... 120

xii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh chung của thế giới và đất nước, GD Việt Nam đang đứng
trước những xu thế mới và những thách thức mới được thể hiện trong Nghị quyết
29 - TW khóa XI của Đảng: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục theo hướng

chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa…”. Nhiệm vụ của GD&ĐT cũng được xác
định rõ “Trên cơ sở mục tiêu đổi mới GD&ĐT, cần xác định rõ, công khai chuẩn
đầu ra của từng bậc học, môn học, chương trình ngành và chuyên ngành đào
tạo. Coi đó là cam kết ĐBCL của cả hệ thống và từng cơ sở GD&ĐT: là căn cứ
giám sát, đánh giá chất lượng của GD&ĐT”. Nghị quyết cũng xác định rõ mục
tiêu của từng bậc học: Đối với GDĐH….có một số trường và ngành đào tạo tiến
tới ngang tầm khu vực và quốc tế [33]. Để đạt được những mục tiêu trên, GD Việt
Nam phải tìm ra những giải pháp hợp lí, tối ưu nhằm vượt qua những trở lực, thách
thức, vươn tới chuẩn chung về chương trình đào tạo, về mô hình quản lí và đặc biệt
là chuẩn về chất lượng và các điều kiện ĐBCL đào tạo. Trong bối cảnh như vậy,
QLCL trường ĐH hiện nay nói riêng là vấn đề hết sức quan trọng, cấp bách và là
giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao trong thời kỳ CNH
- HĐH đất nước và đáp ứng được thị trường nguồn nhân lực có chất lượng khi Việt
Nam đã gia nhập WTO, ASEAN và nhiều tổ chức quốc tế khác.
Qua thực tế, việc mở rộng quy mô đào tạo và mạng lưới các trường đã có
nhiều thay đổi so với dự báo trước đây, trong những năm gần đây số lượng HS và
nhu cầu học ĐH tăng nhanh. Số lượng tăng nhưng chất lượng đội ngũ giảng viên
ĐH, CĐ đang có sự sút giảm đáng báo động. GV cơ hữu thì thiếu về số lượng,
yếu về chất lượng. Phương pháp, năng lực, cơ chế QL của BGH một số trường
ĐH còn yếu, chưa theo kịp tình hình thực tế; công tác QL ở một số trường còn
lỏng lẻo, bộc lộ yếu kém, sai sót, nhược điểm, hạn chế dẫn dến tình trạng gian
lận, tiêu cực trong các hoạt động giảng dạy, học tập, thi, kiểm tra…; các trường
chưa có chế tài hợp lí để CBQL, GV, nhân viên và SV nâng cao trách nhiệm,
phát huy sáng tạo…; chất lượng đào tạo nguồn nhân lực còn thấp, chưa đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp CNH - HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế.
1


Chưa tạo được sự đồng hướng giữa người học, người dạy, nhà đầu tư cho GD,
người sử dụng lao động và xã hội. Quản lí nhà nước về GDĐH còn nhiều trì trệ

là nguyên nhân cơ bản của việc chất lượng GDĐH ở Việt Nam ngày càng tụt hậu
trước đòi hỏi của phát triển đất nước. Việc ĐBCL khó do vậy cần phải QLCL.
Bên cạnh đó, QL nhà nước của Bộ GD&ĐT đối với các trường về cơ bản
đã có nhiều thay đổi, mức độ phân cấp và phân quyền trong quản lí ngày càng
tăng, nhiều vấn đề trước đây Bộ GD quản lí, nay các trường tự quản lí và chịu
trách nhiệm về sản phẩm đào tạo của mình. Đồng thời, quá trình dân chủ hóa
trong GD ngày càng tăng, khách hàng có nhiều thông tin về các trường qua các
phương tiện thông tin đại chúng, qua internet để so sánh, người học có quyền lựa
chọn các trường có chất lượng.
Tập Đoàn Điện lực Việt Nam có hệ thống các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho ngành Điện theo cơ cấu khung của hệ thống GD quốc dân.
Hệ thống đào tạo của ngành Điện đã đóng góp đáng kể nguồn nhân lực qua đào
tạo cho xã hội, đáp ứng phần nào nhu cầu lao động cho toàn ngành và cho nền
kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, đòi hỏi trong thực tế số lượng, chất lượng và hiệu
quả đào tạo vẫn chưa tương thích với tiềm năng và thế mạnh của ngành và đòi
hỏi mà nền kinh tế năng động đặt ra. Có nhiều nguyên nhân khác nhau ảnh
hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực trong đó là công tác QL ngành Điện còn
nhiều hạn chế, bất cập, hiện nay thực hiện chủ yếu theo cơ chế kế hoạch hóa tập
trung, bao cấp. Quản lí chỉ dừng lại ở việc giám sát thực hiện các qui chế của
ngành theo kiểu hành chính, chưa thích ứng với cơ chế thị trường. Được sự chỉ
đạo của các cấp QL nhà nước, một số mô hình QLCL đào tạo nguồn nhân lực đã
được triển khai trong các trường ĐH nói chung cũng như của ngành Điện nhưng
chưa thực sự đạt kết quả như xã hội mong muốn.
TQM là một mô hình quản lí tiên tiến, đã được vận dụng thành công trong
thương mại và dịch vụ. Từ đầu thế kỉ 20, QLCL như một phương thức quản lí
mới được áp dụng vào giáo dục và bước đầu mang lại thành công đáng ghi nhận.
Đặc trưng của phương thức quản lí này là XD một hệ thống quản lí hướng tới

2



chất lượng của tất cả các sản phẩm, công cụ cơ bản để quản lí trong phương thức
này là các chuẩn chất lượng và qui trình hướng tới chất lượng.
Trong thời gian qua đã có một số đề tài nghiên cứu các hệ thống QL nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ở các trường ĐH, trong đó có
Trường Đại học Điện lực. Tuy nhiên những công trình này mới đề cập đến cấp
độ phổ biến của quản lí chất lượng như ĐBCL, chưa có công trình nào giải quyết
triệt để và sâu sắc đến mô hình TQM trong một trường ĐH.
Xuất phát từ những cơ sở nêu trên, tôi chọn vấn đề: “Quản lí trường Đại
học Điện lực theo tiếp cận quản lí chất lượng tổng thể” làm đề tài nghiên cứu
cho luận án của mình.
1.1. Ý nghĩa lí luận của đề tài
- Hệ thống hóa và góp phần phát triển cơ sở lí luận về TQM ở các trường ĐH
khối kĩ thuật nói chung và trường Đại học Điện lực nói riêng.
- Xác định được các nội dung cốt lõi về TQM phù hợp với trường Đại học
ở Việt Nam.
1.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Góp phần thay đổi nhận thức, quan niệm cũng như bổ sung kiến thức
quản lí chất lượng cho các nhà quản lí nhà trường và các bộ phận chức năng
cùng toàn thể CBQL, GV, nhân viên trong nhà trường về công tác QLCL và giúp
họ hiểu sâu hơn về TQM.
- Việc XD và vận hành hệ thống QL theo tiếp cận TQM tại trường Đại học
Điện lực có thể là bài học kinh nghiệm cho các trường ĐH ở Việt Nam trong quá
trình chuyển đổi mô hình quản lí từ quản lí truyền thống sang QLCL.
- Ứng dụng được cho các trường Đại học kĩ thuật khác với sự điều chỉnh phù
hợp.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất việc áp dụng mô hình quản lí theo tiếp cận TQM ở trường Đại học
Điện lực và các biện pháp triển khai nhằm từng bước nâng cao chất lượng giáo
dục, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Điện trong giai

đoạn hiện nay.
3


3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu lí luận
- Tổng hợp, phân tích các công trình nghiên cứu về chất lượng, quản lí chất
lượng, các cấp độ trong quản lí chất lượng.
- Nghiên cứu hệ thống hóa các cơ sở lí luận về chất lượng, chất lượng giáo
dục, quản lí chất lượng, các cấp độ quản lí trong trường đại học và khả năng áp
dụng TQM trong trường đại học.
3.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí ở trường Đại học Điện lực theo tiếp
cận TQM.
- Tổng kết kinh nghiệm quản lí ở các trường đại học quốc tế, trong nước và
trường Đại học Điện lực theo tiếp cận TQM.
3.3. Nghiên cứu đề xuất
Đề xuất mô hình quản lí theo tiếp cận TQM trong trường Đại học Điện lực
và các biện pháp triển khai.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hệ thống quản lí trường Đại học.
- Đối tượng nghiên cứu: Mô hình quản lí trường Đại học Điện lực theo tiếp
cận TQM.
5. Các câu hỏi nghiên cứu
5.1. Để quản lí trường đại học ở Việt Nam theo tiếp cận mô hình TQM cần
giải quyết những vấn đề lí luận và thực tiễn nào?
5.2. Trường Đại học Điện lực hiện đang quản lí theo mô hình nào và đã có
những cơ sở nào để chuyển lên quản lí theo tiếp cận mô hình TQM?
5.3. Trường Đại học Điện lực cần làm gì để vận dụng thành công mô hình
quản lí theo tiếp cận TQM?

6. Những luận điểm bảo vệ
6.1. Có thể xây dựng được mô hình quản lí theo tiếp cận TQM trong nhà
trường ĐH trên cơ sở kế thừa những thành công của hệ thống ĐBCL.

4


6.2. Trường Đại học Điện lực hiện đang QL theo mô hình ĐBCL và có cơ
sở thực tiễn để chuyển lên QL theo tiếp cận TQM.
6.3. Để có thể vận hành thành công mô hình quản lí theo tiếp cận TQM
không những cần củng cố, hoàn thiện các qui trình quản lí mà còn phải tiến hành
XD một thành tố đặc trưng của TQM là văn hoá chất lượng, khi mọi thành viên
trong tổ chức lấy sự hài lòng của khách hàng làm phương châm hoạt động cho
mình.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn nghiên cứu khảo sát, điều tra thực trạng về quản lí trường
đại học theo tiếp cận TQM tại trường Đại học Điện lực từ năm 2012 đến nay,
trong đó lấy quá trình đào tạo làm nghiên cứu điển hình.
8. Giả thuyết khoa học
“Quản lí chất lượng tổng thể” được coi là một trong những phương thức
quản lí hiệu quả trong việc duy trì và nâng cao chất lượng trong các trường đại
học nhằm thỏa mãn nhu cầu của SV và các bên liên quan. Nếu sử dụng các nội
dung phù hợp của TQM, xây dựng được mô hình quản lí và các biện pháp triển
khai thì sẽ tiếp tục hoàn thiện hệ thống quản lí, tiếp cận triết lí của TQM.
9. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp luận
- Phương pháp luận nghiên cứu đề tài này là duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử, ngoài ra tác giả còn chọn cách tiếp cận hệ thống trong quá trình nghiên
cứu.
- Phương pháp tiếp cận phức hợp.

- Phương pháp tiếp cận hệ thống.
9.2. Các phương pháp nghiên cứu
9.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Hồi cứu các tài liệu về quản lí trường ĐH theo tiếp cận TQM nhằm xác
định các khái niệm cơ bản để phân tích và XD khung lí thuyết của vấn đề nghiên
cứu.
9.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5


- Khảo sát, điều tra thực trạng bằng phiếu hỏi, phỏng vấn, quan sát về thực
trạng quản lí tại trường Đại học Điện lực theo tiếp cận TQM.
- Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
- Nghiên cứu điển hình.
- Nghiên cứu kinh nghiệm quản lí tại các trường ĐH trong và ngoài nước
theo tiếp cận TQM.
9.2.3. Nhóm phương pháp thử nghiệm
Thử nghiệm một vài biện pháp để xác định tính khả thi của các biện pháp.
9.2.4. Nhóm các phương pháp hỗ trợ
- Sử dụng phương pháp thống kê toán học.
- Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu.
10. Những đóng góp mới của luận án
- Khẳng định tính hữu dụng và tính khả thi của mô hình TQM trong các
trường đại học ở Việt Nam.
- Xây dựng được mô hình quản lí theo tiếp cận TQM và các biện pháp
triển khai trong trường Đại học Điện lực.
11. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận án được trình bày trong ba chương.
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí trường đại học theo tiếp cận TQM

Chương 2: Cơ sở thực tiễn về quản lí trường Đại học theo tiếp cận TQM
Chương 3: Mô hình quản lí trường Đại học Điện lực theo tiếp cận quản lí chất
lượng tổng thể (TQM) và các biện pháp triển khai

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ TRƢỜNG ĐẠI HỌC
THEO TIẾP CẬN QUẢN LÍ CHẤT LƢỢNG TỔNG THỂ
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lí trƣờng đại học theo
tiếp cận TQM
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu về quản lí trường đại học theo tiếp cận
TQM ở nước ngoài
Quản lí chất lượng tổng thể (Total Quality Management) thường đươ ̣c viế t
tắ t là TQM là một phương thức QL kinh doanh chiến lược nhằm gắn kết nhận
thức về chất lượng cho tấ t cả thành viên tổ chức , xâm nhập, lan tỏa trong tất cả
các qui trình tổ chức. TQM đã được sử dụng rộng rãi trong sản xuất, bệnh viện,
các ngành công nghiệp và dịch vụ, cũng như các chương trình nghiên cứu, triển
khai, ứng dụng khoa học kĩ thuật, trong các lĩnh vực an ninh, quốc phòng và GD.
Nghiên cứu về TQM trong GDĐH có một số tác giả sau:
Edward Sallis (2002), trong cuốn sách Total Quality Management in
Education, tiếp cận TQM được áp dụng cho GD nói chung, trường ĐH nói riêng
trên cơ sở mở rộng và phát triển hệ thống ĐBCL giáo dục. TQM nhằm tạo ra
một nền văn hoá chất lượng, trong đó mỗi người đều cố gắng đáp ứng tối đa yêu
cầu học tập của người học và các đòi hỏi của xã hội. TQM rất hữu hiệu khi
những người thực hiện nhận thức được các khái niệm và công cụ đo lường, quan
trắc, đánh giá chất lượng, cũng như khi những người thực hiện có ý thức về việc
nâng cao chất lượng, coi chất lượng là hàng đầu [55].
Marmar Mukhopadhyay (2006), trong cuốn sách Total Quality

Management in Education. Second Edition, Sage Publications, tác giả đề cập đến
chất lượng trong trường ĐH, áp dụng các nguyên tắc, triết lí, khách hàng, đánh
giá của nhà trường, phát triển nhân lực, lãnh đạo, thực hiện TQM... Việc xây
dựng mô hình và kinh nghiệm của ông về thiết lập trường ĐH trong bối cảnh văn
hóa cụ thể, một kế hoạch chiến lược khả thi cho việc áp dụng TQM [66].
Dale và Boaden (Managing quality, 2010), “Những nhà trường ĐH cố
gắng thay đổi văn hóa vì những lí do khác nhau. Sự thay đổi văn hóa là một
7


thành phần quan trọng của qui trình nâng cao chất lượng và có những ý nghĩa
phạm vi rộng rãi cho toàn nhà trường” [46]. Các tác giả cũng đề cập đến 5 ưu
tiên đối với các trường chất lượng.
1. Xây dựng một ý thức cộng đồng trong tổ chức giáo dục đó.
2. Vai trò trung tâm của ngôn ngữ: nghiên cứu và sử dụng các biểu tượng.
3. Chương trình giảng dạy có sự kết hợp (liên kết).
4. Tạo ra một môi trường để học tập sáng tạo: một nơi để học tập chủ động,
một nơi mà mọi người học cách sáng tạo, không chỉ tuân theo qui định; ở
đây họ học cách hợp tác, cũng như cạnh tranh và tương tác.
5. Tạo ra một môi trường nhằm khẳng định việc XD tính cách đối với từng SV.
Silva Roncelli-Vaupot (2000) trong quyển Leading for Quality đã quan
niệm hệ thống QLCL (Quality management systems) trong trường ĐH là hệ
thống nhằm ĐBCL giáo dục thông qua việc sử dụng những quá trình thích hợp
để QL và giám sát những người thực hiện (GV, CBQL, nhân viên và cả người
học). Mục đích của nó là để hoà nhập quá trình đào tạo với cơ chế thích hợp để
ĐBCL trong từng công đoạn, từng bộ phận, từng giai đoạn của quá trình đào tạo.
Quá trình đào tạo được lập kế hoạch cụ thể, sản phẩm đào tạo được thiết kế
trước, chiến lược nhằm đạt được mục tiêu đề ra đã được định sẵn, hệ thống đào
tạo được định kỳ rà soát, kiểm tra. Ngoài việc tăng cường ĐBCL về CSVC,
trang thiết bị, về đội ngũ GV, chương trình, tài chính, chất lượng tuyển sinh, thì

những vấn đề khác rất quan trọng là chất lượng và hiệu quả của các quá trình
QL, đào tạo và động lực của những người tham gia nhằm đạt được các sản phẩm
GD có chất lượng tốt hơn, ưu việt hơn. Mô hình hệ thống QLCL giáo dục tác giả
đề xuất khá hợp lí, trong đó mô hình TQM có thể áp dụng có hiệu chỉnh để
QLCL giáo dục ở nước ta trong giai đoạn hiện nay [82].
Rất nhiều tác giả đề cập vấn đề vận dụng TQM vào quản lí trường ĐH. Việc
có thể áp dụng TQM vào trường ĐH chú trọng từ nhiều tác giả như DeCosmo et al.
(1991), Edwell (1993), Sherr và Lozier (1991) và Bonser (1992). Họ chỉ ra rằng
các trường ĐH đã chuyển hướng sang TQM do sự phát triển mạnh về số lượng của
SV, thiếu cách thức lãnh đạo phù hợp, nhu cầu trách nhiệm với xã hội, cộng đồng
8


và sự thay đổi các quan điểm đối với các trường ĐH tăng cao. Sự thích nghi của
TQM trong GD cũng do sự thúc ép về nguồn và sự tăng cấp bách (DeCosmo et al.,
1991). Tuttle (1994) cho rằng việc áp dụng TQM có tác động tới cả GV và SV,
tăng cường hiệu quả giảng dạy cũng như học. Crawford và Shutler (1999) đã làm
một phân tích so sánh có ích, thú vị về áp dụng TQM trong GD. Theo đề xuất của
Crosby và Deming. Sherr và Lozier (1991) đưa ra bức tranh TQM như 1 mô hình
ba chiều, bao gồm thiết kế, quá trình và đầu ra. Hơn nữa, xây dựng về thuyết TQM
khi áp dụng cho GD, các tác giả chọn 5 điểm trọng tâm sau: nhấn mạnh sứ mệnh và
khách hàng, hệ thống tiếp cận quá trình, phát triển mạnh mẽ về nguồn nhân lực, tư
duy lâu dài và sự cam kết….[55].
Có một công trình đáng kể về áp dụng TQM trong GD. Hansen và
Jackson (1996), trong một thử nghiệm, ứng dụng TQM (họ gọi là “Cải tiến chất
lượng toàn diện”) cho một lớp học. Họ đã ứng dụng các nguyên tắc trọng tâm
khách hàng (SV), phương pháp nhóm (liên quan đến SV) và cải tiến liên tục.
Thực nghiệm cho những kết quả đáng ghi nhận. Cole (1995) kết luận rằng áp
dụng TQM là hiệu quả trong quá trình cải tiến việc đánh giá xác định nghề
nghiệp và cải tiến phương pháp tuyển dụng, tạo ra sự liên kết giữa nhu cầu và sự

mong đợi [46].
Các công trình nghiên cứu nói trên đã giải quyết khá toàn diện cơ sở lí luận
của hệ thống QLCL nói chung, mô hình tiếp cận TQM nói riêng và khả năng vận
dụng nó vào quản lí trường ĐH. Đây là tiền đề quan trọng để tiếp tục nghiên cứu
nhằm vận dụng TQM vào một nhà trường cụ thể.
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu về quản lí trường đại học theo tiếp cận
TQM ở trong nước
Ở Việt Nam vấn đề quản lí trường ĐH theo tiếp cận TQM từ trước đến
nay, là một đề tài mới phát triển, có tính thời sự, luôn thu hút sự quan tâm của
các nhà nghiên cứu về QLGD trong những năm gần đây. Do vấn đề của toàn cầu
hóa về kinh tế, văn hóa đang diễn ra nhanh chóng, hợp tác phát triển và cạnh
tranh hết sức mạnh mẽ, nên giáo dục được coi là nền tảng vững chắc để đưa
nhân loại tiến lên, quyết định sự hưng thịnh hoặc suy thoái của các dân tộc. GD
9


nói chung và GDĐH nói riêng đang chuyển dần sang xu hướng xã hội hóa. Đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài đã và đang trở thành quốc sách hàng đầu của
nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Để quản lí và nâng cao chất lượng đào tạo, các cơ quan quản lí Nhà nước:
Bộ GD&ĐT, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Đo lường và Kiểm định
chất lượng đã ban hành nhiều văn bản, tiêu chuẩn và tiêu chí để đánh giá chất
lượng GD đào tạo và bước đầu vận dụng vào quản lí các cơ sở GDĐH. Việc
nghiên cứu vận dụng các tiêu chuẩn quốc tế mang tính đồng bộ áp dụng vào công
tác quản lí và đánh giá chất lượng đào tạo là tối cần thiết đối với các cơ sở GD
trong xu thế hội nhập.
Tuy nhiên đây là vấn đề khó, phức tạp, phạm vi rộng và phong phú. Hiện
nay, đề cập đến vấn đề chất lượng, QLCL, các mô hình QL vận dụng trong
GDĐH và đào tạo ở trong nước có nhiều tác giả, các nhà QLGD, nhà khoa học
nghiên cứu, biên soạn các tài liệu, giáo trình, vận dụng một số mô hình QL giáo

dục đào tạo, trong đó tiêu biểu như:
Nguyễn Lộc với các công trình như “Lí luận về quản lí” [18], “Cơ sở lí
luận xây dựng chiến lược trong giáo dục” [20], “Cơ sở lí luận quản lí trong tổ
chức giáo dục” [17], “TQM hay là Quản lí chất lượng tổng thể trong giáo dục”
[19], tác giả đã đi sâu phân tích TQM từ khái niệm, tên gọi, nội dung đến sự cần
thiết và cơ hội vận dụng vào các trường ĐH nước ta.
Nguyễn Đức Chính trong cuốn “Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại
học” [4], “Chất lượng và kiểm định chất lượng trong cơ sở giáo dục đào tạo” [5]
đã đề cập đến bộ tiêu chí đánh giá và hướng dẫn đánh giá chất lượng, tác giả đưa
ra các quy chuẩn của các cơ sở GD để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo,
đồng thời tác giả cũng tập trung phân tích các lí thuyết kiểm định chất lượng và
mô hình kiểm định, ĐBCL trong GDĐH. Trong đề tài nghiên cứu cấp nhà nước
về KĐCL và QLCL giáo dục do tác giả làm chủ nhiệm (1999-2000) tác giả đã
khẳng định sự phù hợp TQM với các điều kiện đặc thù của GD và trường ĐH.
Trong công trình Về khái niệm “chất lượng” trong giáo dục và đào tạo
[21] và Quản lí, lãnh đạo nhà trường thế kỉ XXI [22], Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã
10


phân tích các khái niệm cơ bản liên quan đến môi trường văn hóa của nhà
trường, về định nghĩa, nội dung QL có tầm quan trọng hàng đầu đối với TQM.
Đưa ra quan điểm và giải pháp GDĐH, định nghĩa về môi trường văn hóa
chất lượng, Lê Đức Ngọc đã gắn kết khái niệm này với công việc hàng ngày của
đội ngũ CBQL, GV và nhân viên trong nhà trường ĐH, bao gồm 5 môi trường đó
là: Môi trường học thuật, môi trường xã hội, môi trường nhân văn, môi trường văn
hóa, môi trường tự nhiên [29], [30].
Phạm Thành Nghị đi sâu nghiên cứu về chất lượng và chất lượng
GDĐH, các chỉ số, chuẩn mực, hình thức đánh giá, ĐBCL và TQM trong
GDĐH, đồng thời tác giả cũng đưa ra các nội dung lí thuyết áp dụng trong
GDĐH nói chung, trường ĐH nói riêng [31].

Trần Kiểm trong công trình “Tiếp cận hiện đại trong giáo dục” cũng giới
thiệu khái quát về TQM như một tiếp cận quản lí và đưa ra nhiều mô hình quản
lí, tác giả xâm nhập sâu vào nội dung quản lí tiếp cận dựa vào nhà trường. Đây là
những mô hình quản lí theo cơ chế tự chủ của các cơ sở đào tạo: Tự chủ nhân sự,
tự chủ tài chính và tự chủ về chương trình [14].
Ngoài ra còn một số Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Quản lí giáo dục đã
nghiên cứu áp dụng TQM trong GD gần đây như:
Hoàng Thị Minh Phƣơng “Nghiên cứu đổi mới QL trường ĐHSP kĩ thuật
theo tiếp cận QLCL tổng thể”, trong đó tác giả đã đề cập đến các khái niệm TQM,
khả năng áp dụng tiếp cận TQM để đổi mới QL hệ thống trường ĐHSP kĩ thuật
nước ta, đồng thời tác giả cũng đưa ra các giải pháp đổi mới QL tiếp cận theo
TQM [36].
Nguyễn Văn Ly với đề tài “QLCL đào tạo ĐH trong các Học viện,
Trường Công an nhân dân” tác giả đề cập đến mô hình TQM, áp dụng trong đào
tạo và QLCL đào tạo. Đồng thời tác giả đưa ra hệ thống các giải pháp triển khai
hệ thống QLCL đào tạo [23].
Vũ Xuân Hồng với đề tài “Nghiên cứu XD mô hình QLCL đào tạo tại ĐH
Ngoại ngữ quân sự” trong đó tác giả nêu mô hình TQM và việc áp dụng quan

11


điểm của TQM vào QLCL GDĐH, sự cần thiết áp dụng quan điểm TQM vào
ĐH Ngoại ngữ Quân sự và XD các nhóm giải pháp triển khai mô hình [13].
Nguyễn Trung Kiên với đề tài Luận án Tiến sĩ ngành Quản lí giáo dục
“Quản lí chất lượng đào tạo cử nhân sư phạm theo tiếp cận TQM và ứng dụng
công nghệ thông tin trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực”, tác giả đưa ra các giải
pháp triển khai hệ thống quản lí chất lượng tiếp cận TQM [16].
Lê Đình Sơn với đề tài Luận án Tiến sĩ ngành Quản lí giáo dục “Quản lí
cơ sở vật chất phục vụ đào tạo của trường đại học theo quan điểm TQM”, tác giả

đề cập đến khái niệm, nguyên tắc và đưa ra giải pháp vận dụng quan điểm TQM
vào quản lí CSVC phục vụ đào tạo của nhà trường đại học [38].
Tiếp cận các mô hình TQM trong các nghiên cứu trên là vấn đề khá mới
mẻ trong quản lí nhà trường ở nước ta. Các nghiên cứu trên mới chỉ đưa ra các
khái niệm tổng quan, lí thuyết liên quan về TQM, hoặc bước đầu đề ra hệ thống
chỉ số, tiêu chuẩn, khả năng áp dụng TQM trong GD nói chung, trong trường
ĐH nói riêng và các giải pháp triển khai. Các nghiên cứu trên đặt nền móng cho
việc tiếp tục nghiên cứu khả năng vận dụng TQM vào một nhà trường cụ thể, ví
dụ như xác định các thuộc tính của TQM, làm rõ hơn triết lí về TQM của các tác
giả kinh điển như Deming, Juran, Crosby… và vận dụng vào thực tiễn Việt Nam.
Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của kinh tế thị trường cũng như
đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực cung cấp nguồn lao động có chất
lượng cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập của đất nước trong
bối cảnh chung của một kỉ nguyên mới, xu thế GD là hội nhập và toàn cầu hóa,
Việt Nam đã và đang tham gia tích cực vào nhiều hoạt động quốc tế trên các lĩnh
vực kinh tế, khoa học, công nghệ, giáo dục, văn hóa, xã hội,… Xu thế này đặt ra
những vận hội và thách thức cho GD Việt Nam, đặc biệt là khi Việt Nam đã là
thành viên của nhiều tổ chức khu vực và quốc tế như ASEAN, APEC, WTO…
Các trường ĐH đều đã và đang mở rộng quy mô và cơ cấu, đổi mới, đa dạng hóa
loại hình đào tạo, đa dạng hóa quan hệ, mở rộng quyền tự chủ và tự chịu trách
nhiệm, đổi mới hình thức, nội dung và phương pháp đào tạo. Một số trường đã
áp dụng các mô hình QL đào tạo theo ISO như: Trường ĐH Kinh tế Quốc dân,
12


H Lut H Ni, H S phm H Ni, H Cụng nghip TP HCM Tuy nhiờn
vic vn dng TQM vo qun lớ nh trng i hc in lc thỡ cha cú cụng
trỡnh no nghiờn cu.
Nhng cụng trỡnh nghiờn cu trờn ó gii quyt c nhng vn sau:
- Lm rừ khỏi nim cht lng, cht lng trong giỏo dc núi chung v

cht lng trong GDH núi riờng.
- Thng nht c c s lớ lun v QL theo tip cn TQM nh mt
phng thc qun lớ hu hiu v kh thi ti trng H trong bi cnh
hi nhp quc t.
- Xõy dng c cỏc mụ hỡnh BCL trong mt s trng H.
- Tỡm c cỏc bin phỏp trin khai mụ hỡnh ny ti mt s trng H
khỏc nhau.
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trờn cng cn tip tc mt s vn sau:
- Bn cht ca mụ hỡnh QL tip cn TQM l gỡ?
- Kh nng vn dng mụ hỡnh qun lớ theo tip cn TQM vo trng H
ca Vit Nam.
Xut phỏt t nhng c s trờn tỏc gi la chn ti Qun lớ trng i
hc in lc theo tip cn qun lớ cht lng tng th nghiờn cu cú k
tha v phỏt trin nhng cụng trỡnh i trc trong v ngoi nc lm ti lun
ỏn ca mỡnh.
1.2. Mt s khỏi nim c bn ca ti
1.2.1. Cht lng
Cht lng l mt khỏi nim xut hin trong t duy ca loi ngi ngay t
thi c i, tuy nhiờn cht lng cng l mt khỏi nim m gõy nhiu tranh cói.
Chất l-ợng núi chung hm cha ý nghĩa định tính, rất ít những tiêu chí
mang tính nh lng. Giống nh- khái niệm về văn hoá và uy tín, khái niệm chất
l-ợng khi đ-ợc đ-a từ thực tiễn vào nghiên cứu không còn mang đầy đủ đặc tính
ban đầu nữa. Khái niệm chất l-ợng dùng ỏnh giỏ những giá trị vật chất, giá trị
sử dụng của một vật phẩm, một sản phẩm trong hệ quy chiếu với một chuẩn đánh
giá nào đó có tính quy -ớc, mang tính chủ quan, khách quan và tính chất xã hội.
13


×