BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
TRƢƠNG THỊ THANH TUYỀN
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH
PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRỒNG HOA KIỂNG
TẠI TP.HCM KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI
GẮN VỚI BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành :Kỹ thuật môi trƣờng
Mã số ngành: 60520320
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
TRƢƠNG THỊ THANH TUYỀN
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH
PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRỒNG HOA KIỂNG
TẠI TP.HCM KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI
GẮN VỚI BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành :Kỹ thuật môi trƣờng
Mã số ngành: 60520320
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ THANH HẢI
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2016
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS LÊ THANH HẢI
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày01 tháng 10năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
Họ và tên
TT
Chức danh Hội đồng
1
GS. TSKH. Nguyễn Trọng Cẩn
Chủ tịch
2
PGS. TS. Thái Văn Nam
Phản biện 1
3
PGS. TS. Phạm Hồng Nhật
Phản biện 2
4
TS. Nguyễn Xuân Trƣờng
Ủy viên
5
TS. Nguyễn Thị Hai
Ủy viên, Thƣ ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng…..năm 2016
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Trƣơng Thị Thanh Tuyền
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 21/02/1990
Nơi sinh: TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành: Kĩ thuật môi trƣờng
MSHV: 144081001
I- Tên đề tài:
Đánh giá tiềm năng và đề xuất mô hình phát triển làng nghề hoa trồng hoa kiểng tại
TP.HCM kết hợp du lịch sinh thái gắn với bảo vệ môi trƣờng
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nhiệm vụ: đánh giá đƣợc tiềm năng và đề xuất đƣợc mô hình đểbảo tồn và phát triển
làng nghề hoa cây kiểng tại TP.HCM theo hƣớng DLST gắn với BVMT.
Nội dung:
- Tổng quan vấn đề nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng phân bố và phát triển làng nghề tại các khu vực nông thôn
TP.HCM
- Đánh giá hiện trạng và dự báo phát thải do hoạt động của làng nghề trồng hoa
kiểng TP.HCM
- Đề xuất tiêu chí xác định “Làng nghề DLST kết hợp với BVMT”.
- Áp dụng bộ tiêu chí đã đề xuất để đánh giá cho trƣờng hợp điển hình: Làng
nghề hoa kiểng Thủ Đức
- Đề xuất các giải pháp hƣớng đến phát triển theo mô hình DLST gắn với BVMT
cho làng nghề hoa kiểng Thủ Đức
III- Ngày giao nhiệm vụ: 23/01/2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/7/2016
V- Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS Lê Thanh Hải.
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
PGS. TS. Lê Thanh Hải
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn
của PGS.TS Lê Thanh Hải và ThS. Trần Văn Thanh. Các số liệu, kết quả nêu trong
Luận văn là trung thực dựa vào kết quả thu đƣợc trong quá trình nghiên cứu, khảo sát
thực tế, thu thập tài liệu và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình trƣớc quý thầy cô
và nhà trƣờng./.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trƣơng Thị Thanh Tuyền
ii
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành đƣợc chƣơng trình cao học và luận văn tôi đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ, động viên từ phía gia đình, thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp.
Trƣớc hết tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Lê Thanh Hải và
NCS.ThS. Trần Văn Thanh đã tận tâm hƣớng dẫn tôi tiếp cận những kiến thức liên
quan đến nội dung phát triển làng nghề kết hợp du lịch sinh thái để hoàn thành luận
văn Thạc sỹ này.
Cám ơn các Thầy Cô dạy lớp cao học khóa 14SMT21 đã truyền đạt kiến thức
và kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập tại trƣờng.
Các anh chị làm việc trong tại phòng kinh tế quận Thủ Đức, quận 12, các hộ
nông dân tại làng nghề hoa kiểng đã cung cấp số liệu thực tế cho nghiên cứu này.
Cuối cùng xin đƣợc tri ân, ghi nhớ tất cả tình cảm của gia đình và bạn bè, đồng
nghiệp đã ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi, là động lực giúp cho tôi tự tin hoàn thành
luận văn này./.
Trƣơng Thị Thanh Tuyền
iii
TÓM TẮT
Làng nghề đã có những đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của các địa
phƣơng. Tuy nhiên, trƣớc xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay, làm thế
nào để nâng cao sức cạnh tranh cho các sản phẩm làng nghề, giúp làng nghề vững
bƣớc tiến vào hội nhập đang là vấn đề đặt ra đối với các ngành chức năng và cở sở
sản xuất ở làng nghề. Với xu hƣớng phát triển hiện nay, phát triển làng nghề kết hợp
DLST gắn với BVMT là một hƣớng đi đúng đắn, đặc biệt là đối với làng hoa kiểng
triên địa bàn TP.HCM, một trong những làng nghề có tiềm năng phát triển.
Vì thế, luận văn này đánh giá hiện trạng và dự báo phát thải của làng nghề hoa
kiểng trên địa bàn TP.HCM và đề xuất các tiêu chí xác định “Làng nghề DLST gắn
với BVMT” với 3 tiêu chí: tiềm năng phát triển; CSVCKT, CSHT; tổ chức quản lý và
tham gia cộng đồng. Từ những tiêu chí đã đề xuất, áp dụng đánh giá tiềm năng phát
triển của làng nghề hoa kiểng Thủ Đức và đề xuất các giải pháp khắc phục những vấn
đề về môi trƣờng, du lịch cộng đồng, những giải pháp để phát triển làng nghề theo
hƣớng DLST. Qua đó, đề xuất mô hình phát triển làng nghề hoa kiểng Thủ Đức kết
hợp DLST gắn với BVMT.
iv
ABSTRACT
Villages have made a significant contribution to the development of the local
economy. However, the tendency of deeper integration at present, how to enhance the
competitiveness of the products of craft villages, villages help moving steadily into
integration is posing problems for functional departments and production
establishments in the village. With the current development trends, development of
craft villages combine ecotourism associated with environmental protection is a right
direction, especially for flower village in HCM City, one of the villages potential
career development.
Therefore, this paper reviews the current situation and forecast emissions of
flower villages in HCM City and suggest criteria for identification of "eco-tourism
village linked to environmental protection" for 3 criteria: potential for development;
technical facilities, infrastructure; organizational management and community
involvement. Since the proposed criteria, applied to evaluate the potential
development of flower village Thu Duc and propose solutions to overcome the
problems of the environment, community tourism, to develop solutions villages
vocational towards ecotourism. Thereby, the proposed development model flower
Thu Duc village ecotourism combination associated with environmental protection.
v
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 8
1.1
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN............................................................................ 8
1.1.1
Khái niệm về làng nghề truyền thống ........................................................ 8
1.1.2
Khái niệm về du lịch làng nghề truyền thống .......................................... 10
1.1.3
Ý nghĩa của việc phát triển du lịch làng nghề ......................................... 10
1.2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC VÀ TRÊN
THẾ GIỚI ................................................................................................................ 11
1.2.1
Thế giới .................................................................................................... 11
1.2.2
Việt Nam .................................................................................................. 12
1.3 THỰC TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG DU LỊCH LÀNG NGHỀ HOA KIỂNG
TẠI VIỆT NAM....................................................................................................... 19
1.3.1 Thực trạng phát triển làng nghề hoa kiểng theo hƣớng du lịch sinh thái tại
một số địa phƣơng ................................................................................................ 19
1.3.2 Một số bài học kinh nghiệm về phát triển làng nghề hoa kiểng theo
hƣớng du lịch sinh thái ......................................................................................... 24
1.4 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ
TẠI CÁC KHU VỰC NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................... 24
1.4.1
Thực trạng phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề ......................... 24
1.4.2 Mục tiêu bảo tồn và phát triển làng nghề tại Thành phố Hồ Chí Minh
trong giai đoạn 2013-2015, định hƣớng đến năm 2020 ....................................... 28
1.4.3
Thực trạng làng nghề hoa kiểng tại thành phố Hồ Chí Minh .................. 29
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT THẢI DO
HOẠT ĐỘNG CỦA LÀNG NGHỀ TRỒNG HOA KIỂNG TẠI TPHCM ......... 38
2.1 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI
TRƢỜNG CỦA LÀNG NGHỀ HOA KIỂNG TP.HCM ........................................ 38
2.1.1
Tác động môi trƣờng từ sử dụng phân bón, thuốc BVTV ....................... 38
2.1.2
Nƣớc thải ................................................................................................. 39
2.1.3
Khí thải .................................................................................................... 40
2.1.4
Chất thải rắn ............................................................................................. 40
2.1.5
Ðất............................................................................................................ 42
vi
2.1.6
Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng tại làng nghề ..................................... 42
2.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT THẢI VÀO MÔI
TRƢỜNG DO HOẠT ĐỘNG TRỒNG HOA KIỂNG TẠI TP.HCM .................... 45
2.2.1
Đánh giá cân bằng vật chất do hoạt động trồng hoa kiểng ...................... 46
2.2.2
Đánh giá hiện trạng và dự báo phát thải .................................................. 54
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH “LÀNG NGHỀ DU LỊCH
SINH THÁI KẾT HỢP VỚI BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG” ...................................... 59
3.1 SỰ CẦN THIẾT ĐỀ XUẤT TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH “LÀNG NGHỀ DU
LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP VỚI BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG” ............................. 59
3.2 ĐỀ XUẤT TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH “LÀNG NGHỀ DU LỊCH SINH THÁI
KẾT HỢP VỚI BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG” ............................................................ 59
3.3
ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ ......................... 64
3.3.1
Trình tự đánh giá ..................................................................................... 64
3.3.2 Phƣơng pháp đánh giá tiềm năng điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển du
lịch sinh thái ......................................................................................................... 65
3.3.3 Phƣơng pháp đánh giá các tiêu chí về cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ
tầng phục vụ phát triển du lịch sinh thái .............................................................. 68
3.3.4 Phƣơng pháp đánh giá các tiêu chí về về tổ chức quản lý và tham gia
cộng đồng ............................................................................................................. 71
3.4
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ............................................................................... 73
3.5 ÁP DỤNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÃ ĐỀ XUẤT ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHO TRƢỜNG
HỢP ĐIỂN HÌNH: LÀNG HOA KIỂNG THỦ ĐỨC ............................................. 75
3.5.1 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của làng nghề hoa
kiểng thủ đức ........................................................................................................ 75
3.5.2 Đánh giá tiềm năng phát triển của làng nghề hoa kiểng tại quận thủ đức
theo hƣớng DLST gắn với BVMT ....................................................................... 84
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HƢỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
THEO MÔ HÌNH DLST GẮN VỚI BVMT CHO LÀNG HOA KIỂNG THỦ
ĐỨC
........................................................................................................... 90
4.1
CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TẠI LÀNG NGHỀ ................. 90
4.1.1
Giảm tác động do sử dụng phân bón và thuốc BVTV............................. 91
4.1.2
Giải pháp thu gom và xử lý nƣớc thải ..................................................... 97
4.1.3
Giải pháp tiết kiệm năng lƣợng và nguyên liệu ....................................... 98
4.2 ĐẨY MẠNH SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG PHÁT TRIỂN
LÀNG NGHỀ DLST GẮN VỚI BVMT ................................................................. 99
vii
4.2.1
đồng
Giải pháp dựa vào sự tham gia của cộng đồng – Mô hình du lịch cộng
................................................................................................................. 99
4.2.2
Giải pháp quản lý: Liên kết 4 nhà.......................................................... 100
4.2.3
Giải pháp quảng bá xây dựng thƣơng hiệu ............................................ 102
4.3 ĐỊNH HƢƠNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRỒNG HOA
KIỂNG KẾT HỢP DLST GẮN VỚI BVMT ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ HOA
KIỂNG THỦ ĐỨC, QUẬN THỦ ĐỨC ................................................................ 103
4.3.1
Giai đoạn 1 - Kế thừa............................................................................. 104
4.3.2
Giai đoạn 2 – Quy hoạch tập trung ........................................................ 105
4.4 ĐỀ XUẤT CÁC TOUR DU LỊCH SINH THÁI TẠI LÀNG NGHỀ HOA
KIỂNG THỦ ĐỨC ................................................................................................ 111
4.5
ĐỀ XUẤT LỘ TRÌNH THỰC HIỆN .......................................................... 114
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 117
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
BNN&PTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
BTN&MT
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CSVCKT
Cơ sở vật chất kỹ thuật
CTNH
Chất thải nguy hại
CTR
Chất thải rắn
DLST
Du lịch sinh thái
DLLN
Du lịch làng nghề
HSPT
Hệ số phát thải
ÔNKK
Ô nhiễm không khí
ÔNMT
Ô nhiễm môi trƣờng
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trƣờng
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1.Nhà vƣờn trang trí hoa trƣớc nhà tạo cảnh quan cho làng hoa ..................... 20
Hình 1-2. Làng hoa Tân Quy Đông thu hút khách du lịch tham quan......................... 21
Hình 1-3.Làng hoa tại Sơn Định, Bến Tre ................................................................... 22
Hình 2-1.Bản đồ thể hiện số hộ trồng các loại hoa kiểng ở làng hoa kiểng Thủ Đức . 30
Hình 2-2.Bản đồ thể hiện số hộ trồng các loại hoa kiểng ở làng hoa kiểng Thủ Đức . 32
Hình 2-3.Phân bố quy mô sản xuất làng nghề hoa kiểng Thủ Đức. ............................ 33
Hình 2-4.Phân bố quy mô sản xuất làng nghề hoa kiểng Xuân – An – Lộc................ 33
Hình 3-3.Nƣớc rỉ từ tƣới tiêu ....................................................................................... 39
Hình 3-4.Rảnh trong vƣờn kiểng ................................................................................. 39
Hình 3-9.Bao bì, chai nhựa thuốc BVTV .................................................................... 40
Hình 3-10. Thu gom vỏ thuốc, bao bì thuốc BVTV .................................................... 41
Hình 3-11. Đốt chung vỏ, bao bì thuốc BVTV với rác thải sinh hoạt ......................... 41
Hình 3-14.Biểu đồ thể hiện hình thức xử lý bao bì TBVTV ....................................... 42
Hình 5-1.Bản đồ quy hoạch quận Thủ Đức ................................................................. 76
Hình 6-1.Bản đồ khu du lịch Suối Tiên ..................................................................... 104
Hình 6-2.Bản đồQuy hoạch công viên quận Thủ Đức tại phƣờng Tam Phú ............. 106
Hình 6-3. Khu vui chơi, giải trí (Ảnh minh họa)........................................................ 107
Hình 6-4.Cảnh quan trong khu du lịch làng nghề(Ảnh minh họa) ............................. 108
Hình 6-5. Khu trƣng bày sản phẩm ............................................................................ 108
Hình 6-6.Hồ trữ nƣớc mƣa tạo cảnh quan (Ảnh minh họa) ....................................... 109
Hình 6-7. Hoa mai bonsai .......................................................................................... 110
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 0-1.Các thông số phân tích nƣớc thải ................................................................... 6
Bảng 0-2.Các thông số phân tích mẫu đất ..................................................................... 6
Bảng 2-1.Tổng số hộ và diện tích trồng hoa tại làng nghề hoa kiểng Thủ Đức .......... 30
Bảng 2-2.Tổng số hộ và diện tích trồng hoa tại làng nghề hoa kiểng quận 12 ............ 31
Bảng 3-1.Phân tích mẫu đất hộ trồng lan ..................................................................... 42
Bảng 3-3.Phân tích mẫu đất hộ trồng mai.................................................................... 43
Bảng 3-5.Kết quả phân tích nƣớc giếng tại phƣờng Hiệp Bình Phƣớc ....................... 44
Bảng 3-7.Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải hộ trồng lan ngày thứ nhất ...................... 45
Bảng 3-11.Dự báo phát thải của hộ trồng mai ............................................................. 56
Bảng 3-12.Dự báo phát thải của làng nghề hoa kiểng Thủ Đức và quận 12 từ quá trình
trồng mai ...................................................................................................................... 56
Bảng 3-13.Dự báo phát thải của hộ trồng lan .............................................................. 57
Bảng 3-14.Dự báo phát thải của làng nghề hoa kiểng quận Thủ Đức và quận 12 từ quá
trình trồng lan ............................................................................................................... 57
Bảng 4-1.Tiêu chí xác định “Làng nghề sinh thái kết hợp với du lịch và văn hóa địa
phƣơng” ........................................................................................................................ 60
Bảng 4-2.Thang đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển du lịch sinh thái tại
làng nghề hoa kiểng. .................................................................................................... 67
Bảng 4-3.Thang điểm đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng của điểm du
lịch sinh thái ................................................................................................................. 69
Bảng 4-4.Thang điểm đánh giá các tiêu chí về tổ chức quản lý và tham gia cộng đồng
...................................................................................................................................... 72
Bảng 4-5.Điểm dánh giá tổng hợp của các chỉ tiêu ..................................................... 74
Bảng 4-6.Mức độ đánh giá các điểm DLST ................................................................ 75
Bảng 5-1.Danh mục di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn quận Thủ Đức .................. 86
Bảng 5-2.Kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ du lịch sinh thái tại làng nghề
hoa kiểng Thủ Đức ....................................................................................................... 89
1
MỞ ĐẦU
1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Thành phố hiện có 19 làng nghề hoạt động và phát triển tại 7 quận - huyện:
quận 12, Thủ Đức, Gò Vấp, Củ Chi, Cần Giờ, Hóc Môn, Bình Chánh. Trong đó, có
4/19 làng nghề mang đậm nét văn hóa truyền thống nhƣng không có khả năng phát
triển độc lập: làng nghề đan đát Thái Mỹ, huyện Củ Chi; làng nghề đan giỏ trạc Xuân
Thới Sơn, huyện Hóc Môn; làng nghề se nhang Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh;
làng nghề muối Lý Nhơn, huyện Cần Giờ. Và 4 làng nghề đang phát triển và có khả
năng phát triển độc lập, bền vững trong tƣơng lai: làng nghề hoa kiểng Xuân - An Lộc, quận 12; làng nghề hoa kiểng Thủ Đức, quận Thủ Đức; làng nghề mành trúc
Tân Thông Hội, huyện Củ Chi; làng nghề bánh tráng Phú Hòa Đông, huyện Củ
Chi.[1]
Trong số đó, làng nghề hoa cây kiểng có tiềm năng phát triển mạnh do thành
phố Hồ Chí Minh, với lợi thế đầu mối cung cấp hoa kiểng cho cả nƣớc và xuất khẩu,
vừa là thị trƣờng tiêu thụ hoa kiểng lớn nhất nƣớc, việc phát triển sản phẩm hoa cây
kiểng đã tạo nên một nét đặt đặc trƣng rất riêng biệt trong quá trình chuyển đổi nông
nghiệp của thành phố.
Ngoài có điều kiện khí hậu thích hợp cho nhiều loại hoa kiểng nhiệt đới và cả
một số lọai hoa kiểng á nhiệt đới. Thành phố còn có đội ngũ nghệ nhân tay nghề cao,
lao động lành nghề, tập trung các nhà khoa học và đặc biệt thành phố có lợi thế trong
các hoạt động giao dịch, xuất khẩu so với các tỉnh khác. Cùng với tốc độ tăng trƣởng
kinh tế, tốc độ phát triển hoa kiểng ngày càng tăng một cách đáng kể, đã trở thành
hàng hóa nên đã mang một động lực mạnh mẽ cho việc phát triển ngành nghề hoa
kiểng, tạo công ăn việc làm cho hàng ngàn lao động. Sản xuất hoa kiểng mang đặc
điểm thâm canh với cƣờng độ cao trên cùng diện tích đất sản xuất, cho phép sử dụng
hiệu quả đất đai, thu hút nhiều nguồn vốn đa dạng trong nhân dân. Nghề trồng hoa và
cây kiểng hiện nay là một ngành nghề cho thu nhập cao, gấp vài chục lần so với trồng
lúa.
2
Trƣớc những giá trị mang lại từ các làng hoa thì hƣớng phát triển làng hoa theo
một hƣớng mới, hƣớng đến du lịch sinh thái là một điều rất cần thiết.[2]
Du lịch sinh thái (DLST) là loại hình du lịch dựa vào những hình thức truyền
thống sẵn có, nhƣng có sự hoà nhập vào môi trƣờng tự nhiên với văn hoá bản địa, du
khách có thêm những nhận thức về đặc điểm của môi trƣờng tự nhiên, về những nét
đặc thù vốn có của văn hoá từng điểm, từng vùng, khu du lịch và có phần trách nhiệm
tự giác để không xảy ra những tổn thất, xâm hại đối với môi trƣờng tự nhiên và nền
văn hoá sở tại. Còn về quy mô của loại hình du lịch sinh thái thì tuỳ thuộc vào khả
năng, điều kiện, biện pháp tổ chức của nhà quản lý hoạt động du lịch, có thể dần dần
từ quy mô khiêm tốn để phát triển rộng rãi.
Hiện nay, DLST đang đóng một vai trò quan trọng trong nhiều dự án bảo tồn
thiên nhiên và phát triển cảnh quan, các mục tiêu của du lịch sinh thái có liên quan
đến các khu bảo tồn thiên nhiên.Trong những năm qua, DLST đã và đang phát triển
nhanh chóng ở nhiều quốc gia trên thế giới và ngày càng thu hút đƣợc sự quan tâm
rộng rãi của các tầng lớp xã hội, đặc biệt đối với những ngƣời có nhu cầu tham quan
du lịch và nghỉ ngơi. Ngoài ý nghĩa góp phần bảo tồn tự nhiên, bảo vệ đa dạng sinh
học và văn hóa cộng đồng; sự phát triển DLST đã và đang mang lại những nguồn lợi
kinh tế to lớn, tạo cơ hội tăng thêm việc làm và nâng cao thu nhập cho quốc gia cũng
nhƣ cộng đồng ngƣời dân các địa phƣơng, nhất là ngƣời dân ở các vùng sâu, vùng xa nơi có các khu bảo tồn tự nhiên và các cảnh quan hấp dẫn. Ngoài ra, DLST còn góp
phần vào việc nâng cao dân trí và sức khỏe cộng đồng thông qua các hoạt động giáo
dục môi trƣờng, văn hóa lịch sử và nghỉ ngơi giải trí. Chính vì vậy ở nhiều nƣớc trên
thế giới và trong khu vực, bên cạnh các lợi ích về kinh tế, DLST còn đƣợc xem nhƣ
một giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trƣờng sinh thái thông qua quá trình làm giảm
sức ép khai thác nguồn lợi tự nhiên phục vụ nhu cầu của khách du lịch, của ngƣời dân
địa phƣơng khi tham gia vào các hoạt động du lịch.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu tổng quát: đề xuất đƣợc mô hình đểbảo tồn và phát triển làng nghề
hoa cây kiểng tại TP.HCM theo hƣớng DLST gắn với BVMT.
3
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá đƣợc hiện trạng, dự báo phát thải và tiềm năng phát triển của làng
nghề hoa cây kiểng thành phố.
+ Đề xuất tiêu chí xác định “làng nghề sinh thái kết hợp với du lịch và văn hóa
địa phƣơng”.
+ Áp dụng bộ tiêu chí đã đề xuất để đánh giá cho trƣờng hợp điển hình: Làng
nghề hoa kiểng Thủ Đức
+ Đề xuất đƣợc các giải pháp và mô hìnhphát triển làng nghề trồng hoa kiểng
Thủ Đứctheo hƣớng DLST gắn với BVMT.
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: các hộ sản xuất, kinh doanh tại làng nghề hoa kiểng
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (làng nghề hoa kiểng Thủ Đức, quận Thủ Đức;
làng nghề hoa kiểng Xuân – An – Lộc, quận 12)
- Phạm vi không gian: các phƣờng tập trung trồng hoa kiểng tại quận Thủ Đức
(phƣờng Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phƣớc, Tam Bình, Linh Đông) và quận 12
(phƣờng Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, An Phú Đông)
- Phạm vi thời gian: Số liệu hiện trạng các hộ sản xuất, kinh doanh đang hoạt
động đƣợc cập nhật đến năm 2016.
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tổng quan vấn đề nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng phân bố và phát triển làng nghề tại các khu vực nông
thôn TP.HCM
- Đánh giá hiện trạng và dự báo phát thải do hoạt động của làng nghề trồng hoa
kiểng TP.HCM
- Đề xuất tiêu chí xác định “Làng nghề du lịch sinh thái kết hợp với BVMT”.
- Áp dụng bộ tiêu chí đã đề xuất để đánh giá cho trƣờng hợp điển hình: Làng
nghề hoa kiểng Thủ Đức
- Đề xuất các giải pháp hƣớng đến phát triển theo mô hình DLST gắn với
BVMT cho làng nghề hoa kiểng Thủ Đức
4
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a. Phƣơng pháp khảo sát thực địa
Phƣơng pháp khảo sát thực địa kết hợp sử dụng phiếu điều tra, quay phim,
chụp ảnh, phỏng vấn tại hiện trƣờng của các đối tƣợng nghiên cứu chính (các hộ dân
trong các làng nghề, chính quyền các địa phƣơng có liên quan, các chuyên gia và các
cán bộ quản lý,… nhằm thu thập và xử lý các số liệu về hoạt động sản xuất TTCN tại
các làng nghề, hiện trạng ô nhiễm, hiện trạng công tác bảo vệ môi trƣờng, hiện trạng ý
kiến của cộng đồng dân cƣ, cán bộ, công nhân... trên địa bàn thuộc các đối tƣợng
nghiên cứu và những ngƣời liên quan khác trong các ban ngành của các địa phƣơng.
Cụ thể, đề tài tiến hành thực hiện lập các mẫu phiếu điều tra, điều tra khảo sát,
thống kê và đánh giá thực trạng tại các cơ sở sản xuất trong làng nghề hoa kiểng tại
quận Thủ Đức và quận 12. Thực hiện công tác điều tra khảo sát dự kiến tại 30 cơ sở
sản xuất tại làng nghề nhằm nắm rõ tình hình sản xuất, hiện trạng môi trƣờng để làm
cơ sở cho việc đề xuất nội dung, giải pháp thực hiện. Để thực hiện nôi dung này sẽ
xây dựng các mẫu phiếu phục vụ công tác điều tra (tổ chức điều tra nhằm lấy ý kiến
các công ty, doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất tại làng nghề).Dựa vào quy mô và sự
phân bố của các hộ tại làng nghề, mỗi phƣờng sẽ chọn đại diện hộ có 01 quy mô nhỏ
>1.000m2, 02 quy mô vừa >2.000m2 (do các hộ có quy mô vừa chiếm đa số) và 01
quy mô lớn <2.000m2 và 01 hộ trồng lan/cây kiểng (do các hộ này chỉ chiếm 5%/tổng
số hộ). Quy trình trồng và chăm sóc của các hộ trồng mai tƣơng đối giống nhau, chủ
yếu khác nhau về diện tích sản xuất. Nên sẽ chọn đƣợc 5 hộ đại diện/phƣờng để khảo
sát
+ Tiến hành khảo sát tại 4 phƣờng Linh Đông, Tam Phú, Hiệp Bình Chánh,
Hiệp Bình Phƣớc của làng nghề hoa kiểng quận Thủ Đức, TP.HCM, với số mẫu đại
diện là 20 mẫu chia đều trên 4 phƣờng.
+ Tiến hành khảo sát tại 3 phƣờng Thạnh Xuân, Thạnh Lộc, An Phú Đông của
làng nghề hoa kiểng Xuân – An – Lộc quận 12, với số mẫu đại diện là 15 mẫu chia
đều trên 3 phƣờng.
5
Tiến hành khảo sát để thu thập thông tin bằng một số phƣơng pháp nhƣ:
phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa bằng cánh thành lập bảng hỏi và phỏng vấn
trực tiếp các chủ hộ trồng hoa kiểng, phƣơng pháp đo đạc lấy mẫu tại hiện trƣờng và
phân tích tại phòng thí nghiệm.
b. Phƣơng pháp kế thừa số liệu
Kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu sẵn có liên quan đến đề tài nhƣ:
- Tham khảo và kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có ở ngoài nƣớc và trong
nƣớc, liên quan đến vấn đề du lịch sinh thái tại làng nghề, các nghiên cứu liên quan
đến giảm thiểu ô nhiễm tại làng nghề
- Tài liệu tổng quan chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, tình hình sản
xuất kinh doanh..tại làng nghề hoa kiểng tại quận 12 và quận Thủ Đức. Những thông
tin, số liệu này đƣợc tổng hợp, thu thập thông qua các báo cáo chuyên đề của các cơ
quan chức năng và từ các trang web liên quan.
c. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích mẫu nƣớc
- Lấy mẫu đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nƣớc tại làng nghề hoa
kiểng quận 12 và quận Thủ Đức, với các chỉ tiêu cần phân tích nhƣ sau: TSS, COD,
tổng N, tổng P, …
- Đối với phƣơng pháp đo đạc, lấy mẫu tại hiện trƣờng và phân tích tại phòng
thí nghiệm: lấy các mẫu nƣớc giếng chƣa qua xử lý, và các mẫu đất của hộ trồng mai
và trồng lan, canh kiểng đại diện. Việc đo đạc lấy mẫu hiện trƣơng và phân tích tại
phòng thí nghiệm đƣợc thực hiện theo các yêu cầu đã đƣợc chuẩn hóa. Kết quả của
phƣơng pháp này giúp đánh giá đƣợc hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng đất, chất
lƣợng nƣớc ngầm….của nơi sản xuất hoa kiểng.
- Các mẫu nƣớc sẽ tiến hành phân tích 4 chỉ tiêu. Mẫu đất đƣợc phân tích 2 chỉ
tiêu.Toàn bộ thí nghiệm phân tích đƣợc tiến hành tại phòng thí nghiệm Viện Tài
nguyên và Môi trƣờng Tp. Hồ Chí Minh. Các thông số đƣợc phân tích theo phƣơng
pháp chuẩn (standard methods) và đƣợc mô tả trong bảng 0-1 và 0-2:
6
Bảng 0-1.Các thông số phân tích nƣớc thải
TT
Chỉ tiêu phân tích
Ðơn vị
Phƣơng pháp thử
1
COD
mg/L
SMEWW 5220 C : 2012
2
TSS
mg/L
SMEWW 2540 D : 2012
3
Tổng N
mg/L
TCVN 6638 : 2000
4
Tổng P
mg/L
SMEWW 4500-P.B& D:2012
Bảng 0-2.Các thông số phân tích mẫu đất
TT
Chỉ tiêu phân tích
Ðơn vị
Phƣơng pháp thử
1
Tổng N
%
TCVN 6498 : 1999
2
Tổng P
%
TCVN 4052 : 1985
d. Phƣơng pháp thống kê và xử lý số liệu
Thống kê, xử lý số liệu sau khi đã phân tích và thu thập đƣợc để khai thác có
hiệu quả những số liệu thực tế, nhằm rút ra những nhận xét và kết luận khoa học,
khách quan đối với những vấn đề cần nghiên cứu.
Các thông tin đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp phân tích định lƣợng với công cụ
phần mềm Excel và phân tích định tính với các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so
sánh… để rút ra các nhận xét và kết luận cho vấn đề nghiên cứu.
e.Phƣơng pháp so sánh
Nhằm so sánh , đối chiếu giữa các dữ liệu, thông tin thu thập đƣợc để đƣa ra
các tiêu chí xác định “làng nghề sinh thái kết hợp với du lịch và văn hóa địa
phƣơng”phù hợp.
f.Phƣơng pháp phân tích đa tiêu chí: phƣơng pháp này cho phép ngƣời
nghiên cứu lƣợng hóa các chỉ tiêu, đánh giá xếp hạng vấn đề điều tra.
Đƣa ra tiêu chí, xem xét từng tiêu chí đánh giá, xác định làng nghề sinh thái và
cho điểm hoặc xếp hạng gồm một số bậc đƣợc xếp hạng từ thấp tới cao, từ “kém” cho
tới “xuất sắc” hoặc một cách sắp xếp tƣơng tự nào đó.
7
Mỗi một đặc điểm cần đánh giá sẽ có một thang điểm phù hợp. Các đặc điểm
cần đánh giá về làng nghề bao gồm 4 nhóm tiêu chí: tiêu chí về môi trƣờng, tiêu chí
về kinh tế, tiêu chí về kỹ thuật, tiêu chí về xã hội.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩ khoa học của đề tài
Bƣớc đầu đánh giá hiện trạng và dự báo phát thải trong hoạt động sản xuất tại
làng nghề trồng hoa kiểng quận 12 và quận Thủ Đức, TpHCM. Từ đó nhận biết thực
trạng của vấn đề và đƣa ra hƣớng giải quyết kịp thời.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học góp phần vào ứng dụng nghiên
cứu phát triển các giải pháp và mô hình để duy trì, phát triển làng nghề hoa kiểng tại
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nƣớc nói chung theo hƣớng du lịch sinh thái.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài có ý nghĩa xác định rõ tiêu chí “làng nghề du lịch sinh thái kết hợp với
BVMT”.Từ đó, có cơ sở xây dựng đề án, quy hoạch phù hợp để phát triển làng nghề
gắn với DLST, góp phần BVMT tại các làng nghề hƣớng tới mục tiêu phát triển bền
vững.
Kết quả đạt đƣợc của đề tài là tài liệu tham khảo phục vụ UBND quận 12,
UBND quận Thủ Đức và các phƣờng định hƣớng trong công tác kiểm soát và quản lý
chất lƣợng môi trƣờng của làng nghề.
Các mô hình, giải pháp có thể áp dụng triển khai tại một số làng nghề có điều
kiện tƣơng tự.
8
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1 Khái niệm về làng nghề truyền thống
1.1.1.1 Khái niệm làng nghề
Từ xa xƣa do đặc thù nền sản xuất nông nghiệp đòi hỏi phải có nhiều lao động
tham gia đã khiến cƣ dân Việt cổ sống quần tụ lại với nhau thành từng cụm dân cƣ
đông đúc, dần hình thành nên làng xã. Trong từng làng xã đã có cƣ dân sản xuất các
mặt hàng thủ công, lâu dần lan truyền ra cả làng,xã tạo nên những làng nghề và truyền
nghề từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Theo Tiến sĩ Phạm Côn Sơn trong cuốn “Làng nghề truyền thống Việt Nam”
thì làng nghề đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “làng nghề là một đơn vị hành chính cổ xƣa
mà cũng có nghĩa là nơi quần cƣ đông ngƣời, sinh hoạt có tổ chức, kỉ cƣơng tập quán
riêng theo nghĩa rộng. Làng nghề không những là làng sống chuyên nghề mà cũng
hàm ý là những ngƣời cùng nghề sống hợp quần để phát triển công ăn việc làm. Cơ sở
vững chắc của các làng nghề là sự vừa làm ăn tập thể, vừa phát triển kinh tế, vừa giữ
gìn bản sắc dân tộc và các cá biệt của địa phƣơng”[1].
1.1.1.2 Khái niệm làng nghề truyền thống
Hiện nay vẫn chƣa có một khái niệm thống nhất về làng nghề truyền thống,
nhƣng ta có thể hiểu làng nghề truyền thống là làng cổ truyền làm nghề thủ công
truyền thống.
Làng nghề thủ công truyền thống là trung tâm sản xuất hàng thủ công, nơi quy
tụ các nghệ nhân và nhiều hộ gia đình chuyên làm nghề mang tính lâu đời, đƣợc
truyền đi truyền lại qua các thế hệ, có sự liên kết hỗ trợ trong sản xuất, bán sản phẩm
theo kiểu phƣờng hội, hệ thống doanh nghiệp vừa và nhỏ, thậm chí là bán lẻ, họ có
cùng tổ nghề, các thành viên luôn có ý thức tuân theo những hƣơngƣớc, chế độ, gia
tộc, cùng phƣờng nghề trong quá trình lịch sử phát triển đã hình thành nghề ngay trên
đơn vị cƣ vị cƣ trú của xóm của họ.
Làng nghề thủ công truyền thống thƣờng có đại đa số hoặc một số lƣợng lớn
dân cƣ làm nghề cổ truyền, thậm chí là 100% dân cƣ làm nghề thủ công hoặc một vài
9
dòng họ chuyên làm nghề lâu đời, kiểu cha truyền con nối. Sản phẩm của họ không
những có tính ứng dụng cao mà còn là những sản phẩm độc đáo, ấn tƣợng, tinh xảo.
Ngày nay trong quá trình phát triển của kinh tế xã hội. Làng nghề đã thực sự
thành đơn vị kinh tế tiểu thủ công nghiệp, có vai trò, tác dụng tích cực rất lớn đối với
đời sống kinh tế xã hội.[4]
Tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đƣợc
quy định theo thông tƣ 116/2006/BNN ban hành ngày 18/12/2006 của Bộ NN&PTNT
nhƣ sau:
Tiêu chí công nhận nghề truyền thống:
Nghề đƣợc công nhận là nghề truyền thống phải đạt 03 tiêu chí sau:
a) Nghề đã xuất hiện tại địa phƣơng từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị
công nhận;
b) Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc;
c) Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
Tiêu chí công nhận làng nghề:
Làng nghề đƣợc công nhận phải đạt 03 tiêu chí sau:
a) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề
nông thôn;
b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề
nghị công nhận;
c) Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc.
Tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống:
Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề truyền
thống theo quy định tại Thông tƣ này.
Đối với những làng chƣa đạt tiêu chuẩn a, b của tiêu chí công nhận làng nghề tại
điểm 2, nhƣng có ít nhất một nghề truyền thống đƣợc công nhận theo quy định của
Thông tƣ này thì cũng đƣợc công nhận là làng nghề truyền thống.[5]
10
1.1.2 Khái niệm về du lịch làng nghề truyền thống
Nhìn chung, khái niệm du lịch làng nghề (DLLN) truyền thống vẫn còn khá
mới mẻ ở nƣớc ta. DLLN truyền thống thuộc loại hình du lịch văn hóa.
DLLN truyền thống đang là loại hình du lịch thu hút đƣợc sự quan tâm của
nhiều du khách trong và ngoài nƣớc. Xu hƣớng hiện đại ngày nay cuộc sống căng
thẳng nhiều áp lực, con ngƣời quay về với những giá trị văn hóa truyền thống của dân
tộc.Nhu cầu đi du lịch về những miền nông thôn, làng nghề truyền thống ngày càng
cao.
“DLLN truyền thống là một loại hình du lịch văn hóa mà qua đó du khách
đƣợc thẩm nhận các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể có liên quan mật thiết đến
một làng nghề cổ truyền của một dân tộc nào đó”.[6]
1.1.3 Ý nghĩa của việc phát triển du lịch làng nghề
Du lịch làng nghề truyền thống là một chiến lƣợc quan trọng trong việc phát
triển làng nghề vền vững. Trong xu thế hội nhập và mở cửa, làng nghề truyền thống
đang dần khẳng định vị trí quan trọng trong đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội của đất
nƣớc
Việc phát triển du lịch làng nghề không chỉ đem lại lợi nhuận kinh tế, giúp
ngƣời dân nâng cao thu nhập, giải quyết nguồn lao động địa phƣơng, góp phần làm
hiện đại hóa cơ sở hạ tầng ở làng nghề v..v... mà còn là một cách thức để gìn giữ và
bảo tồn những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc. Đồng thời việc phát triển du
lịch làng nghề còn giúp nâng cao tầm hiểu biết của ngƣời dân trong nƣớc về văn hóa
lịch sử dân tộc, tăng thêm tình yêu đối với quê hƣơng đất nƣớc; du lịch làng nghề
truyền thống còn là một phƣơng thức giới thiệu sinh động về mỗi vùng, miền, địa
phƣơng trên đất nƣớc hữu hiệu để quảng bá hình ảnh văn hóa dân tộc tới du khách
nƣớc ngoài.