Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Nâng cao công tác quản lý chất lượng sản phẩm của công ty cổ phần Đông Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.98 KB, 53 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Các doanh nghiệp may mặc Việt Nam có thể cạnh tranh thành công ở cả thị trường
trong nước và thế giới, vũ khí hiệu quả nhất chính là chất lượng sản phẩm. Muốn duy trì
được tốc độ phát triển, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng các mặt
hàng của mình, tìm các chất liệu mới, thiết kế mẫu mã phù hợp thị hiếu và quản lý tốt vấn
đề chi phí. Người tiêu dùng có quyền lựa chọn sản phẩm vì vậy doanh nghiệp phải cung
ứng rộng rãi hơn. Yêu cầu về chất lượng của thị trường rất khắt khe, năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp rất lớn, chất lượng sản phẩm cao, chi phí sản xuất hợp lý. Tình hình
đó đặt ra những thách thức to lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam trong việc tham gia thị
trường thế giới. Chất lượng sản phẩm sẽ là yếu tố đầu tiên quan trọng nhất cho sự tham
gia của sản phẩm Việt Nam vào thị trường quốc tế và nâng cao khả năng cạnh tranh của
các doanh nghiệp nước ta.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề chất lượng sản phẩm đối với sự phát
triển ngành may mặc Việt Nam, em đã lựa chọn đề tài“Nâng cao công tác quản lý chất
lượng sản phẩm của công ty cổ phần Đơng Bình” để thực hiện khố luận tốt nghiệp
này. Song do thời gian và năng lực có hạn, và do nhiều lý do khách quan và chủ quan
khác nhau nên việc nghiên cứu cịn chưa được tồn diện, các số liệu thu thập cũng chưa
được đầy đủ, hoàn chỉnh.
Về cấu trúc, ngoài lời mở đầu, kết luận và phụ lục, khoá luận được chia làm 3
chương:
Chương I: Tổng quan về cơng ty cổ phần Đơng Bình
Chương II: Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm của Công ty cổ phần
Đơng Bình
Chương III: Một số Giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lượng sản
phẩm của công ty

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N



1

1


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

Qua đây, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo hướng dẫn Trần Tuyết
Trang đã tận tình giúp đỡ và dành cho em những ý kiến quý báu trong suốt q trình viết
và hồn thành khố luận.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị công tác tại phịng kế tốn, Phịng ký
thuật, phịng Kế hoạch …Văn phịng Cơng ty Cổ Phần Đơng Bình đã giúp đỡ trong việc
tìm hiểu, thu thập số liệu thực hiện khố luận này.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Dạ Ngân

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

2

2


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐƠNG BÌNH
I. Giới thiệu chung về Cơng ty Cổ phần may Đơng Bình
Loại hình DN:

Cơng ty cổ phần

Tên gọi:

Cơng ty cổ phần Đơng Bình

Tên quốc tế:

Dong Binh joint stock company

Viết tắt:

DOBICO

Trụ sở chính:

Thị Trấn Gia Bình, Huyện Gia Bình, Tỉnh Bắc Ninh

Tel:

(84)02413670388

Fax:

(84)02413670328


Mã số thuế:

0103986755

Số ĐKKD:

2300321784

Website:



Email:



Cơng ty cổ phần Đơng Bình hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
2300321784 do Phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc
Ninh cấp lần 1 ngày 8/1/2008 và thay đổi bổ sung lần 2 ngày 4/6/2012, với ngành
nghề chính là sản xuất và mua bán vải, phụ liệu và sản phẩm may mặc.
Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất kinh doanh nguyên phụ liệu hàng dệt may và các sản phẩm may mặc.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần Đơng Bình
1.1 Lịch sử hình thành của cơng ty cổ phần Đơng Bình
Được thành lập ngày 26/12/2007 trên cơ sở nền tảng của Tổng Công ty May
10 - CTCP và Cơng ty may Đồng Nai.DOBICO chính thức đi vào hoạt động vào
tháng 4/2009, sản xuất các mặt hàng áo sơ mi, quần âu, jacket, veston..phục vụ tiêu
Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N


3

3


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

dùng trong nước và xuất khẩu sang các thị trường lớn như EU, Mỹ, Nhật,… cho
nhiều khách hàng có uy tín lớn : Sei densticke, Promi nent, Ellis, Bodoni..
Tuy chặng đường phát triển chưa dài so với nhiều doanh nghiệp trong ngành
may mặc nhưng cơng ty đã có sự trưởng thành nhanh chóng về khả năng quản lý
hiện đại, quản lý kinh doanh hệ theo hệ thống quản lý tích hợp ISO 9002, SA 8000,
5S và thực hiện một cách bài bản quy trình sản xuất khoa học trong từng dây
chuyền nên đã kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động,
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Với những thành tích và nỗ lực không ngừng của cán bộ và công nhân viên,
trong thời gian qua, Cơng ty cổ phần May Đơng Bình đã được vinh danh Doanh
nghiệp tiêu biểu năm 2013 do UBND tỉnh Bắc Ninh trao tặng, giải thưởng Quản
Lý Năng Lượng Hiệu Quả trong cơng nghiệp và tồ nhà năm 2013 do Bộ Cơng
Thương trao tặng. Mới đây, Đơng Bình được vinh danh Doanh Nghiệp Việt Nam
đổi mới sáng tạo năm 2014 của Đài Tiếng Nói Việt Nam và Bộ Khoa Học Công
Nghệ công nhận.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty cổ phần Đơng Bình
_ Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra, sản
xuất kinh doanh theo dúng ngành nghề đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh
nghiệp.
_ Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực
hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các

bạn hàng trong và ngoài nước.
_Thực hiện nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như thu
nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của cơng ty trên thị trường trong
và ngồi nước.
_Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động,
Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

4

4


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

vệ sinh và an tồn lao động, bảo vệ mơi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền
vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như
những quy định có liên quan tới hoạt động của cơng ty cổ phần Đơng Bình.
2. Các hoạt động chính của doanh nghiệp
- Sản xuất sợi, sản xuất vải dệt thoi, hoàn thiện sản phẩm dệt
- Sản xuất các sản phẩm may mặc : quần áo, veston, jacket,..
- Tất cả các sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ trong nước, hoặc bán cho một số
công ty mặc may khác.
- Thị trường xuất khẩu chính: EU, Mỹ, Nhật...
- Hoạt động nhập khẩu: các máy móc,trang thiết bị phục vụ ngành dệt may( máy
cắt ,máy giặt,máy vắt gấu, máy thêu..) đều được nhập từ nước ngoài như Đức,
Nhật, Hàn Quốc…
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý


Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

5

5


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC

Phịng nhân sựPhịng XNK
Phịng quản lý chất lượng
Phịng tài chính kế tốn
Bộ phận sản xuất
Phịng kế hoạch
Phịng kĩ thuật


Phân xưởngPhân
cắt xưởng may
Phân xưởng
Phân
là xưởng hồn thiện

(Nguồn : Cơng ty cổ phần may Đơng Bình)
3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
∗Đại hội đồng cổ đông
Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

6

6


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh



Thông qua định hướng phát triển của công ty



Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, thành viên BKS




Thông qua báo cáo tài chính hằng năm



Xem xét và xử lý các vi phạm của HĐQT, BKS gây thiệt hại cho công ty và
cổ đông công ty



Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty

∗Hội đồng quản trị


Quyết định chiến lược, kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty



Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng
với Tổng giám đốc và những người quản lý khác trong công ty



Giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành
công việc kinh doanh của công ty

∗ Tổng giám đốc
◊ Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động của công ty,
xây dựng kế hoạch tổ chức điều hành các bộ phận trong cơng ty cổ phần Đơng

Bình
◊ Trực tiếp chỉ đạo bộ phận tài chính, kế tốn
∗ Phó Tổng giám đốc
◊ Là người giúp việc cho Tổng giám đốc, thay mặ Tổng giám đốc điều hành hoạt
động của công ty cổ phần Đơng Bình khi Tổng giám đốc đi vắng, trực tiếp quản lý
bộ phận nhân sự, kỹ thuật, kho.
∗Phòng nhân sự
◊ Phụ trách về công tác ổ chức quản lý nhân sự
◊ Quản lý Lao động, tiền lương.
* Phòng XNK:



Quản lý theo tồn bộ q trình hoạt động xuất -nhập khẩu của công ty.
Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

7

7


Luận văn tốt nghiệp



Khoa quản lý kinh doanh

Chịu trách nhiệm liên lạc với các ngân hàng trong và ngoài nước để tiến hành thu
hồi tiền từ phía đối tác và thanh tốn tiền hàng nhập khẩu.
* Phịng quản lý chất lượng:




kiểm tra vật tự,nguyên vật liệu đầu vào

◊ phân loại chất lượng sản phẩm theo chất lượng


kiểm tra và quản lý chất lượng đầu ra cũng như toàn bộ quá trình sản xuất.
∗Phịngtài chính, kế tốn
◊ Tổ chức hạch tốn
◊ Lận tích báo cáo tài chính
∗Bộ phận sản xuất



Lập kế hoạch và quản lý hoạt động sản xuất của công ty
* Phịng kế hoạch:



Xây dựng chính sách và mục tiêu kinh doanh từng thời kì theo chiến lược chung ,
mở rộng thị trường,đàm phán ký kết các hợp đồng thương mại.



Trên cơ sở các hợp đồng được ký kết, phòng lên kế hoạch làm việc cho các phòng
ban.Xác định thời điểm nhập hàng,xuất hàng.
* Phòng kỹ thuật:


◊ Chịu trách nhiệm về việc kiểm tra và sửa chữa máy móc trong khu văn
phòng và khu vực xưởng sản xuất.

◊ Xây dựng tiêu chí kinh tế kĩ thuật cho từng mã hàng,nghiên cứu các định
mức tiêu hao vật tư,lao động góp phần khảo sát và tính lương chính xác.
* Các bộ phận sản xuất: tham gia trực tiếp vào các khâu sản xuất sản phẩm theo
một quy trình khép kín và liên tục,bộ phận này tốt sẽ hỗ trợ tốt cho bộ phận kia.

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

8

8


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

4. Tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ
Cơng ty cổ phần Đơng Bình tổ chức sản xuất theo quy trình cơng nghệ liên
tục, bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu thành với hai hình thức sản xuất kinh
doanh chủ yếu là gia cơng theo đơn dặt hàng và hình thức mua ngun vật liệu tự
sản xuất để bán.
Quy trình cơng nghệ sản xuất của công ty như sau :
phụ ghép thành phẩmLà,gấp
Cắt trải vải đặt mẫu dắt May:maybộphận
sơ đồ cắt
Nguyên phụ liệu


thêu

Giặt,mài,tẩy

Đóng gói

Nhập kho

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

9

9


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

Trên đây là sơ đồ dây chuyền sản xuất của công ty
Công đoạn cắt :Nguyên liệu được đưa lên xưởng. Sau khi trải vải, công
nhân tiến hành giát sơ đồ sao cho tiết kiệm được nguyên liệu nhưng phải đảm bảo
chất lượng sản phẩm. Tùy theo thiết kế mà sau khi cắt xong, sản phẩm cắt có thể
được đem đi thêu hay khơng.
Cơng đoạn may: Các sản phẩm cắt ở bộ phận phụ trợ được đưa lên tổ may
để ghép các sản phẩm cắt thành sản phẩm hồn chỉnh. Sau đó các sản phẩm này
được đưa tới các phân xưởng mài, giặt, tẩy trắng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và chất
lượng.
Công đoạn là: Các thành phẩm đã được làm sạch, làm trắng được đưa xuống
bộ phận là để chuẩn bị đóng gói.

Cơng đoạn gói: Tổ hồn thiện thực hiện nốt giai đoạn cuối là đóng gói thành
phẩm.
Cơng đoạn nhập kho: Bộ phận bảo quản tiếp nhận những sản phẩm hoàn
thiện đã được đóng gói, lưu trữ và xuất kho tiêu thụ trên thị trường.
Nhìn chung ,ở từng giai đoạn cơng ty đều sử dụng cơng nghệ mới có thể sản
xuất những mặt hàng địi hỏi u cầu kỹ thuật cao; hao phí ngun vật liệu thấp. Vì
vậy, có thể giảm giá thành tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm của công ty
II. Đặc điểm về các nguồn lực của công ty
Bảng 1 : Bảng cơ cấu lao động công ty 2012 -2014
Đơn vị : người
Năm 2012

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

Năm 2013

Năm 2014

So sánh tăng
giảm
2013/2012

10

So sánh tăng
giảm
2014/2013
10



Luận văn tốt nghiệp
Số
Tỷ trọng
lượng
( %)
Tổng số
300
100%
lao động
Phân theo tính chất lao động
Lao động
223
74,48%
trực tiếp
Lao động
77
25,52%
gián tiếp
Phân theo giới tính
Nam
113
37,88%
Nữ
187
62,12%
Phân theo trình độ học vấn
ĐH và
47
15,76%
trên ĐH

CĐ và TC
59
19,70%
THPT
194
64,54%

Khoa quản lý kinh doanh
Số
lượng

Tỷ trọng
( %)

Số
lượng

Tỷ trọng
( %)

+/-

%

352

100%

418


100%

52

17,33%

66 18,75%

266

75,67%

316

75,61%

43

19,28%

90 18,80%

86

24,33%

102

24,39%


9

11,69%

16 18,60%

126
226

35,82%
64,18%

147
271

35,31%
64,69%

13
39

11,50%
20,86%

21 16,67%
45 19,91%

57

16,29%


71

17,14%

10

21,28%

24 24,56%

68
227

19,46%
64,25%

80
19,18%
9 15,25%
267
63,67% 33 17,01%
(Nguồn:Phịng Tài chính-Kế tốn)

12 17,65%
40 17,62%

+/-

1. Đặc điểm về lao động

Do nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nên tổng số lao động
tăng đều theo từng năm. Cụ thể từ năm 2013 tăng thêm 52 người tương ứng với
mức tăng 17,33% và sang năm 2014 tăng 66 người tương ứng mức tăng 18,75%.
Phân theo tính chất lao động,tổng số lao động của cơng ty trong năm 2012 là
300 người trong đó có 74,48% lao động trực tiếp tương ứng với 223 người và lao
động gián tiếp là 77 người tương đương 25,52%.Hai năm sau đó,số lượng lao
động tiếp tục tăng và mang lại cho công ty số công nhân trực tiếp lần lượt là 266 và
316,số công nhân gián tiếp tăng thêm tất cả 16 người sau 2 năm.
Phân theo giới tính,số lao động nam ít hơn số lao động nữ trong suốt 3 năm
từ 2012-2014 với tốc độ tăng đáng kể. Số lao động nam tăng thêm 21 người sau 2
năm,còn số lao động nữ tăng thêm 45 người.
Phân theo trình độ học vấn,số người có trình độ học vấn trên ĐH và ĐH
chiếm tỉ trọng thấp hơn so với cao đẳng, trung cấp và THPT.Cụ thể trong năm
Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

11

11

%


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

2012 tỉ lệ người có trình độ trên ĐH và ĐH chiếm 15,76% tương đương 47 người
trong khi tỉ lệ người có trình độ cao đẳng và trung cấp,THPT lần lượt là 59 và 194
người ứng với 19,7% và 64,54%. Hai năm sau có sự tăng lên về số người lao động
ở trình độ ĐH và trên ĐH, cụ thể năm 2014 tăng thêm 24 người tương ứng 24,56%

thể hiện sự thay đổi nhanh về cơ cấu lao động theo trình độ, tức là tăng lao động
trình độ cao và giảm về lao động trình độ phổ thơng, cao đẳng và trung cấp.
Tóm lại trong 3 năm qua,công ty vẫn mở rộng quy mô cho thấy những bước
đi vững chắc.Số lượng lao động ngày càng tăng với tỉ lệ lao động có trình độ học
vấn cao được tăng thêm, và dần cân đối tỉ lệ nam và nữ,chứng tỏ công ty đang chú
trọng hơn công tác đào tạo và nâng cao tay nghề và trình độ cơng nhân viên.

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

12

12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

2. Đặc điểm về vốn
Bảng 2 : Bảng cơ cấu vốn công ty năm 2012 -2014
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2012
Số
lượng

Năm 2013

Năm 2014


So sánh tăng
giảm
2013/2012

So sánh tăng
giảm
2014/2013

%

+/ -

%

15,49
%
14,26
%
18,79
%
16.95
%
10.31
%

12.02
6

18,27%


7.220

15,20%

4.806

26,24%

10.28
8

19.79%

1.738

12.57%

Tỷ
trọng

Số
lượng

Tỷ
trọng

Số
lượng

Tỷ

trọng

+/-

Tổng

56.985 100%

65.810

100%

77.836

100%

8.825

VCĐ

41.568

73%

47.495

72%

54.715


70%

5.927

VLĐ

15.417

27%

18.315

28%

23.121

30%

2.898

44.448

78%

51.980

79%

62.268


80%

7.532

12.537

22%

13.830

21%

15.568

20%

1.293

VCS
H
Vốn
Vay

Nguồn: phịng tài chính kế toán

Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng số vốn của cơng ty có sự tăng trưởng rõ rệt
trong ba năm qua, đặc biệt tăng nhanh vào năm 2014. Tổng số vốn 2012 là: 56985
triệu đồng, năm 2013 tăng 15,49% tương ứng với 8825 triệu đồng . Năm 2014 có
sự tăng nhanh về vốn, cụ thể: tổng vốn chỉ tăng 12026 triệu đồng, tăng lên 18,27%
so với năm 2013. Có nghĩ là quy mô sản xuất và hiệu quả kinh doanh của công ty

tăng.
Với đặc thù là công ty sản xuất nên vốn cố định chiếm tỉ trọng lớn. Năm 2012
vốn cố định chiếm 73% tổng vốn tương đương với 41568 triệu đồng trong khi vốn
lưu động chỉ chiếm 27 ứng với 15417 triệu đồng. Vốn cố định tăng đều sau 3 năm,
năm 2013 tăng 14,26%, tăng thêm 5927 triệu đồng so với năm 2012. Sang
2014vốn cố định tăng thêm 15,20% so với năm trước. Có sự tăng lên về vốn cố
định là do trong 3 năm gần đây, công ty đã mở rộng sản xuất bằng việc nhập khẩu
Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

13

13


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

các loại máy móc , thiết bị ngành may mặc hiện đại cũng như mở rộng mặt bằng,
xây dựng nhà xưởng phục vụ sản xuất.
Nếu xét về cơ cấu vốn phân theo sở hữu, ta thấy vốn chủ sở hữu luôn chiếm
tỷ trọng lớn qua các năm : năm 2012 (44448 tr đồng) ứng với 78% tổng số vốn,
năm 2013 tăng thêm 16,95%. Đến năm 2014, vốn chủ sở hữu đạt 62268 tr đồng
( chiếm 80% tổng số vốn) và tăng thêm 19,79% so với năm 2013. Tức là Công ty
tự chủ về nguồn vốn và khá độc lập về mặt tài chính cho thấy sự ổn định trong sử
dụng vốn. Vốn vay năm 2012 là 12537 tr đồng, chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ 22%, tới
năm 2014 chỉ còn chiếm 20% tổng số vốn, ứng với mức vay là 15568 tr đồng.
3. Đặc điểm về máy móc, thiết bị
Bảng 3 :Bảng Thống kê số lượng máy móc thiết bị sản xuất năm 2014
(đv: chiếc)

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Tên thiết bị
Máy may 1 kim “BROTHER”
Máy may 2 kim “BROTHER”
Máy vắt sổ “JUKI”
Máy thùa trịn “JUKI”
Máy đính cúc “JUKI”

Máy đính bọ “BROTHER”
Máy vắt gấu “JUKI”
Máy dập cúc
Máy cắt tay “KM”
Máy xén bông
Nồi hơi là phom
Máy san chỉ
Máy cạp chun “KANSAI”
Máy đính nhãn “SUNSTAR”
Máy thêu
Máy may mác
Máy ép chữ
Máy cắt lót
Máy nẹp sơmi
Máy tra cạp quần Jean
Máy giặt
Máy sấy
Tổng

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

Nước sản xuất
Đức
Đức
Nhật
Nhật
Nhật
Đức
Nhật
Nhật

Nhật
Đức
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Đức
Hàn Quốc
Mỹ
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hồng Kông
Nhật,
Đài Loan

Số lượng
80
90
15
15
10
08
15
18
20
12
08
07
08
08

05
05
08
05
21
07
20
15
400

14

14


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh
(Nguồn từ phòng kĩ thuật)

Nhận xét:
Qua bảng thống kê trên ta nhận thấy tuy máy móc thiết bị có nguồn gốc khác
nhau nhưng khá hoàn thiện và đồng bộ. Xưởng đều được trang bị đầy đủ máy móc
thiết bị cần thiết phục vụ cho q trình sản xuất. Với trình độ cơng nghệ khá tiên
tiến như vậy, công ty đủ khả năng sản xuất ra sản phẩm có chất lượng cao. Bên
cạnh đó, cơng ty tiếp tục đầu tư cải tiến máy móc thiết bị mới phù hợp với tiến độ
chung của các nước phát triển, nhiều phương án công nghệ đang được tiếp tục xây
dựng và thực hiện, đưa thêm máy móc thiết bị tự động hiện đại vào để sản xuất mặt
hàng cao cấp hơn, chủng loại cũng đa dạng hơn, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu thị
trường nước ngồi cũng như thị trường nội địa.

4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

15

15


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

Bảng 4 :Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 2012-2014

T
T

1
2
3

Các chỉ tiêu
chủ yếu

Chênh
lệch2013/2012
% so với
Số tuyệt
năm

đối
trước

Chênh lệch
2014/2013
% so với
Số tuyệt
năm
đối
trước

Đơn vị
tính

năm
2012

năm
2013

năm
2014

Tr.đồng

58.577

68.585

83.104


10.008

17,08%

14.519

21,17%

Tr.đồng

57.357

66.120

82.774

8.763

15,28%

16.654

25,19%

Người

300

352


418

52

11,73%

66

11,87%

Tr.đồng

56.985

65.810

77.836

8.825

15,49%

12.026

18,27%

a Vốn cố định

Tr.đồng


41.568

47.495

54.715

5.927

14,26%

7.220

15,20%

b Vốn lưu động
Lợi nhuận sau
thuế
Nộp ngân sách
Tỷ suất lợi
nhuận/ doanh
thu
Thu nhập bình
qn một CNV
Vịng quay vốn
lưu động
( doanh
thu/vốn lưu
động)
Năng suất lao

động một CNV
(1:3)

Tr.đồng

15.417

18.315

23.121

2.898

18,79%

4.806

26,24%

Tr.đồng

1.482

1.904

2.566

422

28,48%


662

34,77%

Tr.đồng

494

634,67

641,50

140,67

28,48%

6,83

1,08%

Chỉ số

0,025

0,028

0,031

0,003


12%

0,003

10,71%

Tr.Đồn
g

4,34

5,14

5,54

0,8

18.43%

0,4

7,78%

Chỉ số

3,73

3,68


3,58

-0,05

-2%

-0,1

-3%

Tr.đồng

195,26

194,84

198,81

-0,42

-1%

4,33

2,22%

Giá trị tổng sản
lượng ( Giá trị
sản xuất công
nghiệp)

Doanh thu tiêu
thụ
Tổng số công
nhân viên
Tổng số vốn
kinh doanh

4

5
6
7
8

9

10

(Nguồn từ phịng Tài chính – Kế tốn)
Qua bảng số liệu ta thấy,nhìn chung doanh thu liên tục tăng qua 3 năm, mạnh
nhất là năm 2014tăng doanh thu lên 16654 triệu đồng ứng với tăng 25,19% so với
năm 2013. Do công ty đã đầu tư mở rộng sản xuất để nâng cao sản lượng sản xuất,
Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

16

16


Luận văn tốt nghiệp


Khoa quản lý kinh doanh

điều đó đã làm cho doanh thu tiêu thụ tăng lên không ngừng và thể hiện hiệu quả
của việc đầu tư.
- Lợi nhuận công ty cũng tăng, cụ thể tăng năm 2013 tăng 28,48% từ 1482 triệu
đồng lên đạt mức 1904 triệu đồng. Đến năm 2014 đạt 2566 triệu đồng ứng với
34,77%.
- NSLĐ có xu hướng giảm nhẹ từ 195,26 triệu đồng (2012) xuống 194,48 triệu đồng
(2013), song đã tăng lên 2,22% , đạt năng suất 198,81 triệu đồng năm 2014. Tuy
năng suất lao động cịn thấp nhưng đã có sự tăng trưởng nhanh giai đoạn 20132014 do ứng dụng công nghệ sản xuất tinh gọn và sử dụng máy móc hiện đại nên
người lao động đã rút ngắn được thời gian, loại bỏ những lãng phí trong q trình
sản xuất.
- Tỉ suất LN/DT trong giai đoạn 2012-2014 có tăng nhưng tăng chậm. Năm 2013 đã
tăng lên 0,028 ứng với tăng 12% so với năm 2012. Đến năm 2014 chỉ tăng 10,71%
so với 2013 tương đương tỉ lệ 0,031. Điều này cho thấy kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty đạt hiệu quả tốt, chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh là
hợp lý.
- Số vịng quay vốn LĐ của cơng ty có sự giảm nhẹ sau 3 năm từ 3,73(2012) xuống
còn 3,58(2014) chứng tỏ khả năng thu hồi tiền hàng, khả năng luân chuyển hàng
hoá đã tăng lên, luân chuyển vốn nhanh nên làm tăng hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
- Thu nhập BQ một CNV cũng tăng lên theo các năm, từ 4,34 triệu vào năm 2012 đã
tăng lên mức 5,14 triệu vào năm 2013 đạt mức tăng 18,43%. Sau đó năm 2014
tăng thêm 7,78% so với năm 2013 ứng với 5,54 triệu đồng.
- Nộp ngân sách tăng mạnh trong giai đoạn 2012-2013 từ 494 triệu đồng lên 634,67
triệu tương đương với tăng 28,48%. Sau đó tăng chậm vào năm 2014 chỉ tăng
1,08% ứng với mức nộp ngân sách là 641,5 triệu. Có sự giảm về nộp ngân sách là
do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất trong nước mở rộng đầu tư
bằng cách giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 25% xuống còn 20%.


Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

17

17


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƠNG BÌNH
I. Hệ thống Quản lý chất lượng sản phẩm theo tiờu chuẩn ISO 9001 : 2000
1. Mục tiêu, chính sách Quản lý chất lượng của cơng ty

-

Mục tiêu chất lượng

Tiếp tục áp dụng và duy trì cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
tiêu chuẩn ISO 9001:2000 đối với các hàng hoá của công ty.

-

Luôn giao hàng đúng chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn yếu cầu của khách
hàng.
-


-

Giảm tỷ lệ sai hỏng xuống mức thấp nhất

Phối hợp chặt chẽ hoạt động quản lý, tác nghiệp và hỗ trợ giữa các đơn vị trong
công ty, đảm bảo sản phẩm của công ty ngày càng hoàn thiện về mặt chất lượng,
thoả mãn yêu cầu của khách hàng, phát triển và chiếm lĩnh uy tín hàng đầu trong
thị trường may mặc.


Chính sách chất lượng tồn cơng ty

Tất cả cán bộ, cơng nhân viên trong công ty cam kết luôn đảm bảo cung cấp các
sản phẩm và dịch vụ may mặc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng trên nguyên tắc
đặt chất lượng của hàng hóa và dịch vụ lên hàng đầu
“Chuyên nghiệp đến từng chi tiết”
Đó là quan điểm phục vụ của công ty. Công ty sẽ huy động mọi nguồn lực cần
thiết cải tiến liên tục hệ thống chất lượng và tạo mọi cơ hội để đào tạo bồi dưỡng
kiến thức tồn diện cho tất cả cán bộ cơng nhân viên để họ cải tiến nâng cao chất
lượng hiệu quả công việc của mình.
Trong suốt thời gian qua, nhờ có một đội ngũ lãnh đạo chất lượng với mục tiêu
chính sách rõ ràng, các quá trình của hệ thống quản trị chất lượng đã được thiết
Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

18

18


Luận văn tốt nghiệp


Khoa quản lý kinh doanh

lập, duy trì cải tiến và thực hiện hiệu quả , giảm thiểu thời gian giao hàng bình
quân từ 43 ngày/1 đơn hàng xuống cịn 20 ngày/ 1 đơn hàng trong năm 2013
Cơng ty đã tiến hành thiết lập và duy trì các kênh thông tin nội bộ nhiều chiều
trong tổ chức, Trên cơ sở đó , các mục tiêu chính sách chất lượng được phổ biến
kịp thời, đúng đối tượng. Ngoài ra cơng ty cịn tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về hệ
thống chất lượng cho cán bộ công nhân viên. Nhờ đó mà các chính sách mục tiêu
nâng cao chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian
qua.
2. Xây dựng hệ thống Quản lý chất lượng sản phẩm của Cơng ty Cổ phần
Đơng Bình
Trong những năm vừa qua, cơng ty cổ phần Đơng Bình luôn nghiêm túc thực
hiện qui định của Nhà nước về công tác quản lý chất lượng – chấp hành nghiêm
chỉnh việc đăng ký chất lượng hàng hoá với cơ quan quản lý chất lượng. Các loại
sản phẩm do công ty sản xuất, đặc biệt là chủng loại sản phẩm mới đều được làm
thủ tục đăng ký với chi cục tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng Hà Nội.
Sau khi xem xét, cân nhắc lãnh đạo công ty đã quyết định xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 : 2000 bởi mơ hình
này phù hợp với thực tế của cơng ty và lập kế hoạch triển khai xây dựng bắt đầu từ
tháng 2 năm 2012. Ban lãnh đạo công ty đã chủ trương áp dụng đầu tiên cho phân
xưởng sản xuất áo Jacket và sau này sẽ nhân rộng mô hình cho các phân xưởng
cịn lại. Sự lựa chọn này là có cơ sở vì mặt hàng áo Jacket là mặt hàng truyền thống
và tham gia cạnh tranh chủ yếu của công ty và phân xưởng sản xuất mặt hàng này
có đủ điều kiện để triển khai ISO 9001 đạt hiệu quả cao nhất.
Cấu trúc hệ thống văn bản QTCL của công ty

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N


19

19


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

Tầng 1

Sổ tay chất lượng

Tầng 2

Các quy trình

Tầng 3

Các hướng dẫn biểu mẫu

Tầng 4

Hồ sơ chất lượng

Để thuận lợi cho việc xử lý, duy trì hệ thống chất lượng ln phù hợp, hệ thống
văn bản của công ty theo yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001:2000 được chia thành 4
tầng sau:
Tầng 1: Sổ tay chất lượng
Mục đích:

Đưa ra cam kết của lãnh đạo cơng ty về chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu
mong muốn của khách hàng qua đó tạo sự thoả mãn cho khách hàng đối với sản
phẩm của công ty.
Xác định các bộ phận trong công ty trực thuộc hệ thống chất lượng.
Xác định nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo và trưởng các đơn vị trong cơng ty.
Đưa ra chính sách chung đối với các yếu tố của hệ thống chất lượng.
-














Nội dung sổ tay chất lượng bao gồm:
Giới thiệu về công ty.
Giới thiệu hệ thống văn bản.
Sơ đồ tổ chức của cơng ty.
Nội dung chính sách chất lượng.
Trách nhiệm và quyền hạn của lãnh đạo.
Các chính sách chung theo các điều khoản của ISO 9001.
Các bản copy sổ tay chất lượng được phân phối cho tất cả cán bộ phụ trách


của các phân xưởng , phòng ban, gửi tới các đối tác có nhu cầu tìm hiểu về cơng ty.
Ban ISO chịu trách nhiệm kiểm soát các bản copy đã gửi cho mọi đối tượng để

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

20

20


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

đảm bảo sổ tay chất lượng luôn được cập nhật, phản ánh cho họ những thông tin
mới nhất về HTQL chất lượng công ty
Tầng 2: Hệ thống các quy trình


Mục đích : Nhằm cung cấp những tài liệu mô tả cách thực hiện các q
trình, mơ tả cách thức phân phối hợp giữa các bộ phận chức năng để thực
hiện công việc, chỉ rõ ai chịu trách nhiệm, sử dụng tài liệu nào, phương tiện
gì để thực hiện tại mỗi bước cơng việc



Nội dung quy trình
Xem xét hợp đồng




Kiểm sốt tài liệu, dữ liệu



Mua sản phẩm





Nhận biết nguồn gốc sản phẩm và trạng thái kiểm tra, thử nghiệm



Kiểm sốt q trình



Kiểm tra và thử nghiệm



Kiểm sốt sản phẩm khơng phù hợp



Hành động khắc phục và phòng ngừa




Xếp dỡ, lưu kho, bảo quản và giao hàng



Kiểm soát hồ sơ chất lượng



Đánh giá nội bộ hệ thống chất lượng



Đào tạo



Dịch vụ



Kỹ thuật thống kê
Tài liệu tầng 3: Hướng dẫn công việc
Nội dung : Gồmcác hướng dẫn công việc, các biểu mẫu, phụ lục, bản vẽ kỹ thuật...
chỉ ra cách thức tiến hành công việc hoặc hoạt động cụ thể, đối tượng sử dụng là
người trực tiếp tiến hành công việc cụ thể
Tài liệu tầng 4: Hồ sơ chất lượng
Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

21


21


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

Cung cấp các bằng chứng khách quan về kết quả hoạt động theo yêu cầu của tiêu
chuẩn, kết quả công việc được thực hiện hàng ngày và được ghi chép lại.
Quá trình triển khai, áp dụng hệ thống văn bản vào thực tế:
Hàng tuần Ban thường trực ISO tổ chức kiểm tra, đánh giá các đơn vị thực hiện
công tác triển khai áp dụng hệ thống văn bản vào thực tế. Sau khi kiểm tra, Ban
thường trực ISO tổng hợp các nhận xét đánh giá gửi các đơn vị để khắc phục các
điểm lưu ý nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả và hồn thiện hệ thống văn bản.
Q trình triển khai áp dụng hệ thống văn bản vào thực tế, công ty đã hai lần
mời chuyên gia BVQI tiến hành đánh giá sơ bộ.
Ngày 2 - 6/11/2012 chuyên gia của BVQI tiến hành đánh giá sơ bộ lần 1 với
tổng số 40 điểm lưu ý.
Ngày 4 - 5/12/2012 chuyên gia của BVQI tiến hành đánh giá sơ bộ lần 2 với
tổng số 15 điểm lưu ý.
Từ ngày 20 - 22/12/2012 công ty đã tiến hành đánh giá nội bộ nhằm kiểm tra
tính hiệu quả, sự phù hợp của hệ thống văn bản, tìm ra các điểm chưa phù hợp để
cơng ty bổ sung hoàn thiện hệ thống, phát huy hết hiệu quả của mơ hình quản lý
chất lượng.
Sau khi áp dụng ISO 9001:2000 thì năng suất của phân xưởng sản xuất áo sơ
mi tăng lên đáng kể. áo Sơ mi là mặt hàng chính của cơng ty nên các chi phí về
ngun phụ liệu và chi phí làm lại là rất lớn

nhưng sau khi áp dụng ISO


9001:2000 thì tỷ lệ phế phẩm giảm đi rõ rệt điều này đã làm cho chi phí giảm đi.
Ngày 1/1/2013 chuyên gia của BVQI đã tiến hành đánh giá chính thức và
cấp chứng chỉ ISO 9001:2000 cho công ty. Đây là cơ sở để công ty cổ phần Đơng
Bình khẳng định được vị trí sản phẩm của mình đối với khách hàng trong nước và
quốc tế. Việc áp dụng ISO 9001:2000 sẽ giúp doanh nghiệp có một nền tảng trong
quá trình quản lý và cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tạo dựng niềm tin cho
khách hàng và các thành viên trong đơn vị đồng thời chứng chỉ ISO 9001:2000 là
giấy thông hành cho các doanh nghiệp Việt Nam thâm nhập vào thị trường thế
giới, đây chính là bước đệm quan trọng để cơng ty tiến hành áp dụng hệ thống
Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

22

22


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

quản lý chất lượng này đối với tất cả các phân xưởng còn lại và để phù hợp với xu
thế hiện tại.
3. Quá trình triển khai thực hiện hệ thống QLCL sản phẩm của cơng ty
Để có thể thực hiện thành cơng dự án ISO, cơng ty đã triển khai các hoạt
động chính sau:
-

Chuẩn bị tài liệu, kiến thức và đào tạo.




Thu tài liệu, thơng tin về ISO.



Gửi cán bộ đi dự các khố đào tạo về ISO 9001:2000



Mở lớp đào tạo nhận thức về ISO 9001:2000
Khảo sát thực trạng, xây dựng và triển khai chương trình.



Phân tích thực trạng quản lý chất lượng của công ty phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn ISO 9001 để tìm ra những điểm cần xem xét trong q trình
soạn thảo văn bản.



Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác soạn thảo văn bản cho từng đơn vị
và các thành viên tham gia .



Tổ chức hội thảo để rút kinh nghiệm và triển khai thực hiện.
- Tổ chức áp dụng, vận hành hệ thống.
- Cải tiến hệ thống, đánh giá hiệu quả qua các lần xem xét tình hình sản xuất
kinh doanh.

II. Hoạt động Quản lý chất lượng sản phẩm của Công ty cổ phần Đơng Bình

1. Hoạt động chuẩn bị tài liệu, kiến thức và đào tạo
Căn cứ vào mục tiêu đã định, được sự giúp đỡ và tư vấn của cơ quan quản lý
và chủ trì đề tài, cơng ty cổ phần may Đơng Bình đã xây dựng đề cương chính thức
được phê duyệt. Công ty xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trên cơ sở đề
cương được phê duyệt. Hội đồng quản trị của công ty quyết định bổ nhiệm đại diện
lãnh đạo về chất lượng. Đại diện lãnh đạo về chất lượng có trách nhiệm và quyền
hạn như sau:

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

23

23


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý kinh doanh

+ Có trách nhiệm trong việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
+ Tổng hợp và báo cáo mọi vấn đề có liên quan đến hệ thống chất lượng với
giám đốc để xem xét.
+ Đại diện cho công ty để liên hệ với các tổ chức bên ngoài về các vấn đề
liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng.
+ Điều phối hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng.
Hội đồng quản trị quyết định thành lập Ban chỉ đạo ISO bao gồm các đồng
chí trong Ban giám đốc và các trưởng đơn vị công ty đã xây dựng và ban hành quy

chế tổ chức thực hiện hệ thống quản lý chất lượng.
Để đến với mơ hình quản trị chất lượng mới, cơng ty đã thu thập các tài liệu
liên quan đến bộ tiêu chuẩn;
+ Giới thiệu chung về quản trị chất lượng theo ISO 9001:2000
+ Cẩm nang về ISO 9001:2000
+ Hướng dẫn xây dựng hệ thống văn bản.
+ Tài liệu đào tạo: Đánh giá chất lượng nội bộ.
+ Đánh giá hệ thống chất lượng.
+ Diễn đàn chất lượng về ISO.
+ Các tiêu chuẩn Việt Nam về ISO.
+ Quản lý chất lượng toàn diện.
+ Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Bộ tiêu chuẩn về quản lý và đảm bảo chất lượng.
Để tiếp cận với phương thức chất lượng khoa học và tiên tiến, căn cứ vào
tình hình thực tế sản xuất và kinh doanh, cơng ty quyết định lựa chọn mơ hình
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 và áp dụng đầu tiên cho phân
xưởng sản xuất áo Jacket.
-

Công ty đã đào tạo nhận thức chung về ISO 9001 cho cán bộ chủ chốt và cán bộ kỹ
thuật vào ngày 25/6/2012

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

24

24


Luận văn tốt nghiệp

-

Khoa quản lý kinh doanh

Đào tạo nhận thức chung về ISO 9001:2000 cho toàn thể cán bộ cơng nhân viên
trong cơng ty vào ngày 29/6/2012

-

Tổ chức khố học “chuyên gia đánh giá nội bộ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000”
do cán bộ của trung tâm BVQI giảng cho một số cán bộ trong công ty từ ngày 2
đến 4/7/2012

-

Triển khai áp dụng hệ thống văn bản đối với cán bộ công nhân viên từ tổ trưởng
sản xuất trở lên cho tồn cơng ty từ ngày 28/7/2012
Nhận xét : Nhờ tổ chức tốt công tác chuẩn bị tài liệu, kiến thức và đào tạo mà
Cơng ty có nền tảng vững chắc để tiến hành thực hiện áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ
thể là :
- Năm 2010 xây dựng hoàn chỉnh hệ thống quản lý chất lượng theo u cầu
ISO 9001:2000
- Q II/2010 cơng ty hồn tất việc làm các thủ tục xin cấp chứng chỉ
- Quý IV/2010 Công ty được cấp chứng chỉ và tiếp tục được chứng chỉ đến
hết tháng 6/2013
- Từ năm 2012 tìm hiểu và xây dựng mơ hình quản lý chất lượng phù hợp
với xu thế của khu vực và tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty

-


Năm 2013 chuyển đổi thành công hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:1994 sang ISO 9001:2000 và được cấp chứng chỉ
2. Hoạt động kiểm sốt chất lượng sản phẩm

a. Kiểm sốt q trình sản xuất

Trần Thị Dạ Ngân_MSV : 11A18643N

25

25


×