Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lãnh đạo xây dựng đời sống văn hóa từ năm 2006 đến năm 2015.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.19 KB, 20 trang )

Đại học quốc gia hà nội
Tr-ờng Đại học khoa học xã hội và nhân văn
-------------------------------------------------

Đỗ Thị Tiến Thành

Đảng bộ tỉnh hòa bình
lãnh đạo xây dựng đời sống văn hóa
từ năm 2006 đến năm 2015

LUN VN THC S LCH S

H Ni 2016


Đại học quốc gia hà nội
Tr-ờng Đại học khoa học xã hội và nhân văn
-------------------------------------------------

Đỗ Thị Tiến Thành

Đảng bộ tỉnh hòa bình
lãnh đạo xây dựng đời sống văn hóa
từ năm 2006 đến năm 2015

Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Lịch sử Đảng
Mã số: 60220315

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Minh Hạnh

H Ni 201


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, sức mạnh nội sinh hun đúc nên
phẩm chất cốt cách con người Việt Nam trong suốt chiều dài lịch sử dựng nước và
giữ nước. Nền tảng đó giúp cho nhân dân ta vượt qua bao khó khăn thử thách, đánh
thắng mọi kẻ thù, giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc và nền độc lập. Nhận thức được
vai trò quan trọng của văn hóa, của việc xây dựng đời sống văn hóa, Đảng đã đề ra
nhiều chủ trương chính sách về văn hóa, coi văn hóa vừa là mục tiêu vừa là động
lực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế, xã hội được thể hiện qua các chỉ thị, nghị
quyết của Đảng.
Một trong những văn kiện có tính chiến lược, đánh dấu sự phát triển tư duy lý
luận của Đảng về văn hóa là Nghị quyết Hội nghị lần 5 Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa VIII (1998). Nghị quyết chỉ rõ: Xây dựng và phát triển nền văn hóa
Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, làm
cho văn hóa thấm sâu vào toàn bộ đời sống và hoạt động xã hội, vào từng người
từng gia đình, từng tập thể và cộng đồng, từng địa bàn dân cư, vào mọi lĩnh vực
sinh hoạt và quan hệ con người, tạo ra trên đất nước ta đời sống tinh thần cao đẹp,
trình độ dân trí cao, khoa học phát triển phục vụ đắc lực sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa vì mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng văn minh tiến bước
vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
Nghị quyết đưa ra 5 quan điểm chỉ đạo, 10 nhiệm vụ cụ thể và 4 giải pháp lớn
trong đó các giải pháp: phát động phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa, huy động mọi lực lượng nhân dân và cả hệ thống chính trị từ trên xuống
dưới, từ trong Đảng, cơ quan nhà nước, các đoàn thể tích cực tham gia phong trào…
vì mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng văn minh.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001) của Đảng tiếp tục khẳng định: Xây
dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc vừa là mục tiêu vừa là động lực

thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội.

2


Đại hội X của Đảng (2006) nhấn mạnh: tiếp tục phát triển sâu rộng và nâng
cao chất lượng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, gắn kết chặt chẽ và
đồng bộ hơn với phát triển kinh tế, xã hội, làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội
Tiếp nối tinh thần đó, tại Đại hội XI (2011) Đảng đã thông qua Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm
2011) chỉ rõ: Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
phát triển toàn diện thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân
văn, dân chủ tiến bộ; làm cho văn hóa gắn kết chặt chẽ và thấm sâu vào toàn bộ đời
sống xã hội, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc, sức mạnh nội sinh quan trọng
của phát triển.
Với đường lối chủ trương phát triển văn hóa của Đảng và Nhà nước, Đảng bộ
tỉnh Hòa Bình đã lãnh đạo nhân dân xây dựng đời sống văn hóa, góp phần tạo ra
môi trường văn hóa lành mạnh, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Những kết quả đạt được của Đảng bộ tỉnh Hòa Bình trong việc lãnh đạo xây
dựng đời sống văn hóa có ý nghĩa sâu sắc đối với sự phát triển kinh tế, xã hội trên
địa bàn tỉnh. Đồng thời, khẳng định sự đúng đắn của đường lối chính sách xây dựng
văn hóa của Đảng nói chung và Đảng bộ tỉnh Hòa Bình nói riêng.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, trong lãnh đạo xây dựng đời sống văn
hóa ở Hòa Bình còn có những hạn chế do những nguyên nhân chủ quan và khách
quan. Vì vậy, nghiên cứu vấn đề Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lãnh đạo xây dựng đời
sống văn hóa là cần thiết. Trên cơ sở đó rút ra kinh nghiệm nhằm thực hiện có hiệu
quả công tác lãnh đạo xây dựng đời sống văn hóa ở tỉnh Hòa Bình hiện nay.
Từ những lí do trên tôi chọn đề tài: Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lãnh đạo xây
dựng đời sống văn hóa từ năm 2006 đến năm 2015 làm luận văn thạc sĩ khoa học

lịch sử của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề xây dựng đời sống văn hóa
được thực hiện trên phạm vi cả nước. Có thể kể đến một số nhóm công trình tiêu
biểu như:
3


Thứ nhất: Một số tác phẩm viết về đường lối văn hóa của Đảng: Đỗ Đình Hãng
(1999), Lí luận văn hóa và đường lối văn hóa của Đảng, Nxb Văn hóa dân tộc; Đỗ
Đình Hãng (2006), Tìm hiểu về đường lối văn hóa của Đảng cộng sản Việt Nam,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội; Phạm Duy Đức (2010), Đường lối văn hóa của
Đảng cộng sản Việt Nam từ 1930 đến nay, Nxb Văn hóa thông tin… Ở những công
trình này, các tác giả đã trình bày cụ thể những cơ sở hình thành quan điểm của
Đảng về văn hóa, chủ trương chính sách phát triển văn hóa ở nước ta từ năm 1930
đến nay.
Thứ hai: Những sách báo tạp chí viết về xây dựng đời sống văn hóa: Phạm
Quang Nghị, Để văn hóa trở thành một động lực bên trong của sự phát triển, thúc
đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Tạp chí văn hóa nghệ thuật,
(Số 149); Nguyễn Trung Thu (1999), Thực hiện nghị quyết Trung ương 5 về cuộc
vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, Tạp chí tư tưởng văn hóa,
(Số 07); Hoàng Vinh (1999), Mấy vấn đề lí luận và thực tiễn xây dựng đời sống văn
hóa cơ sở ở nước ta, Nxb Văn hóa thông tin; Nguyễn Khoa Điềm (2000), Đẩy mạnh
phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, phục vụ đắc lực cho sự
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Tạp chí văn hóa nghệ thuật, (Số 4); Trung Đông
(2002), Để có một phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, Nxb
Văn hóa nghệ thuật, Viện văn hóa, Hà Nội; Phạm Duy Đức (2010), Phát triển Văn
hóa Việt Nam giai đoạn 2011- 2020, những vấn đề phương pháp luận, Nxb Văn
hóa, Hà Nội … Trong những tác phẩm, bài viết này các tác giả làm rõ những vấn
đề lí luận và thực tiễn trong việc xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, những hạn chế

còn tồn tại từ đó đưa ra một số phương hướng giải pháp để đẩy mạnh việc xây dựng
đời sống văn hóa hiện nay.
Thứ ba: Đối với tỉnh Hòa Bình, nghiên cứu về văn hóa có một số tác phẩm
như: Nguyễn Thị Thanh Nga (2007), Văn hóa truyền thống một số tộc người ở Hòa
Bình, Nxb Văn hóa dân tộc; Bùi Huy Vọng (2014), Làng Mường ở Hòa Bình, Nxb
Văn hóa thông tin; Kỷ yếu hội thảo văn hóa dân tộc Mường tại Hòa Bình (9.
1993)…

4


Dù đã có nhiều tài liệu nói về đời sống văn hóa nhưng đến nay chưa có công
trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, chuyên sâu về Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lãnh
đạo xây dựng đời sống văn hóa từ năm 2006 đến năm 2015. Tuy nhiên, các công
trình trên là nguồn tài liệu quý mà tôi có thể tham khảo để thực hiện luận văn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ vai trò của Đảng bộ tỉnh Hòa Bình trong lãnh đạo, thực hiện đường lối
chủ trương của Đảng về xây dựng đời sống văn hóa của tỉnh Hòa Bình từ năm 2006
đến năm 2015. Trên cơ sở đó đánh giá những ưu điểm và hạn chế, từ đó đúc rút
kinh nghiệm có giá trị tham khảo trong những năm tiếp theo.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nêu trên, luận văn giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hòa Bình tác động đến
quá trình lãnh đạo thực hiện xây dựng đời sống văn hóa.
- Hệ thống hóa quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng bộ
tỉnh Hòa Bình về xây dựng đời sống văn hóa từ năm 2006 đến năm 2015.
- Phân tích quá trình Đảng bộ tỉnh Hòa Bình chỉ đạo thực hiện xây dựng đời
sống văn hóa từ năm 2006 đến năm 2015.
- Đánh giá các thành tựu, hạn chế và rút ra những kinh nghiệm từ thực tiễn

lãnh đạo xây dựng đời sống văn hóa ở tỉnh Hòa Bình từ năm 2006 đến năm 2015.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chủ trương, quá trình thực hiện của Đảng bộ tỉnh Hòa Bình về xây dựng đời
sống văn hóa và tình hình đời sống văn hóa tỉnh Hòa Bình dưới sự lãnh đạo của
Đảng bộ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Khái niệm đời sống văn hóa có nội hàm rất phong phú. Trong
khôn khổ đề tài Luận văn Thạc sĩ, luận văn quan tâm đến những nội dung chủ yếu
sau: Hoạt động truyên truyền cổ động, thông tin thư viện, đọc sách báo; Hoạt động

5


văn hóa nghệ thuật quần chúng; Hoạt động bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa;
Hoạt động xây dựng gia đình, làng xã, cơ quan đơn vị văn hóa, thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; Hoạt động thể dục thể thao; Hoạt
động xây dựng thiết chế văn hóa.
- Về không gian: Tỉnh Hòa Bình (gồm 10 huyện và 01 thành phố)
- Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2006 đến năm 2015
5. Nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứu
5.1. Nguồn tư liệu
Nguồn tài liệu sử dụng làm luận văn bao gồm:
- Các văn kiện của Đảng, Bộ chính trị, Ban bí thư về xây dựng văn hóa
- Các văn kiện, Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng bộ tỉnh Hòa Bình
- Các báo cáo tổng kết, kết luận của tỉnh Hòa Bình
- Các tác phẩm và công trình nghiên cứu về văn hóa của các tác giả, nhà
nghiên cứu đã được công bố, các sách đã xuất bản, các bài đăng trên tạp chí
khoa học.
5.2. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng chủ yếu phương pháp lịch sử và phương pháp logic, ngoài
ra kết hợp với phương pháp phân tích, so sánh, điều tra thực tế, đối chứng tài liệu…
để làm sáng tỏ nội dung của đề tài.
6. Đóng góp của luận văn
Hình thành hệ thống tư liệu về chủ trương chính sách về xây dựng đời sống
văn hóa của Đảng bộ tỉnh Hòa Bình từ năm 2006 đến 2015.
Khẳng định sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh Hòa Bình trong việc xây dựng đời
sống văn hóa trên địa bàn tỉnh.
Bước đầu rút ra một số kinh nghiệm lãnh đạo xây dựng đời sống văn hóa của
Đảng bộ tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng công tác này ở địa phương.

6


7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm có 3
chương.
Chương 1: Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng bộ tỉnh Hòa Bình xây dựng đời
sống văn hóa từ năm 2006 đến năm 2010.
Chương 2: Đảng bộ tỉnh Hòa Bình đẩy mạnh lãnh đạo xây dựng đời sống văn
hóa từ năm 2011 đến năm 2015.
Chương 3: Đảng bộ tỉnh Hòa Bình đẩy mạnh lãnh đạo xây dựng đời sống văn
hóa từ năm 2011 đến năm 2015.

7


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.


Phạm Văn An (2001), Đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân xây dựng đời sống
văn hóa, Tạp chí văn hóa nghệ thuật, tập 208, (Số 10), tr. 8 -10.

2.

Ban chỉ đạo phong trào tỉnh Hòa Bình, Kế hoạch số 2504/ KH-BCĐ, ngày
24/04/2015, Về việc tổ chức Hội nghị tổng kết 5 năm thực hiện phong trào
Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2011 - 1015; 10 năm
thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội (2005 - 2015)
Lưu tại UBND tỉnh Hòa Bình

3.

Ban Tư tưởng văn hóa Trung ương (2004), Xây dựng môi trường văn hóa một
số vấn đề lý luận và thực tiễn, Hà Nội

4.

Ban Tư tưởng văn hóa Trung ương - Trung tâm công tác tư tưởng (2005), 10
năm thực hiện cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa
mới ở khu dân cư (1995 - 2005), Tài liệu công tác dùng cho các báo cáo viên
số 12, Hà Nội.

5.

Ban thường vụ tỉnh ủy Hòa Bình, Số 29/CT/TU, ngày 23/05/2014, Chỉ thị của
Ban thưòng vụ tỉnh ủy về việc tăng cường kỉ luật kỉ cương hành chính, thực
hiện nếp sống văn hóa văn minh công sở.

6.


Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình (2011), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Hòa Bình
(1929 - 2010), Nxb Chính trị - hành chính.

7.

Trần Văn Bính (2004), Văn hóa Tây Bắc thực trạng và vấn đề đặt ra, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.

8.

Bộ Văn hóa thông tin (2001), Quy chế tổ chức lễ hội truyền thống, Ban hành
kèm theo quyết định số 39/2001 QĐ-BVHTT, Hà Nội, Ngày 23/08/2001.

9.

Bộ Văn hóa thông tin (2002), Quyết định số 01/2002/QĐ-BVHTT của bộ
trưởng văn hóa thông tin, ngày 02/01/2002, Về việc ban hành quy chế công
nhận danh hiệu văn hóa, làng văn hóa, khu phố văn hóa.

8


10. Bộ Văn hóa thông tin (2005), Quyết định số 61/2005/QĐ/BVHTT, ngày
4/11/2005, Về việc phê duyệt đề án quy hoạch, phát triển xã hội hóa các hoạt
động văn hoạt động văn hóa đến 2010.
11. Bộ Văn hóa thông tin (2006), Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT, ngày
23/06/2006, Về quy chế công nhận danh hiệu gia đình văn hóa, làng văn hóa,
tổ dân phố văn hóa.
12. Bộ Văn hóa thông tin, Ủy ban thể dục thể thao (2007), Thông tư liên tịch số

22/2007/TTLT-BVHTT-UBTDTT, ngày 24/07/2007, Về việc hướng dẫn tổ
chức và hoạt động của trung tâm văn hóa - thể thao xã phường thị trấn.
13. Bộ Văn hóa thông tin và Thể thao (1992), Thập kỷ thế giới phát triển văn hóa,
Hà Nội.
14. Chính phủ (1998), Chương trình hành động của chính phủ thực hiện nghị
quyết Trung ương 5 Ban chấp hành Trung ương khóa VIII, Về xây dựng và
phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, Hà Nội
ngày 15/09/1998.
15. Đinh Xuân Dũng (2003), Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, Ban tư tưởng văn
hóa Trung ương.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam (1987), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VI, Nxb Sự thật, Hà Nội.
17. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì
quá độ lên CNXH, Nxb Sự thật, Hà Nội.
18. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VII, Nxb Sự thật, Hà Nội.
19. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VIII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
20. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Hội nghị lần thứ 5 BCHTW khóa
VIII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
21. Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), Các nghị quyết của Trung ương 1996-1999,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

9


22. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
23. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

24. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
25. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Văn kiện Đảng toàn tập, Tập37, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
26. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình (2006), Văn
kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XIV (Nhiệm kỳ 2006 2010), Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Hòa Bình.
27. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình (2011), Kỷ
yếu đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XV (Nhiệm kỳ 2010 2015), Văn phòng Tỉnh ủy Hòa Bình.
28. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình (2015), Kỷ
yếu đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XVI (Nhiệm kỳ 2015 2020), Văn phòng Tỉnh ủy Hòa Bình.
29. Nguyễn Khoa Điềm (2000), Đẩy mạnh phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
Tạp chí văn hóa nghệ thuật, (Số 4).
30. Nguyễn Khoa Điềm (2001), Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên
tiến và đậm đà bản sắc dân tộc, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
31. Nguyễn Khoa Điềm, Phạm Minh Hạc (2003), Về phát triển văn hóa và xây
dựng con người mới thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
32. Trung Đông (2002), Để có một phòng trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa, Nxb Văn hóa nghệ thuật, Viện Văn hóa, Hà Nội.
33. Phạm Duy Đức (2010), Đường lối văn hóa của Đảng cộng sản Việt Nam từ
1930 đến nay, Nxb Văn hóa thông tin.

10


34. Phạm Duy Đức (2010), Phát triển Văn hóa Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020,
những vấn đề phương pháp luận, Nxb Văn hóa, Hà Nội.
35. Đỗ Đình Hãng (1999), Lí luận văn hóa và đường lối văn hóa của Đảng, Nxb
Văn hóa dân tộc.

36. Đỗ Đình Hãng (2006) Tìm hiểu về đường lối văn hóa của Đảng cộng sản Việt
Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
37. Lê Như Hoa (2006), Quản lý văn hóa nơi công sở, Nxb Lao động.
38. Nguyễn Ngọc Hòa (2005), Thực hiện đường lối của Đảng đối với văn hóa các
dân tộc thiểu số, Tạp chí tư tưởng văn hóa, (Số 03).
39. Nguyễn Ngọc Hòa (2006), Nhìn lại quá trình triển khai 5 quan điểm chỉ đạo
cơ bản của Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII về xây dựng và phát triển nền
văn hóa, Tạp chí Tư tưởng văn hóa (Số 10) tr 44-49.
40. Ngô Tam Hùng (2004), Điển hình xây dựng đời sống văn hóa cấp cơ sở, Bộ
văn hóa thông tin, Hà Nội.
41. Nguyễn Văn Huyên (2006), Văn hóa mục tiêu và động lực cho sự phát triển
xã hội, Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội.
42. Nguyễn Hường (2014), Nâng cao đời sống văn hóa cho đồng bào dân tộc
thiểu số, miền núi, Nxb Văn hóa thông tin.
43. Nguyễn văn Hy (1985), Những vấn đề xây dựng đời sống văn hóa cơ sở hiện
nay, Nxb Văn hóa, Hà Nội.
44. Lênin (1970), Về văn hóa và cách mạng văn hóa, Nxb Tiến bộ, Matxcova.
45. Chu Viết Luân (2005), Hòa Bình thế và lực mới trong thế kỉ XXI, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
46. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 3, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
47. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 5, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
48. Nguyễn Thị Thanh Nga (2007), Văn hóa truyền thống một số tộc người ở Hòa
Bình, Nxb Văn hóa dân tộc.
49. Phạm Quang Nghị (2001), Xây dựng làng văn hóa - một động lực phát triển
kinh tế xã hội, Tạp chí văn hóa nghệ thuật, Tập 205, (Số 07), tr.3-5.

11


50.


Phạm Quang Nghị, Để văn hóa trở thành một động lực bên trong của sự phát
triển, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Tạp chí văn
hóa nghệ thuật, (Số 149).

51. Quách Thế Tản (2000), Văn hóa Hòa Bình thế kỷ XX, Nxb Văn hóa dân tộc,
Hà Nội.
52. Nguyễn Trung Thu (1999), Thực hiện nghị quyết Trung ương 5 về cuộc vận
động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, Tạp chí tư tưởng văn
hóa, (Số 07).
53. Tỉnh ủy - Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (2005), Địa chí
Hòa Bình, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
54. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 01-NQ/TU ngày 03/02/2006, Nghị quyết về mục tiêu,
nhiệm vụ công tác năm 2006. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
55. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 131-BC/TU ngày 13/12/2007, Báo cáo kết quả 10 năm
thực hiện Chỉ thị 27/CT-TW của Bộ chính trị (Khóa VIII) về thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới việc tang và lễ hội. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
56. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 121-BC/TU ngày 24/10/2007, Báo cáo Tình hình thực
hiện Nghị quyết 37-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm an ninh quốc phòng vùng Trung du và miền núi Bắc bộ đến năm 2010tỉnh Hòa Bình. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
57. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 10-NQ/TU ngày 31/07/2007, Nghị quyết của Ban
thường vụ tỉnh ủy Về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn
hóa, thể dực thể thao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2007- 2010, định hướng đến
năm 2015. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
58. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 102-BC/TU ngày 31/07/2007, Báo cáo kết quả thực
hiện Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa
các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình năm
2005-2006, định hướng giai đoạn 2007 - 2010. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình

12



59.

Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 78-BC/TU ngày 12/02/2007, Báo cáo kiểm điểm lãnh
đạo thực hiện nhiệm vụ năm 2006, phương hướng nhiệm vụ năm 2007. Lưu tại
Tỉnh ủy Hòa Bình

60. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 05-NQ/TU ngày 12/02/2007, Nghị quyết về mục tiêu
nhiệm vụ công tác năm 2007. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình.
61. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 12-NQ/TU ngày 30/01/2007, Nghị quyết về mục tiêu,
nhiệm vụ công tác năm 2008. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
62. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 143-BC/TU ngày 30/01/2008, Báo cáo kiểm điểm lãnh
đạo thực hiện nhiệm vụ năm 2007, phương hướng nhiệm vụ năm 2008. Lưu tại
Tỉnh ủy Hòa Bình
63. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 215-BC/TU ngày 16/12/2008, Báo cáo kiểm điểm lãnh
đạo thực hiện nhiệm vụ năm 2008, phương hướng nhiệm vụ năm 2009. Lưu tại
Tỉnh ủy Hòa Bình
64. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 276-BC/TU ngày 21/12/2009, Báo cáo kiểm điểm lãnh
đạo thực hiện nhiệm vụ năm 2009, phương hướng nhiệm vụ năm 2010. Lưu tại
Tỉnh ủy Hòa Bình
65. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 241-BC/TU ngày 24/07/2009, Báo cáo Tổng kết 5 năm
thực hiện Chương trình hành động số 341-CTr/TU của Tỉnh ủy (khóa XIII) về
thực hiện Kết luận Hội nghị trung ương 10(khóa IX) về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Trung ương 5 (khóa VIII) về “Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt
Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
66. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 13-NQ/TU ngày 16/01/2009, Nghị quyết về mục tiêu,
nhiệm vụ công tác năm 2009. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
67. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 14-NQ/TU ngày 04/12/2009, Nghị quyết về mục tiêu,
nhiệm vụ công tác năm 2010. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình

68. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 01-NQ/TU ngày 10/12/2010, Nghị quyết về mục tiêu,
nhiệm vụ công tác năm 2011. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
69. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 336-BC/TU ngày 11/09/2010, Báo cáo sơ kết 3 năm
thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc đẩy

13


mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao tỉnh
Hòa Bình năm 2007 - 2010, định hướng giai đoạn 2015. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa
Bình
70. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 03-NQ/TU ngày 06/12/2011, Nghị quyết về mục tiêu,
nhiệm vụ công tác năm 2012. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
71. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 52-BC/TU ngày 08/9/2011, Báo cáo Kết quả 6 năm
(2005-2011) thực hiện Nghị quyết 37-NQ/TW ngày 01/7/2004 của Bộ Chính
trị (Khóa IX) về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh
vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010 tỉnh Hòa Bình. Lưu tại Tỉnh
ủy Hòa Bình
72. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 78-BC/TU ngày 16/01/2012, Báo cáo kiểm điểm lãnh
đạo thực hiện nhiệm vụ năm 2011 và mục tiêu, nhiệm vụ năm 2012. Lưu tại
Tỉnh ủy Hòa Bình
73. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 156-BC/TU ngày 17/12/2012, Báo cáo kiểm điểm lãnh
đạo thực hiện nhiệm vụ năm 2012 và mục tiêu, nhiệm vụ năm 2013. Lưu tại
Tỉnh ủy Hòa Bình
74. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 157-BC/TU ngày 18/12/2012, Báo cáo Sơ kết 5 năm
triển khai thực hiện Chỉ thị số 17-CT/TW, ngày 15/10/2007 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng (Khóa X) “Về tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác tuyên truyền miệng trong tình hình mới”. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa
Bình
75. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 244-BC/TU ngày 16/12/2013, Báo cáo kiểm điểm lãnh

đạo thực hiện nhiệm vụ năm 2013 và mục tiêu, nhiệm vụ năm 2014. Lưu tại
Tỉnh ủy Hòa Bình
76. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 08-NQ/TU ngày 02/12/2013, Nghị quyết mục tiêu,
nhiệm vụ công tác năm 2013. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
77. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 188-BC/TU ngày 23/05/2013, Báo cáo Tổng kết 5 năm
thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU, ngày 31/7/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục

14


thể thao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2007 - 2010, định hướng đến năm 2015. Lưu
tại Tỉnh ủy Hòa Bình
78. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 95-KL/TU ngày 23/05/2013, Kết luận của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa,
thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2007 - 2010, định hướng đến năm
2015. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
79. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 185-BC/TU ngày 13/5/2013, Báo cáo tổng kết 15 năm
thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (Khóa VIII) về xây dựng và phát triển nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
80. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 27-CTr/TU ngày 03/10/2014, Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 09/6/2014 hội nghị lần thứ chín Ban
Chấp hành Trung ương khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người
Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa
Bình
81. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 124-KL/TU ngày 27/05/2014, Kết luận của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 18CTr/TU, ngày 13/4/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
23-NQ/TW, ngày 16/6/2008 của Bộ Chính trị về “Tiếp tục xây dựng và phát
triển văn học nghệ thuật trong thời kỳ mới”. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
82. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 317-BC/TU ngày 15/12/2014, Báo cáo kiểm điểm lãnh

đạo thực hiện nhiệm vụ năm 2014; mục tiêu, nhiệm vụ công tác năm 2015.
Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
83. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 15-NQ/TU ngày 09/12/2014, Nghị quyết mục tiêu,
nhiệm vụ công tác năm 2015. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
84. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 11-BC/TU ngày 04/11/2015, Báo cáo kết quả 5 năm
thực hiện Chỉ thị số 46-CT/TW, ngày 27/7/2010 của Ban Bí thư Trung ương về
chống sự xâm nhập của các sản phẩm văn hóa độc hại gây hủy hoại đạo đức
xã hội. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình

15


85. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 12 CT/TU ngày 24/10/2012, Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 01/12/2011 của Bộ chính trị về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể
thao đến năm 2020. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
86. Tỉnh ủy Hòa Bình, Số 40/HD/TG, ngày 15/01/2014, Hướng dẫn tuyên truyền
các ngày lễ lớn trong năm 2014. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa Bình
87.

Tỉnh ủy Hòa Binh, Số 117/KL/TU ngày 2/01/2014, Về việc đánh giá kết quả
3 năm thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kì 20102015; mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đến hết nhiệm kì. Lưu tại Tỉnh ủy Hòa
Bình

88. UBND tỉnh Hòa Bình, Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND, ngày 30/01/2007,
Về việc ban hành quy chế quản lý di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình. Lưu tại UBND tỉnh Hòa Bình
89. UBND tỉnh Hòa Bình, Số 12/2007/BC-UBND, ngày 15/7/2007, Báo cáo Kết
quả thực hiện Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ
về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể

thao tỉnh Hòa Bình năm 2005 - 2006. Lưu tại UBND tỉnh Hòa Bình
90. UBND tỉnh Hòa Bình, Số 18/BC-UBND, ngày 12/9/2007, Báo cáo Tình hình
thực hiện công tác các lĩnh vực Giáo dục Đào tạo, Văn hóa thông tin, Thể dục
- Thể thao, bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tỉnh Hòa Bình. Lưu tại UBND
tỉnh Hòa Bình
91. UBND tỉnh Hòa Bình, Số 21/QĐ-UBND, ngày 05/10/2007, Quyết định Về
việc ban hành quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử,
văn hóa và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Lưu tại UBND
tỉnh Hòa Bình
92. UBND tỉnh Hòa Bình, Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa”, Số 05/BC-BCĐ, ngày 22/10/2008, Báo cáo Kết quả 5 năm
thực hiện phong trào xây dựng Làng văn hóa (giai đoạn 2003 - 2008). Lưu tại
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Hòa Bình

16


93. UBND tỉnh Hòa Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Số 666/BCVHTTDL, ngày 20/11/2008, Báo cáo Kết quả công tác Văn hóa, Thể thao và
Du lịch năm 2008 Phương hướng nhiệm vụ năm 2009. Lưu tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Hòa Bình
94. UBND tỉnh Hòa Bình, Số 75/BC-UBND, ngày 03/8/2009, Báo cáo Sơ kết 3 năm
thực hiện Quyết định 106/QĐ-TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ. Lưu
tại UBND tỉnh Hòa Bình
95. UBND tỉnh Hòa Bình, Số 83/BC-UBND, ngày 06/8/2009, Báo cáo Tình hình
phát triển Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình. Lưu tại UBND tỉnh
Hòa Bình
96. UBND tỉnh Hòa Bình, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Số 109/BCSVHTTDL, ngày 29/9/2010, Báo cáo Tổng kết 5 năm ngành Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X
của Đảng. Lưu tại UBND tỉnh Hòa Bình
97. UBND tỉnh Hòa Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Số 144/BCVHTTDL, ngày 15/12/2010, Báo cáo Kết quả công tác Văn Hóa, Thể thao và

Du lịch năm 2010 Phương hướng nhiệm vụ năm 2011. Lưu tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Hòa Bình
98. UBND tỉnh Hòa Bình, Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa”, Số 385/KH-BCĐ, ngày 30/3/2011, Kế hoạch Triển khai phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011-2015. Lưu tại
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Hòa Bình
99. UBND tỉnh Hòa Bình, Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa”, Số 24/BC-BCĐ, ngày 29/11/2012, Báo cáo Kết quả 5 năm
thực hiện phong trào xây dựng Gia đình văn hóa tỉnh Hòa Bình giai đoạn
2007-2012. Lưu tại UBND tỉnh Hòa Bình
100. UBND tỉnh Hòa Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Số 12/BCSVHTTDL, ngày 15/1/2012, Báo cáo Kết quả công tác Văn Hóa, Thể thao và

17


Du lịch năm 2011 Phương hướng nhiệm vụ năm 2012. Lưu tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Hòa Bình
101. UBND tỉnh Hòa Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Số 06/BCSVHTTDL, ngày 04/1/2013, Báo cáo Tổng kết công tác Văn Hóa, Thể thao và
Du lịch năm 2012 Phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2013. Lưu tại Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch Hòa Bình
102. UBND tỉnh Hòa Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Số 12/BCSVHTTDL, ngày 10/1/2013, Báo cáo Tổng kết công tác Văn Hóa, Thể thao và
Du lịch năm 2013 Phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2014. Lưu tại Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch Hòa Bình
103. UBND tỉnh Hòa Bình, Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa”, Số 18/BC-BCĐ, ngày 12/3/2014, Báo cáo Kết quả thực
hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Hòa
Bình năm 2014, phương hướng nhiệm vụ năm 2015. Lưu tại UBND tỉnh Hòa
Bình
104. UBND tỉnh Hòa Bình, Số 179/QĐ-UBND, ngày 21/02/2014, Quyết định Về
việc kiện toàn Ban chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống

văn hóa tỉnh Hòa Bình. Lưu tại UBND tỉnh Hòa Bình
105. UBND tỉnh Hòa Bình, Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND, ngày 24/06/2014, Về việc
ban hành quy định tiêu chí phân loại xóm, tổ dân phố thuộc tỉnh Hòa Bình. Lưu tại
UBND tỉnh Hòa Bình
106. UBND tỉnh Hòa Bình, Quyết định số 1074/2014/QĐ-UBND, ngày
01/08/2014, Về việc ban hành quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hòa Bình. Lưu tại UBND tỉnh Hòa Bình
107. UBND tỉnh Hòa Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Số 119/BCSVHTTDL, ngày 23/12/2015, Báo cáo Tổng kết công tác Văn hóa, Thể thao
và Du lịch năm 2015 Phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2016. Lưu tại Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch Hòa Bình

18


108. UBND tỉnh Hòa Bình, Số146/BC-UBND, ngày 10/12/2015, Báo cáo Tổng kết
5 năm thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
giai đoạn 2011 - 2015, phương hướng nhiệm vụ thực hiện Phong trào giai
đoạn 2016 - 2020. Lưu tại UBND tỉnh Hòa Bình
109. UBND tỉnh Hòa Bình, Số 145/BC-UBND, ngày 10/12/2015, Báo cáo Tổng kết
10 năm thực hiện Quyết định 308/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
giai đoạn 2005-2015; Phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2016 – 2020, Lưu
tại UBND tỉnh Hòa Bình
110. UBND tỉnh Hòa Bình, Quyết định số 2504/QĐ-UBND, ngày 17/11/2015, Về
việc ban hành kế hoạch triển khai Đề án phat huy giá trị tốt đẹp cac mối quan
hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững giai đoạn
2015 – 2020, Lưu tại UBND tỉnh Hòa Bình
111. Hoàng Vinh (1999), Mấy vấn đề lý luận và thực tiễn xây dựng văn hóa ở nước
ta hiện nay, Viện Văn hóa Nxb Văn hóa thông tin, Hà nội.
112. Bùi Huy Vọng (2014), Làng Mường ở Hòa Bình, Nxb Văn hóa thông tin.


19



×