Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giáo án lớp 3 TUAN 27,28,29,30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.92 KB, 95 trang )

Phòng GD & ĐT U Minh Thượng
Trường TH & THCS Minh Thuận 2
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

TUẦN 27

Từ ngày / /20... đến ngày / /20...
Thứ

2

3

4

5

6

Tiết
1
2
3
4

Môn
SHDC
Tập đọc–Kể chuyện
Toán
Đạo đức


Tên bài
Ôn tập kiểm tra giữa HK2
Các số có năm chữ số
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (t2)

5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5

Thể dục
Tập đọc
Toán
Chính tả

Thầy Tài
Ôn tập
Luyện tập

Ôn tập

Thể dục
Luyện từ và câu
Tự nhiên – Xã hội
Toán

Thầy Tài
Ôn tập
Chim
Các số có năm chữ số

Mĩ thuật
Tự nhiên – xã hội
Tập viết
Thủ công
Toán

Thầy Trung
Thú
Ôn tập
Làm lọ hoa gắn tường
Luyện tập

1
2
3
4
5


Chính tả
Tập làm văn
Toán
Âm nhạc
SHL

Ôn tập
Ôn tập
Số 100 000 – Luyện tập
Thầy Tú

Ghi chú

GVCN

Tổ trưởng

BGH

…………..

…………..

…………..



TUẦN 27

Thứ


ngày tháng năm 20
Tập đọc - Kể chuyện
Ôn tập
Bộ đội về làng

I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút ) trả lời
được 1 CH về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh ( SGK) biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm
sinh động.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng / phút kể được toàn bộ câu
chuyện
II. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK. Tranh minh hoạ truyện kể BT2 trong SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới: Bộ đội về làng
Hoạt động 1: Đọc bài: Bộ đội về làng
- GV đọc bài
* Gọi HS đọc từng câu trong bài
- Sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp
* Đọc theo nhóm
* Đọc đồng thanh
- Tìm những hình ảnh thể hiện không khí tươi vui của xóm

nhỏ khi bộ đội về làng ?
- Tìm những hình ảnh nói lên tấm lòng yêu thương của dân
làng với bộ đội ?
- Theo em vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy ?
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
* HS học thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá:
Bài tập 2 / 73
- Nêu yêu cầu của bài.

- Cả lớp và GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Nhận xét:
Bổ sung:

HS
- HS hát

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười rộn
ràng xóm nhỏ, đàn em hớn hở chạy theo...
- Mẹ già bịn rịn, vui đàn con ở rừng sâu
mới về, nhà lá đơn sơ...
- Vì bộ đội chiến đấu bảo vệ dân...
- Bài thơ nói về tấm lòng của nhân dân với

bộ đội, ca ngợi tình quân dân thắm thiết
trong thời kì kháng chiến.
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
* Dùng phép nhân hoá kể lại câu chuyện
Quả táo
- HS QS 6 tranh minh hoạ
- Trao đổi thao cặp
- Nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh.
- 1, 2 HS thi kể toàn truyện


Kể chuyện
Ôn tập
Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa ( BT 2 a / b ).
II. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
Hoạt động 1: Bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh
- GV đọc bài
* Gọi HS đọc từng câu trong bài
- Sửa phát âm cho HS.

* Đọc từng đoạn trước lớp
* Đọc theo nhóm
* Đọc đồng thanh
- Tìm hiểu ND bài
- GV hỏi những câu hỏi trong SGK
Hoạt động 2: Ôn về nhân hoá:
Bài tập 2 / 74
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc bài thơ Em thương.

- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Nhận xét:

Bổ sung:

HS
- HS hát

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS trả lời
* Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c
- Trao đổi theo cặp

- Đại diện cá nhóm trình bày kết quả
Lời giải:
a). Từ chỉ đặc điểm của làn gió và sợi
nắng: mồ côi, gầy
- Từ chỉ hoạt động của làn gió và sợi nắng:
tìm, ngồi, run run, ngã
b). Làn gió giống 1 bạn nhỏ mồ côi.
Sợi nắng giống 1 người gầy yếu
c). Tác giả bài thơ rất yêu thương, thônng
cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn,
những người ốm yếu, không nơi nương tựa.


Thứ

ngày

tháng năm 20
Toán
Các số có năm chữ số

I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số o ở giữa).
II. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Các số có năm chữ số
Hoạt động 1: Giới thiệu số 42316:
a). Cách viết số: Treo bảng số như SGK
- Coi mỗi thẻ ghi số 10 00 là một chục nghìn, vậy có mấy
chục nghìn ?
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có bao nhiêu trăm ?
- Có bao nhiêu chục ?
- Có bao nhiêu đơn vị ?
- Gọi 1 HS lên bảng viết số ?
- Số 42316 có mấy chữ số? Khi viết ta bắt đầu viết từ đâu?
b). Cách đọc số:
- Bạn nào đọc được số 42316?

HS
- HS hát

- Quan sát
- Có 4 chục nghìn.

- Có 2 nghìn
- Có 3 trăm.
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.
- HS viết: 42316
- Số 42316 có 5 chữ số, khi viết ta viết từ
trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
- Vài HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm
mười sáu.

- Khi đọc ta đọc theo thứ tự nào?
- Khi đọc ta viết từ trái sang phải, từ hàng
cao đến hàng thấp.
c). Thực hành đọc: GV ghi bảng các số: 2357 và 32357; - HS đọc: Hai nghìn ba trăm năm mươi
8975 và 38759; 3876 và 63876.
bảy; Ba mươi hai nghìn ba trăm năm mươi
- Y/c HS đọc theo nhóm?
bảy...
Hoạt động 2: Luyện tập:
*Bài 1: - Treo bảng số
+ HS 1 đọc: Ba mươi ba nghìn hai trăm
- Gọi 2 HS lên bảng
mười bốn.
+ HS 2 viết: 33 214
- Nhận xét, cho điểm.
- Lớp nhận xét và đọc lại số đó.
*Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì?
* Viết theo mẫu
- Giao phiếu HT
- Lớp làm phiếu HT
Đáp án:
+ 35187: Ba mươi ba nghìn một trăm tám
mươi bảy.
+ 94361: Chín mươi tư nghìnba trăm sáu
mươi mốt.
- Chấm bài, nhận xét.
+ 57136: Năm mươi bảy nghìn một trăm
*Bài 3:
ba mươi sáu
- GV viết các số: 23116; 12427; 3116; 82427 và chỉ số bất

kì, yêu cầu HS đọc số
*Bài 4: -BT yêu cầu gì?
* HS đọc
- Nhận xét đặc điểm của dãy số?
- Nhận xét


- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Nhận xét:

Bổ sung:

- Điền số.-Làm vở
a). Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước
nó cộng thêm 1 chục nghìn.
60 000; 70 000; 80 000; 90 000.
b). Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước
nó cộng thêm 1 nghìn.
23 000; 24 000; 25000; 26000; 27000.
c). Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước
nó cộng thêm 1trăm.
23000; 23100; 23200; 23300; 23400.
- Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng
thấp.


Thứ


ngày tháng năm 20
Đạo đức
Tôn trọng thư từ tài sản của người khác (tt)
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
- Biết: Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.
- Nhắc mọi người cùn thực hiện.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự trọng.
- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể được sử dụng:
- Tự nhủ.
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
IV. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
V. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác ?

HS
- HS hát
- Thư từ tài sản của người khác là của riêng
mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm

phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm
pháp luật.
- HS nhận xét

- GV đánh giá
3. Bài mới: Tôn trọng thư từ tài sản của người khác (tt)
c. Thực hành – luyện tập:
Hoạt động 4: Nhận xét hành vi.
- GV phát phiếu giao việc y/c từng cặp thảo luận để nhận - HS thảo luận nhóm đôi nhận xét các hành
vi sau:
xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai
a). Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục
túi để xem bố mua quà gì ?
b). Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi
- Gv theo dõi nhóm thảo luận.
Bình đều chào hỏi mọi người rồi xin phép
bác chủ nhà rồi mới ngồi vào xem.
c). Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư
cho bố. Một lần mấy bạn lấy thư ra xem
Hải viết gì ?
d). Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và
lạ mắt, Phú bảo vơi bạn "cậu cho tớ xem đồ
chơi được không?
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
=> GV kết luận: Tình huống a, s sai tình hướng b, đ đúng. - Đại diện 1 số cặp trình bày, hs khác bổ
sung ý kiến
Hoạt động 5: đóng vai:
- Yêu cầu các nhóm hs thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 - Hs thảo luận, phân công đóng vai
tình huống.
- Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện

tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em


=> GV kết luận:
+ Tình huống 1: khi bạn quay về lớp thì hỏi muộn chứ
không tự ý lấy
+ Tình huống 2: khuyên ngăn các bạn không làm hỏng
mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh
- Khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi đóng vai và
khuyến khích các em thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản
của người khác.
* Củng cố kết luận chung:
Thư từ tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, khuyến
khích ai được xâm phạm tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài
sản của người khác là việc không nên làm.
4. Củng cố, dặn dò:
Học bài và chuẩn bị bài sau:
Nhận xét:

muốn mượn xe xem nhưng chẳng thấy bạn
đâu.
- Tình huống 2: Giờ ra chơi, thịnh chạy
làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ
làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ
làm gì?
- Theo từng tình huống, 1 số nhóm trình
bày trò chơi đóng vai của nhóm mình.

.
Bổ sung:


Thứ

ngày

tháng năm 20


Tập đọc
Ôn tập
Mặt trời mọc ở đằng Tây
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nghe - viết đúng bài CT Khối chiều ( tốc độ viết 65 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài;
trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát
- HS khá, giỏi viết đúng và đẹp bài CT ( tốc độ viết 65 chữ / 15 phút)
II. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới: Mặt trời mọc ở đằng Tây
Hoạt động 1: Học bài: Mặt trời mọc ở đằng Tây
- Đọc từng câu
- Sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trong bài
* Đọc theo nhóm

* Tìm hiểu bài
- Câu chuyện sảy ra trong hoàn cảnh nào ?
- Câu thơ của người bạn Pu-skin có gì vô lí?
- Pu-skin đã chữa thơ giúp bạn ntn ?
- Điều gì đã làm cho bài thơ của Pu-skin hợp lí ?
Hoạt động 2; Ôn luyện viết báo cáo
* Bài tập 2 / 75: Nêu yêu cầu BT.
- GV và HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhẫn xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Nhận xét:

Bổ sung:

HS
- HS hát

- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Trong 1 giờ văn, thầy giáo bảo 1 HS làm
thơ tả cảnh mặt trời mọc.
- Câu thơ nói mặt tời mọc ở đằng Tây là vô
lí. Vì mỗi sáng mặt trời mọc lên ở đằng
đông. Buổi chiều mặt trời lặn ở đằng tây.
- Pu-skin đã đọc tiếp 3 câu thơ khác.....
- HS phát biểu
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

* Viết báo cáo gửi thầy tổng phụ trách
- 1 HS đọc mẫu báo cáo
- HS viết báo cáo vào vở
- 1 số HS đọc bài viết


Thứ

tháng năm 20
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
II. Phương tiện dạy học: GV: SGK. HS: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Viết và đọc số?
-3 chục nghìn, 3 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị. - 2 HS làm
-7 chục nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 4 chục, 2 đơn vị. - Lớp làm nháp
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập
Hoạt động 1: Bài 1: -BT yêu cầu gì?
* Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ

- Quan sát
- Gọi HS làm bài theo nhóm đôi
+ HS 1 đọc: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba.
+ HS 2 viết: 45913
+ HS 1 đọc: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi
- Nhận xét, cho điểm.
mốt
Hoạt động 2: Bài 2: Đọc đề?
+ HS 2 viết: 63721
- Giao phiếu HT
* Viết theo mẫu
- Làm phiếu HT
Viết số
Đọc số
97145
Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn
mươi lăm
27155
Hai mươi bảy nghìn một trăm năm
- Chấm bài, nhận xét.
mươi lăm
Hoạt động 3: Bài 3:
63211
Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một
- BT yêu cầu gì?
* Điền số
- Dẵy số có đặc điểm gì?
- Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước
cộng thêm 1.
-Chấm bài, nhận xét.

a)36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 36525;
Hoạt động 4: Bài 4:
36526.
- GV yêu cầu HS vẽ tia số.
b)48183; 48184; 48185; 48186; 48187; 48188;
- Gọi 2 HS làm trên bảng viết số thích hợp vào
48189.
dưới mỗi vạch.
- HS làm vở BTT
10000; 11000; 12000; 13000; 14000; 15000; 16000;
- Các số trong dãy số này có đặc điểm gì giống
17000; 18000; 19000; 20000.
nhau?
- Có hàng trăm, chục, đơn vị đều là 0
* Vậy đây là các số tròn nghìn.
- Đọc các số tròn nghìn vừa viết.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
- Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ
đâu?
- Về nhà ôn lại bài chuẫn bị bài cho giờ học sau.
Nhận xét:
Bổ sung:

ngày


Thứ


ngày tháng năm 20
Chính tả
Ôn tập: Người trí thức yêu nước
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 ( về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác ).
II. Phương tiện dạy học: GV: SGK. HS: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới: Người trí thức yêu nước. Ôn tập tiết 3, 4
Hoạt động 1: Đọc bài: Người trí thức yêu nước:
- GV đọc toàn bài
- HS theo dõi SGK
* Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trong bài
- HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp.
* Đọc theo nhóm
- HS đọc theo nhóm đôi.
* Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ
- HS trao đổi, phát biểu.
Đặng Văn Ngữ ?
- Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho hai

- Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ông
cuộc kháng chiến ?
đã gây được 1 va li nấm pê-ni-xi-lin. Trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ......
- Bác sĩ Đặng văn Ngữ hi sinh trong hoàn cảnh nào ?
- Ông đã hi sinh trong 1 trận bom của kẻ
thù
- Em hiểu điều gì qua câu truyện: Người trí thức yêu nước ? - HS phát biểu ý kiến.
Hoạt động 2: Ôn luyện trình bày báo cáo:
* Bài tập 2 / 74: Nêu yêu cầu BT
* Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thầy
cô tổng phụ trách kết quả tháng thi đua Xây
- GV đọc lại mẫu báo cáo ở tuần 20
dựng đội vững mạnh
- GV HD các tổ làm việc theo các bước
- Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua
- Lầm lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng
- HS làm việc theo HD của GV
- Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Nghe - viết bài thơ Khói chiều:
- GV đọc bài thơ 1 lần
- HS theo dõi SGK, 2 HS đọc bài:
- Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều ?
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
- Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
Khói ơi vươn nhẹ lên mây
- GV nêu cách trình bày bài thơ lục bát
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà
- HS tập viết bảng con những tiếng dễ sai

- GV đọc bài
- HS nghe viết bài vào vở
- Chấm, chữa bài
- GV nhận xét bài viết của HS
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Nhận xét:

Bổ sung:


Thứ

ngày tháng năm 20
Luyện từ và câu
Ôn tập
Ngày hội rừng xanh

I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Dựa vào báo cáo miểng ở tiết 3, dựa theo mẩu ( SGK ) viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về học tập,
hoặc về lao động , về công tác khác.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:

- Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới: Ngày hội rừng xanh
Hoạt động 1: Đọc bài: Ngày hội rừng xanh
- GV đọc bài
* Đọc từng câu
- Sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trong bài
* Đọc theo nhóm
- Tìm hiểu bài.
- Tìm các từ ngữ tả các hoạt động của các con vật trong
ngày hội rừng xanh ?
- Các sự vật khác cùng tham gia vào ngày hội như thế nào ?
- Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất ?
Hoạt động 2: Viết đúng các âm vần dễ sai
* Bài tập 2 / 76
- Nêu yêu cầu BT

- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Nhận xét:

Bổ sung:

HS
- HS hát

- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Chim gõ kiến nổi mõ, gà rừng gọi mọi
người dậy đi hội,....
- Tre, trúc thổi nhạc sáo, khe suối gảy nhạc
đàn, cây rủ nhau thay áo khoác....
- HS trả lời
- 1 HS đọc lại bài thơ
- HS học thuộc lòng.
* Chọn các chữ thích hợp trong ngoặc đơn
để hoàn chỉnh đoạn văn sau.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài
- 1 HS lên bảng làm
- 1 số HS đọc lại đoạn văn đã điền


Thứ

ngày tháng năm 20
Tự nhiên và xã hội
Chim

I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được lợi ích của chim đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
- Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
- Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu).
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo
ngoài của cơ thể con chim.

- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ
môi trường sinh thái.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể được sử dụng:
- Thảo luận nhóm.
- Sưu tầm và xử lí thông tin.
- Giải quyết vần đề.
IV. Phương tiện dạy học:
* GV: SGK.
- Hình vẽ SGK trang 102,103..
- Sưu tầm các ảnh về các loại chim.
* HS: SGK. Sưu tầm các ảnh về các loại chim.
V. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ích lợi của cá?
- GV nhận xét
3. Bài mới: Chim
a. Khám phá:
b. Kết nối:
Hoạt động 1:
a). Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của
các con chim được QS.
b). Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu: QS hình trang 102,103, kết hợp tranh mang đến
thảo luận:
- Nói và chỉ tên các bộ phận bên ngoài của những con chim
có trong hình.Nhận xét về độ lớn của chim. Loài nào biết
bay? Loài nào không biết bay, Loài chim nào biết bơi, loài

nào chạy nhanh?

HS
- HS hát
- Vài HS.

* QS và thảo luận nhóm.

- Lắng nghe.
- Thảo luận.
- Các bộ phận của chim: Đầu, mình và các
cơ quan di chuyển.
Loài nào biết bay: chim bồ câu, chim sáo,
chim chích, chim sâu,chim gõ kiến...
Loài chim khôn biết bay:chim cánh cụt...
Loài chim biết bơi: chim cánh cụt, thiên
- Bên ngoài cơ thể của những con chim có gì bảo vệ. Bên nga...
trong cỏ thể của chúng có xương hay không?
Loài chim chạy nhanh: Chim đà điểu...
- Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm - Toàn thân được phủ 1 lớp lông vũ.
gì?
- Mỏ chim cứng để mổ thức ăn.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Đại diện báo cáo KQ.
=> Kết luận: Chim là động vật có xương sống. tất cả các


loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
Hoạt động 2:
a). Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên bắt, phá tổ

chim.
b). Cách tiến hành:
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử
người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chơi trò chơi: bắt chước tiếng chim hót.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài cho giờ học sau.
Nhận xét:
Bổ sung:

* Thảo luận cả lớp.

- Các nhóm làm việc.
- Cử đại diện báo cáo KQ.
- HS chơi trò chơi.


Thứ

ngày

tháng năm 20
Toán
Các số có năm chữ số

I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và
hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
II. Phương tiện dạy học: GV: SGK. Bảng phụ- 8 hình tam giác vuông. HS: SGK.

III. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Các số có năm chữ số
Hoạt động 1: Đọc, viết các số có năm chữ số
(Trường hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0):
- Treo bảng phụ- Chỉ vào dòng của số 30000 và hỏi:
Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vị?
- Ta viết số này ntn?
- Ta đọc số này ntn?
- HD HS đọc và viết tương tự với các số khác.
Hoạt động 2: Luyện tập:
*Bài 1:-Bt yêu cầu gì?
- Giao phiếu HT
- Chấm bài, nhận xét.

*Bài 2:-Đọc đề?
-Dãy số có đặc điểm gì?
-Gọi 2 HS làm trên bảng

- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: -BT yêu cầu gì?
- Dãy số có đặc điểm gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 4:
- Y/c HS lấy 8 hình tam giác, tự xếp hình
- Thi xếp hình giữa các tổ.

4. Củng cố, dặn dò:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Nhận xét:
Bổ sung:

HS
- HS hát

- Số này gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0
đơn vị.
- 30 000.
- Ba mươi nghìn.
* Viết theo mẫu.
- Lớp làm phiếu HT
Đọc số Viết số
62300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm
55601 Năm mươi lăm nghìn sáu trăm linh một
42980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi
70031 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi
mốt
* Điền số
- Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước
cộng thêm 1.
- HS làm nháp- 2 HS làm trên bảng
a). 18301; 18302; 18303; 18304; 18305
b). 32606; 32607; 32608; 32609; 32610.
c). 92999; 93000; 93001; 93002; 93004.
* Viết tiếp số còn thiếu vào dãy số
- Lớp làm nháp

a). Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng
thêm 1 nghìn.
18000; 19000; 20000;21000; 22000; 23000; 24000.
b). Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng
thêm 1 Trăm
47000; 47100; 47200; 47300; 47400.
c). Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng
thêm 1 chục
56300; 56310; 56320; 56330; 56340.
- Thi xếp hình giữa các tổ.


Thứ

ngày tháng năm 20
Tự nhiên và xã hội
Thú

I. Yêu cầu cần đạt: *Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được lợi ích của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
- Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú
rừng.
- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loai thú rừng ở địa
phương.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể được sử dụng:
- Thảo luận nhóm.

- Thu thập xử li thông tin.
- Giải quyết vấn đề.
IV. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK. Hình vẽ SGK trang 104,105.Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà.
- HS: SGK. Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà. Giấy khổ A4, bút màu.
V. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao không nên săn, bắt, phá các tổ chim?
3. Bài mới: Thú
a. Khám phá:
b. Kết nối:
Hoạt động 1:
a). Mục tiêu:Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của
các loài thú nhà được QS.
b). Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu: QS hình trang 104,105, kết hợp tranh mang đến
thảo luận:
- Kể tên các loài thú mà em biết?
- Trong các con thú đó:
Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp?
Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm?

HS
- HS hát
- Vài HS.

* QS và thảo luận nhóm


- Lắng nghe.
- Thảo luận.
+ Con có mõm dài, tai vểnh, mắt híp: con
lợn.
+ Con có thân hình vạm vỡ, sừng cong như
lưỡi liềm: Con trâu, con bò.
+ Con thú đẻ con: Con trâu, con bò.
- Thú mẹ nuôi thú con bằng sữa.
- Đại diện báo cáo KQ.

Con nào đẻ con?
Thú mẹ nuôi thú con bằng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp:
=> Kết luận; Những động vật có đặcđiểm như lông mao,
để con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật
có vú.
Hoạt động 2:
* Thảo luận cả lớp.
a). Mục tiêu: Nêu ích lợi của các loài thú.


b). Cách tiến hành:
- Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, - ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như:
bò,chó mèo...
lợn, trâu, bò,chó mèo:Cung cấp thức ăn cho
con người. Cung cấp phân bóm cho đồng
ruộng.Trâu, bò dùng để kéo, cày...
- Nhà em có nuôi một vài loài thú nhà không? Em có tham - HS kể.
gia chăm sóc chúng không? em cho chúng ăn gì?

=> Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta.thịt lợn là
thức ăn giầu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng
để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để lấy thịt, dùng để cày
kéo. Bò còn được nuôi để lấy sữa, làm pho mát.
Hoạt động 3:
* Làm việc cá nhân.
a). Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu một con thú mà em ưu
thích.
b). Cách tiến hành:
Bước 1: Vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích.
- HS vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích.
Bước 2: Trưng bày.
- Trưng bày tranh vẽ của mình.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ích lợi của việc các nuôi các loài thú nhà?
- HS nêu.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài cho giờ học sau.
Nhận xét:

Bổ sung:


Thứ

ngày tháng năm 20
Tập viết
Ôn tập

I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1

- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn ( BT2)
II. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Ôn tập
Hoạt động 1: Nhớ viết bài: Em vẽ Bác Hồ
- GV yêu cầu HS đọc bài.

HS
- HS hát

- HS đọc thuộc lòng bài: Em vẽ Bác Hồ từ
đầu....... khăn quàng đỏ thắm.
- HS nhớ và viết bài vào vở.

- GV QS động viên HS viết bài
Hoạt động 2: Viết 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về 1
anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em biết.
- GV QS động viên HS viết bài
- HS viết bài vào vở
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Nhận xét:

Bổ sung:



Thứ

ngày tháng năm 20
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường

I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
Với HS khéo tay:
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng. phẳng. Lọ hoa cân đối.
- Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
II. Phương tiện dạy học:
* GV: SGK
- Mẫu lọ hoa găn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa.
- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
- Giấy thủ công, tờ bì khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
* HS: SGK. Giấy thủ công, tờ bì khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường.

3. Bài mới: Làm lọ hoa gắn tường
Hoạt động 4- Trưng bày sản phẩm:

- Giáo viên tuyên dương nhóm có nhiều sản phẩm đẹp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh và ý thức làm bài.
- Chuẩn bị bài sau làm đồng hồ để bàn.
Nhận xét:

Bổ sung:

HS
- HS hát
- Học sinh nêu.
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và
gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi
các nếp gấp làm thân lọ hoa.
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa găn tường.
- Học sinh trưng bày theo tổ dán trên tờ khổ
to các nhóm bình chọn xem nhóm nào làm
đẹp nhất.


Thứ

ngày

tháng năm 20
Toán
Luyện tập

I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:

- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0).
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
II. Phương tiện dạy học: GV: SGK. HS: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Luyện tập
Hoạt động 1: Bài 1; 2:
- BT yêu cầu gì?
- HS thảo luận nhóm đôi

- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: Bài 3: Treo bảng phụ
- Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Tương ứng với số nào?
- Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? Tương ứng với số nào?
- Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu
đơn vị?
- Y/c HS làm nháp
- Gọi vài HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
Hoạt động 3: Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Giao phiếu HT
- Gọi 2 HS chữa bài.

- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:

- Tổng kết giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
Nhận xét:

Bổ sung:

HS
- HS hát

* Viết theo mẫu
+ HS 1 đọc số: Mười sáu nghìn năm trăm
+ HS 2 viết số: 16500
- HS 1: Sáu mươi hai nghìn không trăm
linh bảy.
- HS 2: 62007
+ HS 1: Tám mươi bảy nghìn
+ HS 2: 87000
-Vạch A tương ứng với số 10 000
- Vạch B tương ứng với số 11 000
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị
+ Vạch C tương ứng với số 12000
+ Vạch D tương ứng với số 13000
+ Vạch E tương ứng với số 14000
* Tính nhẩm
- Nghĩ trong đầu rồi điền KQ vào phép
tính
- Làm phiếu HT
4000 + 500 = 4500
6500 – 500 = 6000
300 + 2000 x 2 = 4300

1000 + 6000: 2 = 4000
4000 - ( 2000 – 1000) = 3000


Thứ

ngày tháng năm 20
Chính tả
Kiểm tra đọc ( đọc hiểu + Luyện từ và câu )
Kiểm tra: ( đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK2 ( nêu ở tiết 1 ôn tập )

Thứ

ngày tháng năm 20
Tập làm văn
Kiểm tra viết ( Chính tả + Tập làm văn )
Kiểm tra ( viết ): Theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK2:
- Nhớ - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 65 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày
sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ ( hoặc văn xuôi )
- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học.


Thứ

ngày

tháng năm 20
Toán
Số 100 000 - Luyện tập


I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết số 100 000.
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết số liền sau của số 99999 là số 100 000.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK. Các thẻ ghi số 10 000.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
GV
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Số 100 000 - Luyện tập
Hoạt động 1: Giới thiệu số 100 000:
- Y/c HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000
- Có mấy chục nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa
- 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa
- 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
* Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số
100 000. (GV ghi bảng).
- Số 100 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
* GV nêu: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn.
Hoạt động 2: Luyện tập:
*Bài 1: - Đọc đề?
- Nhận xét đặc điểm của dãy số?

- Các số trong dãy là những số ntn?

*Bài 2: BT yêu cầu gì?

- Tia số có mấy vạch? Vạch đầu là số nào
- Vạch cuối là số nào?
- Vậy hai vạch biểu diễn hai số liền nhau hơn kém nhau bao
nhiêu đơn vị?
- Chữa bài, nhận xét.

HS
- HS hát

- Lấy thẻ xếp trước mặt
- Tám chục nghìn
- Thực hành
- Chín chục nghìn
- Thực hành
- Mười chục nghìn
- Đọc: Mười chục nghìn
- Gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5
chữ số 0 đứng tiếp sau.
- Đọc: Mười chục nghìn còn gọi là một
trăm nghìn.
* Điền số
a). Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước
nó cộng thêm 10 nghìn: 10 000; 20000;
30000; 40000; 50000; 60000;.....; 100000
(Là các số tròn nghìn)
b). Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước
nó cộng thêm 1 nghìn:10000; 11000;
12000; 13000....; 20000
c). Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước
nó cộng thêm 1 trăm: 18000; 18100;

18200; 18300; 18400;...; 19000.
( Là các số tròn trăm)
d). Là các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ
số18235; 18236; 18237; 18238;...;18240
* Viết số thích hợp vào tia số
- Có 7 vạch.Vạch đầu là số 40000
- Vạch cuối là số 100000
- Hơn kém nhau 10000.
- 1 HS làm trên bảng
- HS tự làm vào vở BT- Đổi vở- KT


*Bài 3:-BTyêu cầu gì?
- Nêu cách tìm số liền trước? Liền sau?
- Giao phiếu BT
- Gọi 2 HS chữa bài

* Điền số liền trước, số liền sau
- Muốn tìm số liền trước ta lấy số đã cho
trừ đi 1 đơn vị.-Muốn tìm số liền sau ta lấy
số đã cho cộng thêm 1 đơn vị.
- Lớp làm phiếu HT
Số liền trước
12533
43904
62369
39998

- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:

- Nêu cách tìm số liền trước? Số liền sau?
- Dặn dò:Ôn cách đọc và viết số có 5 CS.
Nhận xét:

Số đã cho
12534
43905
62370
39999

Số liền sau
12535
43906
62371
40000

- Muốn tìm số liền trước ta lấy số đã cho
trừ đi 1 đơn vị.-Muốn tìm số liền sau ta lấy
số đã cho cộng thêm 1 đơn vị.

Bổ sung:

Phòng GD & ĐT U Minh Thượng
Trường TH & THCS Minh Thuận 2
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

TUẦN 28

Từ ngày / /20... đến ngày / /20...
Thứ

2

3

Tiết
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3

Môn
SHDC
Tập đọc–Kể chuyện
Toán
Đạo đức

Cuộc chạy đua trong rừng
So sánh các số trong phạm vi 100 000
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước

Thể dục

Tập đọc
Toán
Chính tả

Thầy Tài
Cùng vui chơi
Luyện tập
Nghe - viết Cuộc chạy đua trong rừng

Thể dục
Luyện từ và câu

4
5

Tự nhiên – Xã hội
Toán

Thầy Tài
Nhân hóa
Ôn Cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
Dấu chấm chấm hỏi, chấm than
Thú (tt)
Luyện tâp

1
2
3
4
5


Mĩ thuật
Tự nhiên – xã hội
Tập viết
Thủ công
Toán

Thầy Trung
Mặt trời
Ôn chữ hoa T(TT)
Làm đồng hồ để bàn
Diện tích của một hình

4

5

Tên bài

Ghi chú


6

1
2
3
4
5


Chính tả
Tập làm văn
Toán
Âm nhạc
SHL

Nhớ - viết Cùng vui chơi
Kể lại trận thi đấu thể thao
Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông Thầy


GVCN

Tổ trưởng

BGH

…………..

…………..

…………..



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×