Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và năng suất ớt Hotchilli trồng vụ đông 2015 tại Cao Minh, Phúc Yên, Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN
----------------------------

NGUYỄN THỊ BÍCH

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẶT Đ ộ
TRÔNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ
NĂNG SUẤT ỚT HOTCHILLI TRỒNG
VỤ ĐÔNG 2015 TẠI CAO MINH,
PHÚC YÊN, VĨNH PHÚC

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Trồng trọt

N gười hướng dẫn khoa học: TS. D ương Tiến Viện

HÀ NỘI, 2015


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thày hướng dẫn khoa học TS.Dương
Tiến Viện đã tận tình hướng hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thảnh khóa
luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô ttong khoa
Sinh - KTNN, các Phòng, Ban trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 đã tạo điều
kiện cho em trong suốt thời gian nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện do thời gian có hạn và bước đầu làm quen với
những biện pháp nghiên cứu khoa học nên không tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn sinh
viên.


Em xỉn chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Bích


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng mình. Các số
liệu, kết quả trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2016

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Bích

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................. ii

DANH LỤC CÁC BẢNG................................................................................. V
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................ vi
DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN......................................... vii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tà i.............................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.......................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài........................................................................4
1.2. Giá trị dinh dưỡng của quả ớt................................................................. 5
1.3. Đặc điểm thực vật của cây ớ t................................................................. 6
1.4. Kĩ thuật trồng ớt- chăm sóc ớt................................................................. 6
1.5. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ớt trên thế giới và ở Việt Nam............... 9
1.5.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ớt trên thế giới.................................. 9
1.5.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ớt ở Việt Nam................................... 10
1.6. Mật độ và các kết quả nghiên cứu mật độ trên đối tượng thực vật...... 12
1.6.1. Khái quát........................................................................................... 12
1.6.2 Giới thiệu một số mật độ, khoảng cách ừồng phù họp ừên đối tượng
nghiên cứu là ớ t.............................................................................................12
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u .............. 15
2.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 15
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................ 15
2.2.1. Thời gian nghiên cứ u..........................................................................15
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu...........................................................................15

iii


2.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................15
2.3.1. Cách bố trí thí nghiệm....................................................................... 15

2.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi............................................................................16
2.4. Phương pháp xử lí số liệu thí nghiệm.................................................. 17
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN cứu VÀ THẢO LUẬN........................ 19
3.1. Anh hưởng của mật độ đến khả năng sinh trưởng của ớ t.................... 19
3.1.1. Thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn của giống ớt Hotchilli....... 19
3.1.2. Anh hưởng của mật độ đến sự tăng trưởng chiều cao của giống ớt
Hotchilli.........................................................................................................20
3.1.3. Anh hưởng của mật độ đến số lá trên thân chính của giống ớt
Hotchilli.........................................................................................................23
3.1.4. Ảnh hưởng của mật độ đến số cành các cấp của giống ớt Hotchilli.. 24
3.2. Anh hưởng của mật độ đến tình hình sâu, bệnh hại............................. 26
3.3. Anh hưởng của mật độ đến một số chỉ tiêu cấu thành năng suất và năng
suất thực thu của giống ớ t........................................................................... 27
3.3.1. Anh hưởng của mật độ đến các chỉ tiêu cấu thành năng suất............ 27
3.3.2. Ảnh hưởng của mật độ đến năng suất ớt........................................... 30
3.4. Hiệu quả kinh t ế ....................................................................................32
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng ớt của một số nước trên thế giới
...................................................................................................................10
Bảng 1.2. Diện tích trồng, năng suất và sản lượng của cây ớt tại một số
tỉnh phía Bắc...............................................................................................11
Bảng 3.1. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của giống ớt Hotchilli... 19

Bảng 3.2. Ảnh hưởng của mật độ đến chiều cao cây (cm) sau trồng của
giống ớt Hotchilli....................................................................................... 21
Bảng 3.3. Anh hưởng của mật độ đến số lá trên thân chính sau trồng của
giống ớt Hotchilli....................................................................................... 23
Bảng 3.4. Anh hưởng của mật độ đến sự phân cành của giống ớt Hotchilli
....................................................................................................................25
Bảng 3.5a. Ảnh hưởng của mật độ đến mật độ và tỉ lệ hại của sâu đục quả
tới giống ớt Hotchilli................................................................................. 26
Bảng 3.5b.Ảnh hưởng của mật độ đến tỉ lệ bệnh trên giống ớt Hotchilli ...
....................................................................................................................27
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của mật độ đến chiều dài quả và đường kính quả của
giống ớt Hotchilli.......................................................................................28
Bảng 3.7. Anh hưởng của mật độ đến tổng số quả trên cây và khối lượng
100 quả của giống ớt Hotchilli................................................................. 29
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của mật độ đến năng suất ớt vụ Đông 2015..........30
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của giống ớt Hotchilli ở các mật độ thí nghiệm
...................................................................................................................33

V


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ ảnh hưởng của mật độ đến chiều cao cây (cm) sau trồng
của giống ớt Hotchilli................................................................................22
Hình 3.2. Biểu đồ sự ảnh hưởng của mật độ đến số lá hên thân chính.... 24
Hình 3.3. Biểu đồ ảnh hưởng của mật độ đến sự phân cành của giống ớt
Hotchilli..................................................................................................... 26

vi



DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN

cc

Chiều cao



Mật độ

NSLT

Năng suất lí thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

TB

Trung bình

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ớt cay có tên khoa học là Capsicum flutescents L. là loài cây thuộc
học Cà (Solanaceae), chi Ớt (Capsicum L.) [3], có nguồn gốc từ Châu Mỹ,

bắt nguồn từ một số loài hoang dại, được thuần hóa và trồng ở Châu Âu, Ấn
Độ cách đây hơn 500 năm, chỉ có 2, 3 loài phân bố rộng rãi và phổ biến [4].
Ớt là một loại quả gia vị và làm rau (ớt ngọt) phổ biến trên thế giới và ở Việt
Nam. Cây ớt trồng trong chậu có thể làm cây cảnh vì quả ớt có nhiều màu sắc:
trắng, đỏ, xanh, tím... tùy theo giống. Quả ớt dùng là gia vị giàu vitamin A,
vitamin c, hai loại vitamin này trong quả ớt gấp 5 - 10 lần trong cà chua và cà
rốt. Theo Đông y, ớt có vị cay, nóng và ớt có tác dụng tán hàn, tiêu thực, giảm
đau [10]. Trong dân gian thường dừng ớt để chữa các bệnh đau bụng do lạnh,
tiêu hóa kém, đau khớp, dùng ngoài chữa rắn, rết cắn... v.v.
Cây ớt phát triển tốt ở đất thịt nhẹ, đất pha cát dễ thoát nước, có khả
năng chịu hạn cao, không chịu được úng, nhiệt độ sinh trưởng thích hợp từ 25

- 30°c. Việt Nam là nước nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, có khí hậu
nóng, ẩm, mưa nhiều tuy nhiên sự phân bố các yếu tố đó lại không đều trong
năm và ở từng vụ ừồng nên ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng và năng suất của
cây ớt. Vì vậy tùy từng vùng khác nhau mà tiến hành gieo trồng các vụ khác
nhau. Nhưng tựu trung lại có 2 vụ chín là vụ đông -xuân và vụ hè - thu [4].
Ở Việt Nam, diện tích ừồng ớt cay ở các vùng tập trung vào khoảng
3000 ha, năm cao nhất (1998) lên tới 5700 ha. Vùng trồng ớt chuyên canh tập
trung chủ yếu ở khu vực miền Trung: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Những
năm gàn đây, một số tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng cũng đã bắt đầu trồng
ớt với diện tích lớn, nhằm cũng cấp nguyên liệu cho các nhà máy, các công ty
sản xuất các mặt hàng thực phẩm để tiêu thụ và xuất khẩu, đem lại lợi nhuận
cao.

1


Vĩnh Phúc là một trong những tỉnh có diện tích trồng ớt tưcmg đối cao,
tập trung nhiều ở các huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Đảo và thị xã Phúc

Yên. Theo ước tính của một số hộ dân ở huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc cho
rằng với 360 m2 trồng ớt thu hoạch được khoảng 8 đến 10 triệu đồng, so với
hồng lúa thì trồng ớt lãi gấp 5 lần.Vì vậy mà diện tích trồng ớt ở tỉnh Vĩnh
Phúc có chiều hướng gia tăng. Hiện nay người nông dân ở Vĩnh Phúc trồng
một số giống ớt có giá trị kinh tế cao như: giống ớt lai F l, lai 20,
Hotchilli...v.v.
Để hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất
của Chi ớt, cụ thể là giống ớt Hotchilli chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và năng suất
ớt Hotchỉllỉ trồng vụ đông 2015 tại Cao Minh, Phúc Yên, Vĩnh Phúc”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định mức độ ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và năng
suất ớt Hotchilli. Trên cơ sở đó xác định được mật độ phù họp với cây ớt
Hotchilli nhằm làm tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả cho cây.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
- Ỷ nghĩa khoa học:
Kết quả nghiên cứu đề tài góp phàn bổ sung thêm thông tin, dữ liệu
khoa học về giống ớt Hotchilli, từ đó có thể phát triển những nghiên cứu
chuyên sâu hơn nhằm khai thác các giá trị sử dụng của giống ớt Hotchilli
trong đời sống.
- Ỷ nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu góp phần tìm ra mật độ trồng phù hợp nhằm làm
tăng khả năng sinh trưởng, năng suất và phẩm chất đối với giống ớt
Hotchilli. Chúng ta có thể khuyến cáo người dân sử dụng mật độ phù họp đó
để áp dụng cho canh tác nông nghiệp, cụ thể là với giống ớt Hotchilli.

2


Đóng góp tài liệu để giúp sinh viên khoa sinh nghiên cứu về ớt

Hotchilli.

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Ớt là loài cây thuộc học Cà (Solanaceae), chi Ớt (Capsicum L.) [3]. Ớt
có 2 loại chính là ớt cay (Capsỉcum ýlutescent L.) và ớt ngọt (Capsỉcum
annuum L.).
Ớt được chia thành

2

nhóm ớt cay và ớt ngọt dựa vào hàm lượng

capsicain chứa trong quả. Chất capsaisin (C 18H27NO3) là một loại alcaloit có
vị cay, gây cảm giác ngon miệng khi ăn, kích thích quá trình tiêu hóa. Hoạt
chất capsicain hạn chế sự hình thảnh của các cục máu đông, giảm đau trong
cơ thể , gần đây người ta còn chứng minh được vai trò của ớt trong ngăn chặn
các chất gây ung thư [1 0 ].
Năng suất của giống ớt cay phụ thuộc vào nhiều yếu tố ừong suốt quá
trình sinh trưởng phát triển của cây trồng như: Đặc tính di truyền của giống có
tính ừạng quý về tiền năng, năng suất, chất lượng quả, tính kháng bệnh, điều
kiện ngoại cảnh, biện pháp kĩ thuật. Để có năng suất cao, giống càn phải có
các yếu tố tạo thành năng suất tốt như: Tỷ lệ đậu quả, số quả trên cây, khối
lượng trung bình quả...
Mật độ khoảng cách có ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng ớt. Do đó muốn
đạt sản lượng cao cần đảm bảo mật độ trồng thích họp. Mật độ là số cây trên
đơn vị diện tích, còn khoảng cách là cự ly các cây được bố trí trên đồng

ruộng. Nếu trồng mật độ thấp thì từng cây sinh trưởng tốt, quả to, dài, nhưng
số lượng cây ít, năng suất không tăng. Nếu mật độ cao thì số cây trên đơn vị
diện tích tăng, nhưng cây nhỏ, quả bé, do đó năng suất không cao. Vì cậy cần
phải xác định mật độ họp lí. Đe xác định mật độ thích họp cần dựa vào giống,
chế độ dinh dưỡng, đất đai, mùa vụ và kĩ thuật chăm sóc.

4


1.2. Giá trị dinh dưỡng của quả ớt
Các nhà nghiên cứu ở Hàn Quốc cho biết ớt chứa chất capsaicin là trợ
thủ đặc lực cho mục tiêu giảm cân và cuộc chiến chống béo phì, chất cay
trong ớt có thể làm dịu các căn bệnh nhu đái tháo đuờng hay nghẽn mạch [5].
Ớt là một nguồn vitamin

c

phong phú. Vitamin là một chất chống oxi

hóa có thể hòa tan trong nuớc. Việc sử dụng thuờng xuyên các thục phẩm
giàu vitamin

c

giúp bảo vệ cơ thể khỏi bệnh scobut; tăng sức đề kháng đối

với các tác nhân lây nhiễm và thanh lọc các yếu tố có hại, gây viêm nhiễm
khỏi cơ thể ; giúp loại bỏ các chất có hại khỏi cơ thể [16].
Trong quả ớt còn chứa các chất chống oxi hóa khác nhu vitamin A, và
các chất flavonoid nhu sắc tố vàng beta, alpha, lutein, Zeaxanthin và

ryptoxanthins.
Ớt chứa một luợng phong phú khoáng chất nhu kali, mangan, sắt và
magie. Kali là một thành phần quan trọng của tế bào và dịch cơ thể giúp kiểm
soát nhịp tim và huyết áp [16].
Ớt còn có một nhóm vitamin B phức họp phong phú chẳng hạn nhu
niacin, pyridoxine (vitamin B-6), riboflavin và thiamin (vitamin B-l). Các
vitamin này đặc biệt quan trọng nên cơ thể cần chúng từ các nguồn bên ngoài
để bổ sung [16].
Ớt có những vitamin và khoáng chất ở mức cao. Chỉ 100 g ớt tươi cung
cấp (% của liều lượng nên dừng hàng ngày) 240% vitamin-C (Ascorbic acid),
39% vitamin B-6 (Pyridoxine), 32% vitamin A, 13% sắt, 14% đồng, 7% kali,
nhưng không có colesterol (theo nguồn : Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng Mỹ
USDA) [16].

5


1.3. Đăc điểm thưc vât của cây ớt

* Thân
Ớt là cây bụi, hai lá mầm, thân bình thường mọc thẳng, đôi khi có thể
gặp các dạng có thân bò, nhiều cành, chiều cao trung bình từ 0,5-l,5m, có thể
là cây hàng năm hoặc lâu năm nhưng thường được gieo trồng hàng năm [1],
*Rễ
Ớt có rễ cọc phát triển mạnh với nhiều rễ phụ. Tuy nhiên do việc cấp
chuyển, rễ cọc thường bị đứt và cho một hệ rễ chùm phát triển. Vì thế nhiều
người lầm tưởng ớt có hệ rễ chùm.
* Lá
Thường ớt có lá đơn mọc xoắn trên thân chính. Lá có nhiều dạng khác nhau,
nhưng thường gặp nhất là các loại lá mác, mép lá có ít răng cưa. Công thức

ừên lá tùy thuộc vào loại khác nhau, một số có mùi thom, lá thường mỏng có
kích thước trung bình 1,5 - 12cm X 0,5 - 7,5cm [1].

* Hoa
Hoa có thể mọc thẳng đứng hoặc buông thõng trên cuống hoa thường có
các li tầng, hoa thường có màu trắng. Ớt thường có hoa lưỡng tính, mọc đơn
hoặc thành chùm 2-3 hoa. Hoa nhỏ, dài, lá đài nhỏ, hẹp và nhọn.

* Quả
Thuộc loại quả mọng có nhiều hạt và chia nhiều ngăn. Các giống khác
nhau có kích thước quả, hình dạng, màu sắc quả, độ cay và độ mềm của thịt
quả rất khác nhau.
* Hat
Hạt ớt nhỏ dẹp có dạng thân, màu vàng rơm, hạt có chiều dài khoảng 35mm, 1 gram ớt cay có khoảng 220 hạt.
1.4. Kĩ thuật trồng ớt- chăm sóc ớt

* Thời vu

6


Tuỳ theo vụ gieo trồng, áp dụng khung thời vụ tốt nhất tại địa phương
nơi khảo nghiệm.

* Kỹ thuật gieo ươm cây giống
Việc gieo ươm cây giống ớt được thực hiện bằng một trong hai phương
pháp sau đây:
- Gieo hạt trên khay xốp hoặc khay nhựa, kích thước 40cm X 60cm, mỗi
khay có từ 40 đến 50 lỗ. Giá thể gồm đất phù sa, than bùn hoặc mùn mục và
phân chuồng ủ hoai theo tỷ lệ 2:2:1. Các thành phần giá thể được trộn đều,

xay nhỏ và lấp đầy miệng lỗ. Mỗi lỗ gieo 1 hạt.
- Gieo hạt trong vườn ươm, bề mặt luống gieo rộng từ 60 cm đến 70 cm,
cao từ 20 cm đến 25 cm và rãnh rộng từ 25cm đến 30 cm. Đất bề mặt luống
được đập nhỏ, trộn lẫn với phân chuồng hoai mục và san phẳng. Ngâm hạt 3
đến 4 giờ, ủ cho nứt nanh mới đem gieo. Lượng hạt gieo lg/m2. Phủ đất bột
vừa kín hạt, bề mặt luống phủ một ít trấu hoặc rơm rạ ngắn. Giữ ẩm thường
xuyên.
Trồng ra ruộng khi cây con có từ 4 đến 5 lá thật (khoảng 40 ngày ở vụ
Đông xuân, 25 ngày ở vụ Xuân hè).
«b

T M

_

^

_ ỵ» _

/

^ _r

-3 -S \ .

.

^

J\ _


* Yêu câu vê đât trông
Đất phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và
chủ động tưới tiêu. Đất phải được cày bừa kỹ, sạch cỏ dại. Lên luống rộng 1,4
m kể cả rãnh, cao từ 15 đến 20 cm. Vụ trước không trồng các cây thuộc họ cà
(Solanaceae).

*Mật độ, khoảng cách trồng
Trồng hàng đôi trên luống, mật độ tuỳ theo nhóm giống và đặc tính sinh
trưởng của giống như sau:

7


- Giống hữu hạn: Khoảng cách giữa 2 hàng 70 cm, cây cách cây 40 cm.
Số cây mỗi ô thí nghiệm 50, mật độ khoảng 3,5 vạn cây/ha.
- Giống vô hạn và ớt ngọt: Khoảng cách giữa 2 hàng 70cm, cây cách cây
50cm. Trồng 40 cây trên mỗi ô thí nghiệm, tương đương mật độ khoảng 2,8 vạn
cây/ha.

* Phân bón
- Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuồng từ 15 đến 20 tấn; từ 110 đến
130kg N, từ 80 đến 100 kg p20 5, từ 140 đến 160kg K20 . Nếu đất có pH dưới
5,5 bón thêm từ 600 đến 1000kg vôi bột khi làm đất.
- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ + toàn bộ phân lân + 1/3 phân
đạm +1/3 kaly. Lượng đạm và kaly còn lại chia đều bón thúc 4 lần .
*Xái vun, chăm sóc
- Bón thúc kết họp xới vun như sau:
+ Lần 1: Sau trồng từ 25 đến 30 ngày, kết họp xới vun
+ Lần 2: Sau trồng từ 45 đến 50 ngày, kết họp xới vun

+ Lần 3: Sau ừồng từ 70 đến 80 ngày, hoà nước tưới
+ Lần 4: Sau trồng từ 100 đến 115 ngày, hoà nước tưới.
- Tỉa cành: Tỉa bỏ lá già, lá bệnh gần gốc để tạo thông thoáng. Đối với
giống vô hạn tỉa bỏ cành phụ, để lại 1 thân chính và 2 thân phụ.
- Cắm giàn: Với các giống dễ đổ, cắm kiểu giàn đứng dọc theo 2 bên
luống.

* Tưởi nước
Tưới rãnh hoặc tưới mặt luống. Luôn giữ độ ẩm đất thường xuyên
khoảng 70% đến 75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.

* Phòng trừ sâu bệnh hại

8


Theo dõi, phát hiện và phòng trừ sâu bệnh hại theo hướng dẫn của ngành
bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật).

* Thu hoach
Thu hoạch khi quả bắt đầu chín thương phẩm, số lần thu hoạch căn cứ
vào đặc điểm chín của giống [2].
1.5. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ớt trên thế giới và ở Việt Nam
1.5.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ớt trên thế giới
Cây ớt có nguồn gốc rất cổ xưa. Cây ớt được phân bố rộng khắp châu
Mỹ kể cả dạng hoang dại và dạng trồng. Nhiều tác giả khẳng định rằng ớt có
nguồn gốc từ vùng nhiệt đới châu Mỹ và được trồng lâu đời ở Peru và
Mehico. Trung tâm khởi nguồn của ớt có thể là Mehico và trung tâm thứ hai
là Guatemala. Theo Tong và Boslan, chi Capsium khoảng 20 - 27 loài, 5 trong

số chúng được thuần hóa.
Ở Châu Âu đến tận thế kỉ XVI ớt mới được biết đến nhờ Columbus. Từ
Tây Ban Nha ớt được phát tán rộng đến vùng Địa Trung Hải và nước Anh tiếp
tục vào các trung tâm Châu Âu trong những năm cuối thế kỉ XVI. Trước năm

1885 người Bồ Đào Nha đã đem ớt đến Ấn Độ. Từ cuối thế kỉ xrv đến đầu
thế kỉ XV, khu vực châu Á cây ớt được trồng ở Trung Quốc và lan rộng qua
Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên. Các giống ớt được trồng ở vùng này thuộc
nhóm ớt cay hay hoi cay. Ở Đông Nam Á như Indonesia , cây ớt được ừồng
sớm hơn Châu Âu và hiện nay khu vực này chủ yếu trồng dạng ớt cay.
Theo tổ chức Nông lương thế giới (Faostat) cây ớt được xem là một
trong số nhưng cây trồng quan trọng ở các vùng Nhiệt đới. Năm 2003, diện
tích trồng ớt ữên thế giới vào khoảng 1,7 triệu ha cho mục đích lấy quả ớt
tươi và khoảng 1,8 triệu ha để làm ớt khô. Năm 2009 diện tích đất ừồng ớt
trên thế giới là 1,81 triệu ha cho mục đích lấy quả ớt tươi với sản lượng 28,07

9


triệu tấn. Diện tích sản xuất ớt khô 1,91 triệu ha với sản lượng 31,38 triệu tấn.
Các nước nhập khẩu và xuất khẩu ớt quan trọng nhất bao gồm Trung Quốc,
Ấn Độ, Mexico, Pakistan, Thái Lan và Thổ Nhĩ Kì.
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng ớt của một số nước trên thế giói
N ư ớc

D iện tích

N ăng suất

Sản lư ợ ng


(1.000 ha)

(tấn/ha)

(1.000 tấn)

2008

2009

2010

2008

2009

2010

2008

2009

2010

607,17

662,23

672,33


23,51

21,92

22,35

14.274,18

14.520,30

15.023,50

132,34

140,44

143,98

15,53

13,82

16,22

2.054,97

1.941,56

2.335,56


79,50

90,00

99,00

22,59

20,41

20,07

1.796,18

1.837,00

1.986,70

Indonexia

202,71

233,90

237,52

5,39

5,89


5,61

1.092,12

1.378,73

1.332,60

Hoa Kỳ

30,72

32,17

30,60

29,62

30,72

30,48

909,81

988,24

932,58

18,86


20,40

18,00

48,68

49,59

48,44

918,14

1.011,70

872,00

1.794,59

1.859,76

1.878,83

15,68

15,33

15,66

28.134,16


28.509,56

29.421,33

Trung
Quốc
Mexico
ThỗNhĩ
Kỳ

Tây Ban
Nha
T hế g ió i

Nguôn: FAO, 2012 [14]
1.5.2. Tình hình sản xuất và tiêu thu
• ớt ở Vỉêt
• Nam
Ớt là một gia vị rất phổ biến, được ừồng rộng rãi ngoài đồng ruộng và tại
vườn gia đình. Ớt dùng tỏng bữa ăn hàng ngày, dùng để xuất khẩu và làm
cảnh.
Theo Tổng cục thống kê 2009, năm 2008 diện tích trồng ớt của nước ta
là 6.532 ha, sản lượng là 62.993 tấn, tăng 37% về diện tích và 35% về sản
lượng so với năm 2007. Năng suất trung bình là 9,6 tấn/ha, thấp hơn so với
năng suất trung bình của toàn thế giới 14,5 tấn/ha [9].
Một số địa phương ừồng ớt xuất khẩu truyền thống có diện tích lớn như
Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh, Thái Bình... Năm 2008 diện tích trồng ớt

10



của Hải Dương cao nhất cả nước chiếm 12% và 18% sản lượng so với cả
nước [9].
Bảng 1.2. Diện tích trồng, năng suất và sản lượng của cây ớt tại một số
tỉnh phía Bắc
N ăm 2007
Đ ịa
phương

D iệ n
tích

N ăm 2008

N ăng

Sản
S ả n lư ợ n g

D iệ n tíc h

N ă n g su ấ t

(tấ n )

(h a)

(tạ /h a )


lư ợ n g

su ấ t

(h a)

(tạ /h a )

(tấ n )

H ải D ương

634

143,2

9.082

792

145

11.483

H ải Phòng

179

214,6


3.842

346

163,4

5.654

132

58

766

Bắc N inh
V ĩnh Phúc

106

78,4

831

115

79,1

910

Ninh Bình


150

177,4

2.661

119

188,1

2.238

Cả nước

2 .4 2 4

8 9 ,4

2 1 .6 8 0

6 .5 3 2

9 6 ,4

6 2 .9 9 3

Nguồn: Tổng cục thống kê 2009
Theo thứ tự sắp xếp của FAO, 2006: Việt Nam đứng thứ 5 ừên thế giới
về diện tích trồng và chế biến ớt khô, ớt bột và đứng thứ 7 về sản lượng. Sản

phẩm ớt bột nước ta hiện nay đang đứng đàu trong các mặt hàng gia vị xuất
khẩu, với thị trường tiêu thụ khá ổn định ở các nước như: Nhật Bản, Hồng
Kông, Singapo ớt bột xuất sang các nước Nga, Tiệp Khắc, Hunggari,
Bungariv.v đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể [9].
Theo thống kê hiện nay ừên địa bàn các tinh phía Bắc đã có trên 10
doanh nghiệp lớn sản xuất, chế biến và xuất khẩu ớt cay dưới dang khác nhau:
ớt tươi (đông lạnh), muối mặn, muối chua, đóng lọ nguyên quả, ớt chiên, ớt
sấy khô, ớt bột, tương ớt (paste).. .Điển hình là công ty chế biến nông sản Hải
Dương, Công ty GOC Bắc Giang, Công ty chế biến xuất nhập khẩu rau quả
Thanh Hóa hàng năm xuất khẩu hàng nghìn tấn ớt cay đông lạnh và muối.

11


1.6.

Mât đô và các kết quả nghiên cứu mât đô trên đối tương thưc vât

1.6.1. Khái quát
Mật độ, khoảng cách trồng tùy thuộc vào giống, đất đai, khí hậu, mật độ
cao sẽ có sự cạnh tranh ánh sáng, phân bón, nhiều sâu bệnh ảnh hưởng đến
năng suất [17].
Ở các mật độ khác nhau có ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển năng
suất của giống tham gia thí nghiệm. Mật độ càng cao thì chiều cao cây càng
lớn và sâu bệnh càng tăng nhưng đường kính tán, số lượng quả trên cây, khối
lượng 100 quả càng giảm. Qua kết quả nghiên cứu ở ớt chỉ thiên cho thấy ở
mật độ trồng 20.500 cây/ha ớt cho năng suất cao nhất và đạt đến 18,56 tấn/ha
[ 6].

1.6.2. Giói thiệu một số mật độ, khoảng cách trồng phù họp trên đối

tượng nghiên cứu là ớt
* Nghiên cứu trong nước
- Mật độ trồng: tùy thuộc vào giống. Đối với giống có khả năng phân
cành mạnh, mỗi sào (Bắc Bộ) trồng khoảng 900 - 1000 cây (tuỳ theo vụ), cây
X

cây là 40 X 45 cm; hàng cách hàng 60 cm.
- Nếu dự định nhanh cho thu hoạch trái ( 4 - 5 tháng sau khi trồng) nên

ừồng dày, khoảng cách ừồng 50 X (30 - 40) cm, mật độ 3500-5000 cây/1000
m2; nếu muốn thu hoạch lâu nên trồng thưa, 70 X (50 - 60) cm, mật độ 2000 2500 cây/1000 m2.
-

Vụ Thu - Đông và vụ Đông - Xuân, khoảng cách trồng 50 X (30 - 40)

-

Vụ Hè - Thu, khoảng cách 70 X 60 cm.

-

Đất xấu, khoảng cách trồng 50 X 40 cm.

-

Đất tốt, khoảng cách trồng 70 X 60 cm.

-

Trồng thuần, khoảng cách trồng 50 X (30 - 40) cm.


cm.

12


- Ruộng có trồng xen các cây khác, khoảng cách trồng 60 X 60 cm.
- Nếu đất trũng, khó thoát nước, phải lên liếp, khoảng cách 70

X

60 cm

Mật độ khoảng cách trồng tùy thuộc vào giống, đất đai và khí hậu, mật
độ cao cây sẽ có sự cạnh tranh áng sáng, phân bón, nhiều sâu bệnh ảnh hưởng
đến năng suất.
Mật độ khoảng cách trồng tùy thuộc vào giống, đất đai và khí hậu, mật
độ cao cây sẽ có sự cạnh tranh áng sáng, phân bón, nhiều sâu bệnh ảnh hưởng
đến năng suất. Khoảng cách trồng - mật độ: + Vào mùa khô: hàng đôi cách
hàng đôi 1,2 - 1,4 m, hàng cách hàng của hàng đôi 0,6 mét, cây cách cây ừên
hàng 0,6m. Mật độ trung bình từ 1.700 - 1.900 cây/1.000 m2. + Vào mùa mưa:
hàng cách hàng từ 1,2 - l,4m, cây cách cây trên hàng 0,7 m. Mật độ trung
bình từ 1.400 - 1.500 cây/1.000 m2 [7].
Ngoài ra, khoảng cách trồng thay đổi tùy thời gian dự định thu hoạch
trái, nếu ăn trái nhanh ( 4 - 5 tháng sau khi trồng) nên trồng dày, khoảng cách
trồng 50

X

(30 - 40) cm, mật độ 3.500-5.000 cây/1.000 m2; nếu muốn thu


hoạch lâu nên ừồng thưa, 70

X

(50 - 60) cm, mật độ 2.000 - 2.500 cây/1.000

m2 [15].
Ở Việt Nam nghiên cứu về kĩ thuật canh tác của cây ớt còn ít. Qua theo
dõi ừên thực tế ở các vùng chuyên canh ớt kết họp với nghiên cứu thực
nghiệm tại viện nghiên cứu rau quả Hà Nội đã đưa ra được thời vụ trồng ớt
thích họp là: Vụ Đông -Xuân trồng từ tháng 10 - 11, vụ Hè Thu trồng từ
tháng 6 - 7 . Lượng phân bón hóa học bón cho năng suất cao và hiệu quả kinh
tế nhất cholha là : 270 kg Ưre, 500 kg Supe lân, 270 kg Kali, (Trần Khắc Thi,
Nguyễn Công Hoan, 1995) [8].

* Các nghiên cứu trên thể giới

13


Lan - Chow - Wing (1984) [13] nghiên cứu ảnh hưởng của cách trồng
và mật độ cây tới sản lượng ớt, với giống Piment Cipaye khi cây con được 5
tuần đem trồng với khoảng cách 30, 45, 60 cm trong hàng đơn (60 cm/hàng)
hoặc hàng đôi (60

X

90 cm) kết quả là sản lượng đạt cao nhất với 6,2 tấn/ha


nếu được trồng ở khoảng cách 30 cm/cây trong hàng đơn (55,550 cây/ha).
Tiếp đến là trong khoảng cách 30 cm/cây ở hàng đôi (44,400 cây/ha) năng
suất đạt 5,8 tấn/ha. Trọng lượng quả trồng ở hai mật độ này không khác nhau
tuy nhiên trồng hàng đôi thì dễ đi lại chăm sóc và thu hoạch.
Holle, M (1993) [12] cũng có kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của mật
độ, phương pháp và thời vụ trồng đến năng suất ớt. Kết quả nghiên cứu được
nêu như sau: Khi so sánh 3 mật độ trồng: 20.883,41.666, 83.333 cây/ha, bằng
2 phương pháp ừồng gieo trực tiếp và cấy cây con ở 2 thời vụ tháng 6 và
tháng 7 của 2 giống ớt là Jalapeno và Serrano. Quả ớt được thu hoạch cuối
tháng 10, đầu tháng 11. Ket quả đạt cao nhất cho thấy sản lượng đạt cao nhất
khi trồng trong tháng 6 với mật độ 83.333 cây/ha, giống Jalapeno chín sớm
hơn giống Serano và có sản lượng cao hơn. Như vậy sản lượng ớt chịu ảnh
hưởng nhiều của giống, thời vụ và kĩ thuật trồng.

14


CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
2.1. Đổi tượng nghiên cứu
- Đối tượng: Giống ớt Hotchilli được cung cấp bởi công ty TNHH
ĐT&PTNN DŨNG ĐẠT.
- Đặc điểm của giống ớt: Ớt Hotchilli với những đặc điểm trái to, dài
13-15 cm, thịt đầy, cây phát triển mạnh, ít héo rũ, cháy lá, thán thư, trái
suông, chín tập trung.
2.2. Thòi gian và địa điểm nghiên cứu
2.2.1. Thời gian nghiên cứu
- Tháng 9/2015 đến tháng 1/2016.
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu
- Xã Cao Minh, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
2.3. Phương pháp nghiền cứu

2.3.1. Cách bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm gồm có 3 công thức tương ứng với 3 mật độ:
+ MĐ1: = 47.600 cây/ha, khoảng cách 30cm X 70cm
+ MĐ2: = 35.700 cây/ha, khoảng cách 40cm X 70cm
+ MĐ3: = 28.500 cây/ha, khoảng cách 50cm X 70cm
Trên nền phân 15 tấn phân chuồng, 110 kgN + 80 kg P2O5 + 140 kg
k 2o .

Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên, 3 lần nhắc lại. Diện tích
mỗi ô thí nghiệm là 14 m2.

15


Sơ đồ bố trí thí nghiệm:
Dải bảo vệ
Lần 1

MĐ1

MĐ2

MĐ3

Lần 2

MĐ3

MĐ1


MĐ2

MĐ3

MĐ1

Lần 3

MĐ2
Dải bảo vệ

2.3.2.Các chỉ tiêu theo dõi
Các chỉ tiêu theo dõi được thực hiện theo quy chuẩn QCVN 0164:2011BNNPTNT (Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh
tác và sử dụng của giống ớt) [2].
*Các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển
- Ngày ra hoa: Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa đầu. Đánh giá ở
giai đoạn ra hoa.
- Ngày thu quả đầu: Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có quả chín thương
phẩm có thể thu hoạch. Đánh giá ở giai đoạn quả chúi.
- Ngày kết thúc thu hoạch: Ngày thu hoạch hết quả thương phẩm. Đánh giá ở
giai đoạn quả chín.
Chiều cao cây: Đo từ mặt đất đến đỉnh sinh trưởng (cm). số cây mẫu: 10
cây/làn nhắc.
Sổ lá: Đếm trực tiếp số lá trên thân chính, số cây mẫu: 10 cây/lần nhắc.

16


số cành: Đếm trực tiếp số cành của các cấp. số cây mẫu: 10 cây/lần
nhắc.


* Chỉ tiêu về sâu bệnh hại
Số quả bị bệnh
Tỉ lệ quả bị hại (%) =
Tỉ lệ cây bị hại (%) =

X

Tông sô quả theo dõi

xioo

số quả bị bệnh____________ 100
Tổng số quả theo dõi

*Các yếu tố cẩu thành năng suất
- Chiều dài quả: Đánh giá ở giai đoạn quả chín. Đo chiều dài từ đỉnh đến
phần gốc gắn với cuống quả, quả đốt 2 đến đốt 3, số quả mẫu: 10/lần nhắc.
Chiều dài quả tương ứng với các mức độ điểm:
Rất ngắn: dưới 3 cm

1 điểm

Ngắn: 3 cm đến 5 cm

2 điểm

Trung bình: 6 cm đến 7cm

3 điểm


Dài: 8 cm đến 12cm

4 điểm

Rất dài: trên 12 cm

5 điểm

- Đường kính quả (mm): Đo đường kính mặt cắt ngang tại vị trí giá
noãn, quả đốt 2 đến đốt 3 ở giai đoạn quả chùi, số quả mẫu: 10/lần nhắc.
- Số quả /cây (quả): Tổng số quả của các lần thu hoạch/cây ở giai đoạn
quả chín, số cây mẫu: 5/lần nhắc.
- Khối lượng quả/cây (kg): Tổng khối lượng quả thu/cây ở giai đoạn quả
chín. Số cây mẫu: 5/lần nhắc.
Năng suất cả thể (NSCT): số quả/cây X Khối lượng trung bình quả
Năng suất lỉ thuyết (kg/ô): NSCT X số cây/ô
Năng suất thực thu trên ô: Năng suất thực thu được trên ô thí nghiệm.

17


×