Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
........................

TRẦN XUÂN THẮNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ
Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH ĐẮKLẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP- HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
........................

TRẦN XUÂN THẮNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ
Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH ĐẮKLẮK

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 603405

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ĐINH PHI HỔ

TP- HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016



LỜI CAM ĐOAN

Luận văn thạc sỹ “ Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại
Bệnh viện đa khoa tỉnh ĐắkLắk” chuyên ngành quản trị kinh doanh, mã số
603405 là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tôi.
Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TRẦN XUÂN THẮNG

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới
tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Trước hết, với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn tới Thầy PGS. TS. ĐINH PHI HỔ - người đã trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quí Thầy Cô, Bộ môn Kế toán & Quản trị
kinh doanh; Viện đào tạo sau đại học trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành

luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh
ĐắkLắk; cán bộ, nhân viên, Phòng Kế toán - Tài chính; Phòng Vật tư – Trang
thiết bị; Phòng tổ chức cán bộ; Cùng các Khoa, phòng trong Bệnh viện Đa
khoa tỉnh ĐắkLắk đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập phân
tích số liệu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp
và bạn bè - những người đã luôn bên tôi, động viên, giúp đỡ tôi về vật chất cũng
như tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TRẦN XUÂN THẮNG

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

i

LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC BẢNG

viii

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU

1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 3
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra ................................................................................... 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 4
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TRANG THIẾT
BỊ Y TẾ BỆNH VIỆN

5

2.1. Cơ sở lý luận về quản lý trang thiết bị y tế bệnh viện tuyến tỉnh ................................... 5

2.1.1. Khái niệm và đặc điểm về trang thiết bị y tế .............................................................. 5
2.1.2.Cơ sở lý luận về quản lý trang thiết bị y tế trong bệnh viện ....................................... 10
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý TTBYT tại bệnh viện tuyến tỉnh ...................... 17
2.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện tuyến tỉnh ......................... 19
2.2.1. Các chính sách quốc gia về TTBYT .......................................................................... 19
2.2.2. Những thành tựu đã đạt được .................................................................................... 20
2.2.3. Những hạn chế trong quản lý trang thiết bị y tế ở Việt Nam ..................................... 21
2.2.4. Bài học kinh nghiệm .................................................................................................. 24
CHƯƠNG III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

26

3.1. Giới thiệu Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk .................................................................. 26
3.1.1. Lịch sử hình thành ..................................................................................................... 26
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Bệnh viện .......................................................................... 27
3.1.3. Tổ chức bộ máy ......................................................................................................... 29
3.1.4. Nguồn nhân lực .......................................................................................................... 31
iii


3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 33
3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................................. 33
3.2.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin.................................................................. 35
3.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................................... 35
3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài .................................................. 35
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

36

4.1. Thực trạng quản lý và sử dụng trang thiết bị y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk 36

4.1.1. Hiện trạng trang thiết bị y tế của Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk ........................... 36
4.1.2. Tình hình quản lý trong đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế ....................................... 38
4.1.3. Quản lý trong quá trình sử dụng trang thiết bị y tế .................................................... 65
4.1.4. Quản lý trong khâu sửa chữa thiết bị y tế .................................................................. 70
4.1.5. Quản lý trong khâu khấu hao và thanh lý TTBYT .................................................... 78
4.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh
ĐắkLắk ................................................................................................................................. 82
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý TTBYT tại bệnh viện đa
khoa ĐắkLắk ........................................................................................................................ 87
4.2.1 Định hướng, mục tiêu quản lý TTBYT tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk ............. 87
4.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý TTBYT.................................... 88
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

93

5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 93
5.2. Kiến nghị....................................................................................................................... 94
5.2.1. Đối với Bộ y tế ........................................................................................................... 94
5.2.2. Đối với sở y tế tỉnh ĐắkLắk ....................................................................................... 95
5.2.3. Đối với Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk ................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO

97

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Hệ thống quản lý ......................................................................................12
Bảng 3.1. Một số tiêu chí cơ bản của bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk ...................27

Sơ đồ 3.1. Tổ chức của Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk .........................................29
Bảng 3.2. Tình hình cán bộ viên chức của bệnh viện qua các năm ..........................32
Bảng 3.3. Phân bổ nhân lực của Bệnh viện năm 2015 ..............................................33
Theo thông tư 08 .......................................................................................................33
Bảng 3.4. Tổng hợp số mẫu khảo sát ........................................................................34
Bảng 4.1. Chủng loại TTBYT được trang bị của bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk .36
Bảng 4.3. Tình hình tăng đầu tư đối với một số Khoa .............................................39
Bảng 4.4. Tình hình tăng đầu tư đối với Khoa Lây, Khoa mắt và Khoa Răng hàm
mặt .............................................................................................................................40
Bảng 4.5. Tình hình tăng đầu tư đối với các Khoa: Tai mũi họng, Nội tim mạch,
Nội tổng hợp và Y học cổ truyền ..............................................................................42
Bảng 4.6. Quản lý hoạt động mua sắm thiết bị y tế theo nguồn vốn tại bệnh viện Đa
khoa tỉnh ĐắkLắk ......................................................................................................44
Biểu đồ 4.1. Sự tham gia vào công tác lập kế hoạch mua sắm TTBYT ...................46
Bảng 4.7. Kế hoạch mua sắm TTBYT hàng năm của bệnh viện Đa khoa tỉnh
ĐắkLắk ......................................................................................................................47
Bảng 4.8. Kế hoạch mua sắm trang thiết bị cho Bệnh viện Đa khoa ĐắkLắk theo dự
án ODA đến năm 2016 ..............................................................................................49
Bảng 4.9. Chi tiết kế hoạch mua sắm trang thiết bị Khoa Phẫu Thuật – GMHS theo
dự án ODA đến năm 2016 ........................................................................................50
Bảng 4.10. Mức độ hài lòng của cán bộ bệnh viện về công tác lập kế hoạch mua
sắm thiết bị y tế .........................................................................................................52
Bảng 4.11. Nguồn vốn mua sắm TTBYT của bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk qua
các năm (2013 đến 2015) ..........................................................................................54
Biểu đồ 4.2. Tổng nguồn vốn mua sắm TTBYT quản lý theo loại nguồn vốn........55
Bảng 4.12. Kết quả công tác kiểm kê số lượng TTBYT nhập về qua các năm .......56
v


Biểu đồ 4.3. Các thủ tục khi nhập TTBYT (ĐVT: %) ..............................................58

Bảng 4.13. Đánh giá về chất lượng công tác quản lý nguồn nhập TTBYT ..............59
Bảng 4.14. Kinh phí có nguồn gốc NSNN được duyệt mua mới thiết bị y tế ở Bệnh
viện đa khoa ĐắkLắk .................................................................................................61
Bảng 4.15. Biến động TTBYT tại các khoa thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk
từ 30/12/2014 đến tháng 6 năm 2015 ........................................................................63
Bảng 4. 16. Kết quả thực hiện kế hoạch mua sắm TTBYT theo nguồn năm 2015 của
bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk ................................................................................64
Biểu đồ 4.4. Đánh giá về tỷ lệ đáp ứng theo kế hoạch mua TTBYT ........................65
Bảng 4.17. Tần suất sử dụng một số TTBYT tại bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk
năm 2015 ...................................................................................................................66
Bảng 4.19. Chỉ tiêu khảo sát quản lý trong sử dụng TTBYT tại bệnh viện Đa khoa
ĐắkLắk ......................................................................................................................69
Bảng 4.22. Kết quả đánh giá chức năng một số thiết bị y tế ở bệnh viện Đa khoa
ĐắkLắk tính đến tháng 6 năm 2015 ..........................................................................72
Bảng 4.20. Đánh giá việc thực hiện quản lý quy trình sửa chữa TTBYT tại Bệnh
viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk. ........................................................................................74
Biểu đồ 4.6. Thời gian sửa chữa các TTBYT bị hỏng trong năm 2015 ....................75
Bảng 4.23. Tỷ lệ khấu hao và hạn mức khấu hao các loại TTBYT chủ yếu tại Bệnh
viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk .........................................................................................80
Bảng 4.24. Kết quả kiểm tra tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao một số TTBYT tại
bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk ................................................................................81
Bảng 4.25. Chất lượng lao động quản lý TTBYT năm 2015 ....................................84
Bảng 4.26 Chất lượng lao động khoa lâm sàng ........................................................85
Bảng 4.27. Chất lượng lao động các khoa cận lâm sàng ..........................................86
Bảng 4.28. Đề xuất về các TTBYT ưu tiên mua sắm trong thời gian tới .................90

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Viết tắt

Viết đầy đủ

BYT

Bộ y tế

SYT

Sở y tế

NSNN

Ngân sách nhà nước

BVĐKTĐL

Bệnh viện Đa Khoa tỉnh ĐắkLắk

BV

Bệnh viện

TTBYT

Trang thiết bị y tế

KCB


Khám chữa bệnh

DC

Dụng cụ

WHO

Tổ chức thương mại thế giới

TTB

Trang thiết bị

CNTT

Công nghệ thông tin

NVYT

Nhân viên y tế

XHHYT

Xã hội hoá y tế

CTYT

Công trình y tế


VT-TBYT

Vật tư-Trang thiết bị y tế

vii


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

3.1

Một số tiêu chí cơ bản của bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk

3.2

Tình hình cán bộ viên chức của bệnh viện qua các năm

3.3

Phân bổ nhân lực của Bệnh viện năm 2015

3.4

Tổng hợp số mẫu khảo sát


4.1

Chủng loại TTBYT được trang bị của bệnh viện Đa khoa tỉnh
ĐắkLắk

4.2

Tình hình đầu tư trang thiết bị chủ yếu đối với khoa Ngoại Tổng
hợp và khoa Ngoại chấn thương

4.3

Tình hình tăng đầu tư đối với Khoa Hồi sức tích cực chống độc

4.4

Tình hình tăng đầu tư đối với Khoa mắt và Khoa Răng hàm mặt

4.5

Tình hình tăng đầu tư đối với các Khoa: Tai mũi họng, Nội tim
mạch, Nội tổng hợp và Y học cổ truyền

4.6

Quản lý hoạt động mua sắm thiết bị y tế theo nguồn vốn tại bệnh
viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk

4.7


Kế hoạch mua sắm TTBYT hàng năm của bệnh viện Đa khoa
tỉnh ĐắkLắk

4.8

Kế hoạch mua sắm trang thiết bị cho Bệnh viện Đa khoa ĐắkLắk
theo dự án ODA đến năm 2015

4.9

Chi tiết kế hoạch mua sắm trang thiết bị Khoa Phẫu Thuật –
GMHS theo dự án ODA đến năm 2015

4.10

Mức độ hài lòng của cán bộ bệnh viện về công tác lập kế hoạch
mua sắm thiết bị y tế

4.11

Nguồn vốn mua sắm TTBYT của bệnh viện Đa khoa tỉnh
ĐắkLắk qua các năm (2013 đến 2015)
viii


4.12

Kết quả công tác kiểm kê số lượng TTBYT nhập về qua các năm


4.13

Đánh giá về chất lượng công tác quản lý nguồn nhập TTBYT

4.14

Kinh phí có nguồn gốc NSNN được duyệt mua mới thiết bị y tế ở
Bệnh viện đa khoa ĐắkLắk

4.15

Biến động TTBYT tại các khoa thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh
ĐắkLắk từ 30/12/2013 đến tháng 12 năm 2015

4.16

Kết quả thực hiện kế hoạch mua sắm TTBYT theo nguồn năm
2015 của bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk

4.17

Tần suất sử dụng một số TTBYT tại bệnh viện Đa khoa tỉnh
ĐắkLắk năm 2015

4.18

Đánh giá về chất lượng TTBYT trong quá trình sử dụng

4.19


Chỉ tiêu khảo sát quản lý trong sử dụng TTBYT tại bệnh viện Đa
khoa ĐắkLắk

4.22

Kết quả đánh giá chức năng một số thiết bị y tế ở bệnh viện Đa
khoa ĐắkLắk tính đến tháng 12 năm 2015

4.20

Đánh giá việc thực hiện quản lý quy trình sửa chữa TTBYT tại
Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk .

4.21

Đánh giá công tác kiểm tra, đánh giá quản lý TTBYT của Ban
giám đốc bệnh viện

4.23

Tỷ lệ khấu hao và hạn mức khấu hao các loại TTBYT chủ yếu tại
Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk

4.25

Kết quả kiểm tra tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao một số TTBYT
tại bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk

4.25


Chất lượng lao động quản lý TTBYT năm 2015

4.26

Chất lượng lao động khoa lâm sàng

4.27

Chất lượng lao động các khoa cận lâm sàng

4.28

Đề xuất về các TTBYT ưu tiên mua sắm trong thời gian tới
ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Tên biểu

Trang

4.1

Sự tham gia vào công tác lập kế hoạch mua sắm TTBYT

4.2


Tổng nguồn vốn mua sắm TTBYT quản lý theo loại nguồn vốn

4.3

Các thủ tục khi nhập TTBYT

4.4

Đánh giá về tỷ lệ đáp ứng theo kế hoạch mua TTBYT

4.5

Thời gian sửa chữa các TTBYT bị hỏng trong năm 2015

x


1. MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk là đơn vị y tế nằm trong hệ thống y tế
nhà nước có nhiệm vụ thực hiện các kỹ thuật chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân
và thực hiện cả nhiệm vụ phòng bệnh cho nhân dân các dân tộc trong và ngoài
Tỉnh . Trang thiết bị y tế bao gồm các thiết bị, dụng cụ, vật tư, phương tiện
vận chuyển chuyên dụng phục cho hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân
dân. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước đặc biệt trong giai
đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay, nhu cầu chăm sóc bảo vệ sức
khoẻ nhân dân đòi hỏi chất lượng ngày càng cao.Trang thiết bị y tế (TTBYT)
là một trong những yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả, chất lượng của
công tác y tế, hỗ trợ tích cực cho người thầy thuốc trong công tác phòng bệnh

và chữa bệnh. Do vậy, lĩnh vực trang thiết bị y tế cần được tăng cường đầu tư
cả về số lượng và chất lượng, nhằm đảm bảo tính khoa học và hiệu quả trong
điều trị bệnh nhân.
Trang thiết bị y tế hiện đại hỗ trợ đắc lực cho cán bộ, nhân viên y tế
trong chẩn đoán, điều trị có hiệu quả các căn bệnh phức tạp, hiểm nghèo.
Hiện nay nước ta đang có sự ra đời của rất nhiều các đơn vị y tế chuyên sâu
với việc sử dụng TTBYT kỹ thuật cao, hiện đại giúp cho việc chẩn đoán
chính xác và điều trị đạt hiệu quả cao hơn, như máy chụp cộng hưởng từ MRI
– 1.5T, máy chụp cắt lớp đa dãy dựng hình, Máy chụp xóa nền DSA, máy
siêu âm doppler màu 4D, dao mổ Gammar, máy gia tốc điều trị ung thư, máy
xét nghiệm tự động Celldyn 3200 – Abbott, máy mổ cận thị bằng phương
pháp Laser ... Với vai trò nòng cốt trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá ngành y tế, TTBYT đã và đang được nghiên cứu và phát triển, sử dụng và
đang hỗ trợ tích cực cho các nhà y dược học không ngừng thu được những kỳ
tích lớn lao trong sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
1


Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại và thách thức lớn trong
thực tế hoạt động của ngành y tế về lĩnh vực trang thiết bị y tế. Do Việt Nam
là một nước còn nghèo, nền kinh tế đang phát triển, nguồn ngân sách cho y tế
của nước ta còn hạn chế, trong nhiều năm qua TTBYT ở Việt Nam được cung
cấp từ nhiều nguồn viện trợ khác nhau. Nhưng không được đánh giá đúng nhu
cầu nên có tình trạng vừa thừa vừa thiếu, chưa đồng bộ và lạc hậu so với các
nước trong khu vực. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc chẩn
đoán, điều trị và theo dõi bệnh tật, từ đó ảnh hưởng lớn đến chất lượng của
công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
Trong hơn hai mươi năm thực hiện đổi mới vừa qua, ngành Y tế đã đầu
tư nâng cấp TTBYT cho các cơ sở y tế. Trong đó đặc biệt quan tâm đến các
đơn vị y tế tuyến tỉnh và tuyến cơ sở gần dân, nhằm đem lại hiệu quả tạo công

bằng trong chăm sóc sức khoẻ, giảm tải bệnh nhân cho tuyến trên, tạo niềm
tin cho nhân dân. Các đơn vị y tế tuyến tỉnh và các truyến huyện đã được
cung cấp TTBYT, dụng cụ cần thiết để phục vụ cho công tác chăm sóc sức
khoẻ ban đầu.
Từ năm 1995 đến nay, TTBYT của Bệnh viện Đa khoa tỉnh
ĐắkLắk(BVĐKTĐL) được cung cấp từ nhiều nguồn như: Ngân sách nhà
nước, quỹ BHYT, viện trợ từ dự án WonBanhk, viện trợ từ dự án Hà Lan,
viện trợ WHO, viện trợ ODA, dự án phòng chống HIV/AIDS, dự án chăm sóc
sức khỏe nhân dân Tây Nguyên giai đoạn I ( báo cáo tổng kết của bệnh viên
qua các năm, báo cáo của Phòng TC-KT).
Do đó, một phần TTBYT hiện tại của BVĐKTĐL còn mang tính chồng
chéo, có khi cùng một chủng loại TTB lại được tài trợ bởi nhiều tổ chức khác
nhau.Về đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý, sử dụng, bảo dưỡng , sửa chữa
TTBYT tại BVĐKTĐL vừa thiếu về số lượng, và còn hạn chế về trình độ
chuyên môn. Do vậy ảnh hưởng tới công tác quản lý TTBYT còn nhiều bất
cập. ( thông tin được cung cấp bởi Phòng VT-TBYT)
Quản lý TTBYT có hiệu quả sẽ nâng cao chất lượng KCB tại
2


BVĐKTĐL, giảm được kinh phí đầu tư, nâng cao tưổi thọ của thiết bị, hỗ trợ
công tác chuyên môn, cho cán bộ y tế. Từ đó thu dung người dân tới KCB,
góp phần làm giảm sự quá tải cho các bệnh viện tuyến trên, đồng thời người
dân được hưởng các dịch vụ y tế kỹ thuật cao ngay tại tuyến tỉnh, vì vậy giảm
được chi phí đi lại không cần thiết, việc này rất có ý nghĩa đối với người
nghèo, những người bệnh ở vùng sâu, vùng xa, ở xa với những bệnh viện lớn
tuyến trên có trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại. Do đó, việc khảo sát
thực trạng quản lý, sử dụng TTBYT tại BVĐKTĐL là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài “Hoàn
thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh

ĐắkLắk”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý trang thiết bị y tế tại Bệnh viện
Đa khoa tỉnh ĐắkLắk, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý trang thiết bị y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk trong thời gian
tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1.Hệ thống hoá một số vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
trang thiết bị y tế.
2.Đánh giá thực trạng tình hình quản lý trang thiết bị y tế tại Bệnh viện
Đa khoa tỉnh ĐắkLắk;
3.Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý
trang thiết bị y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk trong thời gian tới.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra
- Thực trạng quản lý trang thiết bị y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
ĐắkLắk hiện nay như thế nào?
- Những yếu tố khách quan và chủ quan nào ảnh hưởng đến quá trình
quản lý trang thiết bị y tế?
3


- Giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại
Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu trực tiếp của đề tài là công tác quản lý trang thiết
bị y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk
-Điều tra khảo sát Ban lãnh đạo Bệnh viện, các trưởng phó các khoa,
phòng, các cán bộ công nhân viên liên quan đến quản lý TTBYT.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu các vấn đề về quản lý trang thiết bị y tế tại Bệnh viện Đa
khoa tỉnh ĐắkLắk; đánh giá thực trạng tình hình quản lý TTBYT; Những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý TTBYT;
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý TTBYT; Đề xuất giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý TTBYT tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk.
1.3.2.2. Phạm vi không gian
Nghiên cứu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh ĐắkLắk.
1.3.2.3. Phạm vi thời gian
Đề tài được nghiên cứu từ năm 2013 đến năm 2015
Thời gian thu thập dữ liệu sơ cấp thực hiện từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2013
Thời gian thu thập dữ liệu thứ cấp thực hiện từ tháng 6 đến tháng 12 năm
2015, các giải pháp đề xuất đến năm 2016, định hướng đến năm 2020

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BỆNH VIỆN

2.1. Cơ sở lý luận về quản lý trang thiết bị y tế bệnh viện tuyến tỉnh
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm về trang thiết bị y tế
2.1.1.1. Khái niêm về trang thiết bị y tế
Thông tư số 24/2011/TT – BYT ngày 21/6/2011 của Bộ Y tế ,trang thiết
bị y tế là các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư, hoá chất, kể cả phần mềm cần thiết,
được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau phục vụ cho con người nhằm
mục đích:
a) Ngăn ngừa, kiểm tra, chẩn đoán, điều trị, làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc
bù đắp tổn thương;

b) Kiểm tra, thay thế, sửa đổi, hỗ trợ phẫu thuật trong quá trình khám
bệnh,chữa bệnh;
c) Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống
d) Kiểm soát quá trình mang thai cho sản phụ:
e) Tiệt trùng trong y tế (không bao gồm hoá chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế)
f) Phương tiện vận chuyển chuyên dụng phục vụ cho hoạt động y tế;
* Bên cạnh đó một số tài liệu cũng cho rằng: Trang thiết bị y tế là một
loại hàng hoá đặc biệt, chủng loại đa dạng, luôn được cập nhật ứng dụng các
tiến bộ khoa học công nghệ mới, thế hệ công nghệ luôn thay đổi .
Quản lý TTBYT là là một ngành đặc thù, cần được sự quan tâm đúng
mức về chính sách, nhân lực, kinh phí.
2.1.1.2. Đặc điểm trang thiết bị y tế bệnh viện
Hiện nay, nhiều loại TTBYT hiện đại đang được sử dụng trong lĩnh
vực khám chữa bệnh cho con người. Đó là con đẻ của việc ứng dụng khoa học
công nghệ, đã giúp cho việc chẩn đoán, điều trị bệnh một cách nhanh chóng,
5


chính xác, an toàn, hiệu quả cao . Vì vậy đã ít gây ra biến chứng cho người
bệnh. Xét về phương diện tinh thần, TTBYT còn giúp cho người thầy thuốc
thêm vững tin và yên tâm trong công việc khám chữa bệnh, đồng thời còn
giúp cho người bệnh thêm lạc quan, hy vọng hơn với việc đẩy lùi căn bệnh
đang điều trị .
Mỗi loại trang thiết bị y tế có đặc điểm riêng và được sử dụng linh hoạt
cho các đối tượng khác nhau. Đặc điểm TTBYT thể hiện:
a) Trang thiết bị y tế là tài sản cố định có giá trị cao.
Trang thiết bị hiện nay cho ngành y tế thường là hiện đại nên có giá trị
cao, đắt tiền. Nó được sản xuất gắn liền với thành tựu của khoa học tiên tiến
về khám chữa bệnh.

b) Trang thiết bị y tế tại bệnh viện tuyến tỉnh thường được hình thành
từ nhiều nguồn vốn khác nhau, trong đó có từ ngân sách nhà nước, các loại
viện trợ, quỹ phát triển khoa học và tự mỗi đơn vị mua sắm.
c) Trang thiết bị y tế ở Việt Nam phần lớn được nhập khẩu từ các nước
có nền khoa học tiên tiến, hiện đại, đòi hỏi người sử dụng phải cập nhật và
nâng cao trình độ thường xuyên.
d) Trang thiết bị y tế bao gồm nhiều loại khác nhau, có tính năng sử
dụng khác nhau:
- Loại thiết bị cá nhân: TTBYT được sử dụng tại tư gia (Homecare) dựa
trên kỹ thuật y tế viễn thông ( Telemedicine) rất thích hợp với hoàn cảnh các
nước đang phát triển và xu hướng quốc tế . Với số lượng tiêu thụ lớn vì có thể
sử dụng linh hoạt ở những vùng xa lẫn thành thị và có thể xuất khẩu đến các
nước chậm tiến, chúng mang đến lợi nhuận kinh tế cao, rất hấp dẫn đối với
doanh nhân.Việc sản xuất chúng không cần đòi hỏi kinh nghiệm quá cao hay
đầu tư lớn, phù hợp với các công ty mới khởi nghiệp. Thêm vào đó, loại trang
thiết bị (TTB) này có thể giúp chúng ta phát triển một hệ thống y tế điện tử
(E-Healchcare) . Đây là một phương cách vừa đáp ứng nhu cầu cấp bách vừa
đặt nền tảng cho một nền tảng y tế hiện đại.
6


* Loại TTBYT đơn giản: Đây là loại thiết bị đơn giản dễ sử dụng, kết
hợp với những thiết bị khác được sử dụng trong Bệnh viện, đặc biệt là đơn vị
y tế nhỏ.
* Loại thiết bị nghiên cứu: Đây là những thiết bị đáp ứng nhu cầu trong
các phòng nghiên cứu khoa học. Mặc dù hiệu quả kinh tế không phát huy
được ngay nhưng đây là cách hỗ trợ và xây dựng một hướng phát triển lâu
dài, nhằm tăng cường năng lực cho bệnh viện.
* Loại TTBYT thuộc cảm biến y sinh: Đây là những thiết bị được thiết
kế trên nền kiến thức khoa học và kỹ thuật cao như công nghệ nano và vi

mạch. Nó được trang bị đối với các bệnh viện lớn, kết hợp vừa nghiên cứu,
vừa khám, chữa bệnh.
2.1.1.3. Phân loại trang thiết bị y tế theo chức năng hoạt động
Trang thiết bị y tế bao gồm tất cả các dụng cụ, thiết bị kỹ thuật, phương
tiện vận chuyển, vật tư chuyên dụng và thông dụng phục vụ cho các hoạt
động phòng bệnh, khám và chữa bệnh của ngành y tế . Dựa vào các nội dung
chuyên môn của y học, ngày nay người ta có thể phân ra 10 nhóm TTBYT
như sau:
- Nhóm I: Thiết bị chẩn đoán hình ảnh bao gồm các thiêt bị đặc trưng là:
Máy chụp XQuang các loại, máy chụp cắt lớp điện toán, chụp cộng hưởng từ,
chụp mạch số hoá xoá nền, máy chụp cắt lớp positron (PET/CT), máy siêu âm . . .
- Nhóm II: Thiết bị chẩn đoán đện tử sinh lý bao gồm các loại máy: Máy
điện tâm đồ(ECG), điện não đồ (EEG), điện cơ đồ, máy đo lưu huyết não....
- Nhóm III: Thiết bị labo xét nghiệm bao gồm các thiết bị như máy đếm
tế bào, máy ly tâm....
- Nhóm IV: Thiết bị cấp cứu hồi sức, gây mê, phòng mổ bao gồm các
thiết bị như máy thở, máy gây mê, máy theo dõi (monitoring), máy tạo nhịp
tim, máy sốc tim, dao mổ điện, thiết bị tạo oxy....
- Nhóm V: Thiết bị vật lý trị liệu như điện phân, điện sóng ngắn, tia
7


hồng ngoại, laser trị liệu....
- Nhóm VI: Thiết bị quang điện tử y tế như Laser CO2, Laser YAG, Nd,
Ho, Laser hơi kim loại, phân tích máu bằng Laser....
- Nhóm VII: Thiết bị đo và điều trị chuyên dùng như máy đo công năng
phổi, đo thính giác, tán sỏi ngoài cơ thể, gia tốc điều trị ung thư, thiết bị
cường nhiệt, máy chạy thận nhân tạo....
- Nhóm VIII: Các thiết bị từ y tế Phương Đông như máy dò huyệt,
massage, châm cứu, điều trị từ phổi....

- Nhóm IX: Nhóm thiết bị điện tử y tế thông thường dùng ở gia đình như
huyết áp kế điện tử, nhiệt kế điện tử , máy chạy khí rung, điện tim....
- Nhóm X: Nhóm các loại thiết bị thông dụng phục vụ trong các cơ sở y
tế như thiết bị thanh tiệt trùng, máy giặt, trung tâm quản lý thông tin ( hệ
thống máy tính), xe ôtô cứu thương, lò đốt rác thải y tế, khu xử lý nước thải....
Ngoài phân loại có tính chất tương đối trên đây, để đảm bảo sự thống
nhất trong toàn ngành, Bộ trưởng Bộ y tế đã ban hành danh mục thiết bị y tế
cụ thể được sử dụng trong lĩnh vực chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân (
Quyết định số 437/QĐ- BYT ngày 20/02/2002)
2.1.1.4. Danh mục trang thiết bị y tế thiết yếu cho Bệnh viện Đa khoa tuyến
tỉnh
Để tăng cường hoạt động quản lý Nhà nước về lĩnh vực TTBYT, Bộ
trưởng Bộ y tế đã ký quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 về việc
ban hành danh mục TTBYT tại bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh. Danh mục
TTBYT do Bộ y tế ban hành đối với bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh phân bổ
theo các khoa như sau :
- TTBYT khoa Khám bệnh gồm 41 loại.
- TTBYT khoa Cấp cứu hồi sức gồm 105 loại.
- TTBYT khoa Nội tổng hợp gồm 75 loại.
- TTBYT khoa Nội tim mạch lã khoa gồm 72 loại.
8


- TTBYT khoa truyền nhiễm gồm 72 loại.
- TTBYT khoa Lao gồm 74 loại.
- TTBYT khoa Da liễu gồm 69 loại.
- TTBYT khoa Thần kinh gồm 76 loại.
- TTBYT khoa Tâm thần gồm 68 loại.
- TTBYT khoa Y học cổ truyền gồm 67 loại.
- TTBYT khoa Nhi gồm 73 loại.

- TTBYT khoa Ngoại tổng hợp gồm 73 loại.
- TTBYT khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức gồm 114 loại.
- TTBYT khoa Phụ sản gồm 103 loại.
- TTBYT khoa Tai mũi họng gồm 82 loại.
- TTBYT khoa Răng hàm mặt gồm 83 loại.
- TTBYT khoa Mắt gồm 95 loại.
- TTBYT khoa Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gồm 87 loại.
- TTBYT khoa Ung bướu gồm 66 loại.
- TTBYT khoa Huyết học truyền máu gồm 51 loại.
- TTBYT khoa Hoá sinh gồm 49 loại.
- TTBYT khoa Vi sinh gồm 61 loại.
- TTBYT khoa Chẩn đoán hình ảnh gồm 34 loại.
- TTBYT khoa Thăm dò chức năng gồm 35 loại.
- TTBYT khoa nội soi gồm 25 loại.
- TTBYT khoa Giải phẫu bệnh gồm 31 loại.
- TTBYT khoa Chống nhiễm khuẩn gồm 23 loại.
- TTBYT khoa Dược gồm 40 loại.
- TTBYT khoa Dinh dưỡng gồm 16 loại.
- TTBYT Phòng Kế hoạch tổng hợp gồm 12 loại.
- TTBYT Phòng Y tá gồm 5 loại.
- TTBYT Phòng Vật tư thiết bị y tế gồm 24 loại.
- TTBYT Phòng Tổ chức cán bộ gồm 5 loại.
9


- TTBYT Phòng Hành chính quản trị gồm 32 loại.
- TTBYT Phòng Tài chính kế toán gồm 8 loại.
- Trang thiết bị chung và dự phòng gồm 56 loại.
Dựa vào danh mục này mà các Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh, các cán
bộ được giao công tác quản lý vật tư – trang thiết bị của các bệnh viện cần

xây dựng các mẫu biểu, sổ sách theo dõi, cập nhật hàng hoá hàng tháng và
báo cáo tình hình thay đổi TTBYT cho cấp trên.
2.1.2.Cơ sở lý luận về quản lý trang thiết bị y tế trong bệnh viện
2.1.2.1. Khái niệm về quản lý
Cho tới nay có khá nhiều khái niệm về quản lí do bản thân khái niệm
quản lý có tính đa nghĩa nên có sự khác biệt về nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn
nữa, do sự khác biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lí cũng
có nhiều giải thích, lý giải khác nhau. Cùng với sự phát triển của phương thức
xã hội hoá sản xuất và sự mở rộng trong nhận thức của con người thì sự khác
biệt về nhận thức của con người thì sự khác biệt về nhận thức và lý giải khá
niệm quản lý càng trở nên rõ rệt. Do vậy khái niệm về quản lý rất phong phú
và đa dạng, sau đây là một số khái niệm chủ yếu:
Theo Fayei: “ Quản lý là hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: Kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo,điều chỉnh, và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy”.
Theo Hard Koont: “Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt
giúp con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định”
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm
đạt được những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường
[8]. Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động quản lý nhằm dẫn dắt đối
tượng quản lý đi đến mục tiêu. Chủ thể có thể là một người, một bộ máy quản
lý gồm nhiều người, một thiết bị. Đối tượng quản lý tiếp nhận các tác động
của chủ thể quản lý. Như vậy, quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng
10


đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, cơ hội của tổ chức để đạt được những
mục tiêu đã đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.

Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội
của lao động. Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con
người. Về cơ bản, mọi người đều cho rằng quản lý chính là các hoạt động do
một hoặc nhiều người điều phối hành động của những người khác nhằm thu
được kết quả như mong muốn.
Tổ chức quản lý: Là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra
các nguồn lực và hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức
với hiệu lực và hiệu quả cao trong điều kiện môi trường luôn biến động .
Theo tác giả Hồ Văn Vĩnh (2005), NXB Lý luận chính trị: Quản lý là sự
tác động có tổ chức, hướng tới đích của chủ thể quản lý nhằm đạt được mục
tiêu đã đề ra. Theo định nghĩa trên, hoạt động quản lý có một số đặc trưng
sau:
- Quản lý luôn là tác động hướng đích, có mục tiêu;
- Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận, gồm chủ thể quản lí
(Cá nhân hoặc tổ chức làm nhiệm vụ quản lý , điều khiển) và đối tượng quản
lý (bộ phận chịu sự quản lí), đây là quan hệ ra lệnh – phục tùng, không đồng
cấp và có tính bắt buộc .
- Quản lý bao giờ cũng có quản lý con người;
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan, nhưng phải phù hợp với
quy luật khách quan;
- Quản lý về công nghệ là sự vận động của thông tin .
Chủ thể thông qua các cơ chế quản lý (nguyên tắc, phương pháp, công
cụ) tác động vào đối tượng quản lí nhằm đạt được các mục tiêu xác định. Mối
quan hệ tác động qua lại giữa chủ thể và đối tượng quản lí tạo thành hệ thống
quản lý
Hệ thống quản lý được thể hiện theo sơ đồ sau.
11


Chủ thể

quản lý

Cơ chê quản lý:
- Nguyên tắc
- Phương pháp
- Công cụ

Đối
tượng
quản


Mục
tiêu
xác
định

Sơ đồ 2.1. Hệ thống quản lý
Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhưng chưa có một
định nghĩa thống nhất. Có người cho rằng quản lý là hoạt động nhằm bảo đảm
sự hoàn thành công việc thông qua sự nỗ lực của người khác. Cũng có người
cho rằng quản lý là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những
nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm. Có tác giả lại quan niệm
một cách đơn giản hơn, coi quản lý là sự có trách nhiệm về một cái gì đó, v. v
Tóm lại, có thể hiểu quản lý là sự tác động chủ quan có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề
ra với hiệu quả cao nhất.
2.1.2.2.Nguyên tắc quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện
Trang thiết bị y tế là một loại tài sản đặc biệt, chủng loại đa dạng nên
quản lý TTBYT cũng có những đặc trưng riêng. Cũng như các lĩnh vực kỹ

thuật, chuyên môn trong ngành y tế, lĩnh vực TTBYT như trên đã trình bày
thực chất là một bộ phận kỹ thuật phức tạp, đa dạng với giá trị kinh tế lớn, là
một phần tài sản quý giá của ngành y tế .
Vì vậy vấn đề quản lý là hết sức quan trọng và phải được quán triệt
trong toàn ngành, nhất là đối với đội ngũ cán bộ quản lý của các cơ sở y tế.

12


Nguyên tắc quản lý TTBYT tại các cơ sở y tế:
+ Nắm chắc tình hình tài sản TTBYT cả về số lượng, chất lượng và giá
trị, trên cơ sở đó có kế hoạch mua sắm, sửa chữa, phân phối và điều hoà.
+ Bảo đảm việc nhập, xuất, bảo quản và dự trù trang thiết bị (TTB)
theo đúng chế độ:
+ Nhập tài sản TTB: Tất cả những tài sản mua về, nhập về đều phải tổ
chức kiểm nhận nhằm đảm bảo số lượng, chất lượng, chủng loại, phải có
phiếu nhận hợp lệ và phải có biên bản cụ thể khi hàng thừa, hàng thiếu.
+ Xuất tài sản TTB: Xuất hàng để dùng, để nhượng bán, điều chuyển ,
huỷ bỏ. Khi xuất phải có phiếu hợp lệ và đúng chế độ.
+ Bảo quản tài sản TTB: Tất cả các loại TTB dù mua hay nhận từ bất
kỳ nguồn nào đều phải tổ chức kho tàng, phương tiện, người chịu trách nhiệm
vào sổ theo dõi phải giữ gìn và sớm phát hiện ra mất mát, thất lạc hoặc hư
hỏng, kém phẩm chất để sử lý kịp thời.
+ Dự trù TTB: Mọi loại tài sản TTB đều phải có một lượng dự trữ vừa
đủ để nhằm đảm bảo nhiệm vụ thường xuyên của cơ sở y tế không bị ngắt
quãng do cung cấp chưa kịp thời hay ngược lại dự trữ quá lớn gây ra tình
trạng lãng phí.
Phải thường xuyên kiểm tra, đối chiếu, kiểm kê để xác định tình hình tài
sản TTB và phát hiện những sai sót trong quản lý, bảo quản TTB của cơ sơ y tế:
+ Mục đích của kiểm kê:

- Đảm bảo việc quản lý tài sản TTB được chính xác.
- Đảm bảo quyết toán có căn cứ.
+ Nguyên tắc kiểm kê:
- Khi kiểm kê phải cân, đong, đếm bằng những dụng cụ hợp pháp.
- Khi kiểm kê phải xét, đánh giá tình hình tài sản TTB.
- Phải đối chiếu giữa sổ sách với thực tế kiểm kê để xác định đúng mức
tồn kho hoặc thừa, thiếu.
- Phải giải quyết dứt điểm khi có tình trạng thừa, thiếu.
13


×