Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ NGỌC THU

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ NGỌC THU

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH THỊ HOA MAI


Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hƣớng
dẫn tận tình từ giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai. Các kết quả
nghiên cứu trong đề tài này là chính xác và hoàn toàn trung thực. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tôi
thu thập từ các nguồn gốc rõ ràng và đƣợc ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của tôi.


LỜI CẢM ƠN
Đề hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả còn nhận
đƣợc sự giúp đỡ rất nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc hết tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tài chính
– Ngân hàng Trƣờng Đại học kinh tế - ĐHQGHN đã truyền đạt những kiến thức
quý báu trong quá trình học tập tại trƣờng, đặc biệt tác giả xin bảy tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc, các cán bộ đang công tác tại đây và các
khách hàng cá nhân vay vốn tại ngân hàng đã tận tình giúp đỡ, cung cấp thông tin
trong quá trình tác giả nghiên cứu luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin bảy tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và
động viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả đã nghiêm túc tiếp thu kiến thức
từ nhà trƣờng và sự chỉ dẫn của PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai, tuy nhiên luận văn có
thể vẫn còn những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý từ thầy cô giáo trong

hội đồng bảo vệ cũng nhƣ toàn thể bạn đọc để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 4
1.1.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về cho vay khách hàng cá nhân ............ 4
1.1.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về phát triển cho vay khách hàng cá nhân... 5
1.1.3. Kết luận ...................................................................................................... 6
1.2. Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại...................................... 6
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ................................ 6
1.2.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân...................................................... 9
1.2.3. Nội dung cho vay khách hàng cá nhân .................................................... 11
1.3. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân .............................................................. 14
1.3.1. Quan điểm về phát triển cho vay khách hàng cá nhân ............................ 14
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân ...... 15
1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đếnphát triển cho vay khách hàng cá nhân .. 18
1.4. Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng
thƣơng mại ................................................................................................................ 22
1.4.1. Thực tiễn phát triển cho vay KHCN ở một số ngân hàng thương mại..... 22
1.4.2. Một số bài học rút ra ................................................................................ 25
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN....... 28

2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 28
2.1.1.Phương pháp thu thập thông tin................................................................ 28
2.1.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ....................................................................... 30


2.2. Quy trình nghiên cứu luận văn .......................................................................... 31
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ....................... 33
– CHI NHÁNH VĨNH PHÚC ................................................................................... 33
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc33
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................ 33
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động .................................................. 35
3.1.3. Hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Vĩnh Phúc ........................................................................................................... 37
3.2. Tình hình phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ................................................................ 41
3.2.1. Quy định của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam về cho vay khách
hàng cá nhân ...................................................................................................... 41
3.2.2. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ................................................ 51
3.3. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc .................................. 59
3.3.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 59
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 60
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH VĨNH PHÚC ...................................................................................... 66
4.1. Định hƣớng phát triển cho vay khách hàng cá nhân .......................................... 66
4.1.1. Định hướng hoạt động cho vay ................................................................ 66
4.1.2. Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân ............................... 68

4.2. Một số giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân .................................. 69
4.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 69
4.2.2. Giảm thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ, tăng thời gian bán hàng ......... 71
4.2.3. Chú trọng đầu tư vào sản phẩm cho vay tiêu dùng để thu hút khách hàng72


4.2.4. Xây dựng chính sách tiếp thị và chăm sóc khách hàng ............................ 74
4.2.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ.................................................................... 75
4.2.6. Mở rộng mạng lưới giao dịch .................................................................. 76
4.2.7. Tăng cường sự hỗ trợ của các hoạt động kháccho công tác tín dụng ..... 76
4.2.8. Cải thiện môi trường làm việc, tạo động lực thúc đẩy nhân viên ............ 77
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 78
4.3.1. Kiến nghị với UBND tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................... 78
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước ........................................................ 79
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................ 80
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 82
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

Nguyên nghĩa

Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine)
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Nhờ thu trả chậm
Nhờ thu trả ngay
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
Hợp đồng tín dụng
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp

Thư tín dụng
Ngân hàng cho vay
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale)
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Tài sản bảo đảm
Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
VAMC
Nam
Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Vietinbank Hà Nội
thành phố Hà Nội
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Vietinbank Hùng Vương
Hùng Vương
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Vietinbank Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc
VIP
Khách hàng rất quan trọng (Very Important Person)
ATM
BIDV
D/A

D/P
FDI
HĐTD
KHCN
KHDN
L/C
NHCV
NHNN
NHTM
POS
SXKD
TCKT
TCTD
TSBĐ

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2


Bảng 3.2

Nội dung
Cơ cấu huy động vốn của Vietinbank Vĩnh Phúc giai
đoạn 2012 –06/2016
Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng của
Vietinbank Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 – 06/2016

Trang
37

52

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 3.1

Nội dung
Sơ đồ tổ chức của Vietinbank Vĩnh Phúc

ii

Trang
37



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

1

Biểu 3.1

Nội dung
Số lƣợng khách hàng cá nhân giai đoạn 2012 –
06/2016

Trang
51

So sánh dƣ nợ cho vay KHCN của Vietinbank Vĩnh
2

Biểu 3.2

Phúc với một số ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh

54

Vĩnh Phúc
3


Biểu 3.3

Cơ cấu sản phẩm cho vay KHCN tại Vietinbank
Vĩnh Phúc 30/06/2016

iii

57


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt
Nam hiện nay. Đối tƣợng vay vốn đem lại lợi nhuận chính cho các ngân hàng là
doanh nghiệp và cá nhân. Khác với khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân
là đối tƣợng mà bất cứ ngân hàng có quy mô lớn hay nhỏ, lâu đời hay mới thành lập
đều có thể dễ dàng tiếp cận đƣợc. Nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân rất đa
dạng, do đó sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân cũng rất đa dạng, và
không ngừng đƣợc các ngân hàng phát triển trong nhiều năm qua nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh. Những năm gần đây hoạt động ngành ngân hàng Việt Nam
gặp rất nhiều khó khăn do vấn đề nợ xấu gia tăng. Điều đó khiến cho các ngân hàng
thận trọng hơn trong vấn đề cấp tín dụng. Nếu nhƣ trƣớc đây để phát triển dƣ nợ tín
dụng các ngân hàng tập trung vào cho vay doanh nghiệp, bởi một khách hàng doanh
nghiệp có thể vay số tiền bằng hàng nghìn khách hàng cá nhân cộng lại, thì nay các
ngân hàng trở lại phát triển cho vay khách hàng cá nhân, vì nhiều khoản vay nhỏ
cho khách hàng cá nhân sẽ giúp ngân hàng phân tán đƣợc rủi ro tín dụng tốt hơn tập
trung vào một vài món vay lớn cho khách hàng doanh nghiệp. Sự thay đổi này đã
dẫn tới cạnh tranh về nhóm khách hàng cá nhân ngày càng gay gắt và quyết liệt
hơn.

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam đƣợc thành lập từ năm 1988 sau
khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Từ khi thành lập cho đến nay Ngân
hàng không ngừng đổi mới phƣơng thức hoạt động cho phù hợp với xu thế và nâng
cao năng lực cạnh tranh. Một trong những thay đổi lớn là năm 2015 Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam đã chuyển đổi thành công sang mô hình bán lẻ và
nhiệm vụ tiếp theo sau khi chuyển đổi là đẩy mạnh kinh doanh bán lẻ.
Thực hiện theo chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam, Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc cũng đang tập trung
phát triển cho vay khách hàng cá nhân. Bên cạnh đó hoạt động cho vay khách hàng

1


cá nhân tại Chi nhánh cũng đang chịu áp lực cạnh tranh rất lớn từ các ngân hàng lớn
khác trên địa bàn nhƣ Vietcombank, BIDV, Agribank, Techcombank, và sự trỗi dậy
mạnh mẽ của các ngân hàng nhƣ ABBank, LienVietPostbank. Xuất phát từ thực tế
đó, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc là rất cần thiết.
Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc” làm đề tài
luận văn thạc sĩ.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc nhƣ thế nào?
- Có những giải pháp nào để thúc đẩy phát triển cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc trong giai
đoạn tiếp theo?
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng

TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc để từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về phát triển cho vay khách hàng
cá nhân của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc từ năm 2012 đến nay,
từ đó rút ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó trong hoạt động
phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Vĩnh Phúc.

2


- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc trong giai đoạn tiếp theo.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc
- Thời gian: từ năm 2012 đến nay
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, danh
mục biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo, và các phụ lục, luận văn đƣợc kết cấu
thành 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về phát
triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trƣớc khi thực hiện đề tài nghiên cứu về phát triển cho vay KHCN tại
Vietinbank Vĩnh Phúc, tác giả đã tìm hiểu và nghiên cứu một số công trình nghiên
cứu của các tác giả khác mà có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của tác giả. Trong
những công trình nghiên cứu mà tác giả tìm hiểu đã có những công trình về phát
triển cho vay KHCN và một số công trình mà mục tiêu nghiên cứu của nó có một số
điểm mà tác giả có thể tham khảo vào nghiên cứu của mình. Quá trình nghiên cứu
này giúp tác giả thu hoạch đƣợc nhiều kiến thức mới mà có thể giúp tác giả vận
dụng vào việc giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu trong đề tài của tác giả. Bên cạnh đó,
tác giả cũng nghiên cứu những điểm còn hạn chế hay không còn phù hợp trong
những đề tài này để khắc phục và giải quyết tiếp nhằm hoàn thiện nghiên cứu của
tác giả. Sau đây là một số công trình tác giả đã nghiên cứu.
1.1.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về cho vay khách hàng cá nhân
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hƣng Yên” của tác giả Đào Ngọc Dũng
(2012). Luận văn đã hệ thống lại những vấn đề về cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thƣơng mại. Phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại đơn vị
gắn với các chỉ tiêu đã đƣa ra ở chƣơng 1 và đƣa ra những giải pháp phát triển cho

vay KHCN. Tuy nhiên, luận văn của tác giả còn thiếu một số phần quan trọng nhƣ
tổng quan tình hình nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn. Phần
“Các nhân tố đánh giá sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân” còn thiếu các
nhân tố nhƣ phạm vi hoạt động, mức độ hài lòng khách hàng, uy tín thƣơng hiệu
của ngân hàng. Tác giả chƣa nghiên cứu về kinh nghiệm phát triển cho vay KHCN
tại các ngân hàng thƣơng mại khác.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng – Chi nhánh Hà Tây” của tác giả Hoàng Thị Huyền Trang

4


(2015). Luận văn phân tích khá đầy đủ về đặc điểm cho vay tiêu dùng và trong
những giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng có một số giải pháp rất có ích
cho phát triển cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, luận văn chƣa nghiên cứu về kinh
nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thƣơng mại khác.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Chất lƣợng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP đầu
tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hƣng Yên” của tác giả Nguyễn Thị Ánh
Nhung (2014). Luận văn đã hệ thống lại đƣợc những vấn đề về tín dụng bán lẻ. Đề
xuất những giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng bán lẻ, trong đó có những giải
pháp có tác dụng phát triển tín dụng bán lẻ. Tuy nhiên, nhiệm vụ nghiên cứu của
luận văn là nhằm đề xuất những giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng bán lẻ đến
năm 2015. Do đó những giải pháp tác giả đƣa ra chủ yếu là trong ngắn hạn và
không còn phù hợp cho giai đoạn hiện nay.
1.1.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về phát triển cho vay khách hàng cá nhân
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Bảo Việt” của tác giả Nguyễn Quang Vinh (2015). Luận văn đã luận giải đƣợc
những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay KHCN tại ngân hàng thƣơng mại, phân tích rõ
những tiêu chí đánh giá và những nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển cho vay KHCN.
Trong phần phân tích thực trạng tác giả đã kết hợp đƣợc lý luận với thực tế để phân

tích đƣợc thực trạng tại đơn vị. Tuy nhiên, phần “Chỉ tiêu phát triển cho vay KHCN”
còn thiếu các tiêu chí đánh giá nhƣ mức độ hài lòng của khách hàng, uy tín thƣơng hiệu
của ngân hàng. Phần “Những nhân tố tác động đến phát triển cho vay khách hàng cá
nhân” còn thiếu những nhân tố thuộc về khách hàng. Ngoài ra, tác giả chƣa nghiên cứu
về kinh nghiệm phát triển cho vay KHCN tại các ngân hàng thƣơng mại khác.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng” của tác giả Bùi Thu Thủy (2015). Luận văn
viết về tín dụng tiêu dùng, một trong những mảng quan trọng nằm trong cho vay
KHCN. Tác giả đã tìm thấy đƣợc những điểm tích cực trong luận văn có liên quan đến
nghiên cứu của tác giả, đó là phân tích khá đầy đủ các tiêu chí đánh giá phát triển tín
dụng tiêu dùng cả về định tính và định lƣợng, đề xuất các giải pháp đa dạng để phát

5


triển tín dụng tiêu dùng tại đơn vị, các giải pháp này phù hợp với các phát hiện khi
phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại đơn vị. Tuy nhiên, tác giả chƣa làm rõ đƣợc
mối quan hệ giữa hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại đơn vị với chiến lƣợc phát
triển của cả hệ thống Vietinbank. Tác giả chƣa nghiên cứu về kinh nghiệm phát triển
tín dụng tiêu dùng tại các ngân hàng thƣơng mại khác.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Bùi Thị Hoài Thƣơng (2015).
Luận văn đã phân tích đƣợc các tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng tiêu dùng và đề
xuất các giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại đơn vị. Tuy nhiên, một số phần
trong luận văn còn hạn chế nhƣ quan điểm về phát triển tín dụng tiêu dùng chƣa cụ
thể, các tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng tiêu dùng cần bổ sung thêm nhƣ sự đa
dạng sản phẩm dịch vụ, thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng, mức độ hài lòng
của khách hàng. Tác giả chƣa nghiên cứu về kinh nghiệm phát triển tín dụng tiêu
dùng tại các ngân hàng thƣơng mại khác.
1.1.3. Kết luận

Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã làm rõ đƣợc cơ sở lý luận của vấn
đề nghiên cứu, sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp để thực hiện đề tài nghiên cứu.
Thông qua phân tích thực trạng để rút ra đƣợc kết quả, hạn chế, và nguyên nhân của
những hạn chế, qua đó đƣa ra đƣợc những giải pháp phù hợp với đơn vị mà mỗi luận văn
nghiên cứu. Tuy nhiên, chƣa có luận văn nào nghiên cứu về phát triển cho vay KHCN tại
Vietinbank Vĩnh Phúc. Mỗi đơn vị khác nhau thì quy mô, tính chất, đặc điểm hoạt động
sẽ rất khác nhau, do đó cần có những giải pháp cụ thể gắn với tình hình thực tiễn và môi
trƣờng hoạt động của mỗi đơn vị. Tất cả những vấn đề nêu trên là cơ sở và mục tiêu để
tác giả nghiên cứu về phát triển cho vay KHCN tại Vietinbank Vĩnh Phúc.
1.2. Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
* Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình ngân hàng mà đặc trƣng là chuyên
cung cấp các dịch vụ tài chính với các hoạt động cơ bản là nhận tiền gửi, cấp tín
dụng, và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản nhằm mục tiêu lợi nhuận.

6


Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Nhƣ vậy, cho vay là một trong các hình
thức cấp tín dụng của NHTM. Cho vay thể hiện mối quan hệ giữa ngƣời cho vay và
ngƣời vay, trong mối quan hệ này NHTM với tƣ cách là ngƣời cho vay cam kết giao
cho ngƣời vay một khoản tiền và ngƣời vay cam kết sẽ hoàn trả cho ngƣời cho vay
khoản tiền tƣơng ứng với số tiền đã vay kèm theo khoản lãi do các bên thỏa thuận.
Với cách hiểu nhƣ vậy, giao dịch cho vay của NHTM phản ánh những đặc trƣng cơ
bản sau đây:
- Có sự chuyển giao một khoản tiền hoặc cam kết chuyển giao một khoản tiền

cho ngƣời vay bằng thủ tục giải ngân theo phƣơng thức đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Mục đích cho vay của ngân hàng là ứng vốn cho ngƣời vay sử dụng trong
một thời hạn nhất định để đƣợc nhận tiền lãi, thông qua hành vi chuyển giao quyền
sở hữu vốn cho ngƣời vay.
Cho vay khách hàng cá nhân là một trong các hình thức cho vay của NHTM
với đối tƣợng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình.
* Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
- Đối tƣợng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đầu tƣ phát triển,
hoặc cá nhân có nhu cầu vay vốn để tiêu dùng.
- Cho vay KHCN dễ gặp phải rủi ro đạo đức. Điểm cốt lõi trong cho vay tiêu
dùng chính là đánh giá tính cách và tinh thần trách nhiệm của ngƣời vay. Bởi vì
nguồn trả nợ trong cho vay tiêu dùng đến từ thu nhập của ngƣời đi vay. Bằng cách
trực tiếp hoặc gián tiếp mà đạo đức của ngƣời đi vay tác động đến khả năng trả nợ
của họ. Những vi phạm về đạo đức bên ngoài xã hội hoặc nơi làm việc có thể dẫn
đến việc họ bị giảm thu nhập hoặc bị xa thải, và điều này ảnh hƣởng đến khả năng
thu hồi nợ của ngân hàng. Một cách trực tiếp hơn là họ cố ý vi phạm những thỏa

7


thuận trong hợp đồng tín dụng nhƣ sử dụng vốn vay sai mục đích, làm giả hồ sơ, cố
tình chây ì không trả nợ.
- Lãi suất cho vay thƣờng cao hơn cho vay KHDN, đặc biệt là cho vay tiêu
dùng. Thứ nhất cho vay tiêu dùng có rủi ro cao nhất trong danh mục cho vay của
ngân hàng. Nhƣ đã phân tích ở trên cho vay tiêu dùng rất dễ gặp phải rủi ro đạo đức
và khả năng thu hồi nợ của ngân hàng bị đe dọa nhiều nhất. Các ngân hàng cũng
biết rõ rằng cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ. Nó tăng lên trong thời
kỳ nền kinh tế tăng trƣởng, khi mà mọi ngƣời dân cảm thấy lạc quan về tƣơng lai.

Họ sẽ có xu hƣớng tiêu dùng nhiều hơn, quan tâm đến chất lƣợng cuộc sống hơn và
tích cực vay mƣợn từ ngân hàng hơn. Hơn nữa khi vay tiền, ngƣời tiêu dùng dƣờng
nhƣ kém nhạy cảm với lãi suất. Họ quan tâm tới khoản tiền họ phải trả hàng tháng
hơn là lãi suất. Những ngƣời có thu nhập và trình độ học vấn cao có xu hƣớng vay
tiêu dùng nhiều hơn, lãi suất không phải là yếu tố họ quan tâm mà là đạt đƣợc chất
lƣợng cuộc sống nhƣ mong muốn. Ngoài những lý do trên còn có một vấn đề rất rõ
ràng là nhiều khoản cho vay KHCN cộng lại mới bằng một khoản cho vay KHDN,
trong khi chi phí bỏ ra cho thẩm định, quản lý lại rất lớn.
- Hồ sơ vay vốn đơn giản và gọn nhẹ hơn nhiều so với cho vay KHDN. Điều
này xuất phát từ thực tế KHCN không có hệ thống báo cáo tài chính chuẩn mực,
mua bán hàng hóa, công nợ chủ yếu theo dõi trên sổ viết tay. Rất khó để yêu cầu
KHCN cung cấp các tài liệu chứng minh nguồn nguyên liệu, thị trƣờng,… vì việc
mua bán hàng hóa chủ yếu dựa vào niềm tin, thanh toán tiền hàng chủ yếu bằng tiền
mặt, rất ít khi ký hợp đồng hay xuất hóa đơn giá trị gia tăng. Những vấn đề này dẫn
đến việc ngân hàng thƣờng yêu cầu cao hơn về tài sản bảo đảm và mức cho vay dựa
trên tài sản bảo đảm thƣờng thấp hơn KHDN để hạn chế rủi ro.
- Thẩm định cho vay KHCN phức tạp và phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và
đánh giá của ngƣời thẩm định. KHCN không công khai tài chính nên rất khó cho
ngân hàng để đánh giá khả năng tài chính và quy mô kinh doanh thực sự của khách
hàng. Ngoài ra đạo đức của khách hàng vay vốn là một trong những yếu tố quan
trọng nhất khi thẩm định cho vay khách hàng cá nhân. Từ đó đòi hỏi ngƣời thẩm

8


định phải có nhiều kinh nghiệm, thông tin liên quan đến khách hàng vay, đối tƣợng
vay, các mối quan hệ xung quanh khách hàng để đƣa ra đƣợc đánh giá khách quan
và toàn diện nhất.
- Địa bàn cho vay rộng từ thành thị đến nông thôn, nhu cầu vay vốn có ở khắp
mọi nơi nên phù hợp với mục tiêu mở rộng thị trƣờng và tăng trƣởng dƣ nợ cho

ngân hàng.
1.2.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay KHCN có thể đƣợc phân loại theo các tiêu chí khác nhau:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay, cho vay KHCN gồm:
+ Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục
đích vay thƣờng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động và các nhu cầu tiêu dùng ngắn
hạn của cá nhân.
+ Cho vay trung hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng. Mục đích cho vay để sản xuất kinh doanh và tiêu dùng có thời hạn thu
hồi vốn nhanh nhƣ bổ sung vốn lƣu động đối với những ngành nghề có vòng quay
vốn lƣu động trên 12 tháng (ví dụ: xây dựng, đóng tàu), đầu tƣ vào tài sản cố định
(ví dụ: xây dựng cửa hàng, mua máy móc, ô tô), tiêu dùng cá nhân (ví dụ: sửa chữa
nhà ở).
+ Cho vay dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng. Mục
đích cho vay để sản xuất kinh doanh và tiêu dùng có thời hạn thu hồi vốn dài nhƣ
xây dựng nhà ở, mua nhà ở, nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay, cho vay KHCN gồm:
+ Cho vay sản xuất kinh doanh: việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn kinh doanh ngắn hạn, chủ yếu là bổ sung vốn lƣu động thiếu hụt của
khách hàng.
+ Cho vay tiêu dùng: việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng nhƣ chi tiêu thƣờng xuyên, chi sửa chữa nhà ở, chi mua sắm tài sản.
- Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, cho vay KHCN gồm:

9


+ Cho vay có tài sản bảo đảm: là việc cho vay, theo đó nghĩa vụ trả nợ của
khách hàng vay đƣợc bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng vay, bên thứ ba,
bảo lãnh của bên thứ ba.

+ Cho vay không có tài sản bảo đảm: là việc cho vay, theo đó nghĩa vụ trả nợ
của khách hàng vay không đƣợc bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng vay,
bên thứ ba, bảo lãnh của bên thứ ba.
- Căn cứ theo phƣơng thức vay, cho vay KHCN gồm:
+ Cho vay từng lần: khi áp dụng phƣơng thức cho vay này phải đảm bảo
doanh số cho vay không vƣợt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Mỗi
lần vay vốn, khách hàng và NHCV làm thủ tục vay vốn và ký kết HĐTD. Trong
thời hạn giải ngân, khách hàng đƣợc rút vốn phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng
vốn thực tế. Thời điểm trả nợ cuối cùng ghi trên các Giấy nhận nợ đảm bảo không
vƣợt quá thời điểm trả nợ cuối cùng thỏa thuận trong HĐTD.
+ Cho vay hạn mức: khi áp dụng phƣơng thức cho vay này phải đảm bảo dƣ
nợ cho vay không vƣợt quá hạn mức cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Thời hạn
cho vay ghi trên từng Giấy nhận nợ phụ thuộc vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tƣợng giải ngân cụ thể, nhƣng không vƣợt quá thời hạn cho vay tối đa đã thỏa thuận
trong HĐTD. Thời điểm trả nợ trên Giấy nhận nợ có thể vƣợt quá thời điểm hết
hiệu lực của thời hạn duy trì hạn mức cho vay.
+ Cho vay theo dự án đầu tƣ: phƣơng thức cho vay này chỉ áp dụng đối với
nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh, dịch vụ và phải đảm bảo doanh số cho vay
không đƣợc vƣợt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Đối với phƣơng
thức cho vay này NHCV và khách hàng thỏa thuận thời gian ân hạn và định kỳ hạn
trả nợ trong HĐTD.
+ Cho vay trả góp: khi áp dụng phƣơng thức cho vay này phải đảm bảo doanh
số cho vay không vƣợt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Số tiền vay
đƣợc trả nợ thành nhiều kỳ hạn đều nhau với tổng số tiền trả nợ gốc và lãi của mỗi
kỳ hạn bằng nhau, trong đó số tiền lãi phải trả đƣợc tính trên dƣ nợ thực tế đầu kỳ
hạn và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ đó.

10



+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: là việc
NHCV chấp nhận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức cho
vay để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NHCV. Khi cho vay phát hành và sử
dụng thể tín dụng, NHCV và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ
và NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà NHCV thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về hoạt động thanh
toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
+ Cho vay theo các phƣơng thức khác: tùy theo nhu cầu của khách hàng và
thực tế phát sinh, NHCV có thể xem xét cho vay theo các phƣơng thức khác phù
hợp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp
luật.
- Căn cứ theo loại tiền cho vay, cho vay KHCN gồm:
+ Cho vay bằng VNĐ
+ Cho vay bằng ngoại tệ
1.2.3. Nội dung cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ vào Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về Quy chế
cho vay của các Tổ chức tín dụng đối với khách hàng, hoạt động cho vay KHCN có
những nội dung chính sau:
1.2.3.1. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD.
- Hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay và các loại phí (nếu có) đầy đủ, đúng thời hạn
đã thỏa thuận trong HĐTD.
- Mang lại lợi ích hợp lý cho NHCV và đáp ứng các quy định của pháp luật và
NHNN liên quan đến hoạt động cho vay.

11



1.2.3.2. Điều kiện cho vay
Khách hàng vay vốn phải thỏa mãn đủ 5 điều kiện sau:
- Tƣ cách pháp lý: cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình tại Việt Nam phải có
năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo pháp luật Việt Nam. Cá
nhân nƣớc ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo
quy định pháp luật của nƣớc mà cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nƣớc ngoài
đó đƣợc Bộ Luật Dân sự của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn
bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
- Mục đích vay vốn: hợp pháp và phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (trừ trƣờng hợp pháp luật không hoặc chƣa quy định phải đăng ký kinh
doanh) và giấy phép kinh doanh có điều kiện, chứng chỉ hành nghề (nếu quy định
pháp luật phải có).
- Khả năng tài chính: có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam
kết. Điều này thể hiện ở việc khách hàng có đủ vốn tự có trực tiếp tham gia vào dự
án/phƣơng án và có nguồn trả nợ khả thi bằng nguồn thu từ dự án/phƣơng án SXKD
và các nguồn khác (đối với cho vay SXKD); thu nhập dùng để trả nợ (đối với cho
vay tiêu dùng).
- Phƣơng án vay vốn: có dự án đầu tƣ, phƣơng án SXKD khả thi và có hiệu
quả hoặc có phƣơng án tiêu dùng khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Bảo đảm tiền vay: phải có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng vay,
bên thứ ba, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt
Nam và quy định cụ thể của NHCV.
1.2.3.3. Thời hạn cho vay
NHCV và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào: đề nghị và
khả năng trả nợ của khách hàng; chu kỳ SXKD của khách hàng; thời gian thu hồi
vốn của dự án/phƣơng án và thêm các điều kiện sau (nếu có):
- Đối với khách hàng vay là ngƣời nƣớc ngoài, thời hạn cho vay không vƣợt

quá thời hạn còn lại của thẻ Visa hoặc thời hạn còn lại của thẻ cƣ trú.

12


- Trƣờng hợp cho vay có bảo đảm bằng hàng hóa và bảo lãnh có thời hạn của
bên thứ ba, thời hạn cho vay không đƣợc vƣợt quá thời gian sử dụng còn lại của
TSBĐ.
1.2.3.4. Lãi suất cho vay và phí áp dụng
Lãi suất, phí cho vay đối với từng khoản vay, từng khách hàng đƣợc xác định
theo nguyên tắc sau:
- Tuân thủ các quy định về lãi suất cho vay (bao gồm lãi suất sàn, lãi suất ƣu
đãi đối với khách hàng chiến lƣợc, phƣơng thức áp dụng lãi suất, kỳ tính lãi, thu
lãi…), quy định về phí liên quan đến hoạt động cho vay của NHCV trong từng thời
kỳ, phù hợp với các quy định của pháp luật và NHNN.
- Tùy thuộc vào thời hạn cho vay, mức độ rủi ro của từng khoản vay, đảm bảo
trang trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý khoản vay, dự phòng rủi ro và có
lãi.
- Mức lãi suất quá hạn không vƣợt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã
đƣợc ký kết hoặc điều chỉnh trong HĐTD.
1.2.3.5. Mức cho vay
Mức cho vay đối với một dự án/phƣơng án đƣợc xác định căn cứ vào:
- Mức vốn tự có tham gia vào nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện
dự án/phƣơng án.
- Khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng.
- Giá trị TSBĐ, loại TSBĐ và biện pháp bảo đảm cấp tín dụng.
1.2.3.6. Hồ sơ vay vốn
* Hồ sơ pháp lý
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trừ trƣờng hợp pháp luật không hoặc
chƣa quy định phải đăng ký kinh doanh).

- Giấy phép kinh doanh có điều kiện, chứng chỉ hành nghề (nếu pháp luật quy
định phải có).
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ về nhân thân khác
có giá trị tƣơng đƣơng.

13


- Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có)
* Hồ sơ khoản vay
- Giấy đề nghị vay vốn
- Tài liệu chứng minh hoặc giải trình về thu nhập và chi phí, tài sản và nợ để
NHCV có cơ sở đánh giá khả năng tài chính, khả năng vốn tham gia thực hiện vào
phƣơng án/dự án, khả năng trả nợ của khách hàng.
- Giấy tờ xác minh hoặc giải trình về quyền sở hữu, quyền thuê địa điểm kinh
doanh (đối với cho vay SXKD).
- Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng tiền vay nhƣ: hợp đồng kinh tế, phiếu
báo giá, hóa đơn, phiếu nhập kho.
- Các tài liệu liên quan đến nguồn thu của dự án/phƣơng án, nguồn thu khác
(nếu có) hoặc tài liệu liên quan đến thu nhập cá nhân, ngƣời thừa kế nghĩa vụ trả nợ.
- Các tài liệu khác có liên quan.
* Hồ sơ bảo đảm tiền vay
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở.
- Giấy tờ chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm.
- Hợp đồng bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con ngƣời kết hợp với tín dụng (hoặc
giấy chứng nhận bảo hiểm), giấy ủy quyền nhận tiền bồi thƣờng (nếu có).
- Các giấy tờ khác có liên quan.
1.3. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân

1.3.1. Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân
Phát triển cho vay KHCN là việc ngân hàng gia tăng về số lƣợng gắn liền với
việc hoàn thiện chất lƣợng, tiện ích của các sản phẩm, dịch vụ cho vay KHCN nhằm
đạt đƣợc các mục tiêu hoạt động kinh doanh, tăng sức cạnh tranh của ngân hàng
trên thị trƣờng trong một thời kỳ nhất định.

14


Phát triển cho vay KHCN theo chiều rộng là tăng quy mô các sản phẩm cho
vay KHCN hiện có và phát triển thêm các sản phẩm mới nhằm tăng thị phần cho
vay KHCN của ngân hàng.
Phát triển cho vay KHCN theo chiều sâu là nâng cao chất lƣợng và tiện ích
của các sản phẩm cho vay KHCN nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng.
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định lượng
* Số lƣợng và tốc độ tăng số lƣợng KHCN
Số lƣợng KHCN phản ánh quy mô và khả năng thu hút khách hàng của ngân
hàng.
Để thấy đƣợc sự biến động của số lƣợng KHCN cần so sánh số cuối năm và số
đầu năm cả về tuyệt đối lẫn tƣơng đối.
Tăng/giảm số lƣợng KHCN = Số lƣợng KHCN năm t – Số lƣợng KHCN năm t-1
Tốc độ tăng số lƣợng KHCN=

Số lƣợng KHCN năm t - Số lƣợng KHCN năm t-1
*100%
Số lƣợng KHCN năm t-1

Hai chỉ tiêu này cho biết sự biến động số lƣợng KHCN qua các năm. Các chỉ

tiêu này dƣơng cho thấy quy mô KHCN đang mở rộng, ngƣợc lại quy mô KHCN
đang bị thu hẹp.
* Dƣ nợ, tỷ trọng dƣ nợ và tốc độ tăng dƣ nợ cho vay KHCN
Dƣ nợ cho vay KHCN là số tiền mà ngân hàng đang cho vay KHCN tại một
thời điểm xác định. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô dƣ nợ cho vay KHCN của ngân
hàng.
Để thấy đƣợc sự biến động của dƣ nợ cho vay KHCN cần so sánh số cuối năm
và số đầu năm cả về tuyệt đối lẫn tƣơng đối.
Tăng/giảm dƣ nợ cho vay KHCN = Dƣ nợ cho vay KHCN năm t – Dƣ nợ cho
vay KHCN năm t-1
Tốc độ tăng dƣ nợ cho vay KHCN=

Dƣ nợ KHCN năm t - Dƣ nợ KHCN năm t-1
*100%
Dƣ nợ KHCN năm t-1

15


×