ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
VŨ PHƢƠNG THẢO
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH TRUNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội - Năm 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
VŨ PHƢƠNG THẢO
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH TRUNG YÊN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƢU ANH ĐỨC
Hà Nội - Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “ Phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Trung Yên” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của ai.
Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải
trên các giáo trình, tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của
luận văn.
Tác giả của luận văn
Vũ Phƣơng Thảo
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả luận văn xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới TS. Lưu Anh Đức
về sự hướng dẫn nhiệt tình và định hướng khoa học cho tác giả trong suốt quá trình
nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo sát thực tế và thực hiện luận văn đồng thời có
những ý kiến đóng góp quý báu để luận văn hoàn thành tốt hơn.
Tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình trong quá trình thu
thập tài liệu của các cán bộ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Trung Yên.
Cuối cùng, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa sau đại
học trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và gia đình đã động viên
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn
Vũ Phƣơng Thảo
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.TÍNH CấP THIếT CủA Đề TÀI...................................................................................... 1
2. MụC ĐÍCH VÀ NHIệM Vụ NGHIÊN CứU..................................................................... 2
3. ĐốI TƢợNG VÀ PHạM VI NGHIÊN CứU ...................................................................... 3
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CứU .................................................................................. 3
5. KếT CấU CủA LUậN VĂN ........................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.......................................................................................................... 5
1.1. TổNG QUAN NGHIÊN CứU ..................................................................................... 5
1.1.1. Về quản lý nhà nước đối cung ứng dịch vụ TTKDTM................................ 5
1.1.2. Về thực trạng triển khai và đánh giá phát triển TTKDTM nội địa ............ 5
1.1.3. Về các giải pháp mở rộng TTKDTM .......................................................... 6
1.1.4. Đánh giá chung các nghiên cứu đã thực hiện ............................................ 6
1.2. MộT Số LÝ LUậN CƠ BảN Về DịCH Vụ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIềN MặT CủA
NHTM ........................................................................................................................ 6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt của NHTM ............................................................................................................ 7
1.2.2. Phân loại các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM ....... 10
1.3. Tổ CHứC, QUảN LÝ CUNG ứNG DịCH Vụ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIềN MặT
CủA NHTM ............................................................................................................... 14
1.3.1. Chính sách và quy trình cung ứng thanh toán không dùng tiền mặt của
NHTM………………………………………………………………………………………..14
1.3.2. Tổ chức bộ máy và cơ sở hạ tầng cung ứng dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt của NHTM .......................................................................................... 22
1.3.3. Kiểm soát, báo cáo và đánh giá tình hình cung ứng dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt của NHTM ............................................................................... 24
1.4. PHÁT TRIểN DịCH Vụ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIềN MặT CủA NHTM VÀ
CÁC NHÂN Tố ảNH HƢởNG. ........................................................................................ 25
1.4.1. Khái niệm và các phương thức phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt của NHTM ................................................................................................... 25
1.4.2. Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt của NHTM ................................................................................................... 28
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt của NHTM ................................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN . 37
2.1. THIếT Kế NGHIÊN CứU ........................................................................................ 37
2.2. PHƢƠNG PHÁP THU THậP VÀ Xử LÝ Số LIệU ....................................................... 38
2.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu sơ cấp ......................................... 38
2.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu thứ cấp ........................................ 41
2.3. PHƢƠNG PHÁP THốNG KÊ .................................................................................. 41
2.4. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ................................................................................ 42
2.4.1. Phương pháp phân tích phân tổ thống kê................................................. 42
2.4.2. Phương pháp phân tích tổng hợp thống kê .............................................. 43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TRUNG YÊN .................. 44
3.1. GIớI THIệU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIệP VÀ PHÁT TRIểN NÔNG THÔN VIệT NAM
– CHI NHÁNH TRUNG YÊN ....................................................................................... 44
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Trung Yên ................................................... 44
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Trung Yên .................................................................................... 45
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................. 45
3.2. THựC TRạNG Tổ CHứC, QUảN LÝ CUNG ứNG DịCH Vụ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIềN MặT CủA NHNO&PTNT VN - CHI NHÁNH TRUNG YÊN ...................... 51
3.2.1. Chính sách và quy trình cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt của NHNo&PTNT VN - Chi nhánh Trung Yên ................................................... 51
3.2.2. Tổ chức bộ máy và cơ sở hạ tầng cung ứng dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt của NHNo&PTNT VN - Chi nhánh Trung Yên ................................... 52
3.2.3. Kiểm soát, báo cáo và đánh giá tình hình cung ứng dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt của NHNo&PTNT VN - Chi nhánh Trung Yên ....................... 54
3.3. THựC TRạNG PHÁT TRIểN DịCH Vụ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIềN MặT CủA
NHNO&PTNT VN - CHI NHÁNH TRUNG YÊN ....................................................... 54
3.3.1. Thực trạng các phương thức phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt của NHNo&PTNT VN - Chi nhánh Trung Yên ........................................... 54
3.3.2. Thực trạng kết quả phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của
NHNo&PTNT VN - Chi nhánh Trung Yên ................................................................ 56
3.3.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt của NHNo&PTNT VN - Chi nhánh Trung Yên ........................................... 63
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TRUNG YÊN ................................ 71
4.1. PHÂN TÍCH SWOT TRONG PHÁT TRIểN DịCH Vụ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIềN MặT CủA NHNO&PTNT VN - CHI NHÁNH TRUNG YÊN NHữNG NĂM TớI ..... 71
4.1.1. Thuận lợi ................................................................................................... 71
4.1.2. Khó khăn ................................................................................................... 71
4.1.3. Cơ hội ....................................................................................................... 72
4.1.4. Thách thức ................................................................................................ 73
4.2. ĐịNH HƢớNG PHÁT TRIểN DịCH Vụ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIềN MặT CủA
NHNO&PTNT VN - CHI NHÁNH TRUNG YÊN ....................................................... 74
4.3. GIảI PHÁP PHÁT TRIểN DịCH Vụ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIềN MặT CủA
NHNO&PTNT VN - CHI NHÁNH TRUNG YÊN ....................................................... 75
4.3.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 75
4.3.2. Hoàn thiện các sản phẩm thanh toán không dùng tiền mặt ..................... 76
4.3.3. Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá sản phẩm dịch vụ ............. 77
4.3.4. Khuyến khích khách hàng mở tài khoản thanh toán và sử dụng dịch vụ:79
4.3.5 Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý, xây dựng chiến lược ........................ 79
4.3.6. Mở rộng hợp tác liên kết với các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, đơn vị
hành chính, phát triển cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt .............. 80
4.3.7. Một số giải pháp khác .............................................................................. 80
4.4. MộT Số KIếN NGHị ............................................................................................... 82
4.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan Bộ ngành ........................... 82
4.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 83
4.4.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam .............................................. 85
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 89
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
ATM
Automatic teller machine- Máy rút tiền tự động
2
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
3
DV
Dịch vụ
4
EDC
Electronic data Capture- Thiết bị đọc thẻ điện tử
5
KH
Khách hàng
6
NH
Ngân hàng
7
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
8
NHTM
Ngân hàng thương mại
9
NHNo & PTNT VN
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
10
L/C
Letter of Creadit- Thư tín dụng
11
PGD
Phòng giao dịch
12
POS
Point of sale- Các điểm chấp nhận thanh toán
13
TK
Tài khoản
14
TTKDTM
Thanh toán không dùng tiền mặt
15
TTQT
Thanh toán quốc tế
16
UNC
Ủy nhiệm chi
17
UNT
Ủy nhiệm thu
18
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả huy động vốn của NHNo&PTNT VN – CN Trung Yên .............. 46
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT VN – CN Trung Yên ..... 47
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động dịch vụ của NHNo&PTNT VN – CN Trung Yên ....... 49
Bảng 3.4 Kết quả tài chính của NHNo&PTNT VN - CN Trung Yên ..................... 50
Bảng 3.5 Thực trạng các phương thức phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt của NHNo&PTNT VN – CN Trung Yên........................................................... 54
Bảng 3.6 Kết quả thu dịch vụ của NHNo&PTNT VN – CN Trung Yên ................... 56
Bảng 3.7 Tình hình thanh toán UNC của NHNo&PTNT VN– CN Trung Yên ......... 57
Bảng 3.8 Tình hình thanh toán UNT của NHNo&PTNT VN– CN Trung Yên ....... 58
Bảng 3.9 Tình hình thanh toán séc của NHNo&PTNT VN– CN Trung Yên .......... 59
Bảng 3.10 Tình hình thanh toán thẻ của NHNo&PTNT VN– CN Trung Yên ......... 60
Bảng 3.11 Công tác TTQT của NHNo&PTNT VN – CN Trung Yên ..................... 61
Bảng 3.12 Công tác mua bán ngoại tệ của NHNo&PTNT VN– CN Trung Yên .... 62
Bảng 3.13 Biểu phí dịch vụ NHNo&PTNTVN, Vietinbank, BIDV ........................ 64
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1 Quy trình thanh toán bằng UNC ...............................................................15
Sơ đồ 1.2 Quy trình thanh toán bằng UNT ...............................................................16
Sơ đồ 1.3 Quy trình thanh toán séc qua một NHTM ...............................................16
Sơ đồ 1.4 Quy trình thanh toán séc qua một NHTM ...............................................17
Sơ đồ 1.5 Quy trình thanh toán thẻ ...........................................................................18
Sơ đồ 1.6 Quy trình thanh toán chuyển tiền ứng trước .............................................19
Sơ đồ 1.7 Quy trình thanh toán chuyển tiền trả ngay hoặc trả chậm ........................19
Sơ đồ 1.8 Quy trình thanh toán nhờ thu ....................................................................20
Sơ đồ 1.9 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ ....................................................21
iii
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển của xã hội luôn luôn song hành với sự phát triển của sản xuất
hàng hóa và lưu thông hàng hóa. Ngày nay hoạt động ấy ngày càng được mở rộng
và phát triển mạnh mẽ cả về phạm vi, quy mô và kéo theo đó hoạt động thanh toán
bằng tiền mặt cũng dần dần không đáp ứng được nhu cầu của việc thanh toán trong
quá trình lưu thông hàng hóa nữa, thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) ngày
càng trở thành phương tiện thanh toán phổ biến và được nhiều quốc gia khuyến
khích sử dụng.
Tuy nhiên thực tế hiện nay tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt trong các giao
dịch hàng ngày của người dân Việt Nam vẫn còn thấp, người dân vẫn có thói quen
sử dụng tiền mặt trong giao dịch, tâm lý e dè, sợ rủi ro khi tiếp cận với các phương
tiện thanh toán mới làm hạn chế sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. Ngay
cả ở thành thị, nơi đời sống nhân dân và tình trạng dân trí cao thì thói quen sử dụng
tiền mặt vẫn còn phổ biến.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội hiện nay, các NHTM đã bắt đầu chú
trọng làm thế nào để tăng lợi nhuận từ việc cung cấp các dịch vụ TTKDTM. Để tồn
tại, phát triển và khẳng định được vị thế của mình thì phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt đang là một đòi hỏi cấp thiết đối với các NHTM. Tuy nhiên tình hình
cung ứng dịch vụ TTKDTM tại các NHTM vẫn chưa đáp ứng được mục tiêu, còn
nhiều bất cập trong việc phát triển các sản phẩm, các kênh phân phối sản phẩm và
phát triển thị trường TTKDTM. Tỷ trọng thu TTKDTM/ tổng thu dịch vụ chưa cao,
còn xảy ra tình trạng lỗi giao dịch, và thời gian xử lý các giao dịch còn dài,...
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT
VN) là một ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong
phát triển kinh tế Việt Nam. Hiện nay, NHNo&PTNT VN đã cung ứng cho khách
hàng hơn 100 loại dịch vụ tiện ích đáp ứng được hầu hết các nhu cầu của khách
hàng ví dụ như: dịch vụ tài khoản và tiền gửi, dịch vụ cho vay, dịch vụ bảo lãnh,
1
dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngoại hối, dịch vụ ngân hàng
điện tử, dịch vụ chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm,…. Các dịch vụ TTKDTM cũng
luôn được NHNo&PTNT Việt Nam chú trọng phát triển, đặc biệt là tại các chi
nhánh của ngân hàng nơi trực tiếp thực hiện bán các sản phẩm dịch vụ TTKDTM.
NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên là một chi nhánh cấp I, địa
chỉ tại Tầng 1, Toà nhà 17T4, Khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính, đường Hoàng
Đạo Thúy, q. Thanh Xuân, tp. Hà Nội. Nằm trong một khu đô thị có tiềm năng phát
triển của Thủ đô, là một môi trường đầy hấp dẫn nhưng cũng gặp không ít những
khó khan thách thức. trong quá trình cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt.
Từ yêu cầu thực tế trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu vấn đề: phát triển dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt tại NHTM và thực hiện nghiên cứu tại
NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Trung Yên.
Để giải quyết vấn đề nghiên cứu, luận văn hướng tới việc tập trung trả lời các
câu hỏi sau:
Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại là gì?
Các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại?
Thực trạng cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Trung Yên?
Giải pháp để phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Trung Yên?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Dựa trên việc hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến sự phát triển của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng
thương mại. Từ đó, nghiên cứu thực trạng tình hình cung ứng dịch vụ thanh toán
2
không dùng tiền mặt và đề xuất, kiến nghị một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT VN – Chi nhánh Trung Yên.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về thanh toán không dùng tiền
mặt, phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại
Thứ hai: Phân tích đánh giá thực trạng tình hình dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên.
Thứ ba: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Dịch vụ TTKDTM tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi
nahsnh Trung Yển. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp
phát triển dịch vụ TTKDTM NHTM cung cấp tới khách hàng, không đề cập vấn đề
thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ thống liên ngân hàng.
- Về thời gian: TTKDTM trong giai đoạn 2012-2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên các quan điểm của duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, các phương pháp
nghiên cứu được áp dụng gồm:
Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
Phương pháp mô tả
Phương pháp so sánh
Phương pháp phân tích phân tổ thống kê và tổng hợp thống kê
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
bố cục làm 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và một số lý luận cơ bản về phát triển dịch
3
vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu luận văn.
Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Trung Yên.
Chương 4: Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Trung Yên.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Cho đến nay đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu về thanh toán không
dùng tiền mặt được các cá nhân thực hiện dưới dạng đề tài nghiên cứu, luận văn. Các
nghiên cứu đó đã đề cập và giải quyết được một số vấn đề, có thể phân làm 4 nhóm
như sau:
1.1.1. Về quản lý nhà nước đối cung ứng dịch vụ TTKDTM
Ngày 22/11/2012 Chính phủ đã ra nghị định số 101/2012/NĐ-CP về Thanh
toán không dùng tiền mặt, nghị định này quy định về hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt bao gồm: mở và sử dụng tài khoản thanh toán; dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt; dịch vụ trung gian thanh toán; tổ chức, quản lý và giám sát
các hệ thống thanh toán. Và theo thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014
của Ngân hàng nhà nước đã có những hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt. Việc quản lý nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dung tiền mặt cũng
được các tác giả trong các nghiên cứu thể hiện ở nhiều khía cạnh: xác lập và hoàn thiện
hành lang pháp lý; xây dựng cơ sở hạ tầng TTKDTM , xây dựng bộ tiêu chuẩn TTKDTM;
giám sát. Các tác giả đều nhấn mạnh vai trò quan trọng của nhà nước trong thúc đẩy phát
triển dịch vụ TTKDTM. Theo các tác giả, đối với thực trạng nước ta hiện nay, để phát triển
dịch vụ TTKDTM có hiệu quả nhà nước cần cân nhắc các giải pháp mang tính bắt buộc
TTKDTM bên cạnh việc tạo lập cơ sở hành lang pháp lý và xây dựng hạ tầng thanh toán
đồng bộ hiện đại.
1.1.2. Về thực trạng triển khai và đánh giá phát triển TTKDTM nội địa
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Thúy (2014) với đề tại luận văn “ Phát triển dịch
vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán nội địa tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Nam Hà Nội” đã đưa ra được
cơ sở lý luận và thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán nội địa
tại NHNo&PTNT VN-CN Nam Hà Nội từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị
5
nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán nội địa tại Chi
nhánh. Tuy nhiên luận văn mới chỉ nghiên cứu về thanh toán không dùng tiền mặt
trong thanh toán nội địa mà chưa đề cập tới thanh toán không dùng tiền mặt trong
thanh toán quốc tế.
1.1.3. Về các giải pháp mở rộng TTKDTM
Đề cập đến các giải pháp mở rộng dịch vụ TTKDTM, tác giả Hà Thị Thanh Hòa
(2012) với đề tài “Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Kon Tum” đã đưa ra được cơ sở lý
luận về thanh toán không dùng tiền mặt và nghiên cứu thực trạng thanh toán không
dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT Tỉnh Kon Tum từ đó đưa ra các giải pháp và kiến
nghị nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT Tỉnh Kon
Tum. Nghiên cứu rộng hơn, đề tài của tác giả Bùi Thị Mỹ Huyền (2011) với luận
văn “ Hoàn thiện hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng tại
Thành Phố Hồ Chí Minh” và tác giả Lê Thị Hồng Phượng (2012), luận văn thạc sĩ
“Giải pháp mở rộng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đối với khách hàng cá
nhân tại Việt Nam” đã nêu ra thực trạng tình hình sử dụng dịch vụ TTKDTM của các cá
nhân từ đó tìm giải pháp mở rộng bằng cách cải tiến các phương thức dịch vụ TTKDTM.
1.1.4. Đánh giá chung các nghiên cứu đã thực hiện
Qua quá trình đánh giá tổng quan các nghiên cứu và tài liệu liên quan đến phát
triển dịch vụ TTKDTM của NHTM, hệ thống các nghiên cứu đã góp phần hình
thành một cơ sở lý thuyết khá đầy đủ và rõ ràng về khái niệm TTKDTM, phát triển
dịch vụ TTKDTM của NHTM, các chỉ tiêu đánh giá và các giải pháp về phát triển
dịch vụ TTKDTM. Tuy nhiên những chỉ tiêu phản ánh trong các nghiên cứu còn
thiếu sót, các giải pháp vẫn còn mang tính chung chung, chưa cụ thể, chưa mang
tính sáng tạo và gắn liền với thực trạng kinh tế hiện nay.
1.2. Một số lý luận cơ bản về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của
NHTM
6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
của NHTM
1.2.1.1 Khái niệm
“Sự phát triển của hệ thống thanh toán cùng với vai trò của các ngân hàng cho
phép sử dụng séc và các phương tiện thanh toán khác để luân chuyển số dư trên các
tài khoản tiền gửi ở ngân hàng phục vụ cho quá trình luân chuyển hàng hóa. Việc sử
dụng các công cụ này cho phép có thể thực hiện được các giao dịch mà không cần
sự xuất hiện của tiền mặt.” (Tô Kim Ngọc, 2004).
“ Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (sau đây gọi là dịch vụ thanh toán)
bao gồm dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán và một số dịch vụ thanh toán
không qua tài khoản thanh toán của khách hàng” (Nghị định Chính Phủ số
101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt).
Như vậy, TTKDTM tại Ngân hàng được hiểu là phương thức thanh toán
không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy nhờ thu,
ủy nhiệm chi, séc,… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị này sang tài
khoản của đơn vị khác ở Ngân hàng.
1.2.1.2. Đặc điểm
Thứ nhất: TTKDTM không phải được tiến hành theo kiểu “ giao hàng, nhận
tiền” mà việc giao hàng được tiến hành ở nơi này, trong thời điểm này, nhưng việc
thanh toán có thể được thực hiện ở ở một địa điểm khác, trong một thời gian khác.
Thứ hai: Trong dịch vụ TTKDTM mà các NHTM cung cấp, các bên tham gia
thanh toán nhất định phải mở tài khoản tại ngân hàng, hơn thế nữa phải có tiền trên
tài khoản (nhất là người trả tiền). Các chủ thể tham gia thanh toán (kể cả pháp nhân
và thể nhân) đều phải mở tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán và được quyền lựa chọn tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để mở tài khoản.
Khi tiến hành thanh toán phải thực hiện thanh toán thông qua tài khoản đã mở theo
đúng chế độ quy định và phải trả phí thanh toán theo quy định của ngân hàng và tổ
chức làm dịch vụ thanh toán. Trường hợp đồng tiền thanh toán là ngoại tệ thì phải
tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối của nhà nước.
7
Thứ ba: Trong quá trình cung ứng dịch vụ TTKDTM, ngân hàng có vai trò rất
quan trọng đó là người tổ chức, trung gian thực hiện các khoản thanh toán. NHTM
tham gia vào quá trình thanh toán với tư cách là bên thứ ba, với chức năng thực hiện
toàn bộ các khâu liên quan đến nghiệp vụ kỹ thuật thanh toán. Việc tổ chức thực
hiện thanh toán liên quan mật thiết đến vai trò của NHTM. Vì ngân hàng là người
quản lý khoản tiền gửi của các khách hàng mới được phép trích các khoản của
khách hàng và đóng vai trò kết thúc quá trình thanh toán.
1.2.1.3. Vai trò
Khi nền kinh tế thị trường phát triển thì TTKDTM có vị trí vô cùng quan
trọng. TTKDTM là khâu mở đầu và kết thúc của một chu trình sản xuất, lưu thông
hàng hóa, góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cao và là một phần không thể thiếu
trong hoạt động kinh tế. Điều đó thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của TTKDTM
trong nền kinh tế. Vai trò này thể hiện trên các khía cạnh như sau:
Thứ nhất, TTKDTM thúc đẩy tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn làm
rút ngắn chu kỳ sản xuất, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất và tác động trực tiếp đến
toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Bởi, TTKDTM phục vụ cho quá trình sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Một chu kỳ sản xuất, lưu thông hàng hóa được bắt đầu và kết thúc
bằng thanh toán, đó là một quá trình mua nguyên vật liệu đầu vào, máy móc thiết bị,
trả lương công nhân, đến việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ đầu ra. Do đó, nếu quá
trình thanh toán được tổ chức nhanh gọn, chính xác, an toàn và hiệu quả thì sẽ rút
ngắn được chu kỳ sản xuất, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn.
Thứ hai, TTKDTM tạo nguồn vốn cho các NHTM, giúp cho ngân hàng huy
động được tối đa nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến hành đầu tư,
cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế. Vì để thực hiện thanh toán được qua
ngân hàng, các cá nhân , doanh nghiệp phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán và gửi
tiền vào đó. Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này để cho vay đáp ứng nhu cầu
vốn của nền kinh tế nhằm thu lợi nhuận. Đây là một nguồn huy động được vốn
tương đối ổn định, vì vậy nếu có kế hoạch tốt để sử dụng thì sẽ mang lại hiệu quả
cao cho NHTM.
8
Thứ ba, TTKDTM giúp giảm thấp tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, từ đó
giúp giảm thấp chi phí lưu thông của xã hội. Khi nền kinh tế tăng trưởng, khối
lượng hàng hóa dịch vụ đưa vào lưu thông ngày càng phong phú và đa dạng, thanh
toán bằng tiền mặt bộc lộ những hạn chế (chi phí bảo quản, lưu thông cao; không an
toàn; dễ bị tham ô, lợi dụng; giảm vòng quay của vốn làm quá trình sản xuất kinh
doanh bị chậm lại, ảnh hưởng tới hiệu quả toàn xã hội). Tuy nhiên việc sử dụng các
dịch vụ TTKDTM khắc phục được các nhược điểm đó và Ngân hàng có thể khai
thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để đầu tư trở lại nền kinh tế, làm tăng
hệ số tạo tiền cho các NHTM.
Thứ tư, khi nền kinh tế càng phát triển TTKDTM trở thành một trong những
công cụ cạnh tranh hiệu quả của ngân hàng để thu hút khách hàng, thể hiện qua các
khía cạnh:
+ Ngày nay, khách hàng đến với ngân hàng không chỉ để gửi tiền và hưởng lãi
mà họ còn mong muốn được sử dụng các dịch vụ tiện ích khác của Ngân hàng như
thanh toán hóa đơn, chuyển khoản,... Vì vậy một ngân hàng được gọi là có lợi thế
cạnh tranh khi biết khai thác có hiệu quả dịch vụ ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu
của khách hàng, mang lại sự tiện ích. Phát triển dịch vụ trong đó có dịch vụ thanh
toán không dung tiền mặt.
+ TTKDTM được coi là một giải pháp hữu hiệu để thay đổi cơ cấu nguồn vốn
theo xu hướng tăng nguồn vốn chi phí thấp, giảm nguồn vốn chi phí cao. Ngân hàng
có cơ sở để hạ lãi suất cơ bản, giảm lãi suất cho vay. Đây là vấn đề quan trọng từ đó
ngân hàng thực hiện được các nghiệp vụ tư vấn, đầu tư có hiệu quả.
Thứ năm, thông qua quá trình các NHTM cung ứng các dịch vụ TTKDTM,
NHNN thực hiện được các chính sách tiền tệ một cách hiệu quả. Việc lưu thông tiền
mặt rất dễ rơi vào tình trạng bất ổn định vì việc giữ cho tiền mặt khan hiếm trong
lưu thông và điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu trao đổi hàng hóa là rất phức tạp.
Đứng trên giác độ ngành, thanh toán không dùng tiền mặt phản ánh khá trung thực
trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật nghiệp vụ của Ngân hàng cũng như sự tín nhiệm
của khách hàng. Trong nội bộ một Ngân hàng, TTKDTM không chỉ tác động đến
9
nghiệp vụ thanh toán mà còn tác động tới các mặt nghiệp vụ khác như nghiệp vụ tín
dụng. Cùng với sự phát triển của kỹ thuật tin học, ngày nay một ngân hàng hiện đại
cũng chuyển hướng kinh doanh bằng việc mở rộng các dịch vụ thay vì chủ yếu kinh
doanh chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay như trước, trong đó TTKDTM đóng
vai trò trọng tâm và đặc biệt quan trọng.
1.2.2. Phân loại các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM
Căn cứ vào phạm vi TTKDTM, có thể chia hoạt động TTKDTM của NHTM
thành: thanh toán không dùng tiền mặt nội địa và thanh toán không dùng tiền mặt
quốc tế.
1.2.2.1 Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán nội địa
Dịch vụ TTKDTM nội địa là việc NHTM cung cấp dịch vụ giúp thực hiện các
nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ (không dùng tiền mặt) phát sinh trên
cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các chủ thể của một nước.
NHTM thực hiện cung ứng dịch vụ TTKDTM nội địa dưới các hình thức sau:
+ Ủy nhiệm chi
+ Ủy nhiệm thu
+ Séc: séc chuyển khoản, séc bảo chi
+ Thẻ thanh toán
Mỗi hình thức thanh toán đều có những ưu và nhược điểm riêng, phạm vi áp
dụng khác nhau nên trách nhiệm của các NHTM là hướng dẫn, tư vấn cho khách
hàng hiểu và sử dụng phương thức nào cho phù hợp và hiệu quả nhất.
a. Ủy nhiệm chi
“Ủy nhiệm chi (hoặc lệnh chi) là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập
lệnh thanh toán theo mẫu do ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mở tài
khoản yêu cầu ngân hàng trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả
cho người thụ hưởng” (Nguyễn Thị Mùi , 2004)
Ủy nhiệm chi phải do khách hàng lập, ký và chỉ căn cứ vào lệnh đó để trích
tiền từ tài khoản khách hàng chuyển trả cho đơn vị thụ hưởng.
b. Ủy nhiệm thu
10
“Ủy nhiệm thu (hay nhờ thu) là phương tiện thanh toán mà người thụ hưởng
lập lệnh thanh toán theo mẫu do ngân hàng quy định gửi cho ngân hàng, ủy thác thu
hộ mình một số tiền nhất định.” (Nguyễn Thị Mùi ,2004)
Ủy nhiệm thu chủ yếu được sử dụng giữa hai bên mua bán có tín nhiệm lẫn
nhau. Bên mua và bên bán phải thống nhất thỏa thuận dùng hình thức thanh toán ủy
nhiệm thu, đồng thời phải thông báo bằng văn bản cho ngân hàng của bên thụ
hưởng để có căn cứ hạch toán ủy nhiệm thu. Ủy nhiệm thu phải được lập theo mẫu
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định. Nếu khả năng thanh toán của người trả
tiền không đủ để chi trả số tiền trên ủy nhiệm thu thì ngân hàng phải có trách nhiệm
thông báo cho người trả tiền và người thụ hưởng biết và xử lý trả lại ủy nhiệm thu
cho người thụ hưởng (nếu người thụ hưởng yêu cầu) hoặc tiếp tục lưu giữ ủy nhiệm
thu đến khi người trả tiền đủ khả năng thanh toán để hạch toán.
c. Séc
“Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ
theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán trả không điều kiện một số
tiền nhất định cho người thụ hưởng” (Nguyễn Thị Mùi ,2004)
Séc là công cụ thanh toán truyền thống lâu đời và đã sử dụng phổ biến trên thế
giới. Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản được lập trên mẫu do Ngân hàng Nhà nước
quy định, yêu cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán
của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc người cầm séc.
Séc là một phương tiện thanh toán được sử dụng rộng rãi trong các nước có hệ
thống ngân hàng phát triển. Hiện nay séc là phương tiện chi trả được dùng hầu như
phổ biến trong thanh toán nội địa của tất cả các nước. Séc cũng sử dụng rộng rãi
trong thanh toán quốc tế về hàng hóa, du lịch và các chi trả phi mậu dịch khác.
d. Thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do ngân hàng phát hành và cấp cho
người sử dụng dịch vụ thanh toán để sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng
và khách hàng.
Các chủ thể trong thanh toán thẻ:
11
- Tổ chức phát hành thẻ: là ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức
tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng được phép phát hành thẻ.
- Chủ thẻ: là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để
sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.
- Đơn vị chấp nhận thẻ: là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hóa và
dịch vụ; cung cấp dịch vụ nộp, rút tiền mặt bằng thẻ.
- Tổ chức thanh toán thẻ: là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng
được phép thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ
Phân loại thẻ:
- Theo đặc tính kỹ thuật, bao gồm: thẻ băng từ, thẻ thông minh (thẻ có bộ vi
xử lý chip).
- Theo tính chất thanh toán (nội dung kinh tế) của thẻ: Thẻ ghi nợ (debit card:
là loại thẻ mà chủ thẻ có thể thanh toán/rút tiền mặt trên cơ sở số tiền đang có trong
tài khoản); Thẻ tín dụng (credit card: chủ thẻ không cần phải trả tiền mặt ngay khi
mua hàng, ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho người bán và chủ thẻ sẽ thanh toán lại
sau cho ngân hàng khoản giao dịch. Thẻ tín dụng cho phép khách hàng "trả dần" số
tiền thanh toán trong tài khoản.Các ngân hàng khi phát hành thẻ tín dụng cho khách
hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của khách hàng. Do đó, mỗi khách
hàng có một hạn mức tín dụng khác nhau); Thẻ trả trước (prepaid card: cho phép
chủ thẻ thực hiện thanh toán mà không cần dùng tiền mặt hay séc. Tuy nhiên chủ
thẻ không được thanh toán trước, trả sau như khi sử dụng thẻ tín dụng. Thẻ trả trước
chỉ có giá trị tiền đến khi chủ thẻ nạp tiền vào thẻ).
1.2.2.2. Thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán quốc tế
TTKDTM quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về
tiền tệ (không dùng tiền mặt) phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh
tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức cá nhân nước khác, hay giữa một
quốc gia với một tổ chức cá nhân quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng
của các nước liên quan. Như vậy, thanh toán quốc tế là một loại hình giao dịch tài
chính quốc tế để hoàn tất các giao dịch kinh tế quốc tế (mua bán hàng hóa, dịch vụ);
12
hoặc thanh toán trong lĩnh vực phi mậu dịch (các quan hệ văn hóa, ngoại giao, quân
sự...) giữa các quốc gia. Thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng của quá trình thực
hiện một giao dịch kinh tế quốc tế. Vì thế, tổ chức tốt hoạt động thanh toán quốc tế
không chỉ góp phần quan trọng vào việc tạo dựng, duy trì, phát triển các quan hệ
hợp tác, các giao dịch kinh tế quốc tế mà còn góp phần đảm bảo khả năng thanh
toán, giảm thiểu chi phí thanh toán, nâng cao hiệu quả hoạt động của các chủ thể
tham gia.
Hoạt động thanh toán quốc tế chủ yếu được thực hiện dưới hình thức thanh
toán chuyển khoản (hay TTKDTM ) thông qua các phương tiện thanh toán quốc tế
như: thẻ thanh toán, hối phiếu, séc, điện chuyển tiền...; các phương thức thanh toán
như: chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ... Việc thanh toán giữa các nước có thể
được thực hiện theo các Hiệp định thông thường, hoặc Hiệp định thanh toán
Clearing song biên, đa biên.
a. Chuyển tiền
Phương thức chuyển tiền là một phương thức trong đó một khách hàng (người
trả tiền, người mua, người nhập khẩu….) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển
một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người cung ứng dịch vụ, người bán,
người xuất khẩu…) ở một địa điểm nhất định.
Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của mình ở nước người hưởng
lợi để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền.
b. Nhờ thu
Nhờ thu là phương thức thanh toán, theo đó, bên bán (nhà xuất khẩu) sau khi
giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ
chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được thanh
toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.
c. Thư tín dụng (Letter of credit – L/C)
Thư tín dụng là một bản cam kết trả tiền do Ngân hàng phát hành (Ngân hàng
mở L/C) mở theo chỉ thị của người nhập khẩu (người yêu cầu mở L/C) để trả một số
13
tiền nhất định cho người xuất khẩu (người thụ hưởng) với điều kiện người đó phải
thực hiện đầy đủ những quy định trong L/C.
Ngoài ra khi áp dụng phương thức này, các bên tham gia đều phải dựa vào
“Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ” (Uniform customs and
practice for documentary credit) do Phòng thương mại Quốc tế Paris ban hành, ấn
phẩm UCP 600 (ban hành ngày 25/10/2006, có hiệu lực vào ngày 01/07/2007).
1.3. Tổ chức, quản lý cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của
NHTM
Trong quá trình tổ chức, quản lý hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt của NHTM để đảm bảo cho quá trình được thực hiện mang lại hiệu
quả cần xem xét đến ba vấn đề cơ bản sau: Chính sách và quy trình cung ứng thanh
toán không dùng tiền mặt của NHTM; Tổ chức bộ máy và cơ sở hạ tầng cung ứng
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM; Kiểm soát, báo cáo và đánh giá
tình hình cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM.
1.3.1. Chính sách và quy trình cung ứng thanh toán không dùng tiền mặt của
NHTM
1.3.1.1. Chính sách cung ứng
Trong quá trình cung cấp dịch vụ TTKDTM cũng như các dịch vụ khác, để
hoạt động diễn ra một cách trôi chảy, chính xác, đạt hiệu quả cao, đảm bảo tính
chuyên nghiệp trong kinh doanh, các ngân hàng cần xây dựng và ban hành được các
chính sách và quy trình thanh toán cho từng sản phẩm thanh toán cụ thể. Nội dung
chính sách cần xác định được mục tiêu và các nguyên tắc trong hoạt động
TTKDTM; xác định phạm vi, đối tượng khách hàng phục vụ; các hình thức TTKDTM
mà ngân hàng triển khai thực hiện; các điều kiện cần thiết để được ngân hàng chấp
thuận cung ứng dịch vụ; các quy định về phí dịch vụ, về theo dõi, giám sát việc chấp
hành kỉ cương, kỉ luật TTKDTM của khách hàng và các biện pháp quản trị rủi ro...
Hiện nay ở Việt Nam, NHNN mới chỉ ban hành các văn bản pháp lý đối với
hoạt động TTKDTM trong nội địa mà chưa ban hành được các quy chế đối với các
hoạt động TTKDTM quốc tế. Vì vậy, việc xây dựng, ban hành được các quy trình
14