Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng công trình hạ tầng cụm công nghiệp thiện tân tại xã thiện tân, huyện vĩnh cửu, tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 66 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình đào tạo trong nhà trƣờng và có kiến thức
thực tế trƣớc khi xin việc mỗi sinh viên đều cần trang bị cho mình lƣợng kiến
thức cần thiết và chuyên môn vững vàng. Vì vậy, quá trình làm khóa luận tốt
nghiệp là giai đoạn cần thiết để sinh viên học hỏi kiến thức thực tế và tự đánh
giá trình độ chuyên môn của mình.
Từ những cơ sở trên, đƣợc sự nhất trí của Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp –
Cơ sở 2 và Ban Nông Lâm, với khuôn khổ một khóa luận tốt nghiệp, em lựa
chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt
bằng công trình hạ tầng Cụm công nghiệp Thiện Tân tại xã Thiện Tân,
huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai”.
Có đƣợc kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự quan tâm
của nhà trƣờng và Ban Nông Lâm, sự tận tình giúp đỡ của cô giáo Phan Thị
Hiền và các thầy cô trong Ban.
Cũng nhân dịp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ tại
Trung tâm phát triển quỹ đất, Ban Bồi thƣờng Giải phóng mặt bằng, Phòng
Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Vĩnh Cửu và các hộ nông dân đã giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập thông tin để em có thể
hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trảng Bom, ngày…tháng…năm 2016
Sinh viên

Phùng Thị Thủy Tiên

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................ ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................ viii
ỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................. 3
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 3
1.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 3
1.1.1. Khái quát về công tác bồi thườn

iải ph n m t

n ............................... 3

1.1.2. Quan niệm về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất .......................... 4
1.1.3. Mục đích, ý n hĩa của việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ..... 5
1.1.3.1. Về phươn diện chính trị ............................................................................. 5
1.1.3.2. Về phươn diện kinh tế - xã hội .................................................................. 6
1.1.4. Tính tất yếu của công tác bồi thường giải phóng m t b ng .......................... 7
1.1.4.1. Công tác bồi thườn GPMB đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp của
n ười sử dụn đất đai, n ười sở hữu nhà ở cũn như của Nhà nước ..................... 7
1.1.4.2. Công tác bồi thường GPMB giúp cho việc sử dụn đất đai hợp lý và có hiệu
quả ............................................................................................................................ 8
1.1.4.3. Công tác bồi thường GPMB là một trong những công việc hết sức cần thiết,
luôn luôn đi đôi với sự phát triển kinh tế - xã hội .................................................... 8
1.1.4.4. Công tác bồi thường GPMB góp phần thực hiện quy hoạch sử dụn đất đai,
xây dựng và phát triển nhà ở ................................................................................... 9
1.1.4.5. Công tác bồi thường GPMB góp phần thực hiện các dự án phát triển kinh
tế - xã hội liên quan đến việc sử dụn đất đai, xây dựng phát triển nhà ở .............. 9

1.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................................. 10
1 2 1 Giai đoạn áp dụng Luật đất đai 2003 .......................................................... 10
1 2 2 Giai đoạn áp dụng Luật đất đai 2013 .......................................................... 10
1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 12
1.3.1. Công tác bồi thườn

iải ph n m t

ii

n một số nước trên thế giới ......... 12


1.3.2. Công tác bồi thườn

iải ph n m t

n ở nước Việt Nam ...................... 12

1.3.3. Công tác bồi thườn

iải ph n m t

n ở huyện Vĩnh Cửu .................... 14

CHƢƠNG 2 ........................................................................................................... 16
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 16
2.1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 16
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 16
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 16

2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 16
2 2 1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 16
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 16
2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 17
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 17
2 4 1 Phươn pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ........................................... 17
2 4 2 Phươn pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .......................................................... 17
2 4 3 Phươn pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................... 18
2 4 4 Phươn pháp chuyên ia.............................................................................. 18
CHƢƠNG 3 ........................................................................................................... 20
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................... 20
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Cửu .............................. 20
3 1 1 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên............................................... 20
3 1 1 1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 20
3.1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................. 21
3 1 2 Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 22
3.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế ....................................................................... 22
3.1.2.2. Hiện trạng về hạ tầng ................................................................................ 24
3.1.2.3. Nguồn nhân lực ......................................................................................... 25
3 1 3 Đánh iá chun điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trườn trên địa
bàn huyện Vĩnh Cửu ............................................................................................... 25
3.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 25
3 1 3 2 Kh khăn ................................................................................................... 26
3.2. Tình hình quản lý sử dụng đất......................................................................... 27
3.2.1. Hiện trạng sử dụn đất ................................................................................ 27

iii


3 2 2 Cơ cấu chuyển dịch đất iai đoạn 2010 - 2015 ........................................... 28

3.3. Đánh giá công tác bồi thƣờng GPMB tại công trình hạ tầng Cụm công nghiệp
trên địa bàn huyên Vĩnh Cửu ................................................................................. 30
3.3.1. Tình hình chung về công tác bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu ................................................................................. 30
3.3.2. Khái quát về dự án công trình Hạ tầng Cụm công nghiệp tại xã Thiện Tân,
huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. ............................................................................ 32
3.3.3. Công tác bồi thường GPMB công trình Hạ tầng Cụm công nghiệp Thiện Tân
................................................................................................................................ 33
3.3.3.1. Một số chính sách áp dụng ....................................................................... 33
3 3 3 2 Bồi thườn thiệt hại về đất ........................................................................ 35
3 3 3 3 Bồi thườn thiệt hại về tài sản ắn liền với đất ........................................ 35
3.3.3.4. Chính sách hỗ trợ, chi phí di chuyển, chi phí thực hiện bồi thường GPMB37
3 3 3 5 Nhận xét chung .......................................................................................... 38
3.4. Tình hình đời sống và việc làm của ngƣời dân có đất bị thu hồi tại dự án nghiên
cứu trên địa bàn ...................................................................................................... 40
3.4.1. Tình hình chung về đời sống của n ười dân khi bị Nhà nước thu hồi đất ... 40
3.4.2. Ảnh hưởn đến lao động và việc làm của n ười dân khi bị Nhà nước thu hồi
đất ........................................................................................................................... 43
3 4 3 Đánh iá sự ảnh hưởng tới thu nhập của n ười dân sau khi bị Nhà nước thu
hồi đất ..................................................................................................................... 45
3 4 4 Đánh iá sự ảnh hưởng tới tài sản sở hữu của n ười dân sau khi bị Nhà nước
thu hồi đất............................................................................................................... 46
3 4 5 Đánh iá sự ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến văn h a – xã hội ............ 47
3.5. Đánh giá chung những tác động của thu hồi đất đến việc làm của nông dân . 48
3.6. Đánh giá những thuận lợi hó hăn trong công tác giải phóng mặt bằng của dự
án và đề xuất những phƣơng án giải quyết. ........................................................... 51
3 6 1 Đánh iá những thuận lợi, kh khăn tron côn tác ồi thườn iải ph n
m t n ................................................................................................................. 51
3.6.1.1. Thuận lợi ................................................................................................... 51
3.6.1 2 Kh khăn ................................................................................................... 51

3 6 2 Đề xuất các giải pháp .................................................................................. 52
PHẦN 4 .................................................................................................................. 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 55

iv


4.1. Kết luận ........................................................................................................... 55
4.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 56
TÀI IỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 57

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GPMB

Giải phóng mặt bằng

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ


QĐ-UBND

Quyết định của ủy ban nhân dân

TT-BTNMT

Thông tƣ của Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

TB-UBND

Thông báo của ủy ban nhân dân

QH

Quốc hội

UBND

Ủy ban nhân dân

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

DTTN


Diện tích tự nhiên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

ĐĐ

Luật đất đai

TTPTQĐ

Trung tâm phát triển quỹ đất

TN-MT

Tài nguyên và môi trƣờng

GDP

Giá trị thị trƣờng

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1.


Tăng trƣởng kinh tế xã Thiện Tân giai đoạn
2010 – 2015............................................................................... 23

Bảng 3.2.

Hiện trạng sử dụng đất xã Thiện Tân năm 2015 ...................... 27

Bảng 3.3.

Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2010 – 2015 ................. 28

Bảng 3.4.

Tổng hợp kết quả bồi thƣờng giải phóng mặt bằng của
huyện giai đoạn 2010 – 2015 .................................................... 30

Bảng 3.5.

Kết quả bồi thƣờng thiệt hại về đất........................................... 35

Bảng 3.6.

Tổng hợp kinh phí bồi thƣờng hỗ trợ GPMB ........................... 39

Bảng 3.7.

Trình độ văn hóa của lao động trong số hộ điều tra ................. 40

Bảng 3.8.


Phƣơng thức sử dụng tiền bồi thƣờng của các hộ dân sau
khi bị thu hồi đất ....................................................................... 42

Bảng 3.9.

Cơ cấu lao động trƣớc và sau khi thu hồi đất sản xuất ............. 43

Bảng 3.10. Tình hình tài sản trƣớc và sau khi thu hồi đất của hộ ............... 46

vii


DANH MỤC BIỂU
Trang
Biểu 3.1.

Cơ cấu kinh tế xã Thiện Tân năm 2015 .................................... 24

Biểu 3.2.

Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 ............................................. 27

Biểu 3.3.

Cơ cấu lao động trƣớc và sau khi thu hồi đất ........................... 43

Biểu 3.4.

Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất ............... 45
DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 3.1.

Mô hình quy hoạch Cụm công nghiệp Thiện Tân .................... 33
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1. Quy trình bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ .............................. 34

viii


ỜI MỞ ĐẦU
Đất đai là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia, là một tƣ liệu
sản xuất đặc biệt. Đất đai cung cấp nguồn nƣớc cho sự sống, cung cấp nguồn
nguyên vật liệu và hoáng sản, là hông gian của sự sống đồng thời bảo tồn
sự sống. Đất đai là địa bàn phân bố dân cƣ, xây dựng các công trình văn hóa
xã hội, an ninh quốc ph ng.
Trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, nhiều
dự án phát triển inh tế đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm triển hai thể
hiện nhƣ xây dựng các hu công nghiệp, nhà máy, các hu đô thị mới, khu
dân cƣ. Thực hiện các dự án này cần sử dụng rất nhiều diện tích đất đai. Để
các dự án đƣợc triển khai thuận lợi, sớm phát huy hiệu quả thì tác bồi thƣờng
giải phóng mặt bằng là khâu then chốt và giữ vai trò rất quan trọng, nó quyết
định đến hiệu quả trong công tác đầu tƣ xây dựng của các dự án, ảnh hƣởng
tới tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Công tác bồi thƣờng
giải phóng mặt bằng (GPMB) là điều kiện ban đầu để triển khai các dự án đầu
tƣ, nó có thể là động lực thúc đẩy các dự án đƣợc triển hai nhanh, đúng tiến
độ.
Ngƣợc lại có thể trở thành rào cản và luôn tồn tại nguyên nhân gây mất
ổn định xã hội vì khi thực hiện công tác này đã làm phát sinh quyền, nghĩa vụ

và ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi ích của nhà nƣớc, chủ đầu tƣ và đặc biệt là đời
sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân có đất bị thu hồi.
Cùng với sự phát triển của tỉnh Đồng Nai nói chung và huyện Vĩnh Cửu
nói riêng trong những năm gần đây đã có nhiều công trình, dự án đƣợc triển
khai nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của huyện, nâng cao chất lƣợng
cuộc sống của con ngƣời và góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển
chung của toàn tỉnh. Song song với các dự án có công tác thu hồi, bồi thƣờng
và giải phóng mặt bằng đƣợc thực hiện nhanh chóng, hiệu quả, đúng tiến độ
thì vẫn còn có nhiều “điểm nóng” do thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi
1


nhà nƣớc thu hồi đất chƣa tốt, ngƣời dân khiếu nại, tố cáo với số đông, gây
mất ổn định xã hội, việc giải quyết, khắc phục kéo dài, mất nhiều thời gian.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức đƣợc tầm quan trọng của
công tác giải phóng mặt bằng, đƣợc sự đồng ý và giúp đỡ của Ban giám hiệu
nhà trƣờng, Ban Nông Lâm, cùng với sự giúp đỡ của Trung tâm phát triển
quỹ đất huyện Vĩnh Cửu. Đặc biệt dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của cô giáo
Phan Thị Hiền, em tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “Đánh giá công tác bồi
thƣờng và giải phóng mặt bằng công trình hạ tầng cụm Công Nghiệp tại
xã Thiện Tân – huyện Vĩnh Cửu – tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2010 - 2015”.

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái quát về công tác bồi thường giải ph ng mặt bằng
Để hiểu rõ hơn về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ hi Nhà nƣớc thu hồi đất,

chúng ta tìm hiểu một số khái niệm liên quan đến công tác bồi thƣờng, hỗ trợ
hi Nhà nƣớc thu hồi đất nhƣ sau:
- Đất đai: Theo luật đất đai 1993 của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam quy định: “Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản
xuất, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân
bố các hu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa – xã hội, an ninh –
quốc ph ng”.
- Thu hồi đất: Là việc Nhà nƣớc ra quyết định hành chính để thu lại
quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã,
phƣờng, thị trấn quản lý theo quy định của pháp luật.
- Bồi thƣờng hi nhà nƣớc thu hồi đất: Là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất. Có
2 loại bồi thƣờng là bồi thƣờng về đất và bồi thƣờng về tài sản.
- Giải phóng mặt bằng: Là quá trình tổ chức thực hiện việc di dời tài sản
gắn liền với đất trên diện tích đất bị thu hồi để bàn giao mặt bằng cho chủ đầu
tƣ thực hiện dự án.
- Chính sách hỗ trợ hi Nhà nƣớc thu hồi đất: Là việc Nhà nƣớc trợ giúp
cho ngƣời có đất bị thu hồi để ổn định đời sống sản xuất và phát triển thông
qua việc đào tạo chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm bố trí chỗ ở mới, cấp
inh phí để di dời đến địa điểm mới.
- Giá đất: Là số tiền đƣợc tính trên 1 đơn vị diện tích do Nhà nƣớc quy
định hoặc đƣợc hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất.

3


- GCNQSDĐ: à giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền
cấp cho ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử
dụng đất.
- Khung giá đất: Do Chính phủ quy định, xác định mức giá tối đa và tối

thiểu của mỗi loại đất với mục đích sử dụng đƣợc xác định phụ thuộc vào
tiềm năng của đất đai đƣợc sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả cao nhất.
- Bảng giá đất: Dựa vào hung giá đất do Chính phủ quy định, hàng năm
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định bảng giá cho các loại đất tại địa phƣơng
dựa vào mức độ tiềm năng hác nhau để đảm bảo sự công bằng giữa những
ngƣời sử dụng đất. Bảng giá đƣợc xác định phải phù hợp với tình hình thực tế
của từng địa phƣơng.
- Dự án: Là một loại đề tài có mục đích ứng dụng cụ thể về kinh tế và xã
hội, chịu sự ràng buộc của kỳ hạn và nguồn lực. Nội dung nghiên cứu của dự
án nhằm giải quyết một nhu cầu cụ thể trong hoạt động thực tế.
1.1.2. Quan niệm về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
Theo khoản 12 Điều 3, uật Đất đai 2013: “Bồi thƣờng về đất là việc Nhà
nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị
thu hồi đất”.
Theo Điều 74, uật Đất đai năm 2013, “Ngƣời sử dụng đất hi Nhà nƣớc
thu hồi đất nếu có đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng quy định tại Điều 75 của
Luật Đất Đai thì đƣợc bồi thƣờng”.
Bồi thƣờng hi Nhà nƣớc thu hồi đất có một số đặc trƣng cơ bản sau đây:
- Bồi thƣờng là trách nhiệm của Nhà nƣớc nhằm bù đắp tổn thất về
quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất do hành vi thu hồi đất của
Nhà nƣớc gây ra. Trách nhiệm này đƣợc quy định trong Luật Đất đai.
- Bồi thƣờng là hậu quả pháp lý trực tiếp do hành vi thu hồi đất của Nhà
nƣớc gây ra. Điều này có nghĩa là chỉ phát sinh sau khi có quyết định hành
chính về thu hồi đất của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền.

4


- Bồi thƣờng đƣợc thực hiện trong mối quan hệ song phƣơng giữa một
bên là Nhà nƣớc (chủ thể có hành vi thu hồi đất) với bên ia là ngƣời chịu tổn

hại về quyền và lợi ích hợp pháp do hành vi thu hồi đất của Nhà nƣớc gây ra.
- Căn cứ để xác định bồi thƣờng là diện tích thực tế bị thu hồi; thiệt hại
thực tế về tài sản, cây cối, hoa màu trên đất và hung giá đất do Nhà nƣớc quy
định tại thời điểm thu hồi đất.
- Ngƣời sử dụng đất khi bị Nhà nƣớc thu hồi đất muốn đƣợc bồi thƣờng
về đất phải thỏa mãn các điều kiện do pháp luật quy định.
- Ngƣời bị Nhà nƣớc thu hồi đất không chỉ đƣợc bồi thƣờng về đất mà
c n đƣợc bồi thƣờng thiệt hại về tài sản trên đất và đƣợc hƣởng các chính
sách hỗ trợ, tái định cƣ của Nhà nƣớc nhằm nhanh chóng ổn định đời sống và
sản xuất.
1.1.3. Mục đích, ý nghĩa của việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
đất
Trên thực tế, việc giải quyết hậu quả của việc thu hồi đất (thực chất là xử
lý hài hòa lợi ích kinh tế giữa các bên) đang gặp rất nhiều hó hăn, phức tạp.
Việc giải quyết tốt vấn đề bồi thƣờng, hỗ trợ hi Nhà nƣớc thu hồi đất sẽ
mang lại ý nghĩa to lớn trên nhiều phƣơng diện.
1.1.3.1. Về phươn diện chính trị
Là một nƣớc nông nghiệp với khoảng 70% dân số là nông dân, vấn đề
đất đai ở Việt Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và nhạy cảm. Các chính
sách, pháp luật về đất đai có ảnh hƣởng rất lớn đến sự ổn định về chính trị.
Điều này có nghĩa là nếu chủ trƣơng, chính sách pháp luật đất đai đúng đắn,
phù hợp với thực tiễn và đƣợc thực thi nghiêm túc sẽ góp phần vào việc duy
trì và củng cố sự ổn định chính trị. Một trong các chính sách, pháp luật về đất
đai đƣợc xã hội đặc biệt quan tâm đó là chính sách, pháp luật về bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cƣ hi Nhà nƣớc thu hồi đất; bởi lẽ mảng chính sách pháp luật
này ảnh hƣởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời bị thu hồi
đất. Trong trƣờng hợp bị thu hồi đất nói chung và thu hồi đất nói riêng, quyền
5



và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất trực tiếp bị xâm hại. Họ không chỉ
mất quyền sử dụng đất mà còn buộc phải di chuyển chỗ ở. Hậu quả là cuộc
sống của họ thƣờng bị đảo lộn. Do vậy, họ phản ứng rất gay gắt, quyết liệt
thông qua việc khiếu kiện dông ngƣời, khiếu kiện vƣợt cấp, kéo dài nếu
hông đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ hi Nhà nƣớc thu hồi đất nói riêng
tiềm ẩn nguy cơ gây mất ổn định chính trị và dễ phát sinh thành các “điểm
nóng”; cho nên việc giải quyết tốt vấn đề bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ là
thực hiện tốt chính sách an dân để phát triển kinh tế - xã hội góp phần vào
việc duy trì, củng cố sự ổn định về chính trị.
1.1.3.2. Về phươn diện kinh tế - xã hội
Thực tiễn cho thấy bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng luôn là công việc
hó hăn, phức tạp. Các dự án chậm triển khai thực hiện theo tiến độ đề ra có
nguyên nhân do công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng không nhận đƣợc
sự đồng thuận từ phía ngƣời dân. Xét dƣới góc độ kinh tế, dự án chậm triển
khai thực hiện ngày nào là chủ đầu tƣ, các doanh nghiệp bị thiệt hại đáng ể
về lợi ích kinh tế do máy móc, vật tƣ, thiết bị bị “đắp chiếu”, ngƣời lao động
không có việc làm trong khi các doanh nghiệp vẫn phải trả lƣơng, trả chi phí
duy trì các hoạt động thƣờng xuyên và trả lãi suất vay vốn cho Ngân hàng…
Vì vậy, thực hiện tốt công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ

hi Nhà nƣớc

thu hồi đất là điều kiện để doanh nghiệp sớm có mặt bằng triển khai các dự án
đầu tƣ góp phần vào việc thúc đẩy tăng trƣởng của nền kinh tế và nâng cao
tính hấp dẫn của môi trƣờng đầu tƣ, inh doanh ở nƣớc ta. Hơn nữa, duy trì
tốc độ tăng trƣởng cao và bền vững sẽ có điều kiện để thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội, góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo và tạo tiền đề
cho các bƣớc phát triển tiếp theo.
Về phía ngƣời sử dụng đất, thực hiện tốt bồi thƣờng, tái định cƣ hi Nhà
nƣớc thu hồi đất sẽ giúp cho họ và các thành viên hác trong gia đình nhanh

chóng ổn định cuộc sống để tập trung sản xuất góp phần cải thiện và nâng cao
mức sống. hơn nữa điều này còn giúp củng cố niềm tin của ngƣời bị thu hồi
6


đất vào đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc;
đồng thời loại trừ cơ hội để kẻ xấu lợi dụng, tuyên truyền, ích động quần
chúng nhân dân khiếu kiện, đối đầu với chính quyền nhằm gây mất ổn định,
tình hình trật tự an toàn xã hội và làm đình trệ sản xuất.
1.1.4. Tính tất yếu của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
1.1.4.1. Công tác bồi thườn GPMB đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp
của n ười sử dụn đất đai, n ười sở hữu nhà ở cũn như của Nhà nước
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trƣớc lao động. Quỹ đất đai của
nƣớc ta ngày nay là thành quả của việc khai hóa, bồi bổ, tải tạo và bảo vệ của
bao nhiêu thế hệ. Do đó đất đai hông phải của riêng một ngƣời mà nó là tài
sản chung của toàn xã hội. Nhà nƣớc là đại diện thống nhất quản lý.
Quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Quyền sỡ hữu toàn dân thể hiện đó là quyền sở hữu về mặt pháp lý
(Nhà nƣớc đề ra và quy định trách nhiệm của mình cũng nhƣ quyền lợi và
nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất). Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao
quyền sử dụng đất thực tế và phải thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
Nhằm phát huy tốt hơn chức năng quản lý đất đai theo cơ chế mới, phù
hợp với điều kiện mới của sự phát triển kinh tế - xã hội trong cơ chế thị
trƣờng, ổn định tình hình đất đai vốn rất phức tạp do lịch sử để lại. Luật đất
đai cũng quy định hi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng Nhà nƣớc có trách nhiệm
bồi thƣờng. Nhà ở cũng là một trong những loại tài sản vô cùng quý giá của
mỗi con ngƣời đƣợc Nhà nƣớc công nhận và bảo vệ quyền sở hữu. Vì vậy,
công tác bồi thƣờng cho ngƣời sở hữu nhà ở là một tất yếu. Mặt khác bằng
các quy định của mình Nhà nƣớc các định tính hợp pháp của đất đai nhà ở từ

đó là căn cứ xét bồi thƣờng tránh tình trạng bồi thƣờng sai, thiếu gây lãng phí
tiền của của nhân dân.

7


1.1.4.2. Công tác bồi thường GPMB giúp cho việc sử dụn đất đai hợp lý và
có hiệu quả
Khi thu hồi đất Nhà nƣớc thực hiện bồi thƣờng bằng đất hoặc bằng tiền.
Bồi thƣờng bằng tiền đƣợc xác định dựa trên cơ sở định giá bồi thƣờng và
trên những quy định hƣớng dẫn của Chính phủ. Bồi thƣờng bằng đất là việc
dùng đất đai bồi thƣờng cho ngƣời có đất bị thu hồi. Nguồn đất để bồi thƣờng
gồm: quỹ đất chƣa sử dụng, đất đƣợc khai hoang bằng vốn ngân sách, đất mới
đƣợc tạo lập, đất dùng để xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ việc thu hồi, đất thu
hồi từ những ngƣời sử dụng đất hông đúng quy định và đất công ích.
Bồi thƣờng đất yêu cầu phải thực hiện theo đúng quy hoạch đã đƣợc phê
duyệt và quy hoạch đó phải đƣợc xây dựng trên cơ sở nghiên cứu kỹ và có
khoa học về mục đích sử dụng sao cho có hiệu quả nhất. Vì quỹ đất nông
nghiệp rất hạn chế, do đó hi thu hồi cần phải cân nhắc và nghiên cứu thật kỹ
trên cơ sở quỹ đất hiện có. Thu hồi đất và thực hiện bồi thƣờng đất sẽ giúp
Nhà nƣớc thực hiện việc thanh tra, kiểm tra vấn đề sử dụng đất đai.
1.1.4.3. Công tác bồi thường GPMB là một trong những công việc hết sức
cần thiết, luôn luôn đi đôi với sự phát triển kinh tế - xã hội
Ngày nay, nền kinh tế nƣớc ta chuyển sang cơ chế thị trƣờng có sự quản
lý của Nhà nƣớc, đã có những chuyển biến đáng ể, đời sống nhân dân đƣợc
cải thiện, nhu cầu sản xuất tiêu dùng không ngừng tăng lên. Vai tr của đất
đai đối với sản xuất và đời sống càng đƣợc nâng cao, do đất đai có hạn còn
nhu cầu sử dụng lại tăng lên hông ngừng bởi sản xuất phát triển và dấn số
tăng. Nếu trƣớc đây đất đai sử dụng chủ yếu vào mục đích nông nghiệp thì
ngày nay do yêu cầu của công cuộc đổi mới đất nƣớc, đặc biệt là hi nƣớc ta

đang trong quá trình CNH – HĐH đất nƣớc, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công
nghiệp và dịch vụ. Do đó, diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất chƣa sử
dụng có xu hƣớng giảm xuống để sử dụng vào các mục đích công nghiệp,
giao thông, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng.
8


Một đất nƣớc phát triển, năng suất lao động cao, thu nhập cao, đời sống
nhân dân đƣợc cái thiện khi có nhu cầu về vật chất và tinh thần sẽ thay đổi.
Hơn nữa, cùng với sự phát triển kinh tế thì dân số cũng ngày càng tăng, số
lƣợng gia đình một thế hệ chung sống ngày càng lớn, do đó nhu cầu sử dụng
đất để xây dựng nhà của và các công trình khác phục vụ nhu cầu ở của xã hội
ngày càng gia tăng.
1.1.4.4. Công tác bồi thường GPMB góp phần thực hiện quy hoạch sử dụng
đất đai, xây dựng và phát triển nhà ở
Quy hoạch sử dụng đất đai nhà ở căn cứ vào quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc và nó đƣợc cụ thể hóa bằng kế hoạch sử
dụng đất đai, nhà ở trong từng thời gian nhất định (1 năm hoặc 5 năm). Thực
hiện quy hoạch – kế hoạch là thực thiện việc bố trí các hu đất ở các khu vực,
các vùng để phát triển các ngành nghề hác nhau nhƣ nông nghiệp, công
nghiệp, xây dựng, dịch vụ hoặc là việc chuyển các loại đất khác nhau sang
các mục đích sử dụng hác nhau. Để thực hiện đƣợc quy hoạch rõ ràng việc
thay đổi mục đích sử dụng đất là tất yếu. Do đó đ i hỏi phải bồi thƣờng khi
thu hồi đất để chuyển mục đích sử dụng theo quy hoạch. Chính điều này đã có
góp phần thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Nói cách khác thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai xây dựng và phát triển nhà ở đã bao gồm cả
việc bồi thƣờng giải phóng mặt bằng.
1.1.4.5. Công tác bồi thường GPMB góp phần thực hiện các dự án phát triển
kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụn đất đai, xây dựng phát triển nhà ở

Các dự án đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội phần lớn đ i hỏi lấy đất để sử
dụng nhằm xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho các dự án,
trong hi đất đai trƣớc đây đã đƣợc giao cho ngƣời sử dụng đất ổn định lâu
dài, nay tiến hành thu hồi là vấn đề hết sức phức tạp. Để có đất thì Nhà nƣớc
phải lập ra chính sách bồi thƣờng trên cơ sở đó tổ chức thực hiện để thu hồi
đất cho các chủ dự án. Nhƣ vậy, công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng
chiếm một vị trí đặc biệt trong hi Nhà nƣớc tiến hành thu hồi đất phục vụ
9


cho các dự án. Đặc biệt trong xu hƣớng phát triển ngày nay, số lƣợng dự án
đầu tƣ phát triển tăng thì công tác bồi thƣờng GPMB càng trở nên quan trọng,
vì chỉ khi công tác này đƣợc thực hiện tốt thì các dự án mới có đất đai để sử
dụng.
1.2. Cơ sở pháp lý
1 2 1 Giai đoạn áp dụng Luật đất đai 2003
- uật Đất Đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật đất đai 2003;
- Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 04 năm 2012 của
tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ hi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Thông báo số 7301/TB-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2010 của UBND
tỉnh Đồng Nai ban hành về việc thu hồi đất để lập quy hoạch, đầu tƣ Hạ tầng
Cụm công nghiệp Thiện Tân – Tân An tại xã Thiện Tân và xã Tân An, huyện
Vĩnh Cửu;
1 2 2 Giai đoạn áp dụng Luật đất đai 2013
- Luật Đất đai 2013 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013 có hiệu
lực ngày 01/07/2014;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ hi Nhà nƣớc thu hồi đất;
- Thông tƣ số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng Quy định chi tiết phƣơng pháp định giá đất; Xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; Định giá đất cụ thể và tƣ vấn xác định giá đất;

10


- Thông tƣ 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc quy định chi tiết bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cứ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất;
- Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc
làm cho ngƣời lao động bị thu hồi đất;
- Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành quy định về trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định
cƣ hi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ hi nhà
nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành quy định về giá bồi thƣờng, hỗ trợ tài sản hi Nhà nƣớc
thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành quy định về đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thƣờng khi
Nhà nƣớc thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nƣớc cho ngƣời đang

thuê, để định giá trong các vụ án của t a án, thi hành án và để định giá trong
các nghiệp vụ kinh tế hác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 của UBND tỉnh Đồng
Nai ban hành về việc thành lập Cụm công nghiệp Thiện Tân, xã Thiện Tân,
huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 2812/QĐ-UBND ngày 18/09/2015 của UBND tỉnh Đồng
Nai ban hành quy định về việc phê duyệt giá đất để bồi thƣờng hi Nhà nƣớc
thu hồi đất thuộc Dự án đầu tƣ hạ tầng cụm công nghiệp Thiện Tân tại xã
Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu do Công ty TNHH Đầu tƣ Đại Vĩnh Phát làm
chủ đầu tƣ;

11


- Văn bản số 7688/UBND-ĐT ngày 22/09/2015 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc xử lý bồi thƣờng, hỗ trợ nhà ở, vật kiến trúc xây dựng trên đất đủ
điều kiện bồi thƣờng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Công tác bồi thường giải ph ng mặt bằng một số nước trên thế giới
a

hái an

Ở Thái an, cũng giống nhƣ ở nhiều nƣớc hác trong hu vực Châu Á,
quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về đất đai đều do cơ
chế thị trƣờng điều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính Phủ quản lý,
việc đền bù đƣợc tiến hành theo trình tự: tổ chức nghe ý iến ngƣời dân; định
giá đền bù. Giá đền bù phụ thuộc vào từng hu vực, từng dự án. Nếu một dự
án mang tính chiến lƣợc quốc gia thì Nhà nƣớc đền bù với giá rất cao so với
giá thị trƣờng.

àn uốc
Hàn Quốc, vào những năm 70 của thế ỷ trƣớc, trƣớc tình trạng di dân ồ
ạt từ các vùng nông thôn vào đô thị, thủ đô Xê-un đã phải đối mặt với tình
trạng thiếu đất định cƣ trầm trọng trong thành phố. Để giải quyết nhà ở cho
dân nhập cƣ, chính quyền thành phố đã phải tiến hành thu hồi đất của nông
dân vùng phụ cận. Việc đền bù đƣợc thực hiện thông qua các công cụ chính
sách nhƣ hỗ trợ tài chính, cho quyền mua căn hộ do thành phố quản lý và
chính sách tái định cƣ. Các hộ bị thu hồi đất có quyền mua hoặc nhận căn hộ
do thành phố quản lý, đƣợc xây dựng tại hu đất đƣợc thu hồi có bán ính
cách Xê-un hoảng 5 m. Vào những năm 70 của thế ỷ trƣớc, hi thị trƣờng
bất động sản bùng nổ, hầu hết các hộ có quyền mua căn hộ có thể bán lại
quyền mua căn hộ của mình với giá cao hơn nhiều lần so với giá gốc.
1.3.2. Công tác bồi thường giải ph ng mặt bằng ở nước Việt Nam
Ở nƣớc ta, các quy định của pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu của thực tế cũng nhƣ các yêu cầu của các
quy luật inh tế. Quan tâm đến lợi ích của những ngƣời bị thu hồi đất, Nghị
12


định 197/2004/NĐ-CP sau một thời gian thực hiện, đặc biệt là sau sự ra đời
của nghị định 84/2007/NĐ-CP đã thể hiện đƣợc tính hả thi và vai tr tích
cực của các văn bản pháp luật. Vì thế, công tác bồi thƣờng trong thời gian qua
đã đạt đƣợc ết quả

hả quan, thể hiện đƣợc một số hía cạnh chủ yếu nhƣ

sau:
hứ nhất, đối tƣợng đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ngày càng đƣợc
xác định đầy đủ chính xác, phù hợp với tình hình thực tế của đất nƣớc, giúp
cho công tác quản lý đất đai của Nhà nƣớc đƣợc nâng cao, ngƣời nhận đền bù

cũng thấy thỏa đáng.
hứ hai, mức bồi thƣờng ngày càng cao tạo điều iện cho ngƣời dân bị
thu hồi đất có thể hôi phục lại tài sản bị mất. Một số biện pháp hỗ trợ đã
đƣợc bổ sung và quy định rất rõ ràng, thể hiện đƣợc tinh thần đổi mới của
Đảng và Nhà nƣớc nhằm giúp cho ngƣời dân ổn định về đời sống sản xuất.
hứ a, việc bổ sung về quyền tự thỏa thuận của các nhà đầu tƣ cần đất
với ngƣời sử dụng đất đã góp phần giảm sức ép cho các cơ quan hành chính
trong việc thu hồi đất.
hứ tư, trình tự thủ tục tiến hành bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ đã giải
quyết đƣợc nhiều húc mắc trong thời gian qua, giúp cho các cơ quan Nhà
nƣớc có thẩm quyền thực hiện công tác bồi thƣờng, tái định cƣ đạt hiệu quả.
hứ năm, các địa phƣơng bên cạnh việc thực hiện các quy định uật Đất
đai năm 2003, các Nghị định hƣớng dẫn thi hành, đã dựa trên sự định hƣớng
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, tình hình thực tế tại địa phƣơng để ban
hành các văn bản pháp luật áp dụng cho địa phƣơng mình, làm cho công tác
bồi thƣờng hỗ tợ, tái định cƣ, đƣợc thực hiện hợp lý và đạt hiệu quả cao hơn.
Ch ng hạn nhƣ: Quyết định 143/QĐ-UB sửa đổi một số vấn đề về bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cƣ của UBND Thành phố Hồ Chí Minh ngày 15/08/2007;
Quyết định số 80/2005/QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội… Do đã vận
dụng một số chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ thỏa đáng nên việc thu

13


hồi đất tiến hành bình thƣờng, mặc dù vẫn c n hiếu nại nhƣng con số này ít
và hông gây trở ngại đáng ể cho quá trình thực hiện.
hứ sáu, nhận thức về tầm quan trọng, ý nghĩa nhân văn cũng nhƣ tính
chất phức tạp của vấn đề thu hồi đất, tái định cƣ của nhà quản lý, hoạch định
chính sách, của chính quyền địa phƣơng nâng lên. Chính phủ đã có nhiều nỗ
lực để tao điều iện vật chất và ỹ thuật trong việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định

cƣ.
Nhờ những quy định pháp luật về phƣơng pháp tổ chức, về năng lực cán
bộ thực thi giải phóng mặt bằng, tiến độ giải phóng mặt bằng trong các dự án
đầu tƣ gần đây đƣợc rút ngắn hơn so với dự án cũ, góp phần giảm bớt tác
động tiêu cực đối với ngƣời dân cũng nhƣ đối với dự án. Việc thực hiện chính
sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ đã giúp cho đất nƣớc ta xây dựng cơ sở
vật chất, phát triển ết cấu hạ tầng, xây dựng hu chế xuất, hu công nghiệp,
hu công nghệ cao, các dự án trọng điểm của Nhà nƣớc, cũng nhƣ góp phần
chuyển đổi cơ cấu nền inh tế, ổn định đời sống sản xuất cho ngƣời có đất bị
thu hồi.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đó chúng ta cũng c n những tồn
tại, vƣớng mắc hi tiến hành bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ, trong đó đặc biệt
là vấn để giá đền bù, gây nhũng tác động tiêu cực đối với thị trƣờng bất động
sản.
1.3.3. Công tác bồi thường giải ph ng mặt bằng ở huyện Vĩnh Cửu
Thời gian vừa qua, công tác bồi thƣờng GPMB cho ngƣời có đất bị thu
hồi trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu sử dụng
đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Số lƣợng các dự án phải thu hồi đất,
bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ngày càng tăng cả về số lƣợng cũng nhƣ quy
mô dự án, năm sau nhiều hơn năm trƣớc, liên quan đến nhiều hộ dân. Chỉ tính
trong 5 năm (2010 – 2015), số dự án đã hoàn thành công tác GPMB và bàn
giao cho chủ đầu tƣ dự án là 68 dự án, với diện tích là 1.094 ha đất, liên quan
đến 2.401 hộ dân.
14


Việc thực hiện thu hồi đất, giao đất cho các dự án trên địa bàn huyện
trong thời gian qua đƣợc thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất mà cấp có thẩm quyền và Chính phủ đã phê duyệt. Quá trình thực hiện thu
hồi đất, giao đất cho các dự án đều đảm bảo đúng quy định của Luật Đất đai,

các Nghị định, Thông tƣ, văn bản hƣớng dẫn thi hành và đảm bảo thời gian
quy định. Trƣớc khi thu hồi đất đều thực hiện thông báo cho ngƣời dân bị thu
hồi biết về lý do, kế hoạch thu hồi, phƣơng án tổng thể về bồi thƣờng, GPMB,
hỗ trợ và tái định cƣ theo quy định. Việc xây dựng, thẩm định, xét duyệt và
thực hiện phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ hi Nhà nƣớc thu hồi đất
đều đảm bảo công khai, dân chủ, đúng trình tự, thủ tục theo quy định.
Tuy nhiên, vẫn còn gặp một vài hó hăn trong quá trình thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhƣ: việc giao đất, cho thuê đất hông đúng
thẩm quyền, sử dụng đất sai mục đích đƣợc giao, đƣợc thuê còn nhiều đã gây
hó hăn cho công tác bồi thƣờng, GPMB; Bên cạnh đó, chính sách quản lý
đất đai nói chung và bồi thƣờng hi Nhà nƣớc thu hồi đất nói riêng có nhiều
thay đổi, thiếu đồng bộ và không ổn định cũng đã góp phần gây nên tình trạng
khiếu nại căng th ng của ngƣời bị thu hồi đất.

15


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Nhằm hoàn thiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng của công
trình hạ tầng cụm Công Nghiệp nói riêng và trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu nói
chung.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đến đời sống
và việc làm của ngƣời dân hi Nhà nƣớc thu hồi đất tại công trình hạ tầng
cụm Công Nghiệp đi qua.
- Đánh giá đƣợc những ảnh hƣởng của công tác thu hồi đất lên đời sống
của ngƣời dân tại công trình hạ tầng cụm Công Nghiệp huyện Vĩnh Cửu.

- Phân tích những thuận lợi và hó hăn trong công tác bồi thƣờng giải
phóng mặt bằng. Sau đó đề xuất đƣợc các giải pháp cần thực hiện trong thời
gian tới nhằm ổn định và nâng cao đời sống của ngƣời dân có đất bị thu hồi cả
trong hiện tại và tƣơng lai.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2 2 1 Đối tượng nghiên cứu
Kết quả của công tác bồi thƣờng GPMB của công trình hạ tầng cụm
Công Nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu.
- Bồi thƣờng đất và tài sản gắn liền trên đất.
- Những chính sách và công tác thực hiện GPMB công trình hạ tầng cụm
Công Nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Khu vực thuộc dự án công trình hạ tầng cụm Công
Nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu.
Phạm vi thời gian: Trong khoảng từ năm 2010 đến năm 2015.

16


2.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Cửu.
- Tình hình quản lý sử dụng đất.
- Đánh giá công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng tại công trình hạ
tầng cụm Công Nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu.
- Đánh giá tình hình đời sống và việc làm của ngƣời dân có đất bị thu hồi
tại dự án nghiên cứu.
- Đánh giá chung những tác động của thu hồi đất đên việc làm của ngƣời
dân.
- Đánh giá những thuận lợi hó hăn trong công tác giải phóng mặt bằng
của dự án và đề xuất những phƣơng án giải quyết.

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2 4 1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp
Bước 1: Điều tra nội nghiệp: Thu thập các tài liệu, số liệu tại các ph ng,
ban trong huyện nhƣ: Ph ng tài nguyên và môi trƣờng, Trung tâm phát triển
quỹ đất huyện Vĩnh Cửu.
Bước 2: Điều tra ngoại nghiệp: Khảo sát tình hình thực tế của địa bàn để
thu thập đƣợc số liệu về tình hình giải tỏa đền bù. Từ đó, đánh giá thuận lợi
và hó hăn của việc thực hiện công tác giải tỏa, đền bù.
Thu thập các thông tin, tại liệu liên quan đến dự án bao gồm: Tài liệu về
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ vẽ trích đo hu đất bị thu hồi của dự án
nghiên cứu, các văn bản, chính sách có liên quan đến công tác bồi thƣờng, hỗ
trợ và giá bồi thƣờng hi Nhà nƣớc thu hồi đất ở dự án nghiên cứu.
Tham khảo báo cáo thi hành luật đất đai của huyện Vĩnh Cửu và các báo
cáo của ngành Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Vĩnh Cửu.
2.4 2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Tham hảo các tài liệu, hóa luận có liên quan đến công tác bồi thƣờng,
hỗ trợ GPMB hi Nhà nƣớc thu hồi đất.

17


×