Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã phước hữu, huyện ninh phước, tỉnh ninh thuận giai đoạn 2010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 58 trang )

LỜI CẢM ƠN !
Qua thời gian làm báo cáo khóa luận tốt nghiệp, báo cáo khóa luận của em
đến nay đã hoàn thành. Để đạt đƣợc kết quả nhƣ hôm nay tất cả điều nhờ vào
công ơn to lớn của các Thầy cô trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp cơ sở 2, đặc biệt là
quý Thầy cô Ban Nông Lâm đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báo
trong suốt 3 năm học dƣới mái trƣờng Đại Học, đây sẽ là nền tảng vô cùng quan
trọng, hành trang trí thức giúp em vững bƣớc trong quá trình công tác ở tƣơng
lai.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Thầy Nguyễn Tuấn Bình trƣởng Ban Nông Lâm trƣờng Đại Học Lâm
Nghiệp cơ sở 2, trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian em thực
hiện khóa luận.
Các cô chú, anh chị tại văn phòng một cửa UBND xã Phƣớc Hữu đã cung
cấp tài liệu quý báo giúp em hoàn thành khóa luận này.
Con xin cảm ơn Ba, Mẹ đã chịu nhiều vất vả để tạo điều kiện tốt nhất cho
con và đạt đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay.
Cuối cùng xin cảm ơn các bạn lớp CO2 – QLDĐ đã động viên mình suốt
quá trình học tập và thực hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn !

Ninh Phƣớc, tháng 7 năm 2016
Quảng Thị Kim Hình


KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
1. GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2. UBND: Ủy ban nhân dân
3. QSD: Quyền sử dụng
4. SDĐ: sử dụng đất
5. VPĐKQSDĐ: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
6. QHSDĐ: Quy hoạch sử dụng đất


7. KHSDĐ: kế hoạch sử dụng đất
8. GCN: Giấy chứng nhận


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng biểu

trang

Bảng 3.1 Nhân hộ khẩu ở xã Phƣớc Hữu năm 2015

22

Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã Phƣớc Hữu năm 2015 28
Bảng 3.3: Biến động đất đai giai đoạn 2010-2015

32

Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2010

38

Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2011

39

Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2012

40


Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2013

41

Bảng 3.8:Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2014

42

Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2015

43

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ

trang

Biểu đồ 3.1. Nhân hộ khẩu ở xã Phƣớc Hữu năm 2015

22

Biểu đồ 3.2. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã Phƣớc Hữu năm 2015 31
Biểu đồ 3.3. Cấp giấy các năm từ 2010-2015 của xã Phƣớc Hữu

44

DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
Bản đồ

Hình 3.1. Bản đồ hành chính của huyện Ninh Phƣớc
Hình 3.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

trang
16
23


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài nguyên môi trƣờng – 2004. Quyết định số 24/2004/ NĐ về ban hành
quy định về giấy chứng nhận.
2. Thông tƣ 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009, quy định về giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
3. Thông tƣ 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
4. Nghị định 181/2004/NĐ-CP của chính phủ ngày 19/10/2009 về việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
5.Nghị định 88/2009 /NĐ-CP 19/10/2009 về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về hƣớng dẫn
thi hành Luật Đất đai 2013.
7. Nghị định 43/2014/NĐ – CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số
điều, khoản của luật đất đai số 45/2013/QH13.
8. Luật đất đai 2003 đƣợc Quốc Hội khóa XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26
tháng 11 năm 2003 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004.
9. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng đất đai giai đoạn từ năm 2010-2015 của Ủy
ban nhân dân xã Phƣớc Hữu.


MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Danh mục kí hiệu chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục biểu đồ
Danh mục bản đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất ........................... 3
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất ...... 3
1.1.3. Điều kiện đƣợc cấp GCNQSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với
đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất. .................................................. 4
1.1.4. Thẩm quyền đƣợc cấp GCNQSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với
đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ..................................................... 6
1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................... 7
1.2.1. Cơ sở pháp lý khi có Luật Đất đai 2003 ................................................... 7
1.2.2. Cơ sở pháp lý khi có Luật Đất đai 2013 ................................................. 10
1.2.3. Quy định chung về công tác cấp giấy chứng nhận ................................ 11
1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 12
1.3.1. tình hình cấp giấy chứng nhận đất đai trƣớc và sau khi luật đất đai 2003
ra đời ................................................................................................................. 12
1.3.2. tình hình cấp giấy chứng nhận đất đai năm 2013 cho đến nay .............. 13
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 14
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 14
2.1.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 14
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 14


2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. ................................................................ 14
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu. ............................................................................ 14

2.2.2. phạm vi nghiên cứu. ............................................................................... 14
2.2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 14
2.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 15
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 16
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn nghiên cứu ...... 16
3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên ................................................................... 16
3.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội ....................................................................... 20
3.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất ..................................................... 23
3.2.1. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất .................................................. 23
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã Phƣớc Hữu ............................... 27
3.2.3. Tình hình biến động đất trên địa bàn xã Phƣớc Hữu .............................. 32
3.3. Đánh giá về công tác cấp giấy ................................................................... 35
3.3.1. Trình tự, thủ tục đăng kí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ....... 35
3.3.2. Kết quả công tác cấp GCNQSDĐ đất cho hộ gia đình, cá nhân tại xã
Phƣớc Hữu giai đoạn 2010-2015 ...................................................................... 37
3.3.3. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác cấp GCN đất trên địa bàn xã45
Phƣớc Hữu ........................................................................................................ 45
3.3.4. Những tồn tại vƣớng mắc ....................................................................... 46
3.4. Đề xuất nhằm hoàn thiện công tác cấp GCNQSDĐ ................................. 47
Chƣơng 4. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ................................................................. 49
4.1. Kết luận ...................................................................................................... 49
4.2. Kiến nghị.................................................................................................... 50


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố
dân cƣ, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, quốc phòng.
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang là mối quan tâm hàng
tâm của nhiều quốc gia trên thế giới và nội dung quan trọng trong chiến lƣợc

phát triển bền vững toàn cầu. Ở nƣớc ta vấn đề sử dụng đất có hiệu quả và bảo
vệ ngày càng cấp thiết do dân số phát triển nhanh bình quân đất canh tác trên đầu
ngƣời thấp và ngày càng bị thu hẹp, do sự phát triển không ngừng của nền kinh
tế đã gây sức ép lớn lên quỹ đất và các hiện tƣợng tranh chấp đất đai xảy ra ngày
càng nhiều, vấn đề giao đất, cho thuê đất, lấn chiếm đất đai, sử dụng đất đai sai
mục đích, trái thẩm quyền diễn ra phổ biến, việc sử dụng đất lãng phí, thiếu tính
khoa học và đồng bộ xảy ra ở hầu hết các địa phƣơng. Đất đai là điều kiện vật
chất nơi sinh tồn của con ngƣời, vì vậy đất đai cần phải sử dụng một cách hợp lý,
tiết kiệm, đầy đủ.
Công tác cấp giấy chứng nhận là một yêu cầu đăc biệt quan trọng nhằm
đề xuất việc điểu chỉnh chính sách pháp luật, quy hoạch về đất đai, vì vậy đòi
hỏi thủ tục hành chính phải có tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay để xác định
quyền và nghĩa vụ của các chủ sử dụng đất và quản lý chặt chẽ quỹ đất đai của
quốc gia. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất giúp cho ngƣời dân yên tâm sản xuất và đầu tƣ phát triển
trên mảnh đất đó. Ngoài ra, một vấn đề quan trọng của việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là giúp cho
nhà nƣớc có cơ sở pháp lý trong việc thu tiền sử dụng đất, tăng cƣờng nguồn
nhân sách cho nhà nƣớc.

1


Xã phƣớc Hữu có vị trí địa lý tƣơng đối thuận lợi trong giao lƣu phát triển
Kinh tế - Xã hội với Phía Bắc giáp với xã Phƣớc Thái, phía tây giáp với xã
Phƣớc Hà, Huyện Thuận Nam, phía Đông giáp với thị trấn Phƣớc Dân, phía
Nam giáp với xã Phƣớc Ninh, huyện Thuận Nam.
Từ đó ta có thể thấy đƣợc vai trò, tầm quan trọng của công tác cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cùng với sự nhận thức ở trên, đƣợc sự phân công của Ban Nông Lâm Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp cơ sở 2, dƣới sự hƣớng dẫn của Thầy giáo Nguyễn

Tuấn Bình tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất tại xã Phƣớc Hữu, huyện Ninh Phƣớc, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 20102015”.

2


Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Khái niệm giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất là chứng thƣ có giá trị pháp lý
nhằm xác lập mối quan hệ giữa nhà nƣớc với ngƣời sử dụng đất về quyền hạn và
nghĩa vụ trong việc sử dụng đất đai.
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất
1.1.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở để nhà nước quản lý bảo vệ
sở hữu toàn dân đối với đất đai.
Ở nƣớc ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nƣớc thống nhất quản lý
nhằm đảm bảo thực hiện việc sử dụng đất một cách đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và
có hệu quả cao nhất. Nhà nƣớc chỉ trao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân. Ngƣời sử dụng đất đƣợc hƣởng quyền lợi và có trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ sử dụng đất theo các quy định của pháp luật.
Bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thực chất là vệc bảo vệ lợi ích
hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, đồng thời giám sát họ trong việc thực hiện các
nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật nhằm đảm bảo lợi ích của nhà nƣớc và lợi
ích chung của toàn xã hội trong sử dụng đất.
Thông qua việc lập hồ sơ điạ chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, đăng ký quyền sử dụng đất quy định trách nhiệm pháp lý giữa cơ quan quản
lý nhà nƣớc về quản lý đất đai và ngƣời sử dụng đất trong việc chấp hành pháp
luật đất đai. Hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cung cấp
thông tin đầy đủ nhất và là cơ sở pháp lý chặt chẽ để xác định các quyền của

ngƣời sử dụng đất đƣợc bảo vệ khi có tranh chấp, xâm phạm; cũng nhƣ xác định
nghĩa vụ mà ngƣời sử dụng đất phải tuân theo pháp luật, nhƣ nghĩa vụ tài chính
về sử dụng đất, nghĩa vụ bảo vệ và sử dụng đất có hiệu quả.
3


1.1.2.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện đảm bảo để nhà nước
quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất trong phạm vi lãnh thổ.
Đảm bảo cho đất đai đƣợc sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi
trƣờng và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của ngƣời sử dụng đất xung
quanh.
Đối tƣợng quản lý nhà nƣớc về đất đai là toàn bộ diện tích các loại đất
trong phạm vi toàn bộ đất đai thì trƣớc hết phải nắm chắc thông tin về tình hình
đất đai theo yêu cầu của quản lý đất. Theo hệ thống chính sách đất đai và chiến
lƣợc phát triển ngành địa chính, các thông tin cần thiết để phục vụ cho quản lý
nhà nƣớc về đất đai gồm có: Đối với đất nhà nƣớc đã giao quyền sử dụng, các
thông tin cần thiết bao gồm: tên chủ sử dụng, vị trí, hình thể, kích thƣớc, diện
tích, hạng đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, những ràng buộc về quyền
sử dụng đất.
1.1.3. Điều kiện được cấp GCNQSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với
đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất.
1.1.3.1. Luật đất đai 2003
Theo các quy định tại điều 49 Luật đất đai 2003 sửa đổi 2009 nêu rõ các
trƣờng hợp đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất bao gồm:
Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, trừ trƣờng hợp thuê đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phƣờng, thị trấn.
Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến
trƣớc ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chƣa đƣợc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
Ngƣời đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật

này mà chƣa đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất; ngƣời nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế
4


chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử dụng đất là
pháp nhân mới đƣợc hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân
dân.
Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
Ngƣời sử dụng đất quy định tại các điều 90, 91 và 92 của Luật này.
Ngƣời mua nhà ở gắn liền với đất.
Ngƣời đƣợc nhà nƣớc thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất.
1.1.3.2. Luật đất đai 2013
Theo quy định tại điều 99 Luật đất đai 2013. Nhà nƣớc cấp giấy chứng
nhận GCNQSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với đất những trường hợp
sau đây:
Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận GCNQSDĐ,
QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và
102 của Luật đất đai 2013.
Ngƣời đƣợc nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau luật này có hiệu lực
thi hành.
Ngƣời đƣơc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣờng, thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất, ngƣời nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp
bằng quyền sử dụng đất để thu hổi nợ.
Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất
đai, theo bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án, hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai cơ quan nhà nƣớc đã thi hành.

Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
5


Ngƣời mua nhà ở gắn liền với đất.
Ngƣời đƣợc nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, ngƣời
mua nhà ở thuộc sở hữu của nhà nƣớc.
Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa, nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc các
thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp thửa
quyền sử dụng đất hiện có.
Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại giấy chứng nhận bị mất.
1.1.4. Thẩm quyền được cấp GCNQSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với
đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất.
1.1.4.1. Luật đất đai 2003
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực
hiện dự án đầu tƣ, tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh còn đƣợc phép ủy quyền cho cơ quan tài
nguyên và môi trƣờng cùng cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Đối với các trƣờng hợp đã đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất mà
có nhu cầu cấp đổi, cấp lại thì thẩm quyền cấp thuộc về cơ quan tài nguyên và
môi trƣờng theo quy định của chính phủ


6


1.1.4.2. Luật đất đai 2013
Theo quy định tại Điều 105 Luật đất đai năm 2013, thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đƣợc quy định nhƣ sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực
hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trƣờng cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Đối với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
mà thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và
môi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
1.2. Cơ sở pháp lý
1.2.1. Cơ sở pháp lý khi có Luật Đất đai 2003
- Luật đất đai 2003 đƣợc Quốc Hội khóa XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày
26 tháng 11 năm 2003 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004.
7



- Nghị định 181/2004/NĐ-CP của chính phủ ngày 29/10/2004 về việc thi
hành luật Đất đai.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP của chính phủ ngày 25/5/2007 quy định bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc
thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04/3/2008 của chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ tài nguyên và môi
trƣờng.
- Nghị định 88/2009 /NĐ-CP 19/10/2009 về việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế.
-Thông tƣ số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của BTNMT về
hƣớng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
-Thông tƣ 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính hƣớng
dẫn thực hiện nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về
thu tiền sử dụng đất.
-Thông tƣ số 01/2005/TT-BTNMT ngày 18/7/2005 của BTNMT hƣớng
dẫn thực hiện một số điều của nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính Phủ về thi hành luật đất đai.
8



-Thông tƣ số 30/2005/TT-BTNMT ngày 08/08/2005 của liên bộ: Bộ Tài
Chính và Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng hƣớng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của
ngƣời sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Thông tƣ số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 về việc sửa đổi, bổ sung
Thông tƣ 117/2004 của Bộ tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị định
198/2004/NĐ/CP ngày 03/12/2004.
-Thông tƣ 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính hƣớng
dẫn thực hiện nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về
thu tiền sử dụng đất.
-Thông tƣ số 01/2005/TT-BTNMT ngày 18/7/2005 của BTNMT hƣớng
dẫn thực hiện một số điều của nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính Phủ về thi hành luật đất đai.
-Thông tƣ số 30/2005/TT-BTNMT ngày 08/08/2005 của liên bộ: Bộ Tài
Chính và Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng hƣớng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của
ngƣời sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Thông tƣ số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 về việc sửa đổi, bổ sung
Thông tƣ 117/2004 của Bộ tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị định
198/2004/NĐ/CP ngày 03/12/2004.
- Thông tƣ 09/2007/TT-BTNMT hƣớng dẫn về việc lập, chỉnh lý, quản lý
hồ sơ địa chính.
- Thông tƣ 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Thông tƣ 28/2011/TT- BTC ngày 28/2/20011 hƣớng dẫn quản lý thuế.
- Thông tƣ 23/2014/TT-BTMT quy định về giấy chúng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đât.
- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/01/2004 của Bộ Trƣởng
Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng ban hành quy định về giấy chứng nhận.
9



1.2.2. Cơ sở pháp lý khi có Luật Đất đai 2013
- Luật Đất đai 2013 đƣợc Quốc Hội khóa XIII kỳ họp thứ 6 thông qua
ngày 29 tháng 11 năm 2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về hƣớng
dẫn thi hành Luật Đất đai 2013.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất.
- Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên
Môi trƣờng quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tƣ số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/ 2014 của Chính phủ.

10


1.2.3. Quy định chung về công tác cấp giấy chứng nhận

GCN là giấy do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho ngƣời sử dụng
đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, là chứng thƣ
pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc với ngƣời sử dụng.
GCN cấp theo một mẫu thống nhất trong cả nƣớc đối với mọi loại đất do
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phát hành. GCN đƣợc cấp theo từng thửa đất gồm
2 bản, trong đó một bản cấp cho ngƣời sử dụng đất, một bản lƣu tại văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất.
Quá trình cấp GCN là quá trình xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ nhất để giải
quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ đất đai (giữa Nhà nƣớc với ngƣời sử
dụng đất và giữa ngƣời sử dụng đất với nhau) theo đúng pháp luật hiện nay tồn
tại 4 loại GCN sau:
- Loại thứ nhất: GCN đang đƣợc cấp theo Luật Đất đai 1998 do Tổng cục
địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng) ban hành theo mẫu quy định tại
Quyết định 201/QĐ/ĐK ngày 14/07/1989 của Tổng cục Quản lý ruộng đất cấp
cho đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở có màu đỏ.
- Loại thứ hai: GCN quyền sở hữu nhà ở tại đô thị do Bộ Xây Dựng phát
hành theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ
và theo Luật Đất đai 1993. GCN có hai màu: Màu hồng giao cho sử dụng đất và
màu trắng lƣu tại Sở Địa chính (nay là Sở Tài nguyên và Môi trƣờng).
- Loại thứ ba: GCN đƣợc lập theo quy định của Luật Đất đai 2003, mẫu
giấy chứng nhận theo Quyết định số 24/2004/BTNMT ngày 1/11/2004 và Quyết
định số 08/2006/QĐ – BTNMT ngày
21/07/2006 sửa đổi quyết định số 24/2004/BTNMT. Giấy có hai màu: Màu đỏ
giao cho chủ SDĐ và màu trắng lƣu tại cơ quan TN - MT cấp huyện, tỉnh.
- Loại thứ tƣ: GCN đƣợc cấp theo Nghị định số 88/2007 /NĐ – CP ngày
19/10/2007 và Thông tƣ 17/2007 /TT – BTNMT ngày 21/10/2007 quy định mẫu
11


8 giấy chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy có

màu hồng cánh sen và có 01 bản.
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. tình hình cấp giấy chứng nhận đất đai trước và sau khi luật đất đai2003
ra đời
Luật đất đai năm 1993 ra đời: thành công của việc thực hiện nghị quyết 10
của bộ chính trị đã khẳng định đƣờng lối đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc, tạo
cơ sở vững chắc và ra đời của luật đất đai 1993 với những thây đổi lớn: ruộng
đất đƣợc giao lâu dài cho các hộ gia đình, cá nhân: nhƣời sử dụng đất đƣợc các
quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, thừa kế và thế chấp quyền sử dụng
đất,... với những thây đổi đó chính quyền các cấp, các địa phƣơng bắt đầu coi
trọng và tập trung chỉ đạo công tác cấp giấy chứng nhận. Công tác GCNQSSĐ
bắt đầu triển khai mạnh mẽ trên phạm vi cả nƣớc, nhất là tử năm 1007 đến nay
với mục tiêu hoàn chỉnh cấp GCNQSSĐ vào năm 2000 cho khu vực nông thôn
và năm 2001 cho khu vực thành thị theo các chỉ thị 10/1998/CT-TTg và chỉ thị
18/1999/CT-TTg của thủ tƣớng chính phủ.
Nhƣ vậy đến trƣớc khi luật đất đai 2003 ra đời, luật đất đai 1993 đã qua
hơn nhiều năm thực hiện góp phần thúc đẩy kinh tế, ổn định chính tri xã hội của
đất nƣớc, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân tổ chức đƣợc đảm bảo.
Từ khi Luật đất đai năm 2003 ra đời, cùng với việc hoàn thiện tổ chức bộ
máy quản lí tài nguyên - môi trƣờng tới cấp xã các cấp địa phƣơng trong cả nƣớc
đã có tổ chức văn phòng dăng ký quyền sử dụng đất, trung tâm phát triển quỹ đất
nên nguồn thƣ từ đất phát triển rõ riệt giúp địa phƣơng tháo gỡ những khó khăn
và phát hiện những diều chƣa hoản thiện trong công tác cấp GCNQSSĐ. Tuy
nhiên vẫn còn một số sai phạm cần khắc phục và sửa chữa nhƣ: sai phạm về
trình tự cấp giấy, về đối tƣợng cấp giấy, sai về diện tích, sai về nguồn gốc đất...
12


Một số cán bộ địa chính cố ý làm trái nghiệp vụ chuyên môn để tƣ lợi, nhiều cán
bộ có biểu hiện sách nhiễm gây phiền hà cho ngƣời dân, một số nơi còn chƣa áp

dụng đúng chính sách tài chính, chƣa kiểm tra chặc chẽ các căn cứ, tài liệu....
1.3.2. tình hình cấp giấy chứng nhận đất đai năm 2013 cho đến nay
Từ khi luật đất đai 2013 ra đời tất cả trên địa bàn đã thực hiện tốt công tác
cấp GCNQSDĐ cho các cá nhân, hộ gia đình, tồ chức... bên cạnh đó là sự quản
lý chặc chẽ của các cán bộ về đất đai, khắc phục đƣợc những sai phạm tổn tại
trong luật đất đai 2003.

13


Chƣơng 2 MỤC TIÊU,NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa xã Phƣớc Hữu.
Từ đó đề xuất những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về
đất đai khu vực nghiên cứu.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn xã Phƣớc Hữu, huyện Ninh Phƣớc, tỉnh Ninh Thuận.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai khu vực
nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu.
Các đối tƣợng hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất.
2.2.2. phạm vi nghiên cứu.
Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất tại xã Phƣớc Hữu giai đoạn 2010-2015.
2.2.3. Nội dung nghiên cứu

- Khái quát điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội.
- Thực trạng tình hình quản lý sử dụng đất.
- Tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Phƣớc Hữu – huyện Ninh
Phƣớc – tỉnh Ninh Thuận.
14


- Những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác cấp GCNQSDĐ tại xã Phƣớc
Hữu, huyện Ninh Phƣớc, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010-2015.
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.2.4.1. Phương pháp thu thập, điều tra cơ bản
Thu thập số liệu qua các ban trong xã về điều kiện tự nhiên, tình hình quản
lý sử dụng đất, tình hình biến động, kết quả cấp GCNQSDĐ từ năm 20010 –
2015.
2.2.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý
Đánh giá từng nội dung của công tác quản lý về đất đai, phân tích từng số
liệu thu đƣơc qua các năm.
2.2.4.3. Phương pháp so sánh
So sánh tình hình cấp GCNQSDĐ qua các năm đã thu đƣợc trên địa bàn
xã.
2.2.4.4. Phương pháp thống kê
Thống kê diện tích, dân số, tình hình sử dụng đất, tình hình cấp
GCNQSDĐ tại xã Phƣớc Hữu.
2.2.4.5. Phương pháp chuyên gia.
Hỏi ông Trƣởng Văn Thƣơng làm bên việc cấp GCNQSDĐ trong văn
phòng một cửa UBND xã Phƣớc Hữu, hỏi về tình hình cấp giấy chứng nhận
trong năm 2010 – 2015 và nguyên nhân dẫn tới việc cấp giấy tăng hay giảm qua
các năm.

15



Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn nghiên cứu
3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Phƣớc Hữu là xã thuộc đồng bằng, cách trung tâm huyện Ninh Phƣớc
1,5km về phía tây với tứ cận đƣợc xác định nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp với xã Phƣớc Thái.
- Phía tây giáp với xã Phƣớc Hà, Huyện Thuận Nam.
- Phía Đông giáp với thị trấn Phƣớc Dân.
- Phía Nam giáp với xã Phƣớc Ninh, huyện Thuận Nam.
Tổng diện tích tự nhiên là 6.043,25ha trong đó sản xuất nông nghiệp là
4506,11 ha; đất phi nông nghiệp 737,24 ha; đất chƣa sử dụng 799,9ha.

Hình 3.1. Bản đồ hành chính của huyện Ninh Phước
16


3.1.1.2. Địa hình
Phƣớc Hữu có địa hình đồi núi xen lẫn đồng bằng, địa hình thấp dần về
phía Đông, cao dần về phía Tây, địa hình bị chia cắt bởi đồi núi, sông và hợp
thủy, có thể chia địa hình của xã thành 3 dạng chính sau:
- Địa hình bằng, bằng thấp: tập trung khu vực phía Đông của xã (trải đều
từ ranh giới thị trấn Phƣớc Dân đến hết khu dân cƣ thôn Tân Đức, Thành Đức).
Dạng địa hình trên có diện tích 4.190,2 ha, chiếm 81,5% diện tích tự nhiên.
Nhóm đất phổ biến trong vùng là nhóm đất phù sa và nhóm đất xám. Đa số địa
hình trên đƣợc khai thác sử dụng mục đích sản xuất nông nghiệp (trồng lúa, rau
màu ) bố trí dân cƣ và xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Địa hình đồi thấp: phân bố ở phía Tây và Tây Nam, có độ dốc trung bình

từ 30 - 80, độ cao trung bình so với mặt biển 60m - 100m; dạng địa hình trên có
diện tích 1329,8 ha (chiếm 9,9% diện tích tự nhiên), đất đai chủ yếu là đất xám
khô hạn; hiện một số khu vực đã đƣợc khai thác sử dụng sản xuất nông nghiệp
(trồng cây hàng năm, cây lâu năm), phát triển nông nghiệp (trồng và khoanh nuôi
rừng), phần diện tích còn lại bỏ hoang.
- Địa hình đồi cao: phân bố phía Tây của xã, giáp xã Phƣớc Thái và Phƣớc
Hà, độ dốc trung bình trên 150, độ cao trung bình so với mặt biển 250 – 300 m;
dạng địa hình trên có diện tích 523,24 ha, chiếm 8,6% diện tích tự nhiên, đất đai
chủ yếu là đất đỏ vàng trên đá macma axit và đất xói mòn trơ sỏi đá; hiện dạng
địa hình trên đang đƣợc khoanh nuôi, phục hồi rừng phòng hộ; một số diện tích
đất trơ xỏi đá.
Với các dạng địa hình nhƣ trên, khu vực phía Đông của xã thuận lợi cho
việc phát triển sản xuất nông nghiệp, khu vực phía Tây và Tây Nam về mùa khô
thƣờng xảy ra thiếu nƣớc cho sản xuất, sinh hoạt của ngƣời dân.
3.1.1.3. Thời tiết khí hậu

17


Phƣớc Hữu nằm chung trong tiểu vùng khí hậu của huyện Ninh Phƣớc;
huyện Ninh Phƣớc nằm trong vùng khí hậu khô hạn, mƣa ít, nắng gió nhiều,
lƣợng bốc hơi hàng năm cao (khoảng 1650-1850 mm). Khí hậu chia làm 2 mùa
rõ rệt, mùa mƣa bắt đầu từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 11, mùa khô từ tháng
12 đến tháng 8 năm sau.
3.1.1.4. Thuỷ văn
Trên địa bàn xã có sông Lu chảy bao quanh phía Nam và phía Đông xã,
sông Quao chảy bao quanh phía Bắc xã làm nhiệm vụ cấp nƣớc và tiêu thoát lũ.
Ngoài ra còn có một số kênh mƣơng dẫn nƣớc tƣới phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp trong xã nhƣ Kênh Nam (kênh tƣới của công trình thuỷ lợi Nha Trinh Lâm Cấm), kênh Ma Rên (kênh tƣới của công trình thuỷ lợi Hồ Tân Giang) và
kênh Cà Tiêu (kênh tƣới của công trình thuỷ lợi hồ Bầu Zôn). Mặc dù có hệ

thống sông suối khá phong phú nhƣng do lƣợng mƣa thấp lại phân bố không đều
trong năm, tập trung vào các tháng 9, 10, 11 nên về mùa mƣa một số khu vực bị
ngập lụt, mùa nắng thì hạn hán.
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên
a. Tài nguyên đất
Căn cứ vào bản đồ đất tỷ lệ 1/100.000 của tỉnh Ninh Thuận do Phân viện
Quy hoạch và Thiết kế miền Nam xây dựng năm 2004, trên địa bàn xã có những
loại đất:
- Nhóm đất phù sa (P): diện tích 629,82 ha, chiếm 10,42% diện tích tự
nhiên.
- Nhóm đất xám (X): diện tích có 4.731,65 ha, chiếm 78,3% diện tích tự
nhiên.
- Nhóm đất vàng (F): diện tích 148,4 ha, chiếm 2,46% diện tích tự nhiên.
- Đất xói mòn trơ sỏi đá (E): diện tích 414,48 ha, chiếm 6,86% diện tích tự
nhiên.
18


b. Tài nguyên nước
- Nƣớc mặt: Nƣớc mặt chủ yếu đƣợc cung cấp từ sông Lu, hồ Bầu Zôn,
Kênh Nam, mƣơng Ma Rên, mƣơng Cà Tiêu, ao hồ nhỏ và hệ thống kênh
mƣơng nhỏ cung cấp nƣớc tƣới tiêu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và sinh
hoạt của nhân dân trong xã. Về mùa khô nguồn nƣớc mặt không đủ cung cấp cho
xuất, sinh hoạt của nhân dân, đặc biệt khu vực phía Tây và phía Nam xã.
- Nƣớc ngầm: Nguồn nƣớc ngầm của xã khá hạn chế và nằm dƣới tầng đá
ngầm nên việc khai thác để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp gặp
nhiều khó khăn.
c. Tài nguyên rừng
Toàn xã có 619,99 ha rừng, chiếm 10,26% diện tích tự nhiên, chủ yếu tập
trung ở khu vực phía Tây của xã (giáp với xã Phƣớc Thái và Phƣớc Hà); trong

đó rừng trồng sản xuất có 18,12 ha, chủ yếu trồng bạch đàn, keo; rừng phòng hộ
có 601,87 ha (chủ yếu là rừng non đang đƣợc khoanh nuôi phục hồi rừng phòng
hộ) trữ lƣợng thấp..
d. Tài nguyên khoáng sản
Các loại khoáng sản chủ yếu trên địa bàn xã là đất san lấp mặt bằng, đá,
cát dùng trong xây dựng nhƣng trữ lƣợng thấp.
e. Tài nguyên nhân văn
Đa số ngƣời dân ở đây là dân tộc Chăm chủ yếu theo đạo Bà - La – Môn
nên tạo cho xã một nét văn hóa rất đặc thù của đồng bào Chăm, nhƣ lễ hội Katê,
Ramadan...
Toàn xã có một hệ thống Đền Pô Inƣ Nƣga (Miếu Bà...), nhà truyền thống
để phục vụ cho lễ hội Katê của xã. Đặc biệt xã còn có khu du tích lịch sử Núi
Tháp và Tháp Pôrômê đây là những công trình văn hóa tín ngƣỡng đặc sắc của
đồng bào Chăm.

19


×