Tải bản đầy đủ (.pdf) (223 trang)

Nghiên cứu nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 223 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BÙI HỒNG ĐĂNG

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


MỤC LỤC

Lời cam đoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các từ viết tắt

vii


Danh mục các bảng

viii

Danh mục biểu đồ

xi

Danh mục sơ đồ

xii

Danh mục các hình

xiii

Danh mục các hộp

xiv

Trích yếu luận án

xv

Thesis abstract

xvii

PHẦN 1 MỞ ĐẦU


1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục tiêu của đề tài

4

1.3

Câu hỏi nghiên cứu

5

1.4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

5

1.5

Đóng góp mới của luận án


6

PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

7

2.1

Cơ sở lý luận về nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

7

2.1.1

Một số khái niệm

7

2.1.2

Ý nghĩa của nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

16

2.1.3

Đặc điểm của đào tạo nghề cho lao động nông thôn

19


2.1.4

Nội dung nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

21

2.1.5

Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

24

2.2

Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

31

2.2.1

Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên thế giới

31

iii


2.2.2


Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở
một số địa phƣơng tại Việt Nam

2.2.3

33

Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tỉnh Nam Định

36

PHẦN 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

40

3.1

Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định

40

3.1.1

Điều kiện tự nhiên

40

3.1.2


Điều kiện kinh tế - xã hội

42

3.2

Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích

45

3.2.1

Phƣơng pháp tiếp cận

45

3.2.2

Khung phân tích

46

3.3

Chọn điểm nghiên cứu

47

3.3.1


Chọn nghề đào tạo nghiên cứu

47

3.3.2

Chọn địa điểm nghiên cứu

48

3.4

Hệ thống các chỉ tiêu phân tích

48

3.4.1

Nhóm chỉ tiêu về thị trƣờng lao động và nhu cầu đào tạo nghề cho lao
động nông thôn tỉnh Nam Định

3.4.2

48

Nhóm chỉ tiêu về tình hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh
Nam Định

3.4.3


49

Nhóm chỉ tiêu về đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tỉnh Nam Định

3.4.4

49

Nhóm chỉ tiêu về mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng đào
tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định

50

3.5

Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu

50

3.5.1

Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp

50

3.5.2

Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp


51

3.6

Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý thông tin, số liệu

54

3.7

Phƣơng pháp phân tích

55

3.7.1

Phƣơng pháp thống kê kinh tế

55

3.7.2

Phƣơng pháp cho điểm

55

3.7.3

Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn


56

iv


PHẦN 4 THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH

62

4.1

Nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định

62

4.1.1

Nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn đối với thị trƣờng lao động
trong tỉnh

4.1.2

62

Nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn đối với thị trƣờng lao động
ngoài tỉnh

4.2


68

Các hoạt động nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
tỉnh Nam Định

71

4.2.1

Cơ chế chính sách và tổ chức quản lý

71

4.2.2

Phát triển mạng lƣới cơ sở dạy nghề

78

4.2.3

Mở rộng quy mô và cơ cấu đào tạo nghề

80

4.2.4

Tăng cƣờng các nguồn lực phục vụ đào tạo nghề


81

4.3

Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định

87

4.3.1

Số lƣợng lao động nông thôn qua đào tạo nghề

87

4.3.2

Tác động của hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn

87

4.4

Đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định

91

4.4.1

Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định từ đánh
giá của đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo của các cơ sở dạy nghề


4.4.2

Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định từ đánh
giá của đội ngũ giáo viên dạy nghề

4.4.3

103

Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định qua góc
độ quản lý nhà nƣớc

4.5

4.5.1

101

Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định từ đánh
giá của ngƣời sử dụng lao động

4.4.6

97

Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định từ đánh
giá của lao động nông thôn đã qua đào tạo nghề đang làm việc

4.4.5


92

Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định từ đánh
giá của lao động nông thôn đang học nghề

4.4.4

91

105

Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tỉnh Nam Định

107

Các nhân tố bên ngoài

107

v


4.5.2

Các nhân tố bên trong

108


4.6

Đánh giá chung

124

4.6.1

Những kết quả đã đạt đƣợc

124

4.6.2

Những hạn chế

126

4.6.3

Nguyên nhân của những hạn chế

127

PHẦN 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH
5.1

Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu trong việc nâng cao chất lƣợng đào
tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định


5.1.1

130

130

Quan điểm trong việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tỉnh Nam Định

130

5.1.2

Định hƣớng

131

5.1.3

Mục tiêu

131

5.2

Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tỉnh Nam Định

5.2.1


132

Giải pháp đối với công tác quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn tỉnh Nam Định

132

5.2.2

Giải pháp đối với các cơ sở dạy nghề

139

5.2.3

Giải pháp đối với ngƣời học nghề

144

PHẦN 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

147

6.1

Kết luận

147


6.2

Kiến nghị

148

Danh mục các công trình đã công bố

150

Tài liệu tham khảo

151

Phụ lục

158

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AEC
ASEAN
CCN
CĐN
CLĐTN
CSDN
DN
DNTX

ĐBCL
ĐTN
GRDP
ILO
ISO
KCN

LĐNT
LĐ-TB&XH
LĐTT
LLLĐ
NN&PTNT
NTM
PRA
SCN
SXKD
TCN
TPP
TQM
TTLĐ
TW
UBND

Cộng đồng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Community)
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
(Association of Southeast Asian Nations)
Cụm công nghiệp
Cao đẳng nghề
Chất lƣợng đào tạo nghề
Cơ sở dạy nghề

Doanh nghiệp
Dạy nghề thƣờng xuyên
Đảm bảo chất lƣợng
Đào tạo nghề
Tổng sản phẩm trong tỉnh (Gross regional domestic product)
Tổ chức Lao động Quốc tế (International Labour Organization)
Tiêu chuẩn quản lý chất lƣợng quốc tế
(International Organization for Standardization)
Khu công nghiệp
Lao động
Lao động nông thôn
Lao động - Thƣơng binh và Xã hội
Lao động thành thị
Lực lƣợng lao động
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nông thôn mới
Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia
(Rapid Rural Appraisal)
Sơ cấp nghề
Sản xuất kinh doanh
Trung cấp nghề
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng
(Trans-Pacific Trategic Economic Partnership Agreement)
Quản lý chất lƣợng toàn diện (Total Quality management)
Thị trƣờng lao động
Trung ƣơng
Ủy ban nhân dân

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

STT
2.1

Trang

Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo đại học theo quan điểm
của Harman

24

3.1

Dân số, lao động tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2014

43

3.2

Tổng giá trị sản phẩm danh nghĩa của tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2014

44

3.3

Các nghề đào tạo đƣợc chọn để nghiên cứu


47

3.4

Các điểm đại diện đƣợc chọn để nghiên cứu

48

3.5

Nội dung, nguồn và phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp

50

3.6

Số mẫu khảo sát và hình thức khảo sát phục vụ nghiên cứu

54

3.7

Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề theo ILO 500

57

3.8

Mức chất lƣợng đào tạo của cơ sở dạy nghề theo từng khoảng điểm đƣợc
đánh giá


57

3.9

Phân loại mức kiến thức, kỹ năng theo Bloom

58

3.10

Tiêu chí lao động nông thôn đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề

60

4.1

Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của tỉnh Nam Định giai đoạn
2010 - 2014

4.2

62

Số lao động và mức thu nhập bình quân của lao động trong các loại hình
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định

64

4.3


Lao động qua đào tạo nghề tại 150 đơn vị khảo sát

65

4.4

Tổng hợp nhu cầu học nghề của lao động nông thôn tỉnh Nam Định giai
đoạn 2010 - 2015

4.5

66

Nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn phục vụ thị trƣờng lao
động trong tỉnh Nam Định

67

4.6

Tình hình xuất khẩu lao động tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015

68

4.7

Nhu cầu đào tạo nghề của lao động nông thôn tỉnh Nam Định tại thị
trƣờng lao động nội địa ngoài tỉnh


70

4.8

Mức tối đa hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn

72

4.9

Quy mô đào tạo chia theo cơ cấu nghề

80

4.10

Danh mục các chƣơng trình đã áp dụng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trong 5 năm (2010 - 2014)

81

viii


4.11

Giá trị đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở dạy nghề phục
vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn

4.12


85

Nguồn tài chính đầu tƣ vào đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh
Nam Định

86

4.13

Kết quả hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn trong 5 năm (2010 - 2014)

87

4.14

Số lƣợng lao động nông thôn từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các
ngành kinh tế

88

4.15

Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo nghề

88

4.16

Số lƣợng lao động nông thôn thuộc nhóm đối tƣợng 1 đã qua đào tạo

nghề giai đoạn 2010 - 2014

89

4.17

Số lao động nông thôn có việc làm sau đào tạo nghề trong 5 năm (2010 - 2014)

90

4.18

Đánh giá các cơ sở dạy nghề theo hệ thống tiêu chí ILO 500

92

4.19

Đánh giá của giáo viên về tỷ lệ ngƣời học đạt đƣợc các mức độ kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp trong quá trình đào tạo nghề

4.20

94

Đánh giá của giáo viên về thái độ nghề nghiệp của lao động nông thôn
học nghề

96


4.21

Đánh giá của ngƣời lao động về chất lƣợng đào tạo nhóm các nghề nông nghiệp 101

4.22

Đánh giá của ngƣời lao động về chất lƣợng đào tạo nhóm các nghề phi
nông nghiệp

4.23

102

Kiểm định chất lƣợng dạy nghề của các cơ sở dạy nghề tham gia đào tạo
nghề cho lao động nông thôn

4.24

106

Đánh giá của giáo viên và ngƣời lao động về ảnh hƣởng của cơ chế tổ
chức quản lý đến chất lƣợng đào tạo

4.25

Đánh giá của giáo viên và ngƣời lao động về ảnh hƣởng của tổ chức đào
tạo đến chất lƣợng đào tạo

4.26


110

Đánh giá của giáo viên và ngƣời lao động về ảnh hƣởng của đội ngũ cán
bộ quản lý đến chất lƣợng đào tạo

4.27

112

Đánh giá của giáo viên và ngƣời lao động về ảnh hƣởng của đội ngũ giáo
viên đến chất lƣợng đào tạo

4.28

108

113

Đánh giá của giáo viên và ngƣời lao động về ảnh hƣởng của ngƣời học
nghề đến chất lƣợng đào tạo

115

ix


4.29

Đánh giá của giáo viên và ngƣời lao động về ảnh hƣởng của chƣơng trình
đào tạo đến chất lƣợng đào tạo


4.30

117

Đánh giá của giáo viên và ngƣời lao động về ảnh hƣởng của giáo trình,
tài liệu học tập đến chất lƣợng đào tạo

4.31

Đánh giá của giáo viên và ngƣời lao động về ảnh hƣởng của cơ sở vật
chất, trang thiết bị đến chất lƣợng đào tạo

4.32

118

120

Đánh giá của giáo viên và ngƣời lao động về ảnh hƣởng của dịch vụ
ngƣời học đến chất lƣợng đào tạo

121

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT


Tên biểu đồ

Trang

4.1

Tỷ lệ cơ sở dạy nghề phân theo cấp trình độ

78

4.2

Tỷ lệ cơ sở dạy nghề phân bố theo địa hình

79

4.3

Tỷ lệ cơ sở dạy nghề phân bố theo khu vực

79

4.4

Đánh giá mức độ hài lòng của ngƣời học về chất lƣợng đào tạo nhóm các
nghề nông nghiệp

4.5

98


Đánh giá mức độ hài lòng của ngƣời học về chất lƣợng đào tạo nhóm các
nghề nông nghiệp

4.6

99

Đánh giá mức độ hài lòng của ngƣời học về chất lƣợng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn

4.7

100

Đánh giá của ngƣời sử dụng lao động về mức độ đáp ứng yêu cầu công
việc ngƣời học các nghề phi nông nghiệp

4.8

Đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn các nghề
thông qua khả năng đáp ứng yêu cầu công việc

4.9

116

Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề về ảnh hƣởng của
chƣơng trình đào tạo đến chất lƣợng đào tạo


4.15

119

Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề về ảnh hƣởng của cơ sở
vật chất, trang thiết bị đến chất lƣợng đào tạo

4.17

117

Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề về ảnh hƣởng của giáo
trình, tài liệu học tập đến chất lƣợng đào tạo

4.16

114

Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề về ảnh hƣởng của ngƣời
học nghề đến chất lƣợng đào tạo

4.14

112

Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề về ảnh hƣởng của tổ
chức đào tạo đến chất lƣợng đào tạo

4.13


111

Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề về ảnh hƣởng của tổ
chức đào tạo đến chất lƣợng đào tạo

4.12

109

Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề về ảnh hƣởng của tổ
chức đào tạo đến chất lƣợng đào tạo

4.11

104

Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề về ảnh hƣởng của cơ
chế tổ chức quản lý đến chất lƣợng đào tạo

4.10

103

120

Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề về ảnh hƣởng của dịch
vụ ngƣời học đến chất lƣợng đào tạo

xi


122


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
2.1

Tên sơ đồ
Mối quan hệ giữa nâng cao chất lƣợng đào tạo và ổn định xã hội

2.2

Các nhân tố tác động đến đảm bảo chất lƣợng đào tạo

25

2.3

Quá trình đào tạo và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo

26

2.4

Sự xuất hiện của các nhân tố bên ngoài tác động đến chất lƣợng đào tạo

Trang
19

nghề cho lao động nông thôn


30

3.1

Khung phân tích nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

46

4.1

Quy trình mở lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn

77

xii


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
2.1

Tên hình
Mô hình hoá khái niệm quản lý chất lƣợng

3.1

Bản đồ tỉnh Nam Định

Trang

15
40

xiii


DANH MỤC CÁC HỘP
STT
4.1

Tên hộp
Trang
Ý kiến của cán bộ quản lý đào tạo tại cơ sở dạy nghề về sự thay đổi trong
cơ chế tổ chức quản lý

4.2

109

Ý kiến của cán bộ quản lý tại cơ sở dạy nghề về vấn đề giáo viên dạy
nghề cho lao động nông thôn

4.3

114

Ý kiến của đại diện doanh nghiệp về mức hỗ trợ kinh phí trong đào tạo
nghề cho lao động nông thôn

4.4


123

Ý kiến của đại diện cơ sở dạy nghề công lập về mức hỗ trợ kinh phí đào
tạo nghề cho lao động nông thôn

4.5

123

Ý kiến của đại diện cơ sở dạy nghề ngoài công lập về mức hỗ trợ kinh
phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn

xiv

124


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN

Tên tác giả: Bùi Hồng Đăng
Tên Luận án: Nghiên cứu nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
tỉnh Nam Định.
Chuyên ngành: Quản trị nhân lực

Mã số: 62 34 04 04

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá, làm sáng tỏ và phát triển cơ sở lý luận, thực tiễn về nâng cao chất

lƣợng đào tạo nghề (CLĐNT) cho lao động nông thôn (LĐNT).
- Đánh giá thực trạng nâng cao CLĐTN cho LĐNT, CLĐNT cho LĐNT và các
nhân tố ảnh hƣởng đến CLĐNT cho LĐNT tỉnh Nam Định.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao CLĐNT cho LĐNT tỉnh Nam Định trong thời
gian tới.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phƣơng pháp: Phƣơng pháp tiếp cận (tiếp cận theo phía
cung dịch vụ đào tạo và phía cầu dịch vụ đào tạo, tiếp cận theo quá trình, tiếp cận theo
nhóm nghề); Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra; Phƣơng pháp khảo
sát nhanh có sự tham gia (PRA) và phƣơng pháp thảo luận nhóm; Phƣơng pháp phỏng
vấn trực tiếp các đối tƣợng để thu thập thông tin, số liệu sơ cấp; Phƣơng pháp phân
tích (Phƣơng pháp phân tổ thống kê, thống kê mô tả, thống kê so sánh và phƣơng pháp
cho điểm).
Kết quả chính và kết luận
- Luận án đã góp phần hệ thống hoá, làm rõ và phát triển những vấn đề lý luận về
nâng cao CLĐTN cho LĐNT; luận án cũng đã khái quát những kinh nghiệm nâng cao
CLĐTN cho LĐNT ở một số nƣớc và một số địa phƣơng trong nƣớc.
- Luận án xác định đƣợc các cách tiếp cận phù hợp trong nghiên cứu; lựa chọn
sử dụng các phƣơng pháp đánh giá đa chiều về CLĐTN cho LĐNT, trong đó có đại
diện phía cung dịch vụ đào tạo (gồm: cán bộ quản lý đào tạo tại, giáo viên) và phía
cầu dịch vụ đào tạo (gồm: LĐNT đang học nghề, LĐNT đã học nghề đang đi làm,
ngƣời sử dụng LĐ và cơ quan quản lý nhà nƣớc về ĐTN cho LĐNT).
- Luận án đã mô tả đƣợc nhu cầu ĐTN, phân tích đƣợc thực trạng nâng cao ĐTN cho
LĐNT và những kết quả đạt đƣợc từ hoạt động ĐTN cho LĐNT tỉnh Nam Định thời gian

xv


qua; đánh giá một cách có hệ thống về CLĐTN cho LĐNT tỉnh Nam Định theo 2 nhóm
nghề (nông nghiệp và phi nông nghiệp).

- Luận án đã phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến CLĐTN cho LĐNT tỉnh Nam
Định; trên cơ sở đó, xác định đƣợc 6 nhóm nhân tố ảnh hƣởng (gồm: cơ chế tổ chức quản lý
đào tạo; nhân lực; chƣơng trình, giáo trình và tài liệu học tập; cơ sở vật chất, trang thiết bị;
dịch vụ ngƣời học; nguồn tài chính và quản lý tài chính). Đã xác định đƣợc 20 chỉ tiêu cụ
thể đang tồn tại những bất cập cần có biện pháp khắc phục để nâng cao CLĐTN cho LĐNT
tỉnh Nam Định trong thời gian tới.
- Luận án đã đƣa ra một số quan điểm, chỉ ra định hƣớng, xác định rõ mục tiêu
trong việc nâng cao CLĐNT cho LĐNT tỉnh Nam Định thời gian tới.
- Luận án đề ra đƣợc 3 nhóm giải pháp với 17 giải pháp cụ thể, 37 biện pháp trực
tiếp giải quyết vấn đề tồn tại hoặc làm tốt hơn, hiệu quả hơn các nội dung, công việc đã
thực hiện thời gian qua nhằm giúp nâng cao CLĐTN cho LĐNT tỉnh Nam Định từ nay
đến năm 2020. Ngoài ra, luận án cũng đã đề xuất một số kiến nghị với Chính phủ và cơ
quan quản lý trung ƣơng về ĐTN để khi áp dụng các giải pháp vào thực tế mang lại hiệu
quả cao nhất.
- Luận án là nguồn cung cấp thông tin khoa học về giải pháp nâng cao CLĐTN
cho LĐNT; là cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo về nội dung nâng cao CLĐTN cho
LĐNT tại các địa phƣơng khác và là cơ sở khoa học để các cơ quan quản lý nhà nƣớc
về ĐTN cho LĐNT đề ra các chính sách nhằm giúp cho quá trình triển khai hoạt động
này mang lại hiệu quả hơn trong thời gian tới tại Nam Định nói riêng và trên phạm vi cả
nƣớc nói chung.

xvi


THESIS ABSTRACT

PhD candidate: Bui Hong Dang
Thesis title: A study on improving the quality of vocational training for rural labors in
Nam Dinh province.
Major: Human Resource Management


Code: 62 34 04 04

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Systemize, clarify and develop the theoretical and practical foundation for
improving the quality of vocational training for rural labors.
- Evaluate the status of the improvement of the vocational training quality and
factors affecting the quality of vocational traning for rural labors in Nam Dinh.
- Propose solutions to improve the quality of vocational training for rural labors in
Nam Dinh in the near future.
Methods of the study
The following methods are employed in this dissertation: Approach method
(training supplier based approach and training demand based approach, procedure based
approach, occupation group based approach); Sampling; Participatory rapid assessment
(PRA) and group discussion; Interview to collect information and primary data;
Analysis method (disaggregated statistics, descriptive statistics, comparative statistics
and scoring method).
Main findings and conclusions
- The dissertation systemizes, clarifies and develops the theoretical foundation for
the improvement of vocational training for rural labors; the dissertation also presents an
overview of the experience of improving the vocational training quality for rural labors
in some countries and some local areas.
- The dissertation defines suitable approaches; applies multi-direction methods to
evaluate the quality of vocational training for rural labors, with the presence of training
suppliers (including: managing staff, teachers) and training demanding side (including:
rural labors who are being trained, employed rural labors, labor users and governmental
body managing vocational training for rural labors).
- The disseration describes the demand for vocational training; analyzes the status
of improving the quality of vocational training for rural labors and the outcomes of


xvii


vocational training activities for rural labors in Nam Dinh province during the previous
time; systematically assesses the vocational training quality for rural labors in Nam
Dinh province of 2 occupational groups (agriculture and nonagriculture).
- The dissertation analyzes factors affecting the quality of vocational training for
rural labors in Nam Dinh province. There are six groups of factors (including: the
training management and organization mechanism; human resources; curriculum,
textbooks and study materials; facilities and equipment; services; finance resources and
financial management). The dissertation defines 20 specific criteria with limitations
which need overcoming to improve the quality of vocational training for rural labors in
Nam Dinh province in the near future.
- The thesis presents some viewpoints, proposes the orientation and clearly
defines the objectives of the improvement of the vocational training quality for rural
labors in Nam Dinh in the near future.
- The thesis proposses 3 groups of solutions with 17 specific solutions and 37
direct measures to solve the problems or implement the tasks better and more
effectively to improve the vocational training quality for rural labors in Nam Dinh
province until 2020. In addition, the dissertation offers some recommendations to the
related authorities when applying the solutions in reality in order to achieve the
maximum effectiveness.
- The thesis is a scientific information resource for solutions to improve the
quality of vocational training for rural labors; is a foundation for the next research on
improving the quality of vocational training for rural labors in other regions and is a
scientific foundation for the government to establish policies to implement the
vocational training for rural labors more effectively in Nam Dinh province and in
Vietnam.


xviii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam có đặc thù là một nƣớc nông nghiệp với 69,9% dân số sống ở khu
vực nông thôn, lao động nông thôn (LĐNT) chiếm 69,3% toàn lực lƣợng lao
động (LLLĐ). Mặc dù LĐNT chiếm ƣu thế vƣợt trội về số lƣợng trong cơ cấu lao
động (LĐ) cả nƣớc, nhƣng chất lƣợng lại rất thấp; tính đến năm 2014, LĐNT từ 15
tuổi trở lên qua đào tạo chỉ chiếm 11,2% và LĐNT trong độ tuổi LĐ qua đào tạo
chỉ chiếm 12% (Tổng cục Thống Kê, 2016). Nhìn một cách tổng thể, Nguyễn Tiến
Dũng và cs. (2014) cho rằng: “Chất lƣợng nguồn nhân lực ở nông thôn thấp hơn
nhiều so với chất lƣợng chung của cả nƣớc và thấp hơn nhiều so với nhân lực nông
thôn của các nƣớc trong khu vực”
Trong khi đó, với xu thế mở cửa hội nhập ngày càng mạnh mẽ tạo ra sức
cạnh tranh trên thị trƣờng lao động (TTLĐ); việc xác định mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng
hiện đại đòi hỏi nguồn nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu LĐ nông nghiệp, nông thôn; đặc biệt là tình
trạng “Việt Nam đã rơi vào bẫy thu nhập trung bình” (Kenichi Ohno và Lê Hà
Thanh, 2015) mà một trong những nguyên nhân chính của hiện tƣợng này là do
chất lƣợng nguồn nhân lực thấp dẫn đến năng suất LĐ không cao… những hiện
tƣợng trên đã đặt ra vấn đề là cần phải nhanh chóng nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực, trong đó cần tập trung vào việc ĐTN cho LĐNT theo định hƣớng lựa
chọn nghề đào tạo phù hợp và nâng cao chất lƣợng đào tạo.
Tuy nhiên, sau một thời gian chú trọng đầu tƣ các nguồn lực để thúc đẩy
phát triển hoạt động ĐTN cho LĐNT trên diện rộng với nhiều chủ trƣơng, chính
sách khác nhau; đặc biệt là việc xây dựng và triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020” (Thủ tƣớng Chính phủ, 2009b) thì số lƣợng

LĐNT qua đào tạo đã tăng, nhƣng chất lƣợng đào tạo nghề (CLĐTN) cho LĐNT
còn rất nhiều bất cập, hạn chế. Theo Nguyễn Văn Đại (2012), “CLĐTN tuy có
đƣợc nâng lên nhƣng so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hƣớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá vẫn còn thấp”; “ngƣời LĐ phải mất nhiều thời gian mới
tiếp cận đƣợc yêu cầu của cơ sở sử dụng LĐ”; ngoài ra, CLĐTN cho LĐNT cũng
chƣa đồng đều trên phạm vi cả nƣớc (Bộ LĐ-TB&XH, 2016). Nhƣ vậy, vấn đề

1


bất cập, hạn chế trong ĐTN cho LĐNT tại Việt Nam hiện nay chính là đào tạo
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của TTLĐ; do đó, LĐNT sau khi đƣợc ĐTN vẫn gặp
khó khăn trong tìm kiếm việc làm, cải thiện thu nhập và tự tạo việc làm.
Nam Định là một tỉnh nông nghiệp thuộc khu vực Nam đồng bằng Sông
Hồng có dân số là 1,846 triệu ngƣời, trong đó có 81,8% dân số sống ở khu vực
nông thôn; LĐNT chiếm 82,83% tổng LLLĐ của tỉnh; lực lƣợng LĐNT đang
làm việc trong các ngành kinh tế qua đào tạo khu vực nông thôn chỉ chiếm
11,05% (Cục Thống kê tỉnh Nam Định, 2015). Tỷ lệ LĐNT qua đào tạo thấp đã
phần nào ảnh hƣởng tới việc đạt đƣợc các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh đã đề ra. Do đó, ĐTN cho LĐNT là một lựa chọn vừa sức nhằm nâng cao tỷ
lệ LĐNT qua đào tạo bởi yêu cầu đầu vào cho quá trình đào tạo không quá cao;
bên cạnh đó, việc Chính phủ ban hành Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 đã tiếp sức cho hoạt động ĐTN cho LĐNT phát triển mạnh mẽ hơn.
Tuy nhiên, sau hơn 5 năm triển khai hoạt động ĐTN cho LĐNT tại Nam Định
cho thấy các chính sách ƣu đãi đã khuyến khích LĐNT tích cực đăng ký học
nghề, số lƣợng LĐNT qua ĐTN đã tăng đáng kể giúp nâng cao tỷ lệ LĐNT qua
đào tạo; nhƣng CLĐTN ở một số nghề chƣa đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị
trƣờng (UBND tỉnh Nam Định, 2013), phần lớn LĐNT qua ĐTN vẫn gặp rất
nhiều khó khăn trong tìm kiếm việc làm do chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu từ phía
ngƣời sử dụng LĐ; mức thu nhập của những ngƣời có việc làm còn thấp; khả

năng tự tạo việc làm của LĐNT sau ĐTN cũng rất hạn chế, đã có nhiều LĐNT
sau khi tốt nghiệp tự tổ chức sản xuất nhƣng không mang lại hiệu quả, thậm chí
là thất bại.
Thời gian qua, đã có một số công trình nghiên cứu có liên quan đƣợc công
bố; cụ thể nhƣ: i) Mạc Văn Tiến (2010) với công trình nghiên cứu “Phát triển dạy
nghề hiện đại hội nhập với khu vực và thế giới”, nghiên cứu đã khẳng định đƣợc
tầm quan trọng của hoạt động ĐTN trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập kinh
tế quốc tế; đồng thời cũng đã đề ra đƣợc định hƣớng phát triển hoạt động ĐTN
tại Việt Nam với mục tiêu mở rộng quy mô gắn với yêu cầu về đảm bảo chất
lƣợng đào tạo. ii) Đặng Kim Sơn (2008) với công trình nghiên cứu “Phát triển
nguồn nhân lực nông thôn Việt Nam thực trạng và giải pháp”, nghiên cứu khẳng
định để mở rộng ĐTN cho LĐNT một cách có chất lƣợng cần cải tiến hệ thống
cơ sở dạy nghề (CSDN) của Nhà nƣớc đáp ứng đúng nhu cầu thị trƣờng; xây
dựng hệ thống CSDN tại địa phƣơng gắn với nhu cầu sử dụng LĐ; xã hội hoá

2


hoạt động ĐTN cho LĐNT; chuẩn hoá giáo trình, tài liệu phù hợp với đối tƣợng
học nghề và tăng cƣờng các dịch vụ hỗ trợ giới thiệu việc làm cho LĐNT qua
đào tạo. iii) Nguyễn Văn Đại (2012) với công trình nghiên cứu “ĐTN cho LĐNT
vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ CNH, HĐH”, nghiên cứu đã đề ra
đƣợc 8 nhóm giải pháp hƣớng tới nâng cao CLĐNT cho LĐNT theo hƣớng đáp
ứng yêu cầu CNH, HĐH, gồm: nâng cao nhận thức các bên liên quan đến hoạt
động ĐTN cho LĐNT; hoàn thành quy hoạch, kế hoạch ĐTN cho LĐNT; phát
triển mạng lƣới ĐTN và đa dạng hoá hoạt động đào tạo; đầu tƣ phát triển đội ngũ
cán bộ, giáo viên; đổi mới và phát triển chƣơng trình đào tạo; tăng cƣờng công
tác kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo; đổi mới và hoàn thiện chính sách đầu tƣ,
huy động nguồn vốn cho dạy nghề; kết hợp giữa đào tạo với ngƣời sử dụng
LĐNT qua ĐTN. iv) Võ Xuân Tiến (2014) có công trình nghiên cứu “Đào tạo

nghề với chuyển dịch cơ cấu lao động tại Đà Nẵng”, trong công trình nghiên cứu
này khẳng định ĐTN phải gắn với nhu cầu thực tế tại địa phƣơng; tác giả cũng đề
ra đƣợc 3 nhóm giải pháp, gồm: đẩy mạnh việc ĐTN đặc biệt là đối với các
ngành dịch vụ; xem xét lại vấn đề quy mô và chất lƣợng đào tạo đại học để từ có
xác định vị trí của ĐTN một cách hợp lý hơn; coi trọng công tác đào tạo lại và
đào tạo nâng cao. v) Vũ Thị Phƣơng Oanh (2008) với nghiên cứu “Nâng cao
CLĐTN bằng biện pháp tăng cƣờng sự liên kết giữa trƣờng dạy nghề với doanh
nghiệp”; trong nghiên cứu này, tác giả đã đề ra đƣợc 2 nhóm giải pháp: nhóm
giải pháp cho cấp cơ sở (trƣờng, doanh nghiệp và ngƣời học nghề) và nhóm giải
pháp hoàn thiện thể chế, chính sách, khuyến khích quan hệ; nhìn chung, hƣớng
tiếp cận trong giải quyết vấn đề của tác giả khá phù hợp khi gắn kết giữa các
CSDN với doanh nghiệp (DN) tạo thành chuỗi cung ứng giữa đào tạo và sử
dụng; tác giả cũng đã cụ thể hoá nhóm giải pháp cho cấp cơ sở thông qua 4 vấn
đề gồm: liên kết xây dựng mục tiêu, nội dung chƣơng trình, đổi mới; liên kết
nhằm tăng cƣờng nguồn nhân lực - tài lực - vật lực trong ĐTN; liên kết tổ chức
quá trình đào tạo; liên kết về thông tin - dịch vụ; bản chất của sự liên kết này là
tác động đến các nhân tố ảnh hƣởng đến CLĐTN có sự phối hợp giữa nhà trƣờng
và DN, hay còn gọi là các nhân tố bên trong, các nhân tố tác động trực tiếp đến
CLĐTN; nhóm nhân tố còn lại chính là các nhân tố môi trƣờng, nhân tố bên
ngoài có tác động gián tiếp đến CLĐTN. vi) Nguyễn Tiến Dũng và cs. (2014) với
nghiên cứu “Mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn”; trong nghiên cứu
này, nhóm tác giả đã xây dựng ra nhiều mô hình đào tạo khác nhau, tổ chức đào

3


tạo thí điểm tại một số địa phƣơng với một số nghề cụ thể để từ đó rút ra bài học
kinh nghiệm trong ĐTN theo mô hình thí điểm; đặc biệt, trong nghiên cứu này đã
tổ chức thí điểm ĐTN “Đúc, dát đồng” tại thị trấn Ngô Đồng, huyện Giao Thuỷ,
tỉnh Nam Định với “Mô hình đào tạo lao động nông thôn để xây dựng làng nghề

mới” và rút ra 5 bài học kinh nghiệm để nhân rộng ĐTN “Đúc, dát đồng” theo
mô hình đã thí điểm.
Mặc dù các nghiên cứu trên đều đã đề ra những giải pháp nhằm giúp cho
ĐTN nói chung và ĐTN cho LĐNT nói riêng hoạt động hiệu quả hơn, thậm chí
là giúp nâng cao chất lƣợng đào tạo nhƣng mức độ phù hợp khi ứng dụng vào
thực tiễn tại Nam Định còn hạn chế. Tuy có một công trình nghiên cứu đề cập cụ
thể đến hoạt động ĐTN cho LĐNT tỉnh Nam Định nhƣng phạm vi nghiên cứu rất
hẹp, mới chỉ rút ra một số bài học kinh nghiệm từ tổ chức thí điểm 1 nghề đào
tạo tại 1 đơn vị hành chính nhỏ trên 1 địa phƣơng trong tỉnh; chƣa có sự đánh giá
tổng thể hoạt động ĐTN cho LĐNT trên toàn tỉnh Nam Định và chƣa phân tích
đƣợc hoạt động ĐTN cho LĐNT của tỉnh theo 2 lĩnh vực, nhóm nghề (gồm:
nông nghiệp và phi nông nghiệp); nên khi áp dụng những bài học kinh nghiệm từ
nghiên cứu này vào việc nâng cao CLĐTN cho LĐNT tỉnh Nam Định với phạm
vi rộng hơn với nhiều nghề khác và với nhiều địa phƣơng khác trong tỉnh sẽ gặp
không ít khó khăn, khó mang lại hiệu quả cao bởi có sự khác biệt giữa các lĩnh
vực và các nghề đào tạo.
Chính vì vậy, việc có một công trình nghiên cứu sâu và có phạm vi nghiên
cứu phù hợp hơn về nâng cao CLĐTN cho LĐNT tỉnh Nam Định là hết sức cần
thiết; công trình phải đảm bảo đánh giá chính xác thực trạng về CLĐTN cho
LĐNT của tỉnh, xác định đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến CLĐNT cho LĐNT
và đề đƣợc ra các giải pháp hiệu quả giúp nâng cao CLĐTN cho LĐNT tỉnh Nam
Định thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao CLĐNT cho LĐNT tỉnh Nam
Định thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao CLĐNT cho LĐNT tỉnh
Nam Định trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá, làm sáng tỏ và phát triển cơ sở lý luận, thực tiễn về nâng
cao CLĐNT cho LĐNT.


4


- Đánh giá thực trạng nâng cao CLĐTN cho LĐNT, CLĐNT cho LĐNT và
các nhân tố ảnh hƣởng đến CLĐNT cho LĐNT tỉnh Nam Định.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao CLĐNT cho LĐNT tỉnh Nam Định trong
thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đề tài này sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau đây:
- Tình hình nâng cao CLĐTN cho LĐNT và chất lƣợng ĐTN cho LĐNT
tỉnh Nam Định đang nhƣ thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến CLĐTN cho LĐNT tỉnh Nam Định?
- Làm thế nào để nâng cao CLĐTN cho LĐNT tỉnh Nam Định trong thời
gian tới?
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên của đề tài là những vấn đề lý luận, thực tiễn về CLĐTN
cho LĐNT và các nhân tố ảnh hƣởng đến CLĐTN cho LĐNT.
- Đối tƣợng khảo sát của đề tài là các tác nhân liên quan đến CLĐTN cho
LĐNT nhƣ: các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về ĐTN cho LĐNT, các CSDN,
LĐNT đã và đang học nghề, các đơn vị và các DN sử dụng LĐNT; quá trình
ĐTN cho LĐNT và sử dụng LĐNT qua ĐTN.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên địa bàn tỉnh Nam
Định. Địa bàn khảo sát là các đơn vị hành chính mang tính đại diện cho các tiểu
vùng và lĩnh vực kinh tế của tỉnh Nam Định gồm 3 huyện và thành phố Nam
Định. i) Huyện Nghĩa Hƣng (vùng đồng bằng ven biển); ii) Huyện Mỹ Lộc (vùng
đồng bằng thấp trũng, ven đô); iii) Huyện Ý Yên (vùng đồng bằng thấp trũng,
phát triển làng nghề); iv) Thành phố Nam Định (vùng trung tâm công nghiệp dịch vụ).

- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu tập trung trong giai đoạn
2010-2014, các số liệu khảo sát tập trung trong năm 2014 và bổ sung cập nhật
vào đầu năm 2015; các giải pháp đƣợc đề xuất cho đến năm 2020.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về
nâng cao CLĐTN cho LĐNT, thực trạng CLĐTN cho LĐNT, các nhân tố ảnh

5


hƣởng đến CLĐTN cho LĐNT và các giải pháp nâng cao CLĐTN cho LĐNT tỉnh
Nam Định. Những nội dung trên đƣợc giới hạn trong hoạt động ĐTN ngắn hạn
cho LĐNT, gồm: SCN (dạy nghề từ 3 đến dƣới 12 tháng) và DNTX (dạy nghề
dƣới 3 tháng); các nghề đào tạo tiến hành khảo sát đảm bảo tính đại diện, trong đó
có 3 nghề thuộc nhóm nghề nông nghiệp (gồm các nghề: trồng nấm; chăn nuôi lợn
nái, lợn thịt; trồng cây lƣơng thực, thực phẩm) và 3 nghề thuộc nhóm nghề phi
nông nghiệp (gồm các nghề: may công nghiệp; hàn; kỹ thuật điêu khắc gỗ).
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Về mặt lý luận: Luận án đã góp phần hệ thống hoá, làm rõ và phát triển những
vấn đề lý luận nâng cao CLĐTN cho LĐNT; đặc biệt là việc định hình ra đƣợc khái
niệm về CLĐTN cho LĐNT và nội dung nâng cao CLĐTN cho LĐNT. Đồng thời,
luận án cũng đã khái quát đƣợc những kinh nghiệm nâng cao CLĐTN cho LĐNT ở
trong và ngoài nƣớc, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho việc nâng cao
CLĐTN cho LĐNT tại tỉnh Nam Định.
Về mặt thực tiễn: Luận án đã hệ thống đƣợc nhu cầu ĐTN cho LĐNT tỉnh
Nam Định; phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng công tác nâng cao CLĐTN cho
LĐNT và những kết quả đạt đƣợc từ hoạt động ĐTN cho LĐNT tỉnh Nam Định thời
gian qua. Luận án đã tiến hành đánh giá một cách có hệ thống về CLĐTN cho
LĐNT tỉnh Nam Định theo 2 nhóm nghề (nông nghiệp và phi nông nghiệp); phân
tích rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến CLĐTN cho LĐNT tỉnh Nam Định. Trên cơ sở
đó, luận án cũng đã đƣa ra một số quan điểm, chỉ ra định hƣớng, xác định rõ mục

tiêu và đề ra các giải pháp nâng cao CLĐTN cho LĐNT tỉnh Nam Định trong thời
gian tới.

6


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Chất lượng
Chất lƣợng đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào góc độ
nhìn nhận của từng chủ thể. Có thể nói chất lƣợng là một phạm trù tổng hợp về
kinh tế, kỹ thuật, văn hóa xã hội, tâm lý, thói quen và sự khen, chê.
Xét một các tổng thể, chất lƣợng đƣợc hiểu là một phạm trù triết học biểu thị
những thuộc tính bản chất của sự vật và hiện tƣợng, chỉ rõ nó là cái gì, phản ánh
tính ổn định tƣơng đối của sự vật - hiện tƣợng để phân biệt nó với sự vật - hiện
tƣợng khác. Chất lƣợng đƣợc coi là thuộc tính khách quan của sự vật và hiện
tƣợng. Chất lƣợng của sự vật, hiện tƣợng luôn đƣợc biểu hiện ra bên ngoài qua các
thuộc tính vốn có của nó. Nó là cái liên kết các thuộc tính của sự vật - hiện tƣợng
lại làm một, gắn bó với sự vật nhƣ một tổng thể, bao quát toàn bộ sự vật và không
tách rời khỏi sự vật (Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Tử điển bách khoa Việt
Nam, 1995). Ngoài ra, cũng có nhiều cách nhìn khác nhau về phạm trù chất lƣợng.
Theo Nguyễn Văn Nghiến (2001): “Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của
một thực thể (đối tƣợng) tạo cho thực thể (đối tƣợng) đó khả năng thoả mãn những
yêu cầu nêu ra hoặc tiềm ẩn”; Phó Đức Trù và Phạm Hồng (2002) cho rằng: “Chất
lƣợng là mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có”.
Nhìn từ quan niệm của nhà sản xuất, Nguyễn Đình Phan (2002) cho rằng:

“Chất lƣợng là sự hoàn hảo và phù hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu
cầu hoặc tiêu chuẩn, quy cách đã đƣợc xác định trƣớc”. Nhìn từ phía ngƣời tiêu
dùng, theo Quách Thu Nguyệt (2003): “Chất lƣợng là những gì mà khách hàng
muốn sao thì nó là nhƣ vậy”.
Trong khi đó, Nguyễn Văn Hùng (2009) lại cho rằng: “Dƣới góc độ quản
lý thì chất lƣợng đƣợc hiểu nhƣ là sự thực hiện mục tiêu và làm thỏa mãn nhu
cầu của chủ thể và đối tƣợng. Trong lĩnh vực sản xuất - kinh doanh, chất lƣợng
của sản phẩm đƣợc đặc trƣng bởi các nhân tố về nguyên vật liệu chế tạo, quy

7


trình và công nghệ sản xuất, các đặc tính sử dụng kể cả về mẫu mã, thị hiếu,
mức độ đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng”.
Tóm lại, có thể hiểu một cách tổng quát: Chất lượng là cái làm nên phẩm
chất giá trị của một vật, sự vật, hiện tượng. Chất lượng là khả năng của tập hợp
các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng và các bên có liên quan.
2.1.1.2. Đào tạo nghề
Đào tạo nghề là thuật ngữ mô tả một hoạt động giáo dục - đào tạo đặc thù
gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau không thể tách dời nhau gồm: Dạy
nghề và học nghề. Trong nhiều trƣờng hợp dạy nghề và ĐTN đƣợc đồng nhất với
nhau trong diễn đạt của các văn bản (Nguyễn Văn Đại, 2012).
Để có cách hiểu đầy đủ về ĐTN, chúng ta phân tích nội hàm của những
thuật ngữ trong cụm từ này:
Theo Đỗ Minh Cƣơng và Mạc Văn Tiến (2004) quan niệm Nghề: “Là một
tập hợp LĐ do sự phân công LĐ xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi đƣợc.
Nghề mang tính tƣơng đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền
sản xuất và nhu cầu xã hội”.
Trong khi đó, thuật ngữ “Nghề” đƣợc xem xét nhƣ là một hoạt động, một

dạng LĐ đặc thù của con ngƣời. Nguyễn Văn Đại (2010) đã tổng hợp quan điểm
của các nhà Khoa học Nga khi mô tả khái niệm nghề là một loại hoạt động LĐ
đòi hỏi có sự đào tạo nhất định và thƣờng là nguồn gốc của sự sinh tồn; ở Pháp
lại cho rằng nghề là một loại LĐ có thói quen về kỹ năng, kỹ xảo của một ngƣời
để từ đó tìm đƣợc phƣơng tiện sống (dẫn theo Nguyễn Văn Đại, 2012).
Tại Việt Nam, hoạt động ĐTN đƣợc thể chế hoá bằng luật, theo Quốc hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam (2006), “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học nghề
để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học”.
Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất,
dịch vụ có năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức,
lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm
tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự
tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nƣớc (Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam, 2006).

8


×