Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Giáo án Ngữ văn 11- HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.64 KB, 110 trang )

Trêng trung häc kinh tÕ – kü tht VÜnh Phóc

Ngµy soạn:
Ngày giảng:

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

Tiết 1 Văn học

Vào phủ chúa trịnh
( Trích Thợng Kinh ký sự)
- Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong tiết học, HS sẽ:
- Cảm nhận đợc giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cùng thái đô và tấm lòng củ
một danh y qua việc phản ánh cuộc sống, cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2
3
2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới


Nội dung
I. Tiểu dẫn.
1. Tác giả.
- Lê Hữu Trác (1724 1791), hiệu Hải
Thợng LÃn Ông (Ông già lời ở đất Thợng
Hồng).
Quê: làng Liêu Xá, huyện Đờng Hào, phủ
Thợng Hồng, trấn Hải Dơng (nay thuộc Yên
Mỹ Hng Yên).
- Ông là một danh y, không chỉ chữa bênh
mà còn soạn sách và mở trờng dạy nghề
thuốc để truyền bá y học.
- Bộ Hải thợng y tông tâm lĩnh là công
trình nghiên cứu y học xuất sắc, đồng thời
qua đây còn k/đ LHT còn là một nhà văn,
nhà thơ với những đóng góp đáng ghi nhận
cho văn học nớc nhà.
2. Tác phẩm Thợng Kinh ký sự

(T)

HĐ của giáo viên
GV y/c HS đọc SGK
phần Tiểu dẫn (tr. 3)
Đặt câu hỏi:
- Em hÃy tóm tắt nội
dung chính trong phần
Tiểu dẫn?

HĐ của HS

HS đọc phần
Tiểu dẫn
SGK
(tr.
3).

HS làm việc
cá nhân với
SGK, trả lời
câu hỏi.

Trang 1/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü thuËt VÜnh Phóc

- Tập ký sự bằng chữ Hán, hoàn thành
1783, xếp ở cuối bộ Hải Thợng y tông tâm
lĩnh.
- Thợng Kinh ký sự tả quang cảnh ở Kinh
đô, c/s xa hoa trong phủ chúa Trịnh và uy
quyền, thế lực của nhà chúa những điều
LHT mắt thấy tai nghe trong chuyến đi từ
Hơng Sơn ra Thăng Long chữa bệnh cho thế
tử Trịnh Cán và chúa Trịnh Sâm. Qua đó,
ngời đọc thấy đợc thái độ coi thờng danh lợi
của tác giả.
3. Văn bản.
- Vào phủ chúa Trịnh trích trong Thợng Kinh ký sự.
- Đoạn trích nói về việc LHT lên tới kinh

đô, đợc dẫn vào phủ chúa để bắt mạch, kê
đơn cho Trịnh Cán.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Quang cảnh, cuộc sống và con ngời nơi
phủ chúa cùng thái độ của tác giả.
a. Cảnh sống xa hoa, đầy uy quyền của
chúa Trịnh.
- Quang cảnh:
+ vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa,
những dày hành lang lối nhau liên tiếp.
+ Đâu đâu cũng là cây cối um tùm, chim
kêu ríu rít, danh ha đua thắm, gió đa thoang
thoảng mùi hơng
+ có những cái cây lạ lùng....
+ Trong khuôn viên phủ chúa: Ngời giữ
của truyền báo rộn ràng, ngời có việc quan
qua lại nh mắc cửi....
Bài thơ ghi lại suy nghĩ và cảm nhận của
tác giả để minh chứng cho cảnh sống xa
hoa, uy quyền của phủ chúa:
Lính nghìn cửa vác đòng nghiêm nhặt
Cả trời Nam sáng nhất là đây.
+Nội cung: Đồ dùng sơn son thÕp vµng
( chiÕu gÊm, mµn lµ, sËp vµng, ghÕ rồng...),
đèn sáng lấp lánh, hơng hoa ngào ngạt, cung
nhân xúm xít, mặt hoa da phấn...
+Ăn uống: mâm vàng, chén bạc, đồ ăn
toàn là của ngon vật lạ
Đó là cảnh cực kì xa hoa, tráng lệ, lộng
lẫy và sang trọng nơi phủ chúa.


Đỗ Thị Thanh Thuỳ

- Nội dung của tác phẩm
Thợng Kinh kí sự

- Nghe, ghi
chép.

HS suy
- Cho biết vị trí của đoạn nghĩ, trả lời.
trích?
- Nghe, ghi
chép.

Đặt câu hỏi:
- Quang cảnh trong phủ
chúa đợc miêu tả ntn?

- Nội cung đợc miêu tả
ntn?

HS suy nghĩ,
trả lời.
- Nghe, ghi
chép.

HS suy nghĩ,
trả lêi.
- Nghe, ghi

chÐp.

- Em cã nhËn xÐt g×?
Trang 2/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü thuËt VÜnh Phóc

- Nghi thức: LHT phải trải qua nhiều thủ
tục mới đợc thăm bệnh cho thế tử.
+Phải qua nhiều cửa.
+ Phải chờ đợi có lệnh mới đợc vào.
+Muốn vào phải có thẻ.
+ Vào đến nơi phải lạy bốn lạy, khám
bệnh xong cũng phải lạy bốn lạy.
+ Xem bệnh xong chỉ đợc viết tờ khải để
dâng lên chúa.
Tất cả nghiêm đến nỗ tác giả phải nín
thở đứng chờ từ xa
Quang cảnh uy nghiêm nổi lên uy
quyền tột bậc của nhà chúa.
- Thái độ tác giả:
+ Trớc hết, ông sững sờ trớc quang cảnh
của phủ chúa khác gì ng phủ đào nguyên
thủa nào (Một ng phủ chèo thuyền theo
dòng suối lạc vào động tiên)
+ Thái độ gián tiếp: ông không đồng tình
với cách sống xa hoa, hởng lạc thái quá của
những con ngời giữ trọng trách quốc gia.
K/đ LHT không thiết tha gì với danh

lợi, quyền quý cao sang.

b. Đông cung thế tử Trịnh cán.
- Chỗ ở:
+ Lối vào: ở trong tối om, không thấy có
cửa ngõ gì cả. Đi qua độ năm, sáu lần trớng
gấm nh vậy.
+ Nơi thế tử ngự (ngồi): ngồi trên sập thếp
vàng, giữa phòng là một cây nến to cắm
trên một cái giá bằng đồng, một cái màn là
che ngang sân, có mấy ngời cung nhân
đang đứng xúm xít, xung quanh lấp lánh,
hơng hoa ngào ngạt.

Đỗ Thị Thanh Thuú

- Nghi thøc trong cung?
HS suy nghÜ,
tr¶ lêi.

- Em có nhận xét gì?
Đặt câu hỏi:
- Những quan sát, ghi
nhận của tác giả nói lên
cách nhìn, thái độ của
tác giả đ/v c/s nơi phủ
chúa ntn?
GV gợi ý:
- Với t cách cña mét ngêi “vèn con quan, sinh
trëng ë chèn phån hoa,

chỗ nào trong cấm thành
mình đà từng biết. Khi
bứơc chân tới đây, tác
giả không bộc lộ trực
tiếp thái độ.Song qua
ngòi bút sắc sảo ghi lại
những gì mắt thấy, tai
nghe của tác giả, ngời
đọc nhận ra thái độ của
ngời cầm bút.
- Qua đây, ta thấy LHT
có đồng tình với c/s đó
không?
Điều đó k/đ phẩm chất
gì ở con ngời LHT?
Đặt câu hỏi:
- Nơi ở của Trịnh Cán
đợc miêu tả ntn?

HS suy nghĩ,
trả lêi.
- Nghe, ghi
chÐp.

HS suy nghÜ,
tr¶ lêi.
- Nghe, ghi
chÐp.

Trang 3/141



Trêng trung häc kinh tÕ – kü thuËt VÜnh Phóc

⇒Mét cậu bé bị quây tròn, bọc kín trong
cái tổ kén vàng son.
- Hình hài, vóc dáng:
+ Màu mặt phấn.
+Tinh khí khô hết, da mặt khô, rốn lồi to,
gân thời xanh, tay chân gầy gò.
Đó là một cơ thể ốm yếu với những đờng nét đang chết dần.
- Thái độ tác giả:
+ Khi khám bệnh: thấy ngay cội nguồn căn
bệnh Đó là vì nguyênkhí đà hao mòn, thơng
tổn quá mức. Nếu chỉ lo dùng thứ thuốc công
phạt khắc bác mà không biết rằng nguyên
khí cũng hao mòn dần thì chỉ làm cho ngời
thêm yếu. Bệnh thế này không bổ tì không đợc
+ Khám bệnh xong: Thái độ diễn biến phức
tạp:
Một mặt tác giả chỉ ra căn bệnh cụ thể,
nguyên nhân của nó, một mặt ngầm phe
phán Vì thế tử ở trong chốn màn che trớng
phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ
yếu đi
Ông rất hiểu căn bệnh của Trịnh Cán, đa
ra cách chữa hợp lí, nhng lại sợ có hiệu quả
ngay, chúa sẽ tin dùng, bị công danh chói
buộc. Để tránh đợc, cứ cầm chừng, dùng
thuốc vô thởng vô phạt. Song làm thế là trái

với y dức, trái với lơng tâm, phụ lòng ông
cha.
Cuối cùng, phẩm chất, lơng tâm của ngời
thầy thuốc đà thắng. Ông lấy việc trị bệnh
cứu ngời làm mục đích chính.
2. Bút pháp nghệ thuật
- Quan sát tỉ mỉ.
+ Quang cảnh phủ chúa.
+ Nơi thế tử Cán ở.
Cảnh vật dới ngòi bút kí sự của tác giả đÃ
đợc phơi bày.
- Ghi chép trung thực, giúp ngời đọc thấy đợc cảnh ấy có sự bài trí của sự giàu sang
quyền chức.
Những ghi chép đó đà k/đ việc ăn chơi
hởng lạc của nhà chúa tự nó phơi bày ra
mồn một.

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

- Em có nhận xét gì về
c/s của thế tử?
- Hình hài, vóc dáng của
thế tử đợc miêu tả ntn?

HS suy nghĩ,
trả lời.
- Nghe, ghi
chép.

- Em có nhận xét gì?

-Thái độ của LHT và
phẩm chất của thầy lang
đợc thể hiện ntn khi
khám bệnh cho ths tử
Trịnh Cán?
- Em có suy nghĩ gì?

HS suy nghĩ,
trả lời.
- Nghe, ghi
chép.

Đặt câu hỏi:
- Theo em, bút pháp kí
sự của tác gỉ đặc sắc
ntn?
- HÃy phân tích những
nét đặc sắc đó?

HS suy nghĩ,
trả lời.
- Nghe, ghi
chép.

Trang 4/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü thuËt VÜnh Phóc

III. Kết luận

- Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh trích
Thợng Kinh kí sự của LHT vừa mang đậm
giá trị hiện thực, vừa thể hiện phẩm chất của
một thầy thuốc giàu tài năng, thích sống gần
gũi với thiên nhiên, ghẻ lạnh với danh vọng,
suốt đời chăm lo gĩ gìn y đức của mình.
- Với tài năng quan sát sự vật, sự việc cùng
với cách kể háp dẫn, LHT đà góp phần k/đ
vai trò, tác dụng của thể kí đối với hiện thực
đời sống.

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

GV y/c HS rút ra bài học
sau khi học xong tác
phẩm.
GV chốt ý.

4. Củng cố: Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Phần Luyện tập SGK.
- Chuẩn bị bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.

Ngày soạn:
Trang 5/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü tht VÜnh Phóc

Ngµy giảng:


Đỗ Thị Thanh Thuỳ

Tiết 2 Tiếng Việt

Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
( Tiết 1)
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong tiết học, HS sẽ:
-Thấy đợc mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xà hội và lời nói riêng của cá
nhân.
- Hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân, năng lực sáng
tạo của cá nhân trên cơ sở vận dụng từ ngữ và nguyên tắc chung.
- Có ý thức tôn trọng những nguyên tắc ngôn ngữ chung của xà hội, giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hóa của dân tộc.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
stt
1
2
3

Ngày thực hiện

Lớp


Vắng có lý do

Vắng không lý do

2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung
I. Ngôn ngữ - Tài sản chung của xà hội.
* Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân
tộc, một céng ®ång x· héi. Mn giao
tiÕp víi nhau, x· héi phải có phơng tiện
chung, trong đó phơng tiện quan trọng
nhất là ngôn ngữ.
* Tính chung trong ngôn ngữ của cộng
đồng đợc biểu hiện qua những phơng diện
sau:
1. Trong thành phần của ngôn ngữ có
yếu tố chung cho tất cả mọi cá nhân

(T)

Hoạt động của giáo
viên
GV đặt câu hỏi:
- Tại sao ngôn ngữ
là tài sản chung của
một dân tộc, một
cộng đồng xà hội?


Hoạt động
của học sinh

HS đọc SGK,
trả lời câu hỏi.

GV híng dÉn, chèt ý.

- TÝnh chung trong
Trang 6/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü thuËt VÜnh Phóc

trong cộng đồng.
Những yếu tố chung bao gồm:
- Các âm và các thanh (các nguyên âm,
phụ âm, thanh điệu...)
- Các tiếng (các âm tiết) do sự kết hợp
của các âm và các thanh theo sự kết hợp
nhất định.
- Các từ.
- Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ).
2. Các quy tắc và phơng thức chung
trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn
vị ngôn ngữ.
VD một số quy tắc hoặc phơng thức nh:
- Quy tắc cấu tạo các kiểu câu (câu đơn,
câu ghép, câu tỉnh lợc, câu đặc biệt...)
- Phơng thức chun nghÜa tõ (chun tõ

nghÜa gèc sang nghÜa ph¸i sinh).
II. Lời nói sản phẩm riêng của cá
nhân.
* Khi giao tiếp (nói hoặc viết), mỗi cá
nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra
lời nói đáp ứng nhu cầu giao tiếp.
* Cái riêng trong lời nói của cá nhân đợc
biểu lộ ở các phơng diện nh sau:
1. Giọng nói cá nhân (trong, the thé,
trầm...), vì thế mà ta nhận ra ngời quen
khi không nhìn thấy mặt.
2. Vốn từ ngữ cá nhân (do thói quen
dùng từ ngữ nhất định).
Vốn từ ngữ cá nhân phụ thuộc vào
nhiều phơng diện nh: lứa tuổi, giới tính,
nghề nghiệp, vốn sống, trình độ hiểu biết,
quan hệ xà hội...
3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng
từ ngữ chung, quen thuộc.
VD: Trồng cây trồng ngời.
Buộc gió lại mong gió không thổi.
Đó là sự sáng tạo của cá nhân.
4. Tạo ra các từ mới.
Những từ náy lúc đầu do cá nhân dùng,
sau đó đợc cộng đồng chấp nhận và trở
thành tài sản chung.
VD: Tinh vi, vi tính...
Gọi công an: cớm, mú, nút chai, cổ
vàng...


Đỗ Thị Thanh Thuỳ

ngôn ngữ của cộng
đồng đợc biểu hiện
bằng những yếu tố
nào?

HS theo dõi
vào SGK, suy
nghĩ, trả lời.

- HÃy tìm các ví dụ?
HS suy nghĩ,
lấy VD.
- Tính chung trong
ngôn ngữ còn đợc
biểu hiện qua quy
tắc nào?
- HÃy lấy VD?

HS theo dõi
vào SGK, suy
nghÜ, tr¶ lêi.

GV híng dÉn, chèt ý. HS suy nghÜ,
lÊy VD.
Đặt câu hỏi:
- Em hiểu thế nào là
lời nói cá nhân?
- Cái riêng trong lời

nói của mỗi ngời đợc
biểu lộ ở những phơng diện nào?
HS theo dõi
vào SGK, suy
nghĩ, trả lêi.
HS suy nghÜ,
lÊy VD.

Trang 7/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü thuËt VÜnh Phóc

5. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc
chung, phơng thức chung.
Khi nói, viết, cá nhân có sự chuyển hoá
linh hoạt so với những nguyên tắc và phơng thức chung: lựa chọn vị trí cho từ
ngữ, tỉnh lợc từ ngữ, tách câu,...
6. Phong cách ngôn ngữ cá nhân.
VD:
Tố Hữu: p/c trữ tình chính trị.
Nguyễn TrÃi: tài hoa, uyên bác.
Nguyễn Khuyến: nhẹ nhàng, thâm thuý.
Tú Xơng: ồn ào, cay độc.

Đỗ Thị Thanh Th

- LÊy VD?
HS lÊy VD.
- BiĨu hiƯn cơ thĨ

nhÊt cđa lời nói cá
nhân ở ai?

HS trả lời:
Biểu hiện cụ
thể nhất lơùi
nói cá nhân là
phong cách
ngôn ngữ cá
nhân của nhà
văn. Ta goụi
chung là
phong cách.

4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhí – SGK tr. 13.
- NhÊn m¹nh néi dung chính trong bài.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Làm các BT trong phần Luyện tập (SGK tr. 13).
- Ra đề Bài làm văn số 1 (Bài làm ở nhà):
Đề bài: (Chọn một trong hai đề sau):
Đề 1: HÃy viết bài nghị lụân bày tỏ ý kiến của mình về phơng châm học đi đôi với
hành.
Đề 2: HÃy viết bài nghị luận phát biểu ý kiến của mình về câu tục ngữ có công mài
sắt, có ngày nên kim

Trang 8/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü tht VÜnh Phóc


Ngµy soạn:
Ngày giảng:

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

Tiết 3 Văn học

Tự tình (Bài 2)
- Hồ Xuân Hơng A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong tiết học, HS sẽ:
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trớc duyên phận éo le và khát
vọng sống hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng.
- Thấy đợc tài năng thơ Nôm và cách dùng từ độc đáo, táo bạo của nữ sĩ Hồ Xuân
Hơng.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2
3
2. Kiểm tra bài cũ (vấn đáp)
Câu hỏi: HÃy phân tích cảnh sống xa hoa, đầy uy quyền của chúa Trịnh cùng với thái độ

của tác giả?
3. Bài mới
Nội dung
I. Tiểu dẫn.
1. Tác giả.
- Hồ Xuân Hơng (cha rõ năm sinh, năm
mất). Quê ở làng Quỳnh Đôi, huyện
Quỳnh Lu, tØnh NghƯ An nhng sèng chđ
u ë kinh thµnh Thăng Long.
- Bà đi nhiều nơi và thân thiết với nhiều
danh sĩ.
- Cuộc đời của bà gặp nhiều éo le, ngang
trái.
- Sự nghiệp:
+ Bà sáng tác cả chữ Nôm và chữ Hán.
+ Bà là nhà thơ phụ nữ viết về phụ nữ.
Nổi bật trong sáng tác thơ Nôm HXH là

(T)

Hoạt động của giáo
viên
Yêu cầu HS đọc phần
Tiểu dẫn SGK.

Hoạt động
của học sinh
HS đọc phần
Tiểu dẫn.


Đặt câu hỏi: ở phần
Tiểu dẫn SGK trình bày
HS suy nghĩ,
nội dung gì?
trả lời.
GV hớng dÉn, chèt ý.

Trang 9/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü thuËt VÜnh Phóc

tiÕng nói thơng cảm đối với ngời phụ nữ,
là sự khẳng định, đề cao vể đẹp và khát
vọng của họ.
2. Tự tình (II).
- Nằm trong chùm thơ Tự tình gồm 3 bài.
- Thể loại: Thất ngôn bát cú Đờng luật.
- Bố cục: 4 phần (đề, thực, luận, kết).
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Hai câu đề (câu 1,2).
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nớc non
- Từ ngữ gợi tả thời gian: Đêm khuya:
Thời điểm từ nửa đêm cho tới gần sáng.
Khuya rồi mà vẫn không sao ngủ đợc.
Đêm khuya đối với ngời phụ nữ bất hạnh
càng gợi buồn hơn.
- trống canh dồn: diễn tả tiếng trống
thôi thúc, gấp gáp. Đó là tiếng trống của

tâm trạng. Nó dồn dập diễn tả sự chờ đợi
khắc khoải, thảng thốt của ngời phụ nữ
trong cảnh lẽ mọn. Nhng càng chờ càng
vô vọng.
- Hồng nhan: là danh từ chỉ vẻ đẹp của
ngời phụ nữ vẻ đẹp một cách trang
trọng.
Trơ: đợc đặt ở đầu câu với nghệ thuật
đảo ngữ, nhấn mạnh đợc sự trơ trọi hoàn
toàn. Bên cạnh bản lĩnh HXH còn là nỗi
đau HXH. Trơ là tủi hổ, là bẽ bàng.
Trơ cái hồng nhan là diễn tả sự trơ trọi,
cô đơn.` ấn tợng về sự lẻ loi, "bạc
phận càng sâu sắc hơn.

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

- Bài thơ viết theo thể
loại gì?
- Phân chia bố cục?

- HS theo dõi
vào SGK,
suy nghĩ, trả
lời.

- Nhân vật trữ tình
đang ở trong hoàn cảnh
nào? Phân tích các chi
tiết?

Bình luận:
Nghe đợc tiếng trống từ
xa vẳng lại trong đêm
khuya, gợi cho ta thấy:
Ngời phụ nữ phải rất
tĩnh lặng trong nỗi
buồn đơn chiếc, nghe
thời gian hối thúc.
Mở rộng:
Ca dao đà từng nức nở:
Tối tối chị giữ lấy
chồng/ Chị cho manh
chiếu nằm không nhà
ngoài/ Sáng sáng chị
gọi bớ hai/ Mau mau
trở dậy băm bèo thái
khoai
HXH cũng từng lâm
vào cảnh đời ấy: Kẻ
đắp chăn bông kẻ lạnh
lùng/ Chém cha cái
kiếp lấy chồng chung/
Năm thì mời họa hay
chăng chớ/ Một tháng
đi lần có cũng không.
Hỏi: Em có cảm nhận
gì về những lời tự tình
ấy của Xuân Hơng?
Bình luận: Thật chua
chát và đắng cay cho

thân phận lẽ mọn. Nó

HS làm việc
cá nhân với
SGK, suy
nghĩ, trả lời
câu hỏi.

Qua hai câu
đề có thể
cảm nhận đợc nỗi đau
thầm kín đơn
độc của ngời

Trang 10/141


Trờng trung học kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

bộc lộ sự khao khát đến phụ nữ cháy bỏng về hạnh
HXH trớc
phúc và tuổi xuân. Câu cuộc đời.
thơ không chỉ là lời tự
tình, kể nỗi lòng mình
mà còn thơng những
ngời cùng cảnh ngộ. í
nghĩa nhân văn, tinh
thần nhân đạo càng trở

nên sâu sắc.
2. Hai câu thực (câu3, 4).
Chén rợu hơng đa say lại tỉnh
Vầng trăng bóng xế khuyết cha tròn
- Chén rợu hơng đa: Ngời phụ nữ cô
quạnh đà tìm đến chén rợu để tiêu sầu,
tìm đến cõi quên để quên đi thực tại.
- Say lại tỉnh: chén rợu đa con ngời đến
say rồi lại đa về thực tại, đà sầu lại càng
sầu hơn.
- Hình ảnh vầng trăng bóng xế: diễn tả
đêm sắp qua rồi mà niềm ân ái hạnh phúc
vẫn không. Hình ảnh vầng trăng bóng
xế còn diễn tả tuổi xuân qua đi mà hạnh
phúc cha có. Vầng trăng đà xế lại
khuyết tức là thiếu. Vầng trăng xế,
khuyết hẳn là cha tròn. Không gian nghệ
thuật đà tăng thêm sức hút của bài thơ.
- Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ rất tinh tế,
giàu sắc thái biểu cảm.
+ Từ diễn tả không gian (đem khuya).
+ Từ diễn tả âm thanh (văng vẳng trống
canh dồn).
+ Từ diễn tả hình ảnh (vầng trăng bóng
xế, khuyết, cha tròn).
- Sử dụng phép đối giữa câu 3 và câu 4
để làm rõ bi kịch giữa khát vọng hạnh
phúc của tuổi xuân và sự thực phũ phàng.
3. Hai câu luận (câu 5,6).
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám

Đâm toạc chân heo đá mấy hòn
- Nghệ thuật đảo ngữ:
Rêu từng đám xiên ngang mặt đất Xiên
ngang mặt đất rêu từng đám.
Đá mấy hòn đâm toạc chân mây Đâm

- Em có nhận xét gì về
nghệ thuật 4 câu thơ
đầu?

Dẫn: Chẳng lẽ con ngời
cứ cam chịu mÃi. Thái
độ của nhân vật trữ tình
nh thế nào, ta tìm hiểu
các câu còn lại.
Đặt câu hỏi:
Em có nhận xét gì về
hai câu thơ này?

- Đó là thái
độ bứt phá,
vẫy vùng của
Xuân Hơng.

Trang 11/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü tht VÜnh Phóc

to¹c chân heo đá mấy hòn.

Cách dùng đảo ngữ, dùng động từ mạnh
đà tạo ra cách nói mạnh mẽ của thái độ
không cam chịu.
- Phép đối giữa hai hình ảnh mặt đất/
chân mây khẳng định thái độ xé trời, vạch
đất cho thỏa nỗi uất ức, tủi hờn. Một tâm
trạng bị dồn nén. Từ than thở đến tức tối,
muốn đập phá, muốn giải thoát khỏi sự cô
đơn, cảnh đời lẽ mọn. Đó là nét độc đáo,
táo bạo trong thơ nữ sĩ họ Hồ.
4. Hai câu kết (câu 7,8).
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con
- Xuân đi xuân lại lại: Mùa xuân đi rồi
lại trở lại với trời đất.
- Ngán (chán ngán, ngán ngẩm): Tuổi
xuân của đời ngời một đi không trở lại,
thêm một lần xuân là một lần nỗi buồn
lớn hơn.
Sự trở lại của mùa xuân lại đồng
nghĩa với sự ra đi của tuổi xuân. Nữ sĩ
thấy ngán ngẩm, tủi hờn.
- Mảnh tình san sẻ tí con con: Mảnh
tình ít ỏi bị san sẻ. Thật tội nghiệp.
Những từ: mảnh, tí, con con trong cùng
một câu thơ có ý nghĩa: Mảnh đà ít lại
nhỏ. Tí cũng là ít. Con con ít ỏi đến
vô cùng không thể chia đợc nữa.
Hai câu cuối nh một lời than thân
trách phận của ngời phụ nữ phải làm lẽ

trong XHPK bạc ác. Tuy nhiên, nó là
tiếng nói đồng cảm với tất cả những ai
cùng cảnh ngộ, cũng là tiếng nói bóc
trần, kết tội XH tàn ác đà đè nặng lên
kiếp sống ngời ta. Trong đầm đìa nớc
mắt vẫn pha một nụ cời giễu cợt, càng
chua chát hơn.
II. Kết luận.
1. Nghệ thuật.
- Sử dụng từ thuần Việt giàu hình ảnh về
màu sắc, đờng nét (dồn, trơ say, tỉnh,
bóng xế, khuyết, xiên ngang, đâm toạc,

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

Bình:
Hai câu thơ là tâm
trạng đầy uất hận của
tác giả đ/v sự bất công
của XHPK, là sự vùng
vẫy, tiếng nói đòi
quyền sống, quyền
hạnh phúc của con ngời.
Hỏi:
- Hai câu cuối diễn tả
tâm trạng ntn?
- Tác giả diễn tả bằng
cách nào?
- Từ ngán mang ý
nghĩa gì?


-

Em hiểu câu thơ
cuối ntn?

- Thành công về mặt
nghệ thuật của bài thơ?

Thái độ ấy đợc diễn tả
bằng hình
ảnh gây ấn tợng mạnh
mẽ

HS làm việc
cá nhân với
SGK, suy
nghĩ, trả lời
câu hỏi.

HS suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.

Trang 12/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü thuËt VÜnh Phóc

tÝ, con con). Tất cả nhằm diễn tả tâm

trạng và thái độ, nỗi chán ngán về thân
phận lẽ mọn.
- Giọng điệu bài thơ vừa ngậm ngùi, vừa
ai oán.
2. Nội dung.
Phần Ghi nhớ SGK.

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

- HÃy phát biểu chủ đề
của bài thơ?

HS đọc phần
Ghi nhớ
SGK.

4. Củng cố:
- Nhấn mạnh ý chính trong bài.
- Đọc lại phần Ghi nhớ SGK.
5. Hớng dẫn về nhà:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa bài Tự tình (I) và bài Tự tình (II).
- Soạn bài Câu cá mùa thu.

Trang 13/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü tht VÜnh Phóc

Ngµy soạn:
Ngày giảng:


Đỗ Thị Thanh Thuỳ

Tiết 4 Văn học

Câu cá mùa thu
( Thu điếu)

- Nguyễn Khuyến.

A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong tiết học, HS sẽ:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp:
+ Cảnh thu ở làng quê Việt Nam, nhất ở đồng bằng Bắc bộ.
+ Tấm lòng yêu thiên nhiên ®Êt níc.
- HiĨu nghƯ tht sư dơng tiÕng ViƯt trong tả cảnh ngụ tình.
- Có tấm lòng trân trọng một nhân cách cao đẹp, giàu lòng yêu quê hơng đất nớc.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2
3

2. Kiểm tra bài cũ (Vấn đáp).
Câu hỏi:Đọc thuộc lòng bài thơ Tự tình II và cho biết chủ đề của bài thơ?
3. Bài mới
* Vo bi: N. Khuyến nổi nhất trong VHVN là vè thơ Nôm, mà trong thơ
Nôm của N. Khuyến, nức danh nhất là 3 bài thơ mùa thu. Bài “Thu vịnh cos
thần hơn hết nhưng ta phải công nhận bài “Thu điếu là điẻn hình hơn cả cho
thu làng cảnh VN (ở bắc bộ)“. Chung ta cùng nhau tìm hiểu bài thơ này.
Néi dung

(T)

Ho¹t động của giáo
viên

Hoạt động
của học sinh

I. Tiểu dẫn.
1. Tác giả.
- Nguyễn Khuyến (1835 1909). Quê:
xà Yên Đổ, huỵen Bình Lục, tỉnh Hà
Nam. Gia đình có truyền thống nho học.
- Ng. Khuyến đỗ đầu cả 3 kỳ thi: thi HTrang 14/141


Trờng trung học kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

ơng, thi Hội, thi Đình (Tam nguyên Yên

Đổ).
- ông là ngời tài năng, cốt cách thanh
cao, chia sẻ, đồng cảm với ngời ở quê hơng ông và tấm lòng yêu nớc thầm kín,
kiên quyết không hợp tác với chính quyền
TD Pháp.
- Sáng tác của Ng. Khuyến gồm cả chữ
Nôm và chữ Hán, với số lợng lớn. Thơ
Ng. Khuyến thể hiện tình yêu que hơng
đất nớc, gia đình, bè bạn, phản ánh c/s
thuần hậu, chất phác, nghèo khổ của nhân
dân. Đồng thời thể hiện thái độ châm
biếm, đả kích tầng lớp thống trị, bọn thực
dân và tay sai PK.
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh ý chính trong bài.
5. Hớng dẫn về nhà:
-

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 5 Làm văn

ôn tập
những vấn đề về văn bản và tạo lập văn bản
( Tiết 1)
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong tiết học, HS sẽ:
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.

- Các tài liệu tham khảo.
Trang 15/141


Trờng trung học kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2
3
2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung

(T)

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động
của học sinh


4. Củng cố:
- Nhấn mạnh ý chính trong bài.
5. Hớng dẫn về nhà:
-

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 6 Làm văn

ôn tập
những vấn đề về văn bản và tạo lập văn bản
( Tiết 2)
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi häc xong tiÕt häc, HS sÏ:
B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
Trang 16/141


Trờng trung học kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp

Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2
3
2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung

(T)

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động
của học sinh

4. Củng cố:
- Nhấn mạnh ý chính trong bài.
5. Hớng dẫn về nhà:
-

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 7 Văn học

Thơng vợ

-Trần Tế Xơng A. Mục tiêu bài học:

Sau khi học xong tiết học, HS sẽ:
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiÕn hµnh:
Trang 17/141


Trờng trung học kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2
3
2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung

Ngày soạn:
Ngày giảng:

(T)


Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động
của học sinh

Tiết 1 Văn học

Vào phủ chúa trịnh
( Trích Thợng Kinh ký sự)
- Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu bài häc:
Sau khi häc xong tiÕt häc, HS sÏ:
B. Ph¬ng tiƯn thực hiện:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
Trang 18/141


Trờng trung học kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc

Đỗ Thị Thanh Thuỳ


1
2
3
2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung

(T)

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động
của học sinh

4. Củng cố:
- Nhấn mạnh ý chính trong bài.
5. Hớng dẫn về nhà:
-

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 1 Văn học

Vào phủ chúa trịnh
( Trích Thợng Kinh ký sự)
- Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu bài häc:
Sau khi häc xong tiÕt häc, HS sÏ:

B. Ph¬ng tiƯn thực hiện:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
Trang 19/141


Trờng trung học kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2
3
2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung

Ngày soạn:
Ngày giảng:

(T)

Hoạt động của giáo

viên

Hoạt động
của học sinh

Tiết 1 Văn học

Vào phủ chúa trịnh
( Trích Thợng Kinh ký sự)
- Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu bài häc:
Sau khi häc xong tiÕt häc, HS sÏ:
B. Ph¬ng tiƯn thực hiện:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Trang 20/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü tht VÜnh Phóc

Stt
1
2
3

Ngµy thực hiện


Lớp

2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

Vắng có lý do

(T)

Vắng không lý do

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động
của học sinh

Tiết 1 Văn học

Vào phủ chúa trịnh
( Trích Thợng Kinh ký sự)
- Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu bài học:

Sau khi học xong tiÕt häc, HS sÏ:
B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
Trang 21/141


Trờng trung học kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

2
3
2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung

Ngày soạn:
Ngày giảng:

(T)


Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động
của học sinh

Tiết 1 Văn học

Vào phủ chúa trịnh
( Trích Thợng Kinh ký sự)
- Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi häc xong tiÕt häc, HS sÏ:
B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2
3
Trang 22/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü thuËt VÜnh Phóc


2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

(T)

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động
của học sinh

Tiết 1 Văn học

Vào phủ chúa trịnh
( Trích Thợng Kinh ký sự)
- Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi häc xong tiÕt häc, HS sÏ:
B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.

D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2
3
2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung

(T)

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt ®éng
cña häc sinh

Trang 23/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü tht VÜnh Phóc

Ngµy soạn:
Ngày giảng:

Đỗ Thị Thanh Thuỳ


Tiết 1 Văn học

Vào phủ chúa trịnh
( Trích Thợng Kinh ký sự)
- Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong tiết học, HS sẽ:
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2
3
2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung

(T)

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động

của học sinh

Trang 24/141


Trêng trung häc kinh tÕ – kü tht VÜnh Phóc

Ngµy soạn:
Ngày giảng:

Đỗ Thị Thanh Thuỳ

Tiết 1 Văn học

Vào phủ chúa trịnh
( Trích Thợng Kinh ký sự)
- Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong tiết học, HS sẽ:
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV Ngữ Văn 10, tập 1.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Stt Ngày thực hiện Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1

2
3
2. Kiểm tra bài cũ (không KT)
3. Bài mới
Nội dung

(T)

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động
của học sinh

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Trang 25/141


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×