Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Thuyet minh do an TN10 đường ô tô 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.47 KB, 121 trang )

Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Bộ môn Xây dựng

Đồ án tốt nghiệp
Ngành: Xây dựng cầu đờng

Mục lục
Lời cảm ơn.............................................................................................................4
Phần I: lập báo cáo đầu t xây dựng tuyến đờng.....................................................5
Chơng 1: Giới thiệu chung................................................................................ 6
I. Tên công trình:................................................................................................ 6
II. Địa điểm xây dựng:........................................................................................6
III. Chủ đầu t và nguồn vốn đầu t:...................................................................... 6

IV. Kế hoạch đầu t:................................................................................. 6
V. Tính khả thi XDCT:....................................................................................... 6
VI. Tính pháp lý để đầu t xây dựng:................................................................... 7
VII. Đặc điểm khu vực tuyến đờng đi qua:........................................................ 8
VIII. Đánh giá việc xây dựng tuyến đờng:........................................................10
Chơng 2: Xác định cấp hạng đờng và các chỉ tiêu kỹ thuật của đờng.............11
$1. Xác định cấp hạng đờng:............................................................................ 11
Xe con..................................................................................................11
$ 2. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật:........Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
1. Căn cứ theo cấp hạng đã xác định ta xác định đợc chỉ tiêu kỹ thuật
theo tiêu chuẩn hiện hành (TCVN 4050-2005) nh sau: (Bảng 2.2.1) Li: khụng
tỡm thy ngun tham chiu
$ 3. Tính toán chỉ tiêu kỹ thuật:..............Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
1. Tính toán tầm nhìn xe chạy:..Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
2. Độ dốc dọc lớn nhất cho phép imax: Li: khụng tỡm thy ngun tham
chiu
3. Tính bán kính tối thiểu đờng cong nằm khi có siêu cao:. .Li: khụng


tỡm thy ngun tham chiu
4. Tính bán kính tối thiểu đờng cong nằm khi không có siêu cao:. .Li:
khụng tỡm thy ngun tham chiu
5. Tính bán kính thông thờng:...Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
6. Tính bán kính tối thiểu để đảm bảo tầm nhìn ban đêm:..................19
7. Chiều dài tối thiểu của đờng cong chuyển tiếp & bố trí siêu cao:...19
8. Độ mở rộng phần xe chạy trên đờng cong nằm E:....Li: khụng tỡm
thy ngun tham chiu
9. Xác định bán kính tối thiểu đờng cong đứng:....Li: khụng tỡm thy
ngun tham chiu
10. Tính bề rộng làn xe:............Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
11. Tính số làn xe cần thiết:......Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
III. Kết luận:........................................... Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Chơng 3: Nội dung thiết kế tuyến trên bình đồ......Li: khụng tỡm thy ngun
tham chiu
I. Vạch phơng án tuyến trên bình đồ:.....Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 1


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
1. Tài liệu thiết kế:.....................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
2. Đi tuyến:................................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
II. Thiết kế tuyến:................................... Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
1. Cắm cọc tim đờng.................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu

2. Cắm cọc đờng cong nằm:......Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Chơng 4: Tính toán thủy văn và xác định khẩu độ cống. . .Li: khụng tỡm thy
ngun tham chiu
I. Tính toán thủy văn:.............................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
1. Khoanh lu vực....................... Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
2. Tính toán thủy văn.................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
II. Lựa chọn khẩu độ cống....................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Chơng 5:Thiết kế trắc dọc & trắc ngang. .Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
I. Nguyên tắc, cơ sở và số liệu thiết kế...Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
1. Nguyên tắc............................ Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
2. Cơ sở thiết kế.........................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
3. Số liệu thiết kế.......................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
II. Trình tự thiết kế..................................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
III. Thiết kế đờng đỏ...............................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
IV. Bố trí đờng cong đứng...................... Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
V. Thiết kế trắc ngang & tính khối lợng đào đắp.....Li: khụng tỡm thy ngun
tham chiu
1. Các nguyên tắc thiết kế mặt cắt ngang:......Li: khụng tỡm thy ngun
tham chiu
2. Tính toán khối lợng đào đắp...............Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Chơng 6:
Thiết kế kết cấu áo đờng Li: khụng tỡm thy ngun tham
chiu
I. áo đờng và các yêu cầu thiết kế...........Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
II. Tính toán kết cấu áo đờng..................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Phần II: Tổ chức thi công..................... Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Chơng 1: Công tác chuẩn bị..................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
1. Công tác xây dựng lán trại :................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
2. Công tác làm đờng tạm.......................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
3. Công tác khôi phục cọc, rời cọc ra khỏi Phạm vi thi công......Li: khụng tỡm

thy ngun tham chiu
4. Công tác lên khuôn đờng....................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
5. Công tác phát quang, chặt cây, dọn mặt bằng thi công...Li: khụng tỡm thy
ngun tham chiu
Chơng 2: Thiết kế thi công công trình..Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
1. Trình tự thi công 1 cống..................... Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
2. Tính toán năng suất vật chuyển lắp đặt ống cống Li: khụng tỡm thy ngun
tham chiu
3. Tính toán khối lợng đào đất hố móng và số ca công tác Li: khụng tỡm thy
ngun tham chiu
4. Công tác móng và gia cố:...................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
5. Xác định khối lợng đất đắp trên cống. Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 2


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
6. Tính toán số ca máy vận chuyển vật liệu.. . .Li: khụng tỡm thy ngun tham
chiu
Chơng 3: Thiết kế thi công nền đờng....Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
I. Giới thiệu chung..................................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
II. Lập bảng điều phối đất.......................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
III. Phân đoạn thi công nền đờng............Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
IV. Tính toán khối lợng, ca máy cho từng đoạn thi công....Li: khụng tỡm thy
ngun tham chiu

1. Thi công vận chuyển ngang đào bù đắp bằng máy ủi.....Li: khụng tỡm thy
ngun tham chiu
2. Thi công vận chuyển dọc đào bù đắp bằng máy ủi D271A....Li: khụng tỡm
thy ngun tham chiu
3. Thi công nền đờng bằng máy đào + ôtô .....Li: khụng tỡm thy ngun tham
chiu
4. Thi công vận chuyển đất từ mỏ đắp vào nền đắp bằng ô tô Maz503.........Li:
khụng tỡm thy ngun tham chiu
Chơng 4: Thi công chi tiết mặt đờng.....Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
I. Tình hình chung................................. Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
1. Kết cấu mặt đờng đựoc chọn để thi công là: Li: khụng tỡm thy ngun tham
chiu
2. Điều kiện thi công:............................. Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
II. Tiến độ thi công chung.....................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
III. Quá trình công nghệ thi công mặt đờng...Li: khụng tỡm thy ngun tham
chiu
1. Thi công mặt đờng giai đoạn I ...........Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
2. Thi công mặt đờng giai đoạn II .........Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
3. Thi công lớp mặt đờng BTN hạt mịn. .Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
4. Thành lập đội thi công mặt đờng:.......Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Phần III: Thiết kế kỹ thuật.....................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Chơng 1: Những vấn đề chung..............Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
I. Những căn cứ thiết kế..........................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
II. Những yêu cầu chung đối với thiết kế kỹ thuật...Li: khụng tỡm thy ngun
tham chiu
III. Tình hình chung của đoạn tuyến:......Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Chơng 2: Thiết kế tuyến trên bình đồ..................................................................
I. Nguyên tắc thiết kế:.............................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
1. Những căn cứ thiết kế......................... Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
2. Những nguyên tắc thiết kế..................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu

II. Nguyên tắc thiết kế............................ Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
1. Các yếu tố chủ yếu của đờng cong tròn theo ....Li: khụng tỡm thy ngun
tham chiu
2. Đặc điểm khi xe chạy trong đờng cong tròn........Li: khụng tỡm thy ngun
tham chiu
III. Bố trí đờng cong chuyển tiếp............Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 3


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
IV. Bố trí siêu cao...................................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
1. Độ dốc siêu cao...................................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
2. Cấu tạo đoạn nối siêu cao...................Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
V. Trình tự tính toán và cắm đờng cong chuyển tiếp Li: khụng tỡm thy ngun
tham chiu
Chơng 3: Thiết kế trắc dọc
I, Những căn cứ, nguyên tắc khi thiết kế :.......Li: khụng tỡm thy ngun tham
chiu8
II. Bố trí đờng cong đứng trên trắc dọc :. Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Chơng 4: Thiết kế công trình thoát nớc. Li: khụng tỡm thy ngun tham chiu
Chơng 5: Thiết kế nền, mặt đờng.Li:
khụng tỡm thy ngun tham chiu
Tài liệu tham khảo.119


Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 4


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Bộ môn Xây dựng

Đồ án tốt nghiệp
Ngành: Xây dựng cầu đờng

Lời cảm ơn
Hiện nay, đất nớc ta đang trong giai đoạn phát triển, thực hiện công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trờng,
việc giao lu buôn bán, trao đổi hàng hóa là một nhu cầu của ngời dân, các cơ
quan xí nghiệp, các tổ chức kinh tế và toàn xã hội.
Để đáp ứng nhu cầu lu thông, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng nh hiện
nay, xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông cơ sở là vấn đề rất
quan trọng đặt ra cho nghành cầu đờng nói chung, nghành đờng bộ nói riêng.
Việc xây dựng các tuyến đờng góp phần đáng kể làm thay đổi bộ mặt đất nớc,
tạo điều kiện thuận lợi cho nghành kinh tế quốc dân, an ninh quốc phòng và sự
đi lại giao lu của nhân dân.
Là một sinh viên khoa Xây dựng cầu đờng của trờng ĐH Dân lập HP, sau
4,5 năm học tập và rèn luyện dới sự chỉ bảo tận tình của các thầy giáo trong bộ
môn Xây dựng trờng ĐH Dân lập HP, em đã học hỏi rất nhiều điều bổ ích. Theo
nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp của bộ môn, đề tài tốt nghiệp của em là: Thiết kế
tuyến đờng qua 2 điểm Đ1 X24 thuộc huyện Võ Nhai thành phố Thái Nguyên.
Trong quá trình làm đồ án do hạn chế về thời gian và điều kiện thực tế nên
em khó tránh khỏi sai sót, kính mong các thầy giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm

vụ thiết kế tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy trong bộ môn, đặc biệt là Ths. Nguyễn
Hữu Khải và kỹ s Đào Hữu Đồng đã giúp đỡ em trong quá trình học tập và làm
đồ án tốt nghiệp này.
Hải Phòng, tháng 02 năm 2011
Sinh viên

Trịnh Văn Toàn

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 5


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Bộ môn Xây dựng

Đồ án tốt nghiệp
Ngành: Xây dựng cầu đờng

Phần I:
lập báo cáo đầu t
xây dựng tuyến đờng

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 6



Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Bộ môn Xây dựng
Chơng 1:

Đồ án tốt nghiệp
Ngành: Xây dựng cầu đờng

Giới thiệu chung

1. Tên công trình:

Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng Đ1 X24 thuộc huyện Võ Nhai thành
phố Thái Nguyên .
2. Địa điểm xây dựng:

Huyện Võ Nhai, thành phố Thái Nguyên
3. Chủ đầu t và nguồn vốn đầu t:

Chủ đầu t : UBND thành phố Thái Nguyên
Đại diện chủ đầu t: Uỷ nhân dân Huyện Võ Nhai .
Trên cơ sở đấu thầu hạn chế để tuyển chọn nhà thầu có đủ khả năng về năng
lực, máy móc, thiết bị, nhân lực và đáp ứng kỹ thuật yêu cầu về chất lợng và tiến
độ thi công.
Nguồn vốn xây dựng công trình do ngân sách nhà nớc cấp. Bên cạnh đó đợc
sự hỗ trợ của nguồn vốn ODA.
4. Kế hoạch đầu t:

Dự kiến nhà nớc đầu t tập trung trong vòng 6 tháng, bắt đầu đầu t từ tháng
9/2010 đến tháng 3/2011. Và trong thời gian 15 năm kể từ khi xây dựng xong,

mỗi năm nhà nớc cấp kinh phí bằng % số tiền làm mặt đờng để duy tu, bảo dỡng tuyến đờng.
5. Tính khả thi XDCT:

Để đánh giá sự cần thiết phải đầu t xây dựng tuyến đờng Đ1 - X24 cần
xem xét trên nhiều khía cạnh đặc biệt là cho sự phục vụ cho sự phát triển kinh tế
xã hội nhằm các mục đích chính nh sau:
* Huyện Võ Nhai là huyện miền núi nằm ở phía Đông Bắc thành phố Thái
Nguyên có diện tích tự nhiên là 845.1km2 . Về vị trí địa lý huyện Võ Nhai :
1. Phía Đông Bắc giáp tỉnh Lạng Sơn
2. Phía Tây giáp Huyện Phú Lơng
3. Phía Tây Nam giáp với tỉnh Bắc Cạn
4. Phía Nam giáp Huyện Đồng Hỷ
* Huyện Võ Nhai là đô thị lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Đông Bắc
của thành phố Thái Nguyên và là một trong tuyến đờng quan trọng giao lu kinh
tế giữa các tỉnh khác nh Lạng Sơn, Bắc Cạn. Là nơi tập trung đông dân c với tốc
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 7


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
độ đô thị hoá nhanh, là thị trờng tiêu thụ lớn về hàng hoá và các hàng tiêu dùng
khác. Đặc biệt, hàng ngày lợng khách vô cùng lớn ra cửa khẩu Lạng Sơn và ngợc
lại, đặc biệt trong ngày thu hoạch chè nổi tiếng là chè Thái Nguyên, vì vậy nếu
tiến hành xây dựng tuyến đờng này sẽ giúp tăng trởng kinh tế và phát triển ngành
sản xuất và là trung tâm giao lu hàng hoá, giữa nớc ta và nớc bạn Trung Quốc

qua cửa khẩu Lạng sơn.
* Phát huy triệt để tiềm năng, nguồn lực của khu vực, khai thác có hiệu quả
các nguồn lực từ bên ngoài.
* Trong những trờng hợp cần thiết để phục vụ cho chính trị, an ninh, quốc
phòng.
Theo số liệu điều tra lu lợng xe thiết kế năm thứ 15 sẽ là: 1388 xe/ng.đ. Với
thành phần dòng xe:
- Xe con
: 30%
- Xe tải nhẹ (Taz53)
: 23%
- Xe tải trung ( Zil 130 )
: 35%
- Xe tải nặng (Maz 500)
: 12%
- Hệ số tăng xe
: 7 %.
Nh vậy lợng vận chuyển giữa 2 điểm Đ1- X24 là khá lớn với hiện trạng
mạng lới giao thông trong vùng đã không thể đáp ứng yêu cầu vận chuyển.
Chính vì vậy, việc xây dựng tuyến đờng Đ1- X24 là hoàn toàn cần thiết. Góp
phần vào việc hoàn thiện mạng lới giao thông trong khu vực, góp phần vào việc
phát triển kinh tế xã hội ở địa phơng và phát triển các khu công nghiệp chế biến,
dịch vụ ...
6. Tính pháp lý để đầu t xây dựng:

Căn cứ vào:
- Quy hoạch tổng thể mạng lới giao thông của thành phố Thái Nguyên.
- Quyết định đầu t của UBND thành phố Thái Nguyên 3769/QĐ-UBND.
- Kế hoạch về đầu t và phát triển theo các định hớng về quy hoạch của
UBND huyện Võ Nhai.

- Hồ sơ kết quả khảo sát của vùng (hồ sơ về khảo sát địa chất thuỷ văn, hồ
sơ quản lý đờng cũ, ..vv..)
- Căn cứ về mặt kỹ thuật:
Tiêu chuẩn thiết kế đờng ôtô TCVN 4054 - 05.
Quy phạm thiết kế áo đờng mềm (22TCN - 211 -06).
Quy trình khảo sát xây dựng (22TCN263 - 2000).
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 8


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
Quy trình khảo sát thuỷ văn (22TCN - 220 - 95) của bộ GTVT
Luật báo hiệu đờng bộ 22TCN 237- 01
Ngoài ra còn có tham khảo các quy trình quy phạm có liên quan khác.
7. Đặc điểm khu vực tuyến đờng đi qua:
7.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên
- Địa hình núi thấp có cao độ từ 210 m => 305 m, dựa trên bình đồ ta có
- Địa hình đồi chiếm khoảng 70% diện tích có cao độ 240-285m, đồi sắp xếp
thành dạng bát úp và cấu tạo bởi đá lục nguyên, phân bố theo hớng Bắc Nam
- Địa hình thung lũng chiếm khoảng 8% thờng hẹp, dốc với cấu tạo chữ V, ít có
hình chữ U
- Địa hình đồng bằng chiếm rất ít, chủ yếu là các sông suối chảy qua các khu
vực.

7.2. Đặc điểm địa hình :


Tuyến đi qua khu vực địa hình tơng đối phức tạp có độ dốc lớn và có địa
hình chia cắt mạnh.
Chênh cao của hai đờng đồng mức là 5m.
Độ dốc trung bình của sờn dốc khoảng 19,6%
7.3. Đặc điểm về KT-VH-XH huyện Võng Nhai
- Căn cứ vào đặc điểm địa hình của huyện mục tiêu phát triển kinh tế của vùng
năm 2010 là: Tiếp tục đổi mới một cách sâu sắc toàn cảnh của các ngành, các
cấp tập trung sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực, khai thác tiềm năng vị trí địa
lý, tài nguyên. Đẩy mạnh định hớng Công nghiệp hoá hiện đại hoá
- Thực hiện cơ cấu kinh tế : Công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp tiếp tục đẩy
nhanh cơ cấu tổng ngành theo tăng trởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trờng sinh
thái. Kết hợp chặt chẽ giữa các tăng trởng kinh tế với việc giải quyết tốt các lĩnh
vực xã hội. Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội và tiềm lực về kinh
tế cho huyện Võ Nhai phát triển. Phấn đấu năm 2011 huyện Võ Nhai trở thành
vùng kinh tế trọng điểm của thành phố Thái Nguyên.
7.4. Đặc điểm địa chất thuỷ văn:
- Địa chất khu vực khá ổn định ít bị phong hoá, không có hiện tợng nứt nẻ,
không bị sụt nở. Đất nền chủ yếu là đất á sét, địa chất lòng sông và các suối
chính nói chung ổn định .
- Cao độ mực nớc ngầm ở đây tơng đối thấp, cao độ là - 3.7m, thoát nớc
nhanh chóng, trong vùng có 1 dòng suối hình thành dòng chảy rõ ràng có lu lợng
tơng đối lớn và các suối nhánh tập trung nớc về dòng suối này.
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 9


Trờng đại học dân lập Hải Phòng

Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
7.5. Đặc điểm môi trờng:
- Đây là khu vực rất ít bị ô nhiễm và ít bị ảnh hởng xấu của con ngời,
trong vùng tuyến có khả năng đi qua có 1 phần là đất trồng chè. Do đó khi xây
dựng tuyến đờng phải chú ý không phá vỡ cảnh quan thiên nhiên, chiếm nhiều
diện tích đất canh tác của ngời dân và phá hoại công trình xung quanh.
7.6. Đặc điểm điều kiện vật liệu và điều kiện thi công:
- Các nguồn cung cấp nguyên vật liệu đáp ứng đủ việc xây dựng đờng cự
ly vận chuyển < 10km. Đơn vị thi công có đầy đủ năng lực máy móc, thiết bị để
đáp ứng nhu cầu về chất lợng và tiến độ xây dựng công trình. Có khả năng tận
dụng nguyên vật liệu địa phơng trong khu vc tuyến đi qua có mỏ cấp phối đá
dăm với trữ lơng tơng đối lớn và theo số liệu khảo sát sơ bộ thì thấy các đồi đất
gần đó có thể đắp nền đờng đợc. Phạm vi từ các mỏ đến phạm vi công trình từ
500m đến 1000m.
7.7. Đặc điểm điều kiện khí hậu:
- Tuyến nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới - gió mùa, mùa hạ nóng ẩm
ma nhiều. Gió chủ yếu là gió đông nam. Mùa đông lạnh khô hanh, ít ma gió chủ
yếu là gió đông bắc, nhiệt độ không khí trung bình hàng năm khoảng 210C. Lợng
ma hàng năm khoảng 1700 - 2400 mm, ma tập trung nhiều vào mùa hạ nhất là
các tháng 7 và 8. Vậy thi công tuyến đờng vào tháng 9 trở đi kết thúc mùa ma.
7.8. Đánh giá việc xây dựng tuyến đờng:

Tuyến đợc xây dựng trên nền địa chất ổn định nhng là khu vực đồi núi cao và
dày đặc nên khi thi công phải chú ý để đảm bảo độ dốc thiết kế.
Đơn vị lập dự án thiết kế: Công ty t vấn thiết kế xây dựng Thái Nguyên

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001


Trang: 10


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
Chơng 2:
Xác định cấp hạng đờng

và các chỉ tiêu kỹ thuật của đờng

$1. Xác định cấp hạng đờng:

1.Dựa vào ý nghĩa và tầm quan trọng của tuyến đờng
Tuyến đờng thiết kế từ điểm Đ1 đến X24 thuộc vùng quy hoạch của thành
phố Thái Nguyên, tuyến đờng này có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế xã hội của thành phố Thái Nguyên nói chung và huyện Võ Nhai nói
riêng. Con đờng này nối liền 2 vùng kinh tế trọng điểm của thành phố Thái
Nguyên với tỉnh Lạng Sơn.
2. Xác định cấp hạng đờng dựa theo lu lợng xe
(Hệ số quy đổi tra mục 3.3.2/ TCVN 4054-05)
Do tuyến đờng là trục chính nối các trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá lớn của
thành phố Thái Nguyên, lu lợng các xe là 1388 sau khi qui đổi các xe về xe con
lợng xe thiết kế đợc qui đổi ra xe con nh ở bảng (2.1.1) có Nqđ= 3053 (xcqđ/nđ)
Theo tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô TCVN 4054-05 (mục 3.4.2), phân cấp kỹ
thuật đờng ô tô theo lu lợng xe thiết kế (xcqđ/ngày đêm): >3000 thì chọn đờng
cấp III.
Căn cứ vào các yếu tố trên ta sẽ chọn cấp kỹ thuật của đờng là cấp III, và

dựa theo điều kiện địa hình là đồi núi theo bảng (3.5.2.4) trong TCVN 4054-05:
vậy tốc độ thiết kế của tuyến đờng Đ2 đến X24 là : Vtk= 60 (km/h)
Quy đổi lu lợng xe ra xe con: (Bảng 2.1.1)
Xe Tải trục Xe tải trục Xe tải trục Hstx(q)
6.5T(2trục) 8,5T(2Trục) 10T(3Trục)

LL(N15)

Xe

1388

30%

23%

35%

12%

Hệ số qđ (ai)

1

2.5

2.5

3


Nqđ

416

319

486

208

ai *Nqđ

416

798

1215

624

Nqđ(15)=Ni*ai

7

3053

$2. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy phạm

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001


Trang: 11


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
1. Căn cứ theo cấp hạng đã xác định ta xác định đợc chỉ tiêu kỹ
thuật theo tiêu chuẩn hiện hành (TCVN 4050-2005) nh sau: (Bảng
2.2.1)
Các chỉ tiêu kỹ thuật
Trị số
Chiều rộng tối thiểu các bộ phận trên MCN cho địa hình vùng núi (bảng 7-T11)
Tốc độ thiết kế (km/h)
60
Số làn xe giành cho xe cơ giới (làn)
2
Chiều rộng 1 làn xe (m)
3
Chiều rộng phần xe dành cho xe cơ giới (m)
6
Chiều rộng tối thiểu của lề đờng (m)
1.5 (gia cố 1m)
Chiều rộng của nền đờng (m)
9
Tầm nhìn tối thiểu khi xe chạy trên đờng (Bảng 10- T19)
Tầm nhìn hãm xe (S1), m
75
Tầm nhìn trớc xe ngợc chiều (S2), m

150
Tầm nhìn vợt xe, m
350
Bán kính đờng cong nằm tối thiểu (Bảng 11- T19)
Bán kính đờng cong nằm tối thiểu giới hạn (m)
125
Bán kính đờng cong nằm tối thiểu thông thờng (m)
250
Bán kính đờng cong nằm tối thiểu không siêu cao(m)
1500
Độ dốc siêu cao (isc) và chiều dài đoạn nối siêu cao (Bảng 14- T22)
R (m)
isc
L(m)
125 175
0.07 0.06 70 60
175 250
0.05 0.04 55 50
250 1500
0.03 0.02 50
Độ dốc dọc lớn nhất (Bảng 15- T23)
Độ dốc dọc lớn nhất (%)
7
Chiều dài tối thiểu đổi dốc (Bảng 17- T23)
Chiều dài tối thiểu đổi dốc (m)
150 (100)
Bán kính tối thiểu của đờng cong đứng lồi và lõm (Bảng 19- T24)
Bán kính đờng cong đứng lồi (m)
Tối thiểu giới hạn


2500

Tối thiểu thông thờng
Bán kính đờng cong đứng lõm (m)

4000

Tối thiểu giới hạn

1000

Tối thiểu thông thờng
Chiều dài đờng cong đứng tối thiểu (m)
Dốc ngang mặt đờng (%)
Dốc ngang lề đờng (phần lề gia cố) (%)
Dốc ngang lề đờng (phần lề đất) (%)

1500
50
2
2
6

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 12


Trờng đại học dân lập Hải Phòng

Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
$3. Tính toán chỉ tiêu kỹ thuật theo công thức lý thuyết [ 1]
1. Tính toán tầm nhìn xe chạy:
1.1. Tầm nhìn dừng xe:
Lpư

Sh

lo

S1

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 13


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
Tính cho ôtô cần hãm để kịp dừng xe trớc chớng ngại vật
(Bảng1.3.1)
Vtk
TT Xe tt
(km/h)
1

2

Xe
con
Xe
tải

K

i



l1 =

Sh =

t
(s)

V(m/s)
.t ( s)
3,6

KV 2
254( i )

(m)
34


60

1,2

0,0

0,5

1

(m)
16,667

60

1,4

0,0

0,5

1

16,667

39,68

S1=
l0
l +S +l

(m) 1 h 0
(m)
10

60,67

10

66,35

Ghi
chú

chọn

[ 1]_ Nội dung tính toán phần này thực hiện theo y/c đồ án TN trong nhà trờng
l1: quãng đờng ứng với thời gian phản ứng tâm lý, trong trờng hợp ngời lái xe tập
trung trong dòng xe đông t=1 (s)
Sh : chiều dài hãm xe phụ thuộc trọng lợng xe và độ dốc của đờng .
lo : cự ly đoạn dự trữ an toàn l0=10 (m)
V: vận tốc xe chạy (km/h) = Vtk= 60 (km/h)
K: hệ số sử dụng phanh sau một gian phanh mới có tách dụng hoàn toàn.
: hệ số bám dọc ( hệ số bám xét trong điều kiện bình thờng, khô sạch ta lấy
=0.5)
i: giả thiết độ dốc của đờng khi chạy trên đờng lấy ta chọn i=0
Vậy ta tính toán ở bảng (1.3.1) ta lấy S1 =66.35m
1.2. Tầm nhìn 2 chiều:
Sơ đồ tính tầm nhìn S2

Lpư


Sh

Lo

S1

Lpư

Sh

S1

Tính cho 2 xe ngợc chiều trên cùng 1 làn xe.
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 14


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Bộ môn Xây dựng

Đồ án tốt nghiệp
Ngành: Xây dựng cầu đờng
(Bảng1.3.2)
Sh2 =

l1=
TT Xe tt

1
2

Xe
con
Xe
tải

Vtk
(km/h)

K



i

t
(s)

V(m/s)
.t ( s )
1,8

60

1,2

0,0


0,5

1

(m)
33,33

60

1,4

0,0

0,5

1

33,33

S2=

KV 2 .j
l0 l1
2
2
127(j i ) (m) +Sh2+l0

(m)
68,03


10

(m)
111

79,37

10

123

Ghi
chú

chọn

Vậy với tầm nhìn 2 theo tính toán xe ngợc chiều ta chọn S2=123m
1.3. Tầm nhìn vợt xe:
Sơ đồ tính tầm nhìn vợt xe

Tính tầm nhìn vợt xe:
Tầm nhìn vợt xe đợc xác định theo công thức (sổ tay tk đờng T1/168).
ở đây ta tính cho xe con vợt xe tải
(bảng 1.3.3)
S4

Ghi
chú

0,5


(m)
250

0,5

264

1,2

(km/h)
80



10

1,4

60

10

Xe tt

K

1

Xe

con
Xe tải

2

V

l0

TT

chọn

2

V1
KV1 (V1 V2 ) KV22 lo
V1 V3
S4



.1
254
254
V1 V2 V1
(V1 V2 ).3,6

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001


Trang: 15


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
Theo tiêu chuẩn :V1 lớn hơn vận tốc Vtk là :20km/h (đối với đờng cấp III)
theo sổ tay thiết kế đờng 1 ta có
Trờng hợp này đợc áp dụng khi trờng hợp nguy hiểm nhất xảy ra V3 = V2 =VTK=
60Km/h
Vậy ta chọn S4=264 m theo tính toán
2. Độ dốc dọc lớn nhất cho phép imax:
imax đợc tính theo 2 điều kiện:
- Điều kiện đảm bảo sức kéo (sức kéo phải lớn hơn sức cản - đk cần để xe
chuyển động):
D f + i imax = D f
D: nhân tố động lực của xe ( giá trị lực kéo trên 1 đơn vị trọng lợng, thông số
này do nhà sx cung cấp)
- Điều kiện đảm bảo sức bám (sức kéo phải nhỏ hơn sức bám, nếu không xe
sẽ trợt - đk đủ để xe chuyển động)
G
Pw
i' max D' f
D D' K .
G
G
Gk: trọng lợng bánh xe có trục chủ động
G: trọng lợng xe.

Giá trị tính trong điều kiện bất lợi của đờng (mặt đờng trơn trợt: = 0,2)
PW: Lực cản không khí.
K.F.V 2
(m/s)
Pw
13
Sau khi tính toán 2 điều kiện trên ta so sánh và lấy trị số nhỏ hơn
2.1. Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo lớn hơn sức cản:
Với vận tốc thiết kế là 60km/h. Dự tính phần kết cấu mặt đờng sẽ làm bằng
bê tông nhựa. Ta có:
f: hệ số lực cản lăn trờng hợp lốp xe cứng và tốt thì với mặt đờng bê tông nhựa,
bê tông xi măng, thấm nhập nhựa f = 0,02 => f = 0,02 ( ở bảng 2-1 trang 15
trong thiết kế đờng 1)
V: tốc độ tính toán km/h. Kết quả tính toán đợc thể hiện bảng sau:
Dựa vào biểu đồ động lực hình 3.2.13 và 3.2.14 sổ tay thiết kế đờng ôtô ta
tiến hành tính toán đợc cho bảng:
(Bảng 2.3.1)

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 16


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
Xe tải trục Xe tải trục Xe tải trục
Loại xe

Xe con
6.5T (2trục)
8.5T (2trục)
10T (2trục)
Vtt km/h
60
60
60
60
f
0,02
0,02
0,02
0,02
D
0,13
0,08
0,07
0,09
imax(%)
11
6
5
7
2.2 Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo nhỏ hơn sức bám.
Trong trờng hợp này ta tính toán cho các xe trong thành phần xe
G
P
i bmax D' f v D' K . w
G

G
Trong đó:

Pw: sức cản không khí PW

KF(V 2 Vg 2 )
13

V: tốc độ thiết kế km/h, V = 60km/h
Vg: vận tốc gió khi thiết kế lấy Vg = 0(m/s)
F: Diện tích cản gió của xe 0,8.B.H(m2)
K: Hệ số cản không khí; trang 15 trong thiết kế đờng 1:
(Bảng 2.2.2)
Loại xe
K
F, m2
Xe con
0.025-0.035
1.5-2.6
Xe tải
0.06-0.07
3.0-6.0
: hệ số bám dọc lấy trong điều kiện bất lợi là mặt đờng ẩm ớt, bẩn lấy = 0,3
GK: trọng lợng trục chủ động (kg).
Gk= (0,5 0,55) G đối với xe con
Gk =(0,65-0,7) G đối với xe tải
G: trọng lợng toàn bộ xe (kg).

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001


Trang: 17


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Bộ môn Xây dựng

Đồ án tốt nghiệp
Ngành: Xây dựng cầu đờng
(Bảng 2.2.3)

Xe con
K
F
V

Pw
Gk
G
D'
f
i'max

0.03
2.6
60
0.3
21.6
937
1875

0.14
0.02
12%

Xe tải trục Xe tải trục Xe tải trục
6T(2trục)
0.05
3
60
0.3
41.5

0.02

8,5T(2trục)
0.06
5
60
0.3
83.1
6201
9540
0.19
0.02
17%

10T(2trục)
0.07
6
60

0.3
116.4
9633
14820
0.122
0.19
17%

Vậy từ các bảng trên ta chọn imax=min(imax)=5 %. Theo TCVN 4054-05 với
đờng III, tốc độ thiết kế V = 60km/h thì ta nên chọn theo bảng 16, i max = 0,07
Do khi thiết kế cần phải cân nhắc ảnh hởng giữa độ dốc dọc và khối lợng đào
đắp để tăng thêm khả năng vận hành của xe, ta sử dụng id = 7% với chiều dài tối
thiểu đổi dốc đợc quy định trong quy trình là 150m, tối đa là 500m.
3. Tính bán kính tối thiểu đờng cong nằm khi có siêu cao:
V2
min
R SC

127( i SC )
Trong đó:



V: vận tốc tính toán V= 60km/h
: hệ số lực ngang trong trờng hợp khó khăn = 0,15
iSC: độ dốc siêu cao imax = iSC = 0,07
602
min
R SC =
= 128.84(m)

127(0,15 + 0,07)

4. Tính bán kính tối thiểu đờng cong nằm khi không có siêu cao:
R

min
0SC

V2

127( i n )

: hệ số áp lực ngang khi không làm siêu cao lấy = 0,08 (hành khách không có
cảm giác khi đi vào đờng cong)
in: độ dốc ngang mặt đờng dựa vào tính chất vật liệu giả định nh ở bên trên là vật
liệu bêtông nhựa in = 0,02

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 18


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Bộ môn Xây dựng
min
0 SC

R


Đồ án tốt nghiệp
Ngành: Xây dựng cầu đờng

60 2
=
= 283.46( m)
127(0, 08 - 0, 02)

4.1. Tính bán kính tối thiểu đờng cong thông thờng:
R min
=
tt

V2
602
=
= 236.22(m)
127( + isc ) 127(0, 08 + 0, 02)

: hệ số áp lực ngang khi không làm siêu cao lấy = 0,08 (hành khách không có
cảm giác khi đi vào đờng cong)
isc = 0,04
5. Tính bán kính tối thiểu thông thờng:
Thay đổi và iSC đồng thời sử dụng công thức.
R

V2
127( i SC )

Bán kính thờng sử dụng

isc%
7%
6%
5%
4%
3%
2%

=0.15
128.88
134.98
141.73
149.19
157.49
166.74

0.14
134.98
141.73
149.19
157.48
166.74
177.17

(Bảng 2.2.4)
0.13
141.73
149.19
157.48
166.74

177.17
188.98

R(m)
0.12
0.11
149.19
157.49
157.48
166.74
166.74
177.17
177.17
188.98
188.98
202.47
202.47
218.05

0.10
166.74
177.17
188.98
202.47
218.05
236.22

0.09
177.17
188.98

202.47
218.05
236.22
257.70

0.08
188.97
202.47
218.05
236.22
257.70
283.46

6. Tính bán kính tối thiểu để đảm bảo tầm nhìn ban đêm:
b.
Rmin


30.S1


Trong đó : S1: tầm nhìn 1 chiều, ta chọn theo đờng cấp III, địa hình miền Núi
TCVN4054-05: S1=75 m
: góc mở pha đèn ban đêm = 2o
b.
Rmin
=

30.75
= 1125(m)

2

Khi R < 1125(m) thì khắc phục bằng cách chiếu sáng hoặc làm biển báo
dùng sơn phản quang cho lái xe biết.
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 19


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
7. Chiều dài tối thiểu của đờng cong chuyển tiếp & bố trí siêu cao:
Đờng cong chuyển tiếp có tác dụng dẫn hớng bánh xe chạy vào đờng cong và có
tác dụng hạn chế sự xuất hiện đột ngột của lực ly tâm khi xe chạy vào đờng
cong, cải thiện điều kiện xe chạy vào đờng cong.
7.1. Đờng cong chuyển tiếp.
Xác định theo công thức: L CT

V3
(m )
47 RI

Trong đó:
V: tốc độ xe chạy V = 60km/h
I: độ tăng gia tốc ly tâm trong đờng cong chuyển tiếp, theo Liên xô cũ
I = 0,5m/s2
R: bán kính đờng cong tròn cơ bản

7.2. Chiều dài đoạn vuốt nối siêu cao
L SC

B.i SC
i ph

(độ mở rộng phần xe chạy = 0)
Trong đó: B: là chiều rộng mặt đờng B = 6 m
iph: độ dốc phụ thêm mép ngoài lấy iph = 1% áp dụng trên đờng cấp
20 và cấp 40 , với các cấp đờng khác còn lại là iph= 0,5% (theo tiêu
chuẩn nớc ta quy định).(4.16) ( Trong sách thiết kế đờng tập 1 T42)
iSC: độ dốc siêu cao thay đổi trong khoảng 0,02 - 0,07
Chiều dài đờng cong chuyển tiếp và đoạn vuốt nối siêu cao
(Bảng 2.2.5)
Rtt (m) 125 150 150 175 175 200 200 250 250 300
400
0.04
0.02
isc
0.07
0.06
0.05
0.03
73.53 61. 61.3 52. 52.5 45. 45.9 36.8
22.98
Lc.tiếp(m)
36.8 30.6
3
5
9

46
23
Lc.tiếp chọn
74
62
53
37
Lsc (m)
Ltc (m)
Lmax (m)

84
70
84

72
60
72

60
55
60

48
50
50

36
50
50


24
50
50

(Theo TCVN4054-05, chiều dài đờng cong chuyển tiếp và chiều dài đoạn nối
vuốt siêu cao không đợc nhỏ hơn Ltc và với đờng có tốc độ thiết kế >60km/h thì
cần bố trí đờng cong chuyển tiếp)
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 20


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng
Ngành: Xây dựng cầu đờng
Để đơn giản, đờng cong chuyển tiếp và đoạn vuốt nối siêu cao bố trí trùng
nhau, do đó phải lấy giá trị lớn nhất trong 2 đoạn đó.
Đoạn thẳng chêm
Đoạn thẳng chêm giữa 2 đoạn đờng cong nằm ngợc chiều theo TCVN 405405 phải đảm bảo đủ để bố trí các đoạn đờng cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu
cao.
Lmax

L1 L2
2

Tính đoạn thẳng chêm
Rtt(m)

Rtt(m)
125 150
150 175
175 200
200 250
250 300
400

(Bảng 2.2.6)

125 150 150 175 175 200
84
80
75
70
70
70

80
75
65
60
60
60

75
65
60
55
55

55

200 250

250 300

400

70
60
55
50
50
50

70
60
55
50
50
50

70
60
55
50
50
50

8. Độ mở rộng phần xe chạy trên đờng cong nằm E:

Khi xe chạy đờng cong nằm trục xe cố định luôn luôn hớng tâm, còn bánh
trớc hợp với trục xe một góc nên xe yêu cầu khi chuyển động trong đờng cong
cần có một chiều rộng lớn hơn đờng thẳng.
Ta tính cho khổ xe dài nhất trong thành phần xe, dòng xe có Lxe : 12.0 (m)
L2A 0,1V
E


Đờng có 2 làn xe Độ mở rộng E tính nh sau:
R
R
Trong đó:

LA: là khoảng cách từ mũi xe đến trục sau cùng của xe
R: bán kính đờng cong nằm
V: là vận tốc tính toán
Theo quy định trong TCVN 4054-05, khi bán kính đờng cong nằm 250m
thì phải mở rộng phần xe chạy, phần xe chạy phải mở rộng theo quy định trong
bảng 3-8 (TKĐô tô T1-T53).
( Bảng 2.2.7)
Khoảng cách từ

Bán kính đờng cong nằm, R (m)

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 21



Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Bộ môn Xây dựng
trục sau của xe

Đồ án tốt nghiệp
Ngành: Xây dựng cầu đờng

đến đầu mũi xe

250 200

200 150

150 100

(m)
5
8

0,4
0,6

0,6
0,7

0,8
0,9

9. Xác định bán kính tối thiểu đờng cong đứng:
9.1. Bán kính đờng cong đứng lồi tối thiểu:

Bán kính tối thiểu đợc tính với điều kiện đảm bảo tầm nhìn 1 chiều
S12
R
2d1
d1: chiều cao mắt ngời lái xe so với mặt đờng, d1 = 1,2m
S1: Tầm nhìn 1 chiều; S1 =75m

R

lồi
min

752
=
= 2343.75(m)
2.1,2

9.2. Bán kính đờng cong đứng lõm tối thiểu:
Đợc tính 2 điều kiện.
- Theo điều kiện giá trị vợt tải cho phép của lò xo nhíp xe và không gây cảm
giác khó chịu cho hành khác.
V 2 602
lõm
Rmin
=
=
= 553.84(m)
6,5 6,5
- Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm
lõm

min

R

S I2
602
=
=
= 559.45(m)
2(h + S1.sin a ) 2(0, 6 + 75.sin 2o )

Trong đó:

hđ: chiều cao đèn pha hđ = 0,6m
: góc chắn của đèn pha = 2o
(Ghi chú: hiện nay góc mở của đèn pha rất lớn => số liệu tính toán chỉ là tối
thiểu giới hạn cuối cùng)
10.Tính bề rộng làn xe:
10.1 Tính bề rộng phần xe chạy B:
Khi tính bề rộng phần xe chạy ta tính theo sơ đồ xếp xe nh hình vẽ trong cả ba
trờng hợp theo công thức sau:
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 22


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Bộ môn Xây dựng
bc

xy
B=
2

Đồ án tốt nghiệp
Ngành: Xây dựng cầu đờng

Trong đó:
b: chiều rộng phủ bì (m)
c: cự ly 2 bánh xe (m)
x: cự ly từ sờn thùng xe đến làn xe bên cạnh ngợc chiều
x = 0,5 + 0,005V
y: khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy
y = 0,5 + 0,005V
V: tốc độ xe chạy với điều kiện bình thờng (km/h)
Tính toán đợc tiến hành theo sơ đồ xếp xe cho 2 xe tải chạy ngợc chiều

Xe tải có bề rộng phủ bì là 2,5m
b1 = b2 = 2,5m
c1 = c2 = 1,96m
Xe tải đạt tốc độ 60km/h
x = 0,5 + 0,005 . 60 = 0,8(m)
y = 0,5 + 0,005 . 60 = 0,8(m)
Vậy trong điều kiện bình thờng cố định xe cha chạy ( bề rộng tĩnh ) ta có:
b1 = b2 =

2,5 + 1,96
+ 0,8 + 0,8 = 3.83m
2


Vậy trờng hợp này bề rộng phần xe chạy là:( bề rộng động )
B =b1 + b2 = 3,83 x 2 = 7,66 (m)
Tính toán cho trờng hợp xe con đi ngợc chiều xe tải
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Trang: 23


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Bộ môn Xây dựng
Xe con có chiều rộng phủ bì 1,8m

Đồ án tốt nghiệp
Ngành: Xây dựng cầu đờng

b1=1,8 m
c1=1,3 m
Xe tải có chiều rộng phủ bì 2,5m
b2=2,5m
c2=1,96m
Với xe con : B1= x+y+

b2 + c1
2,5 + 1,3
=0,8+0,8+
=3,5 (m)
2
2


Với xe tải : B2=x+y+b2=0,8+0,8+2,5= 3,83(m)
Vậy trờng hợp này bề rộng phần xe chạy là:
B=B1+ B2= 3,5 + 3,83=3.883 (m)
Tính toán cho trờng hợp xe con vợt xe tải 2 xe đi cùng chiều (với vận tốc xe
con Vc= Vxt+ 20)
Xe con có chiều rộng phủ bì 1,8m
b1=1,8 m
c1=1,3 m
Xe tải có chiều rộng phủ bì 2,5m
b2=2,5m
c2=1,96m
Với xe con : B1= x+y+

b2 + c1
2,5 + 1,3
=0,8+0,8+
=3,5 (m)
2
2

Với xe tải : B2=x+y+b2=0,8+0,8+2,5= 4,1(m)
Vậy trờng hợp này bề rộng phần xe chạy là:
B=B1+ B2= 3,5 + 4,1=7,6 (m)
10.2. Bề rộng lề đờng tối thiểu (Blề):
Theo TCVN 4054-05 với đờng cấp III địa hình núi bề rộng lề đờng là
2x1,5(m).
10.3. Bề rộng nền đờng tối thiểu (Bn).
Bề rộng nền đờng = bề rộng phần xe chạy + bề rộng lề đờng
Bnền = ( 2 x 3) + ( 2 x 1,5 ) = 9(m)
Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290

Lớp: CĐ1001

Trang: 24


Trờng đại học dân lập Hải Phòng
Bộ môn Xây dựng
11. Tính số làn xe cần thiết:

Đồ án tốt nghiệp
Ngành: Xây dựng cầu đờng

Số làn xe cần thiết theo TCVN 4054-05 đợc tính theo công thức:
n lxe

N gcd
z.N lth

Trong đó:
nlxe: là số làn xe yêu cầu, đợc lấy tròn theo qui trình
N gcđ: là lu lợng xe thiết kế giờ cao điểm đợc tính đơn giản theo công thức
sau:
N gcđ = (0,10 0,12) . Ntbnđ (xe qđ/h)
Theo tính toán ở trên thì ở năm thứ 15:
Ntbnđ =3053 (xe con qđ/ngđ) => N gcđ =305,3 366.36 xe qđ/ngày đêm
N lth :Năng lực thông hành thực tế. Trờng hợp không có dải phân cách và ô tô
chạy chung với xe thô sơ Nlth = 1000(xe qđ/h)
Z là hệ số sử dụng năng lực thông hành đợc lấy bằng 0,77 với đờng đồi núi với vận
tốc Vtk =60 km/h đờng cấp III
Vậy nlxe =


365
= 0.50
0, 77.1000

Vậy giá trị sấp sỉ bằng 1 lên ta chọn số làn xe nlxe=1
* Độ dốc ngang
Ta dự định làm mặt đờng BTN, theo quy trình 4054-05 ta lấy độ dốc ngang
là 2%
Phần lề đờng gia cố lấy chiều rộng 1,5m, dốc ngang 2%.
Phần lề đất (không gia cố) lấy chiều rộng 0,5m, dốc ngang 6%.
Ta có bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật nh sau: (Trang bên)
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật
(Bảng 2.2.8)
Số TT

Các chỉ tiêu kỹ thật

Đơn vị

1

Cấp hạng đờng

2

Vận tốc thiết Kế

km/h


3

Bề rộng 1 làn xe

m

Svth: Trịnh Văn Toàn Mssv: 100290
Lớp: CĐ1001

Theo

The tiêu

Chọn

tính toán

chuẩn

Thiết kế

III

III

60

60

3


3

3,83

Trang: 25


×