Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MB).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 173 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


LÊ THỊ LỢI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2016

Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


LÊ THỊ LỢI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1.PGS,TS Hà Minh Sơn
2.TS Trần Thị Hồng Hạnh

HÀ NỘI - 2016
Footer Page 2 of 258.


Header Page 3 of 258.

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của
luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
MỤC LỤC ………………………………………………………………….. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ............................................................ vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ MINH HỌA.......................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .......................... viii
MỞ ĐẦU ………………………………………………………………….... 1
1. Tính cấp thiết của Đề tài............................................................................. 1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài. ............................................... 2
2.1 Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. .................................... 2
2.2 Câu hỏi và khoảng trống cần nghiên cứu.................................................... 4
3. Đóng góp mới của nghiên cứu. ................................................................... 5
4. Mục đích nghiên cứu. .................................................................................. 6
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 6
Đối tượng nghiên cứu của đề tài. ...................................................................... 6
Phạm vi nghiên cứu của đề tài. ......................................................................... 6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 6
7. Các nguồn số liệu......................................................................................... 7
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án. .............................................. 7
9. Kết cấu của luận án. .................................................................................... 8
CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ VỐN CHỦ SỞ HỮU

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................. 9
1.1.

Lý luận cơ bản về vốn chủ sở hữu của NHTM ………….………...... 9

1.1.1 Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại .................................................... 9

1.1.2 Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại. ........................................... 14

Footer Page 4 of 258.


Header Page 5 of 258.

1.2.

iii

Quản trị vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thƣơng mại. ................. 22

1.2.1 Khái niệm………................................................................................... 22
1.2.2 Mục đích quản trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại. .............. 23
1.2.3 Nội dung quản trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng. .................................. 33
1.2.4 Tiêu chí đo lường năng lực quản trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương
mại………………………………………………………………………….…41
1.2.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn chủ sở hữu NHTM. ............ 57
1.3.

Kinh nghiệm quốc tế về quản trị vốn chủ sở hữu và bài học cho các

ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. ................................................................. 60
1.3.1 Kinh nghiệm của các NHTM Mỹ, Châu Âu, Malaysia, Singapore về quản
trị vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại ............................................ 60
1.3.2 Bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. ................................. 64
Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................... 67
CHƢƠNG 2.


THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN CHỦ SỞ HỮU TẠI

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ........................... 68
2.1.

Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội................. 68

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội…………………………………………………………………….68
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
đội……………………………………………………………………………69
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội thời gian qua .................................................................................... 73
2.2.

Thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu tại MB. ................................... 81

2.2.1 Thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu tại MB qua quy mô và hiệu
quả…………………………………………………………………………...81
2.2.2 Thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội qua quản trị tài chính hiện đại . ....................................................... 90

Footer Page 5 of 258.


Header Page 6 of 258.

iv

2.2.3 Thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng thương mại cổ phần

Quân đội qua hệ số an toàn vốn. ..................................................................... 96
2.3.

Đánh giá thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng thƣơng

mại cổ phần Quân đội. ................................................................................ 102
2.3.1 Những kết quả đạt được. ..................................................................... 102
2.3.2 Một số hạn chế trong quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân Đội................................................................................... 108
2.3.3 Nguyên nhân hạn chế. ......................................................................... 109
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................... 111
CHƢƠNG 3.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ VỐN

CHỦ SỞ HỮU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN
ĐỘI...............................……………………………………………………113
3.1.

Định hƣớng nâng cao năng lực quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân

hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội .......................................................... 113
3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội đến năm 2020: ............................................................................... 113
3.1.2 Định hướng nâng cao năng lực quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội đến 2020. ...................................................... 119
3.2.

Giải pháp nâng cao năng lực quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân


hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội. ......................................................... 121
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ................................................ 121
3.2.2 Tăng cường năng lực quản trị sự thay đổi. ......................................... 123
3.2.3 Tăng cường kỹ năng quản trị và lãnh đạo........................................... 124
3.2.4 Hoàn thiện mô hình tính toán, đo lường trong quản trị vốn chủ sở
hữu………………………………………………………………………….126
3.2.5 Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ ngân
hàng………………………………………………………………………...127

Footer Page 6 of 258.


Header Page 7 of 258.

v

3.2.6 Hoàn thiện nội dung công tác quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân Đội. ..................................................................... 128
3.2.7 Lập kế hoạch dự án quản trị vốn chủ sở hữu một cách khoa học và hợp
lý………………………. ............................................................................... 133
3.2.8 Công tác triển khai, lộ trình và các công việc tổng thể....................... 139
3.3.

Kiến nghị. ........................................................................................... 143

3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. ........................................... 143
3.3.2 Đối với các cơ quan quản lý. ............................................................. 146
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 148
KẾT LUẬN ……………………………………………………………….149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN

QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................. 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 152

Footer Page 7 of 258.


Header Page 8 of 258.

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 1.1: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tài sản có rủi ro theo Basel ................... 29
Bảng 1.2: Tính toán lợi nhuận sau phân bổ vốn ............................................. 52
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động ngành ngân hàng năm 2015 .................. 76
Bảng 2.2: Kết quả tái cơ cấu các tổ chức tín dụng đến cuối 2015 .................. 78
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 của MB......................... 79
Bảng 2.4: Quy mô tài sản và vốn chủ sở hữu 2010 - 2015 của MB .............. 80
Bảng 2.5: Vốn chủ sở hữu và Vốn điều lệ MB ............................................... 83
Bảng 2.6: Các cổ đông lớn của M đến 31 12 2015 ...................................... 84
Bảng 2.7: Chỉ tiêu ROE các ngân hàng .......................................................... 86
Bảng 2.8: Bảng tính hệ số an toàn vốn MB 2010 – 2015 ............................... 98
Bảng 2.9: Ví dụ về kế hoạch sử dụng vốn chủ sở hữu của M năm 2013 ... 100
Bảng 2.10: ảng hệ số an toàn vốn của một số NHTM ............................... 103
Bảng 2.11: ảng chỉ số hiệu quả và hệ số đ n ảy tài chính ........................ 103
Bảng 3.1: Kế hoạch về Tài sản của M 2016 – 2020................................... 116
Bảng 3.2: Kế hoạch về Nguồn vốn của MB 2016 – 2020 ............................ 117
Bảng 3.3: ế hoạch Thu nhập và Chi phí của MB 2016 - 2020 ................... 118

Footer Page 8 of 258.



Header Page 9 of 258.

vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ MINH HỌA
Biểu đồ 1.1: Sự khác biệt giữa vốn pháp định và vốn kinh tế ........................ 33
Biểu đồ 1.2: Khung ICAAP ............................................................................ 47
Biểu đồ 1.3: Các yếu tố liên quan tác động tới ICAAP .................................. 47
Biểu đồ 1.4: Tác dụng của đánh giá hiệu quả vốn .......................................... 54
Biểu đồ 1.5: Ví dụ điều chỉnh mô hình kinh doanh theo đánh giá hiệu quả vốn .... 56
Biểu đồ 2.1: Mô hình tổ chức M giai đoạn 2011 – 2015 ............................. 70
Biểu đồ 2.2: Chỉ số kinh tế vĩ mô và tăng trưởng tín dụng tại Việt Nam ....... 74
Biểu đồ 2.3: Quy mô tài sản, vốn và hiệu quả trên vốn .................................. 81
Biểu đồ 2.4: Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ MB............................................ 82
Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận và hiệu quả vốn của MB ........................................... 85
Biểu đồ 2.6: Tương quan tổng tài sản, ROE và RO của một số ngân hàng. 86
Biểu đồ 2.7: Tăng trưởng quy mô tài sản các ngân hàng 2010 - 2015 ........... 87
Biểu đồ 2.8: Tăng trưởng quy mô vốn các ngân hàng 2010 - 2015 ............... 88
Biểu đồ 2.9: Tương quan tăng trưởng vốn và tài sản...................................... 90
Biểu đồ 3.1. Mô hình phân bổ vốn của MB .................................................. 130
Biểu đồ 3.2: Lược đồ triển khai dự án quản trị vốn chủ sở hữu tại MB ....... 134

Footer Page 9 of 258.


Header Page 10 of 258.

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

ABC

Activity Based Cost

Phân bổ chi phí theo mỗi hoạt
động

ACB

Asia Commercial Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần
Á Châu

Agribank

Bank for Agriculture and
Rural Development of
Vietnam

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam


ALCO

Asset-Liability Committee Ủy Ban quản lý Tài sản- Nguồn
vốn

ALM

Asset-Liability
Management

BASEL
BCBS

Quản lý tài sản có - tài sản nợ

hay BCBS:Basel Committee
for Banking Supervision

Uỷ ban Basel giám sát về các
hoạt động ngân hàng thuộc
Ngân hàng Thanh toán Quốc tế

BIDV

Bank for Investment and Ngân hàng thương mại cổ phần
Development of Vietnam Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIS


Bank for International
Settlement

CAGR

Compound
Growth Rate

CAR

Capital Adequacy Ratio

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

CIC

Credit Information Centre

Trung tâm thông tin tín dụng

Ngân hàng Thanh toán Quốc tế

Annual Tỷ lệ tăng trưởng bình quân kép

CNTT

Công nghệ thông tin

EC


Economic Capital

Vốn kinh tế

ES

Expected Shortfall

Thâm hụt dự kiến

EVA

Economic Value Added

Giá trị kinh tế gia tăng

Footer Page 10 of 258.


Header Page 11 of 258.

ix

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

GDP


Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GFC

Global Financial Crisis

Khủng hoảng tài chính toàn cầu
2008

HĐQT
ICAAP

Hội đồng quản trị
Internal Capital Adequacy Quy trình đánh giá an toàn vốn
Assessment Process
nội bộ

KD

Kinh doanh

MB

Military Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần
Stock Bank
Quân đội


MRCR

Mandatory Regulatory
Capital Requirements

Yêu cầu vốn tối thiểu theo pháp
luật

MSB
Maritime
Bank

Maritime Commercial
Joint-stock Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần
Hàng hải

NCS

Nghiên cứu sinh

NHNN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHTW

Ngân hàng Trung ương

NSFR

Net Stable Funding Ratio

QTRR

Tỷ lệ cấp vốn ổn định ròng
Quản trị rủi ro

RAP

Risk-adjusted
Performance

Đánh giá hiệu quả điều chỉnh
theo rủi ro

RAROC

Risk-adjusted Return on
Capital

Thu nhập điều chỉnh theo rủi ro
trên vốn

ROA


Return on Assets

Thu nhập trên tổng tài sản

ROE

Return on Equity

Thu nhập trên vốn chủ sở hữu

RRTD

Footer Page 11 of 258.

Rủi ro tín dụng


Header Page 12 of 258.

x

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

RWA


Risk Weighted Assets

Tài sản có rủi ro

Sacombank

Saigon Thuong tin
Commercial Joint-stock
Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài g n thương tín

SHB

Saigon-Ha Noi
Commercial Joint-stock
Bank

Ngân hàng TMCP Sài gòn - Hà
Nội

TCKT

Tài chính Kế toán

TCTD

Tổ chức tín dụng
Ngân hàng thương mại cổ phần

Kỹ thương

Techcombank

Commercial Joint-stock
Bank for Technology

TT HĐQT

Standing Committee of Thường trực Hội đồng quản trị
the Board of Directors

TT36

Thông tư 36 2014 TT-NHNN

TTQT

Thanh toán quốc tế

VaR

Value at Risk

Giá trị rủi ro

VIB

Vietnam International
Commercial Joint-stock

Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần
Quốc tế Việt Nam

Vietcombank

Bank for Foreign Trade of Ngân hàng thương mại cổ phần
Vietnam
Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Industrial and Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần
Bank of Vietnam
Công thương Việt nam

VNĐ
VPBank

Footer Page 12 of 258.

Đồng Việt Nam
Vietnam Prosperity
Commercial Joint-stock
Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam Thịnh vượng



Header Page 13 of 258.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Trong hơn 10 năm qua, ngành ngân hàng Việt Nam đã có những ước
phát triển mạnh mẽ cùng với sự phát triển kinh tế đất nước. Cũng trong thời
gian đó, nền kinh tế Việt Nam cũng phải đối diện với với các cuộc khủng
hoảng kinh tế và tài chính toàn cầu từ sau cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á
1997 và sau đó là cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008. Ở khía cạnh
khác, những quy định trong hoạt động ngân hàng cũng phát triển trong thời
gian này cùng với sự phát triển của ngành, một trong những vấn đề được quan
tâm và quản trị hàng đầu chính là vốn của các ngân hàng.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức kinh tế đặc biệt, đóng
vai trò là trung gian giữa người gửi tiền và người đi vay và là trung gian thanh
toán cùng với một số chức năng khác, thực hiện đầy đủ các chức năng của
một NHTM đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nước.
trong đó vốn chủ ở hữu của các ngân hàng được xem như sự đảm bảo cho các
nghĩa vụ đối với người gửi tiền, cũng như thước đo cho quy mô kinh doanh
được các cơ quan quản lý giám sát chặt chẽ. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng
và quản trị vốn chủ sở hữu trong NHTM là một trong những mối quan tâm
lớn của cả các cơ quan quản lý nhà nước và các NHTM nhằm đảm bảo các
NHTM thực hiện đúng các chức năng của mình, đóng góp tích cực vào phát
triển và ổn định kinh tế-xã hội với vai trò là trung gian tiền tệ. Vốn chủ sở
hữu và quản trị vốn chủ sở hữu phải đảm bảo tính an toàn trong hoạt động bảo
vệ mỗi ngân hàng và cả hệ thống ngân hàng tránh khỏi và vượt qua được các
cuộc khủng hoảng tài chính, tránh gây đổ vỡ toàn hệ thống. Do vậy, quản trị
vốn chủ sở hữu của ngân hàng theo những quy tắc và thông lệ tốt nhất đồng

thời tính đến đặc điểm của ngành ngân hàng tại Việt Nam nói chung và các

Footer Page 13 of 258.


Header Page 14 of 258.

2

NHTM nói riêng trong đó có Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội (MB)
là mục tiêu hướng đến và mỗi một ngân hàng cần đặt ưu tiên hàng đầu để phát
triển ổn định, bền vững. Điều này còn quan trọng hơn nữa khi ngành ngân
hàng Việt Nam đang trong các giai đoạn đầu tiên trong quá trình tái cơ cấu
ngành ngân hàng.
Những lý thuyết cũng như thực tiễn trong quản trị vốn chủ sở hữu của
NHTM đã được nghiên cứu nhiều trên thế giới. Tuy nhiên tại Việt Nam, quản
trị vốn chủ sở hữu trong các NHTM trong một nền kinh tế chuyển đổi có
nhiều đặc thù riêng chưa được nghiên cứu và đề cập một cách đầy đủ và thích
đáng. Xuất phát từ đ i hỏi lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả tập trung
nghiên cứu đề tài luận án: “Quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Quân Đội (MB)”.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài

2.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Vốn chủ sở hữu và quản trị vốn chủ sở hữu của NHTM là một đề tài
được đề cập nhiều trong các tài liệu nghiên cứu ở những khía cạnh khác nhau,
chủ yếu từ những khía cạnh liên quan đến góc nhìn của cơ quan quản lý nhà
nước về an toàn hoạt động ngân hàng, hoặc từ góc nhìn NHTM về rủi ro tín
dụng hoặc hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu nói riêng và nguồn vốn nói
chung, hoặc liên quan đến năng lực tài chính của các NHTM trong đó phân

tích về vốn chủ sở hữu ngân hàng. Cũng có một vài nghiên cứu khác đề cập
đến đề tài vốn chủ sở hữu nhưng quan sát từ khía cạnh đầu tư nói chung và
cấu trúc vốn chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp nói chung, không có nhiều
liên hệ đến ngành ngân hàng. Có thể nói, nội dung cụ thể liên quan đến vốn
chủ sở hữu và quản trị vốn chủ sở hữu trong NHTM còn khá mới mẻ.

Footer Page 14 of 258.


Header Page 15 of 258.

3

Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài hoặc một phần đề tài
này trong những năm vừa qua gồm: [1, 6, 26, 37, 60, 61, 66, 70, 71, 91, 91];
Các công trình nghiên cứu có liên quan đến M như: [3, 7, 18, 20, 38, 39]
Các công trình nghiên cứu được nêu trên không đề cập trực tiếp đến vốn
chủ sở hữu và quản trị vốn chủ sở hữu của NHTM mà chỉ phân tích một số
khía cạnh có liên quan, hoặc nêu đến khía cạnh mức vốn của các NHTM Việt
Nam còn thấp và chưa đáp ứng được đầy đủ được yêu cầu phát triển. Những
đề xuất trong các nghiên cứu này liên quan đến vốn nhằm chủ yếu vào việc
nâng cao chất lượng vốn, mức vốn chủ sở hữu hoặc đưa ra một số chỉ tiêu
đánh giá về vốn. Các câu hỏi nghiên cứu chưa được giải đáp thỏa đáng trong
các nghiên cứu đó và do vậy trong luận án tiến sĩ này, tác giả tập trung nghiên
cứu, trình bày có hệ thống về chủ đề vốn chủ sở hữu và quản trị vốn chủ sở
hữu trong NHTM từ góc nhìn của các nhà quản trị, điều hành ngân hàng,
đồng thời đưa ra những đề xuất nâng cao năng lực quản trị vốn chủ sở hữu tại
MB nói riêng và các NHTM nói chung.
Các công trình nghiên cứu nêu trên liên quan đến vốn chủ sở hữu và hoạt
động ngân hàng nói chung hoặc liên quan đến một số khía cạnh trong hoạt

động và quản trị tại MB. Những điểm lớn của các nghiên cứu này bao gồm:
- Phân tích một số điểm liên quan đến quan niệm về vốn, đưa ra các định
nghĩa về vốn chủ sở hữu, đưa ra các kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn và các tiêu chí đo lường hiệu quả vốn. Nghiên cứu cũng đưa ra các
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các NHTM trong đó chủ yếu
nhấn mạnh về phát triển kinh doanh và dịch vụ toàn diện nhằm đảm bảo và
nâng cao lợi nhuận ngân hàng trên đồng vốn đã ỏ ra.
- Một số nghiên cứu phân tích các khái niệm liên quan đến vốn chủ sở
hữu và các rủi ro có liên quan được phân tích sơ ộ dưới góc nhìn từ phía các

Footer Page 15 of 258.


Header Page 16 of 258.

4

cơ quan quản lý nhà nước trong tổng thể các nội dung giám sát như giám sát
về vốn, về các rủi ro trong hoạt động của NHTM, về các quy trình thủ tục báo
cáo giám sát, …Tuy nhiên, những phân tích cũng như các số liệu nhằm đánh
giá tài sản rủi ro hay về vốn cũng chưa thực sự đầy đủ và chưa có được góc
nhìn từ phía nhà quản trị ngân hàng mà chủ yếu từ phía các cơ quan quản lý
nhà nước và từ góc độ tuân thủ. Về vốn chủ sở hữu, các nghiên cứu này mới
chỉ phân tích và đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực tài chính, chủ yếu là
nâng cao quy mô vốn chủ sở hữu cũng như nâng cao hiệu quả trên vốn.
- Một nghiên cứu khác về quản lý rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam nêu ra một số đề xuất trong đó có
đề xuất các điều kiện để áp dụng phương pháp quản lý rủi ro lãi suất bằng
phương pháp tài sản rủi ro (giá trị có thể tổn thất - Value at Risk) tại các ngân
hàng thương mại Việt nam và sự cần thiết phải kiểm chứng các giá trị VaR. Ở

một khía cạnh nhất định trong quản trị vốn hiện đại, việc tính toán và kiểm
chứng VaR để tính toán sự đầy đủ của vốn là một trong những yếu tố quan
trọng trong quản trị vốn chủ sở hữu.
- Các nghiên cứu có liên quan đến MB chủ yếu liên quan đến phát triển
mảng nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, phát triển tín dụng hoặc nâng cao hiệu quả
quản trị chi phí, … mà chưa đề cập đến quản trị vốn chủ sở hữu tại M .

2.2. Câu hỏi và khoảng trống cần nghiên cứu
Các câu hỏi lớn liên quan đến vốn chủ sở hữu và quản trị vốn chủ sở hữu
của NHTM nói chung, MB nói riêng, bao gồm: (i) Thế nào là quản trị vốn chủ
sở hữu, (ii) Tiêu chí nào để đo lường năng lực quản trị vốn chủ sở hữu, (iii)
Nhân tố nào tác động đến quản trị vốn chủ sở hữu, (iv) Thực trạng quản trị
vốn chủ sở hữu tại M như thế nào, (v) Giải pháp nào để năng cao năng lực
quản trị vốn chủ sở hữu của M trong môi trường hoạt động ngân hàng đang

Footer Page 16 of 258.


Header Page 17 of 258.

5

tiệm cận dần tới các thông lệ tốt trên thế giới. Đây là câu hỏi nghiên cứu cần
có lời giải đáp. Ở khía cạnh khác, MB với những đặc điểm và kết quả hoạt
động trong thời gian qua, bao gồm cả những chương trình phát triển nâng cao
năng lực quản trị tài chính và quản trị vốn chủ sở hữu đã có được những kết
quả nhất định nhưng khoảng cách với những quy định và thông lệ tốt nhất
trên thế giới vẫn còn rộng, làm thế nào để thu hẹp, rút ngắn khoảng cách này
cũng là một vấn đề cần có những giải pháp cụ thể và chi tiết.
3. Đóng góp mới của nghiên cứu

Thứ nhất, Luận án đã làm rõ những vấn đề cơ ản về vốn chủ sở hữu
và quản trị vốn chủ sở hữu của NHTM như: khái niệm, mục đích, nội dung,
tiêu chí đo lường và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị vốn chủ sở
hữu NHTM. Đây là những lý luận nền tảng cần thiết cho việc nghiên cứu đề
tài này.
Thứ hai, Qua nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về quản trị vốn chủ sở
hữu của một số NHTM, luận án rút ra một số bài học kinh nghiệm có giá trị
tham khảo tốt cho các NHTM Việt Nam.
Thứ ba, Bằng nguồn số liệu phong phú, cập nhật, có nguồn gốc rõ ràng,
luận án đã phân tích đánh giá thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu tại M trong
những năm 2010-2015 trên các mặt: quy mô và hiệu quả sử dụng vốn, quản
trị tài chính hiện đại, hệ số an toàn vốn. Trên cơ sở đó, luận án đã chỉ rõ
những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế.
Thứ tƣ, trên cơ sở mục tiêu và định hướng nâng cao năng lực quản trị
vốn chủ sở hữu tại M đến 2020, luận án đã đề xuất một hệ thống các giải
pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị vốn chủ sở hữu tại MB trong thời
gian tới. Các giải pháp đồng bộ, có cơ sở khoa học, phù hợp thực tiễn, có

Footer Page 17 of 258.


Header Page 18 of 258.

6

tính khả thi. Đồng thời luận án đã đề xuất kiến nghị với cơ quan quản lý và
NHNN Việt nam để hoàn thiện công tác quản trị vốn chủ sở hữu cho M .
4. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về vốn chủ sở hữu và quản trị vốn chủ
sở hữu trong hoạt động kinh doanh của NHTM.

- Tham khảo kinh nghiệm của các nước trong quản trị vốn chủ sở hữu của
các NHTM, từ đó rút ra những ài học kinh nghiệm cho M .
- Đánh giá thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu tại M trong thời gian qua,
chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị vốn chủ sở hữu
tại M trong thời gian tới.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Quản trị vốn chủ sở hữu của NHTM nói chung và MB nói riêng.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về nội dung: Quản trị vốn chủ sở hữu của NHTM.
- Về không gian: Luận án tập trung đánh giá thực trạng quản trị vốn chủ
sở hữu tại M giai đoạn 2010-2015. Đồng thời, đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao năng lực quản trị vốn chủ sở hữu tại M đến 2020.
- Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ 2010-2015
6. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết những nhiệm vụ đặt ra, trong quá trình thực hiện luận án, tác
giả đã sử dụng các phương pháp sau:

Footer Page 18 of 258.


Header Page 19 of 258.

7

Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và
phương pháp hệ thống: Việc nghiên cứu công tác quản trị vốn chủ sở hữu tại

M được thực hiện một cách đồng ộ gắn với hoàn cảnh, điều kiện và các giai
đoạn cụ thể. Các nội dung của quản trị vốn chủ sở hữu đối với M được xem xét
trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau cả về không gian và thời gian.
Phương pháp thống kê: Tác giả sử dụng số liệu thống kê thích hợp để
phục vụ cho việc phân tích thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu tại M
Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích từng nội dung cụ
thể, tác giả đưa ra những đánh giá chung về thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu
tại M .
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Quản trị vốn chủ sở hữu tại M được
xem xét trên cơ sở có sự so sánh đối chiếu giữa các giai đoạn, cũng như so sánh
với thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu của các NHTM khác trong nước và trên
thế giới.
7. Các nguồn số liệu
- Các nguồn tài liệu thứ cấp bao gồm: Các số liệu thống kê, các văn ản
do các cơ quan Chính phủ, NHNN, MB hoặc các tổ chức khác công bố. Các
công trình nghiên cứu, luận án, các ấn phẩm xuất bản, các bài báo có liên
quan đến đề tài. Thu thập và hệ thống các tài liệu của các tác giả ngoài nước.
- Các số liệu và tư liệu sơ cấp: Các số liệu thu thập trên các nguồn có
tính chính xác, có sự đối chiếu, có tính đầy đủ, kịp thời hoàn toàn phù hợp với
đề tài nghiên cứu.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở sưu tầm, tổng hợp, luận án đã hệ thống hoá
và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn chủ sở hữu và quản

Footer Page 19 of 258.


Header Page 20 of 258.

8


trị vốn chủ sở hữu của NHTM. Bên cạnh đó, luận án cũng đã sưu tầm kinh
nghiệm về quản trị vốn chủ sở hữu của một số NHTM ở một số quốc gia trên
thế giới, từ đó rút ra những kinh nghiệm có thể tham khảo, vận dụng cho công
tác quản trị vốn chủ sở hữu của NHTM nói chung và MB nói riêng.
Ý nghĩa thực tiễn: Luận án đã tổng hợp và phân tích một cách hệ
thống về thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu tại M

trong giai đoạn 2010-

2015. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế, luận án
cũng đã chỉ ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quản trị vốn chủ sở
hữu tại M . ết hợp với kinh nghiệm quản trị vốn chủ sở hữu của các NHTM
ở một số quốc gia trên thế giới, luận án đã đề xuất các giải pháp thiết thực
nhằm góp phần nâng cao năng lực quản trị vốn chủ sở hữu tại MB trong thời
gian tới.
9. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục công trình công bố của tác giả,
danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận án gồm 3 chương.
Chƣơng 1, Cơ sở khoa học về quản trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng
thương mại
Chƣơng 2, Thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân Đội
Chƣơng 3, Giải pháp nâng cao năng lực quản trị vốn chủ sở hữu tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội.

Footer Page 20 of 258.


Header Page 21 of 258.


9

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ VỐN CHỦ SỞ
HỮU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Lý luận cơ bản về vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại

1.1.1 Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm
Theo lý luận chung, nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các khoản tiền gửi
huy động từ các khách hàng cá nhân, tổ chức kinh tế và các tổ chức khác, vay
của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và của các tổ chức tài chính khác, phần vốn
của các người góp vốn là các cổ đông ngân hàng. Những tiếp cận khác nhau đối
với nguồn vốn ngân hàng được thể hiện qua những định nghĩa. Ở đây tác giả
tham khảo những định nghĩa liên quan đến nguồn vốn ngân hàng, theo những
quy định của pháp luật cũng như theo các định nghĩa chung nhất về vốn và
nguồn vốn.
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập,
huy động được để cho vay, đầu tư và triển khai các dịch vụ ngân hàng. Nguồn
vốn của ngân hàng bao gồm các cấu phần: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn
trong thanh toán và các khoản vay của các tổ chức tín dụng (TCTD), của ngân
hàng trung ương (NHTW).
Nguồn vốn của NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi
trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu dùng mà khách hàng gửi vào ngân hàng
để thưc hiện các mục đích khác nhau. Hay nói cách khác họ chuyển quyền sử
dụng tiền tệ cho ngân hàng để nhận được một khoản thu nhập từ phía ngân hàng.
Như vậy, NHTM đã thực hiện vai trò tập trung và phân phối lại vốn cho nền
kinh tế dưới hình thức tiền tệ, kết quả làm kết nối và tăng nhanh quá trình luân
chuyển vốn, phục vụ và kích thích mọi hoạt động sản xuất-kinh doanh phát triển.
Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết định sự tồn tại và phát triển hoạt

động kinh doanh của ngân hàng.

Footer Page 21 of 258.


Header Page 22 of 258.

10

1.1.1.2 Vai trò của nguồn vốn đối với hoạt động kinh doanh của NHTM
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất cứ một doanh nghiệp nào,
nguồn vốn luôn giữ vị trí vô cùng quan trọng. Đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM, vai trò của nguồn vốn được thể hiện như sau:
a. Nguồn vốn là cơ sở để NHTM tiến hành hoạt động kinh doanh
Đối với doanh nghiệp, nguồn vốn là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát
triển sản xuất kinh doanh. Ngân hàng với đặc trưng là doanh nghiệp kinh doanh
loại hàng hoá đặc biệt nên vốn là phương tiện kinh doanh chủ yếu của các
NHTM.
Vì vậy, nguồn vốn có vai trò quyết định trực tiếp tới qui mô kinh doanh của
ngân hàng. Những NHTM có vốn lớn sẽ có nhiều thế mạnh trong kinh doanh, ngược
lại những NHTM có ít vốn đồng nghĩa với việc gặp nhiều khó khăn khi tiến hành
kinh doanh.
Nguồn vốn là điểm khởi đầu trong chu kỳ kinh doanh của hoạt động ngân
hàng. Nếu như vốn chủ sở hữu giữ vai trò quyết định trong việc thành lập ngân
hàng thì sau khi đi vào hoạt động, vốn huy động cũng giữ vị trí quan trọng quyết
định đến lợi nhuận và thu nhập của ngân hàng. Khi vốn huy động không đáp ứng
đủ nhu cầu sử dụng vốn của nền kinh tế thì vốn vay giúp ngân hàng tiến hành
hoạt động kinh doanh bình thường tránh tình trạng thiếu hụt vốn kinh doanh dẫn
tới phá sản. Do vậy, trong quá trình hoạt động, các NHTM luôn phải quan tâm
tới việc tăng trưởng nguồn vốn một cách bền vững và ổn định.

b. Nguồn vốn quyết định qui mô kinh doanh của NHTM
Nguồn vốn quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Thực tế đã chứng minh, những ngân hàng có nguồn vốn lớn
thường có khoản mục đầu tư và cho vay đa dạng, phạm vi và khối lượng cho vay
cũng lớn hơn so với các ngân hàng có qui mô vốn nhỏ.
Không những thế, các NHTM lớn còn có thể vươn ra thị trường quốc tế
trong khi các NHTM nhỏ thường bị giới hạn trong phạm vi thị trường ngành, thị
trường địa phương. Hơn nữa, do lượng vốn hạn hẹp nên các NHTM nhỏ không

Footer Page 22 of 258.


Header Page 23 of 258.

11

phản ứng nhạy bén với sự biến động lãi suất thị trường, ảnh hưởng đến khả năng
thu hút vốn đầu tư từ dân cư cũng như các tổ chức kinh tế. Vốn nhỏ cũng ảnh
hưởng đến việc mở rộng mạng lưới, đầu tư trang thiết bị công nghệ, không đáp
ứng được xu thế thời đại. Vì vậy, khi khả năng vốn của ngân hàng dồi dào chắc
chắn sẽ mở rộng và đáp ứng được nhu cầu vay vốn, có điều kiện mở rộng thị
trường tín dụng, tăng khả năng thanh toán và đa dạng hoá các dịch vụ ngân hàng
phục vụ tốt hơn cho sự phát triển của ngân hàng và nền kinh tế.
c. Nguồn vốn đảm bảo cho khả năng thanh toán và uy tín của NHTM
trên thị trƣờng
Trong hoạt động ngân hàng, uy tín là yếu tố quan trọng, quyết định trực
tiếp đến thương hiệu và sự sống còn của ngân hàng. Uy tín của ngân hàng trong
kinh doanh được thể hiện trước hết ở khả năng thanh toán cho khách hàng, khả
năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì nguồn vốn khả dụng của ngân hàng
càng lớn. Vì vậy, loại trừ các nhân tố khác, khả năng thanh toán của ngân hàng

tỷ lệ thuận với qui mô vốn của ngân hàng. Như vậy, với tiềm năng nguồn vốn
lớn, ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với qui mô ngày càng mở rộng,
cạnh tranh có hiệu quả nhằm giữ chữ tín và nâng cao vị thế của ngân hàng trên
thị trường.
1.1.1.3 Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của NHTM
Nguồn vốn của NHTM gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay và
vốn khác. Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn
kinh doanh của NHTM, cụ thể như sau:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và
các tài sản nợ khác theo qui định.
Vốn điều lệ: là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM.
Các quỹ dự trữ: như quỹ dự trữ ổ sung vốn điều lệ, quỹ dự ph ng tài
chính. Các quỹ này được hình thành và tạo lập trong quá trình hoạt động của các

Footer Page 23 of 258.


Header Page 24 of 258.

12

NHTM để sử dụng vào các mục đích nhất định. Các quỹ dự trữ này được trích
lập từ lợi nhuận sau thuế hàng năm của ngân hàng theo qui định của Pháp luật.
Các quỹ khác: như quỹ phát triển nghiệp vụ… các quỹ này cũng được
trích lập và sử dụng theo quy định của pháp luật.
Các tài sản nợ khác: Theo qui định, một số tài sản nợ khác được tính là vốn
chủ sở hữu của ngân hàng bao gồm:Thặng dư vốn, vốn đầu tư xây dựng và mua
sắm tài sản do Nhà nước cấp (nếu có), các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài
sản, chênh lệch tỉ giá, lợi nhuận để lại chưa phân phối.

Vốn chủ sở hữu nói chung và vốn điều lệ nói riêng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ
trong tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng nhưng nó lại có vai trò rất to
lớn đối với hoạt động của các NHTM. Trước hết, đây là điều kiện trong nền kinh
tế thị trường mở cửa và hội nhập, cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các NHTM
trong nước cũng như ngoài nước thì vốn chủ sở hữu được xem như là một trong
những nhân tố căn ản đánh giá năng lực tài chính, mức độ chịu đựng rủi ro,
điều kiện để tiếp cận với các dự án đầu tư của tổ chức tài chính tín dụng quốc tế.
b. Nguồn vốn huy động
Nguồn vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà NHTM huy động được từ
các tổ chức và cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ
tiền gửi, thanh toán, nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm nguồn vốn để
kinh doanh.
Nguồn vốn huy động bao gồm vốn huy động từ tiền gửi và nguồn vốn huy
động thông qua phát hành các giấy tờ có giá (trái phiếu, tín phiếu..).
- Nguồn vốn huy động từ tiền gửi: bao gồm tiền gửi của tổ chức kinh tế,
tiền gửi của các cá nhân và tiền gửi khác.
- Nguồn vốn huy động thông qua phát hành các giấy tờ có giá: Đây là
nguồn vốn mà NHTM có được qua việc phát hành các giấy tờ có giá như kỳ
phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn (trên 80%)
trong toàn bộ vốn kinh doanh của NHTM. Đây là nguồn vốn có ảnh hưởng rất

Footer Page 24 of 258.


Header Page 25 of 258.

13

lớn đến chi phí và khả năng mở rộng kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn này

có xu hướng ngày càng gia tăng phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế,
cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
c. Nguồn vốn vay của TCTD khác và của NHTW
Vốn đi vay là nguồn vốn được hình thành trên quan hệ vay mượn giữa
NHTM và NHTW, hoặc giữa các NHTM với nhau. Các NHTM sẽ đi vay vốn để
bổ sung vốn hoạt động của mình khi NHTM đã sử dụng hết vốn khả dụng mà
vẫn không đủ vốn hoạt động.
- Nguồn vốn vay của TCTD khác: Trong quá trình kinh doanh của các
NHTM luôn có tình trạng tạm thời thừa hoặc thiếu vốn, đó là khi huy động vốn
nhưng chưa cho vay, đầu tư hết hay khi khách hàng có nhu cầu vay lớn nhưng
khi nguồn vốn lại không đủ hoặc khách hàng rút tiền trước thời hạn trong khi đó
vốn cho vay chưa đến hạn thu hồi. Như vậy, các NHTM có thể gửi cho vay các
TCTD khác để hưởng lãi hay đi vay vốn để tận dụng cơ hội kinh doanh hoặc
đảm bảo khả năng thanh toán. Hầu hết các NHTM được tổ chức thành hệ thống
gồm nhiều chi nhánh và hạch toán kinh doanh toàn hệ thống, thực hiện điều
chuyển nguồn vốn giữa các chi nhánh qua hội sở, khi thừa vốn các chi nhánh
được nhận vốn điều chuyển về hội sở chính, khi thiếu vốn các chi nhánh nhận
được vốn điều chuyển từ hội sở chính. Vì vậy, việc vay vốn của các TCTD khác
trong và ngoài nước thường chỉ thực hiện ở hội sở chính của từng hệ thống. Khi
cần thiết có thể vay vốn tại các TCTD nước ngoài.
- Nguồn vốn vay của NHNN
NHNN là ngân hàng của các ngân hàng và là ngân hàng cho vay cuối
cùng trong nền kinh tế, vì vậy các NHTM có thể được NHNN cho vay vốn
khi cần thiết.
Vốn đi vay của TCTD khác và NHNN thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng, là nguồn vốn hỗ trợ cho kinh
doanh của các ngân hàng khi thiếu vốn và có ý nghĩa trong việc đảm bảo khả
năng thanh toán thường xuyên của các NHTM.

Footer Page 25 of 258.



×