Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của đô thị hóa nông thôn đến sử dụng đất nông nghiệp tại huyện lục ngạn tỉnh bắc giang, giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.68 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

VI THỊ THỦY
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA NÔNG THÔN
ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2012 - 2016

Thái Nguyên - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

VI THỊ THỦY
Tên đề tài:


ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA NÔNG THÔN
ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: K44 - QLĐĐ N02
: Quản lý tài nguyên
: 2012 - 2016
: Th.S Nguyễn Đình Thi

Thái Nguyên - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chƣơng trình đào tạo trong nhà trƣờng với phƣơng
châm học đi đôi với hành, mỗi sinh viên khi ra trƣờng cần chuẩn bị cho mình
lƣợng kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Thời gian thực tập tốt
nghiệp là giai đoạn vô cùng cần thiết đối với mỗi sinh viên, nhằm hệ thống lại

toàn bộ chƣơng trình đã đƣợc học và vận dụng lý thuyết vào trong thực tiễn.
Để qua đó sinh viên khi ra trƣờng sẽ hoàn thiện về kiến thức, phƣơng pháp
làm việc cũng nhƣ năng lực công tác, nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu của thực
tiễn công việc.
Đƣợc sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, em đã
tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của đô thị hóa nông thôn
đến sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang giai
đoạn 2011 - 2015”.
Để hoàn thành đƣợc đề tài này, em xin chân thành cảm ơn Ban giám
hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài
nguyên cùng các thầy cô giáo trong trƣờng đã luôn quan tâm, dạy bảo, truyền
đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt bốn năm học vừa
qua. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Đình Thi đã
nhiệt tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em hoàn thành tốt đề tài này.
Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng, song do điều kiện thời gian và năng
lực còn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và các bạn để bài luận văn của em đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên
Vi Thị Thủy


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Dân số đô thị và tỉ lệ % dân số sống ở khu vực đô thị
năm 1970, 1990 và 2025 .................................................................. 12
Bảng 2.2. Dân số đô thị ở các nƣớc kinh tế phát triển qua các năm ............... 13

Bảng 4.1. Tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất của huyện Lục Ngạn qua
một số năm ....................................................................................... 26
Bảng 4.2. Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Lục Ngạn qua một số năm ... 27
Bảng 4.3. Thực trạng dân số và lao động của huyện Lục Ngạn
giai đoạn 2011 - 2015 ...................................................................... 30
Bảng 4.4. Tình hình biến động đất đai trên địa bàn huyện Lục Ngạn ............ 33
Bảng 4.5. Kết quả thu hồi đất ở huyện Lục Ngạn giai đoạn 2011 - 2015 ...... 39
Bảng 4.6. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất 2011-2015....................... 40
Bảng 4.7. Thông tin cơ bản về hộ nông dân mất đất ...................................... 42
Bảng 4.8. Tình hình nghề nghiệp của hộ trƣớc và sau đô thị hóa .................. 43
Bảng 4.9. Thay đổi thu nhập của hộ qua quá trình đô thị hóa ........................ 44
Bảng 4.10. Ý kiến của các hộ điều tra về kế hoạch trong thời gian tới .......... 46


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Vị trí địa lý của huyện Lục Ngạn .................................................... 21


iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

: Tên viết tắt

CNH

: Công nghiệp hóa


ĐTH

: Đô thị hóa

HĐH

: Hiện đại hóa

TN&MT

: Tài nguyên và môi trƣờng

KDDV

: Kinh doanh dịch vụ

TM – DV

: Thƣơng mại – dịch vụ

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

CN - TTCN : Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Uỷ ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

GDP

: Tổng thu nhập quốc dân


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2

1.3. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Căn cứ pháp lý............................................................................................ 4
2.1.1. Các văn bản trung ƣơng .......................................................................... 4
2.1.2. Các văn bản của huyện Lục Ngạn ........................................................... 4
2.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đô thị ........................................................... 5
2.2.1. Khái niệm về đô thị ................................................................................. 5
2.2.2. Phân loại và phân cấp quản lý đô thị ...................................................... 6
2.2.3. Chức năng của đô thị............................................................................... 6
2.2.4. Vai trò của đô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội .................. 7
2.3. Lý luận về đô thị hóa .................................................................................. 8
2.3.1. Khái niệm về đô thị hóa .......................................................................... 8
2.3.2. Tính tất yếu của đô thị hóa ...................................................................... 9
2.3.3. Quan điểm của đô thị hóa ....................................................................... 9
2.3.4. Các tiêu chí đánh giá mức độ và quá trình đô thị hóa........................... 10


vi

2.4. Thực tiễn đô thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam .................................... 10
2.4.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới.......................................................... 11
2.4.2. Đô thị hóa ở một số nƣớc phát triển trên thế giới ................................. 12
2.4.3. Tình hình đô thị hóa ở Việt Nam .......................................................... 13
2.4.4. Thực trạng quá trình đô thị hóa nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
nói chung và huyện Lục Ngạn nói riêng ......................................................... 15
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 16
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 16
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 16
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 16

3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 16
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lục Ngạn ảnh
hƣởng đến việc sử dụng đất nông nghiệp ....................................................... 16
3.3.2. Ảnh hƣởng của đô thị hoá nông thôn đến việc sử dụng đất nông nghiệp ... 17
3.3.3. Ảnh hƣởng của đô thị hoá nông thôn đến đời sống của hộ nông dân mất
đất nông nghiệp ............................................................................................... 17
3.3.4. Định hƣớng và một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ, tăng
cƣờng vai trò quản lý nhà nƣớc trong quá trình đô thị hóa nông thôn tại huyện
Lục Ngạn ......................................................................................................... 17
3.4. Phƣơng pháp thu thập tài liệu thông tin ................................................... 18
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ cấp .................................................. 18
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu sơ cấp .................................................... 18
3.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 19
3.4.3.1. Phƣơng pháp thống kê so sánh........................................................... 19
3.4.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp ....................................................................... 19


vii

3.4.4. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 19
3.4.5. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 20
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 21
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang ảnh hƣởng đến sử dụng đất nông nghiệp ...................................... 21
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Lục Ngạn............................................... 21
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 21
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 22
4.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................... 22
4.1.1.4. Cảnh quan môi trƣờng........................................................................ 25

4.1.2. Đặc điểm về tình hình kinh tế - xã hội tại các địa phƣơng. .................. 26
4.1.2.1. Tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................... 26
4.1.2.2. Tình hình phát triển của các ngành kinh tế ........................................ 27
4.1.2.3. Dân số, y tế, lao động, việc làm và thu nhập ..................................... 29
4.1.3. Đánh giá tiềm năng, cơ hội và hạn chế của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa của huyện Lục Ngạn .......... 31
4.2. Ảnh hƣởng của đô thị hoá nông thôn đến sử dụng đất nông nghiệp ....... 32
4.2.1. Ảnh hƣởng của đô thị hóa nông thôn đến tình hình sử dụng đất .......... 32
4.2.2. Ảnh hƣởng của đô thị hóa đến việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất 38
4.2.2.1. Công tác giao đất, thuê đất ................................................................. 38
4.2.2.2. Công tác thu hồi đất ........................................................................... 39
4.2.2.3. Công tác chuyển mục đích sử dụng đất ............................................. 39
4.3. Ảnh hƣởng của quá trình đô thị hóa nông thôn tới đời sống kinh tế hộ
nông dân bị mất đất trên địa bàn huyện Lục Ngạn ......................................... 41
4.3.1. Thực trạng đời sống kinh tế các hộ mất đất nông nghiệp do đô thị hóa ..... 41
4.3.2. Chuyển đổi hoạt động kinh tế của các hộ nông dân mất đất nông nghiệp
do quá trình đô thị hóa .................................................................................... 41


viii

4.3.2.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra. ................................................ 41
4.3.2.2. Ảnh hƣởng của quá trình đô thị hóa tới nghề nghiệp của các hộ ...... 43
4.3.2.3. Ảnh hƣởng của đô thị hóa tới thu nhập của hộ gia đình mất đất
nông nghiệp .................................................................................................... 44
4.3.3. Đánh giá sự ảnh hƣởng của đô thị hóa tới đời sống kinh tế - xã hội của
các hộ thông qua các câu hỏi định tính ........................................................... 45
4.3.4. Kế hoạch của các hộ dân trong thời gian tới ......................................... 46
4.3.5. Đánh giá chung tác động của đô thị hóa tới sản xuất nông nghiệp và đời
sống của hộ nông dân mất đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh

Bắc Giang ........................................................................................................ 47
4.3.5.1. Tác động tích cực ............................................................................... 47
4.3.5.2. Tác động tiêu cực ............................................................................... 48
4.4. Định hƣớng và một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ, tăng cƣờng vai
trò quản lý nhà nƣớc trong qua trình đô thị hóa nông thôn huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang ................................................................................................. 48
4.4.1. Định hƣớng phát triển đô thị huyện Lục Ngạn tới năm 2020 ............... 48
4.4.2. Nhiệm vụ trọng tâm phát triển hệ thống đô thị đến năm 2020 ............. 49
4.4.2.1. Về giao thông ..................................................................................... 49
4.4.2.2. Về phát triển hạ tầng đô thị hóa nông thôn ........................................ 51
4.4.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao đời sống kinh tế hộ nông dân
bị mất đất nông nghiệp trong khu vực đô thị hóa ........................................... 52
4.4.3.1. Các giải pháp từ phía nhà nƣớc .......................................................... 52
4.4.3.2. Nhóm giải pháp liên quan tới chính quyền huyện ............................. 53
4.4.3.3. Giải pháp đƣa ra cho các hộ nông dân ............................................... 55
4.4.4. Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cƣờng vai trò quản lý của Nhà nƣớc
đối với đất đai trong quá trình đô thị hóa ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
để sử dụng đất đạt hiệu quả cao ...................................................................... 55


ix

4.4.4.1. Nâng cao nhận thức pháp luật trong quan hệ quản lý sử dụng đất .... 55
4.4.4.2. Khuyến khích và xử lý các quan hệ quản lý sử dụng đất bằng các biện
pháp điều hành và các lợi ích về kinh tế cụ thể .............................................. 57
4.4.4.3. Sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách đất đai phù hợp với quá trình đô
thị hóa trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng................................................. 58
4.4.4.4. Điều chỉnh những điểm bất hợp lý và quản lý chặt chẽ việc thực hiện
quy hoạch sử dụng đất ..................................................................................... 59
4.4.4.5. Tăng cƣờng chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý

nhà nƣớc đối với đất đai .................................................................................. 59
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 61
5.1. Kết luận .................................................................................................... 61
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................
I. Tiếng Việt ........................................................................................................
II. Tài liệu từ - internet ........................................................................................


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, ngoài chức năng vốn có của nó là tƣ
liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các công trình
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng thì trong thời kỳ phát triển
kinh tế đất đai có thêm những chức năng có ý nghĩa quan trọng là chức năng
tạo nguồn vốn và thu hút cho nhà đầu tƣ phát triển.
Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội thì quá trình đô thị hóa
nông thôn đã gây áp lực lớn tới các nguồn tài nguyên thiên nhiên nói chung
và với đất đai nói riêng, đặc biệt là đối với đất nông nghiệp. Quá tình đô thị
hóa ở nƣớc ta đã bƣớc đầu đem lại những thành quả, chẳng những làm cho bộ
mặt và cuộc sống đô thị thay đổi khá hơn trƣớc mà còn tác động tích cực đến
sự đổi mới bộ mặt và cuộc sống nông thôn. Hiện nay trên địa bàn cả nƣớc có
khoảng trên 200 khu công nghiệp các loại, gần 300 các cụm công nghiệp và
hàng nghìn các khu đô thị tập trung. Các khu công nghiệp thu hút trên 1 triệu
lao động, nộp ngân sách năm 2007 khoảng 1,1 tỉ USD, đóng góp rất lớn vào
sự phát triển chung của đất nƣớc. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực quá

trình đô thị hoá nông thôn cũng phát sinh nhiều vấn đề cần giải quyết nhƣ:
làm cho diện tích đất nông nghiệp có những thay đổi đáng kể: diện tích đất bị
thu hẹp, chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang công nghiệp,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, dịch vụ, thƣơng mại…,vấn đề lao động và việc
làm của nông dân.Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nƣớc
huyện Lục Ngạn đã và đang là điểm dừng chân của nhiều công ty, xí nghiệp,
cửa hàng kinh doanh, là nơi có nhiều thay đổi về mục đích sử dụng đất
đai.Trong bối cảnh đó, ngƣời dân thay đổi hƣớng sử dụng đất đai của họ nhƣ
thế nào ? Có đúng với định hƣớng sử dụng đất đai của huyện không? … Đặc
biệt đô thị phát triển không đúng định hƣớng, mục tiêu của Nhà nƣớc do công


2

tác xây dựng và quản lý quy hoạch chƣa tốt. Giá cả đất đô thị trên thị trƣờng
bất động sản có những biến động rất phức tạp, gây ra những khó khăn cho
phát triển kinh tế - xã hội. Do biến động của quan hệ sử dụng đất trong quá
trình đô thị hóa, tình hình chính trị xã hội cũng có những biểu hiện xấu nhƣ:
Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn; tình trạng khiếu kiện ngày càng gia
tăng, đặc biệt khiếu kiện trong lĩnh vực đất đai chiếm tỷ lệ lớn.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và nhu cầu thực tiễn, đƣợc sự
đồng ý của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài
nguyên, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên cùng với sự hƣớng dẫn trực
tiếp của thầy Th.S Nguyễn Đình Thi, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh
giá ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa nông thôn đến sử dụng đất nông
nghiệp tại huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của quá trình đô thị hóa nông thôn đến sử
dụng đất nông nghiệp và đời sống của hộ nông dân mất đất nông nghiệp từ đó

đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý,sử dụng đất nông
nghiệp và nâng cao đời sống của ngƣời dân trƣớc sự phát triển đô thị hóa
nông thôn trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyên Lục Ngạn ảnh
hƣởng đến sử dụng đất.
- Đánh giá đƣợc thực trạng của quá trình đô thị hóa nông thôn và ảnh
hƣởng của quá trình đô thị hóa đến biến động sử dụng đất nông nghiệp của
huyện Lục Ngạn.
- Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của đô thị hóa nông thôn đến đời sống của
hộ nông dân mất đất tại huyện Lục Ngạn.


3

- Đề ra đƣợc các giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ nông dân, tăng
cƣờng vai trò quản lý nhà nƣớc về đất đai trong quá trình đô thị hóa tại huyện
Lục Ngạn.
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Là cơ hội cho bản thân
củng cố kiến thức đã học trên ghế nhà trƣờng, đồng thời là cơ hội cho bản
thân tiếp cận với vấn đề đô thị hoá nông thôn.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Tìm ra những mặt hạn chế và tích cực của
quả trình đô thị hoá nông thôn ảnh hƣởng tới vấn đề sử dụng đất nông nghiệp,
từ đó đề xuất ra những giải pháp thích hợp, phù hợp với điều kiện thực tế của
địa phƣơng góp phần đẩy nhanh quá trình này trong thời gian tới.


4


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Căn cứ pháp lý
2.1.1. Các văn bản trung ương
- Căn cứ vào Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 06 năm 2009;
- Căn cứ vào nghị định số: 72/2001/NĐ - CP ngày 05/10/2001 của
chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
- Căn cứ vào nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013;
- Căn cứ vào nghị định số: 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ; tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu
hồi đất.
- Căn cứ vào nghị định số: 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm
2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tƣ số: 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của
Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết về việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tƣ số 10/2008/TT-BXD ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Bộ
Xây dựng hƣớng dẫn về đánh giá, công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu;
2.1.2. Các văn bản của huyện Lục Ngạn
- Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc thông qua danh mục các công trình, dự án
thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh


5


Bắc Giang thông qua Danh mục điều chỉnh, bổ sung các công trình, dự án
đƣợc phép thu hồi đất; các công trình dự án đƣợc phép chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2015 trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang; Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc thông qua danh mục các công trình, dự
án đƣợc phép thu hồi đất; các công trình dự án đƣợc phép chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2016 trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 26/4/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015 huyện Lục Ngạn;
- Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện
Lục Ngạn; Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh Bắc Giang về việc bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của
huyện Lục Ngạn;
- Căn cứ vào kế hoạch số 10/KH- UBND ngày 19/01/2016 của Uỷ ban
nhân dân huyện Lục Ngạn về kế hoạch Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông,
thủy lợi và hạ tầng đô thị giai đoạn 2016- 2020;
- Căn cứ vào kế hoạch số 15/KH- UBND ngày 27/01/2016 của Uỷ ban
nhân dân huyện Lục Ngạn về kế hoạch Thu hút đầu tƣ phát triển công nghiệptiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2015- 2020;
2.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đô thị
2.2.1. Khái niệm về đô thị
Ở Việt Nam, theo nghị định 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2001 của Chính phủ, quyết định đô thị nƣớc ta là các điểm dân cƣ có các tiêu
chí, tiêu chuẩn sau:


6


Thứ nhất: là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật,
dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lƣu trong tỉnh hoặc vùng liên tỉnh, có vai
trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối
với vùng liên tỉnh.
Thứ hai: đặc điểm dân cƣ đƣợc coi là đô thị khi có dân số tối thiểu từ
4000 ngƣời trở lên.
Thứ ba: tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của nội thành, của nội thành,
nội thị từ 65% trở lên trong tổng số lao động nội thành, nội thị và là nơi có
sản xuất và dịch vụ thƣơng mại phát triển.
Thứ tư: có cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động của dân cƣ tối thiểu
phải đạt 70% mức tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định đối với từng loại đô thị
Thứ năm: có mật độ dân số nội thành, nội thị phù hợp với quy mô, tính
chất và đặc điểm của từng đô thị, tối thiểu là 2000 ngƣời/km2 trở lên.
2.2.2. Phân loại và phân cấp quản lý đô thị
Theo điều 4 Nghị định số 72/2001/NĐ-CP.
- Đô thị đƣợc phân thành 6 loại gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I,
đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV và đô thị loại V.
- Cấp quản lý đô thị gồm:
+ Thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
+ Thành phố thuộc tỉnh; thị xã thuộc tỉnh hoặc thị xã thuộc thành phố
trực thuộc Trung ƣơng.
+ Thị trấn thuộc huyện.
2.2.3. Chức năng của đô thị
Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát triển mà đô thị có thể có các chức năng
khác nhau, nhìn chung đô thị có các chức năng chủ yếu sau đây:
* Chức năng kinh tế: đây là chức năng chủ yếu của đô thị. Sự phát triển
kinh tế thị trƣờng đã đƣa đến xu hƣớng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân



7

tán. Chính yêu cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu
công nghiệp và CSHT tƣơng ứng, tạo ra thị trƣờng ngày càng mở rộng và đa
dạng hoá. tập trung sản xuất kéo theo tập trung dân cƣ, trƣớc hết là thợ thuyền
và gia đình của họ tạo ra bộ phận chủ yếu của dân cƣ đô thị.
* Chức năng xã hội: chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần cùng
với tăng quy mô dân cƣ đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại,… là
những vấn đề gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trƣờng. Chức năng
xã hội ngày càng nặng nề không chỉ vì tăng dân số đô thị, mà còn vì chính
những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại,… thay đổi.
* Chức năng văn hoá: ở tất cả các đô thị đều có nhu cầu giải trí và giáo
dục cao. Do đó ở đô thị cần có hệ thống trƣờng học, du lịch, viện bảo tàng,
các trung tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trò lớn hơn.
* Chức năng quản lý: tác động của quản lý nhằm hƣớng nguồn lực vào
mục tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hoá dân
tộc, vừa nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu công cộng, vừa quan tâm đến
những nhu cầu chính đáng của cá nhân. Do đó, Nhà nƣớc phải có pháp luật và
quy chế quản lý về đô thị.
2.2.4. Vai trò của đô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
Đô thị thƣờng đóng vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, thƣơng mại,
văn hoá của xã hội; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về cơ
sở vật chất kỹ thuật và văn hoá.
Đô thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trò đặc biệt
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, là điều kiện cho giao thƣơng và
sản xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy CNH nhanh chóng. Đô thị tối ƣu
hoá việc sử dụng năng lƣợng, con ngƣời và máy móc, cho phép vận chuyển
nhanh và rẻ, tạo ra thị trƣờng linh hoạt có năng suất cao. Các đô thị tạo điều



8

kiện thuận lợi phân phối sản phẩm và phân bố nguồn nhân lực giữa các không
gian đô thị, ven đô, ngoại thành và nông thôn. Đô thị có vai trò to lớn trong
việc tạo ra thu nhập quốc dân của cả nƣớc.
Đô thị luôn phải giữ vai trò đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các cộng
đồng nông thôn đi trên con đƣờng tiến bộ văn minh.
2.3. Lý luận về đô thị hóa
2.3.1. Khái niệm về đô thị hóa
“Đô thị hóa (Urbanization) là quá trình tập trung dân số vào các đô thị
và sự hình thành nhanh chóng các điểm dân cƣ đô thị do yêu cầu công nghiệp
hóa. Trong quá trình này có sự biến đổi về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề
nghiệp, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu không gian và hình thái xây
dựng từ dạng nông thôn sang thành thị” (Nguyễn Đình Thi,2014) [6].
“Đô thị hóa là thay đổi trật tự sắp xếp một vùng nông thôn theo các
điều kiện của thành phố. Đây là một trong những biện pháp biến nông thôn
thành những nơi làm việc hấp dẫn, có điều kiện áp dụng những tiến bộ của
khoa học kĩ thuật, đáp ứng nhũng nhu cầu về nông sản phẩm cho xã hội, góp
phần làm tăng GDP nhƣng điều này còn phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của
mỗi nƣớc, mỗi vùng” (Nguyễn Đình Thi,2014) [6].
Đô thị hóa nông thôn là xu hƣớng bền vững có tính quy luật, là quá
trình phát triển nông thôn và phổ biến lối sống thành phố cho nông thôn (cách
sống, hình thức nhà cửa, phong cách sinh hoạt...) thực chất đó là tăng trƣởng
đô thị theo hƣớng bền vững.
Đô thị hóa gắn liền với sự biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội của đô thị
và nông thôn trên cơ sở phát triển công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng,
dịch vụ... Do vậy, đô thị hóa gắn liền với sự phát triển kinh tế - xà hội.


9


Tóm lại, ĐTH là quá trình biến đổi và phân bố các lực lƣợng sản xuất
trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cƣ, hình thành, phát triển các hình thức
và điều kiện sống theo kiểu đô thị đồng thời phát triển đô thị hiện có theo chiều
sâu trên cơ sở hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật và tăng quy mô dân số.
2.3.2. Tính tất yếu của đô thị hóa
Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi
chuyển biến từ nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế công nghiệp bằng con
đƣờng CNH thì đều gắn liền với ĐTH.
Trong lịch sử cận đại, ĐTH trƣớc hết là hệ quả trực tiếp của quá trình
CNH tƣ bản chủ nghĩa và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu lại các nền
kinh tế theo hƣớng HĐH: tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ,
giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu và khối lƣợng GDP. Nhìn
chung, từ góc độ kinh tế, ĐTH là một xu hƣớng tất yếu của sự phát triển.
Nhƣ vậy, ĐTH là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm, tình
hình chung của mỗi quốc gia và là một quá trình mang tính lịch sử, toàn cầu
và không thể đảo ngƣợc của sự phát triển xã hội. ĐTH là hệ quả của sức mạnh
công nghiệp và trở thành mục tiêu của nền văn minh thế giới.
2.3.3. Quan điểm của đô thị hóa
CNH và cùng với nó là ĐTH trở thành xu thế chung của mọi quá trình
chuyển từ nền văn minh nông nghiệp lên nền văn minh công nghiệp. Vấn đề
quan trọng đặt ra là làm gì và bằng cách nào để phát huy tối đa mặt tích cực
của ĐTH, đồng thời hạn chế mặt tiêu cực của nó. Điều này cũng đồng nghĩa
với việc quá trình ĐTH phải gắn liền với khái niệm “phát triển bền vững”.
Nhƣ vậy, ĐTH phải vừa thúc đẩy sự phát triển kinh tế, vừa phải đảm
bảo môi trƣờng tự nhiên trong lành, sự công bằng và tiến bộ xã hội. Tuy rằng
tăng trƣởng kinh tế là yếu tố cần thiết và quan trọng bậc nhất của quá trình
ĐTH song nó vẫn chỉ là một nhân tố, một phƣơng tiện hơn là một mục tiêu tối



10

thƣợng. Mục tiêu của ĐTH là phải không ngừng nâng cao chất lƣợng cuộc
sống vật chất và tinh thần của con ngƣời, tức là phát triển đô thị lấy con ngƣời
làm trọng tâm.
2.3.4. Các tiêu chí đánh giá mức độ và quá trình đô thị hóa
Quá trình ĐTH sẽ đƣợc đánh giá thông qua một số tiêu chí nhƣ sau:
a) Tốc độ tăng dân số cơ học: ĐTH gắn liền với tăng dân số khu vực
thành thị, tuỳ theo số lƣợng dân số kết hợp với CSHT của khu vực thành thị
đó mà đƣợc nhà nƣớc quy định cấp độ đô thị theo 5 loại từ loại 1 đến loại 5.
Nhƣ vậy có thể thấy tốc độ tăng dân số cơ học là một tiêu chí quan trọng để
đánh giá mức độ ĐTH.
b) Tỷ lệ dân số nông nghiệp/tổng dân số: Chúng ta biết ĐTH gắn liền
với CNH do vậy số nhân khẩu, lao động sống bằng các nguồn thu chính từ
nông nghiệp và phi nông nghiệp sẽ giúp ta đánh giá đƣợc mức độ ĐTH của
một địa phƣơng, thông thƣờng với các khu đô thị lớn tỷ lệ dân số nông
nghiệp/tổng số dân là rất nhỏ.
c) Cơ cấu thu nhập: Một chỉ tiêu quan trọng khác để đánh giá mức độ
ĐTH đó là tỷ trọng thu nhập từ các hoạt động phi nông nghiệp trong tổng thu
nhập của một địa phƣơng, thƣờng quá trình ĐTH tăng sẽ kéo theo sự gia tăng
của tỷ trọng thu nhập của các ngành nghề phi nông nghiệp trong tổng thu nhập.
2.4. Thực tiễn đô thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam
Tiến trình ĐTH gắn bó chặt chẽ với sự phát triển của lịch sử nhân loại.
Quá trình này mới là sản phẩm của nền văn minh, vừa là động lực của những
bƣớc tiến kì diệu mà nhân loại đã đạt đƣợc trong mấy thiên niên kỷ qua.
Đối với Việt Nam, một nƣớc nông nghiệp truyền thống với thực tế
ĐTH thấp và chậm trong lịch sử đang bƣớc vào thời kỳ mới của nền kinh tế
thị trƣờng, thời kỳ CNH - HĐH, việc nghiên cứu tìm hiểu diễn biến của quá



11

trình ĐTH trên thế giới càng có ý nghĩa to lớn cả về mặt nhận thức, lý luận
cũng nhƣ giá trị thực tiễn.
2.4.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới
Theo các nhà sử học, lịch sử loài ngƣời đã chứng kiến hai cuộc cách
mạng đô thị.
Cuộc cách mạng đô thị lần thứ nhất diễn ra từ 8000 năm trƣớc Công
Nguyên, vào thời kỳ đồ đá mới, khi lần đầu tiên trên thế giới xuất hiện một
khu định cƣ kiểu đô thị. Đó là “thành phố” Jericho, nằm ở phía bắc biển Chết,
thuộc vùng đất Israel ngày nay, với dân số khoảng 600 ngƣời - một thị trấn
nhỏ, hết sức nghèo nàn so với tiêu chuẩn hiện nay.
Cuộc cách mạng đô thị lần thứ hai bắt đầu từ giữa thế kỷ XVIII ở châu
Âu và sau đó lan sang Bắc Mỹ. là hệ quả tất yếu của quá trình CNH tƣ bản
chủ nghĩa, từ thời điểm này quá trình ĐTH đã trở thành một hiện tƣợng nổi
bật trong lịch sử phát triển của nhân loại.
Ngày nay các nhà khoa học còn nói đến cuộc cách mạng đô thị lần thứ
ba, đang diễn ra trong các nƣớc thuộc thế giới thứ 3, nơi mà hiện tại tỷ lệ dân
số đô thị chiếm khoảng 30% trong tổng dân số. Cuộc cách mạng đô thị lần
thứ 3 dƣờng nhƣ là sự lặp lại cuộc cách mạng đô thị lần thứ hai, song nó có
những nét độc đáo của những điều kiện không gian và thời gian mới.
Nhƣ vậy, theo thời gian, có thể hình dung ĐTH trên thế giới là một quá
trình lịch sử xuyên suốt ba cuộc cách mạng đô thị này. Những hiện tƣợng nổi
bật của quá trình ĐTH là: di cƣ mạnh mẽ từ nông thôn vào thành thị khiến
cho tỷ lệ dân đô thị tăng nhanh, số lƣợng các đô thị ngày một nhiều, các đô thị
lớn lên, phình to ra, đời sống xã hội dần mang tính đô thị hơn là nông thôn.
ĐTH là hiện tƣợng mang tính toàn cầu và diễn ra với tốc độ ngày một
tăng, đặc biệt là ở các quốc gia kém phát triển. Theo các chuyên gia nghiên
cứu về ĐTH thì trong tiến trình ĐTH từ nửa sau thế kỷ XX có chung một



12

đặc điểm là: ở giai đoạn đầu, tỷ lệ dân số đô thị trên tổng dân số thấp và tốc
độ phát triển dân số đô thị nhanh, nhanh hơn rất nhiều so với các quốc gia
phát triển.
Bảng 2.1. Dân số đô thị và tỉ lệ % dân số sống ở khu vực đô thị
năm 1970, 1990 và 2025
Dân số đô thị (triệu
ngƣời)

Khu vực
1970
Toàn thế giới

1990

% Dân số đô thị

2025 1970 1990 2025

1.352 2.282 5.187

37

43

61

654 1.401 4.011


25

34

57

532

13

20

44

Các nƣớc khác

615 1.298 3.479

26

36

59

Các nƣớc kinh tế phát triển

689

67


73

84

Các nƣớc đang phát triển
Các nƣớc kém phát triển nhất

38

103

881 1.177

(Nguồn: violet.vn) [13]
Hiện tại tỷ lệ ĐTH ở châu Á là 35%, châu Âu 75%, châu Phi 45%, Bắc
Mỹ 90% và 80% ở Mỹ La Tinh. Theo báo cáo của Liên hợp quốc, trong 1/4
thế kỷ tới, việc tăng dân số hầu nhƣ sẽ chỉ diễn ra ở các thành phố mà phần
lớn thuộc các nƣớc kém phát triển. Đến năm 2030, hơn 60% dân số thế giới
sống ở các đô thị.
2.4.2. Đô thị hóa ở một số nước phát triển trên thế giới
Mức độ ĐTH các ở tất cả các nƣớc kinh tế phát triển. Các nƣớc:
Ôtrâylia, Niudilân, Tây Âu, Bắc Mỹ, ở mức độ ĐTH cao, tỉ lệ dân số đô thị
đạt từ 80% trở lên. Còn khu vực Đông và Nam Âu mức độ ĐTH còn thấp,
trong đó thấp nhất so với các nƣớc kinh tế phát triển là các nƣớc Đông Âu:
63% dân số sống ở khu vực đô thị.


13


Bảng 2.2. Dân số đô thị ở các nƣớc kinh tế phát triển qua các năm
Dân số đô thị
Khu vực

% Dân số đô thị

(triệu ngƣời)
1950

1990

Các nƣớc kinh tế phát triển

452

Úc – Niudilân

7,5

13

Châu Âu

223,9

Nhật Bản

2025

1950 1990 2025


689 1.177

54,3

67

84

27

74,6

84

90

311

458

56,2

67

85

42

74


109

50,3

71

86

Bắc Mỹ

106,1

167

307

63,9

71

85

Liên Xô

62,4

133

277


41,5

57



(Nguồn: violet.vn) [13]
Cùng với sự khác biệt về trình độ phát triển về kinh tế là sự khác biệt
về mức độ ĐTH giữa các nƣớc. Ở Châu Âu có thể nhận ra sự khác biệt về
mức độ ĐTH dễ dàng, sự thay đổi nức độ ĐTH trung bình đến mức độ ĐTH
cao, ngay trong cùng quốc gia cũng có sự biến đổi theo từng vùng lãnh thổ.
Kinh nghiệm ở một số nƣớc cho thấy ĐTH không đƣợc bó hẹp trong
phạm vi đô thị mà phải bao gồm cả địa bàn nông thôn. Chúng ta còn phải phát
triển mạng lƣới đô thị hợp lý, xây dựng các đô thị có quy mô vừa phải, gắn
kết với hệ thống đô thị hóa vệ tinh. Ngay từ bây giờ, chúng ta phải gắn ĐTH
với quá trình CNH - ĐTH đất nƣớc. Khi làm quy hoạch phát triển một thành
phố cụ thể cần có kế hoạch xây dựng đồng bộ về nhà ở, kết cấu hạ tầng, hệ
thống dịch vụ, hệ thống xử lý nƣớc thải,…
2.4.3. Tình hình đô thị hóa ở Việt Nam
Là một trong những nƣớc nghèo (tính theo GDP bình quân đầu ngƣời)
trong số các nƣớc phát triển, Việt Nam không thoát khỏi những đặc trƣng có tính
quy luật của quá trình ĐTH quá tải. Hơn nữa còn có những “đặc thù Việt Nam”.
Ta có thể điểm sơ lƣợc qua quá trình ĐTH ở Việt Nam qua các thời kỳ sau:


14

* Thời kỳ trƣớc đổi mới
Trong giai đoạn này, quá trình ĐTH hầu nhƣ không có biến động, phản

ánh nền kinh tế còn trì trệ.
* Thời kỳ từ sau đổi mới
Dƣới tác động của công cụ đổi mới, cải tổ nền kinh tế theo định hƣớng
thị trƣờng thì cơ cấu kinh tế, cơ cấu xã hội, cơ cấu lao động, nghề nghiệp
cũng nhƣ khuôn mẫu của đời sống đô thị đã và đang diễn ra những biến đổi
quan trọng.
Từ năm 1990 các đô thị ở Việt Nam bắt đầu phát triển, lúc có cả nƣớc
mới có khoảng 500 đô thị lớn nhỏ (tỷ lệ đô thị hóa vào khoảng 17-18%), đến
năm 2000 con số này tăng lên 649 và năm 2003 là 656 đô thị. Tính đến nay,
cả nƣớc đã có 770 đô thị bao gồm:
 2 đô thị đặc biệt: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.
 15 đô thị loại I nhƣ Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế…
 16 đô thị loại II, 45 đô thị loại III, 66 đô thị loại IV, 626 đô thị loại V
Tỷ lệ dân số đô thị hiện nay 35%, theo quy hoạch phát triển đến năm
2020 tỷ lệ đó là 45%, Bộ xây dựng dự báo tỷ lệ đô thị hóa của Việt Nam vào
năm 2025 chiếm 50%dân số đô thị cả nƣớc, tƣơng đƣơng với số dân cƣ sinh
sống tại đô thị chiếm khoảng 52 triệu ngƣời.
Múc tiêu đề ra cho nhu cầu sử dụng đất đô thị năm 2025, nhu cầu đất
xây dựng đô thị khoảng 450.000 ha, chiếm 1,4 % diện tích tự nhiên cả nƣớc,
trung bình 85m2 /ngƣời. (Cẩm Bá Thƣờng,2009) [7]
Với tốc độ phát triển đô thị và dân số đô thị nhƣ vậy, Việt Nam sẽ phải
đố mặt với ngày càng nhiều vấn đề phức tạp nảy sinh từ quá trình đô thị hóa
đặc biệt là vùng nông thôn Việt Nam.


×