Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ MỸ LINH

CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ MỸ LINH

CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS. BÙI KIM YẾN

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong bài luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận
văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
Tác giả

Phạm Thị Mỹ Linh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM .................1
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu: ..............................................................................1
1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu:.....................................................................1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................................2
1.4. Câu hỏi nghiên cứu: .............................................................................................2

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................2
1.6. Phương pháp nghiên cứu:.....................................................................................4
1.7. Kết cấu của luận văn: ...........................................................................................4
1.8. Ý nghĩa khoa học của việc nghiên cứu các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời của các Ngân hàng TMCP Việt Nam: ............................................................4
1.8.1.

Đối với hoạt động của các NHTM ................................................................4

1.8.2.

Đối với nền kinh tế ........................................................................................5

1.9. Đóng góp mới của đề tài ......................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................7
2.1. Giới thiệu chung ...................................................................................................7
2.2. Nền tảng lý thuyết về các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các
Ngân hàng thương mại: ...............................................................................................7
2.2.1.

Khái niệm về khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại: .......................7

2.2.2.

Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại............8

2.2.2.1. Lợi nhuận trước thuế: .....................................................................................8



2.2.2.2. Lợi nhuận sau thuế: ........................................................................................8
2.2.2.3. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ........................................................9
2.2.2.4.

Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................9

2.2.2.5.

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) ............................................................10

2.2.2.6.

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) ...............................................10

2.2.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại ..11

2.2.3.1. Các yếu tố nội tại..........................................................................................12
2.2.3.2.

Các yếu tố bên ngoài ................................................................................19

2.3. Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của các Ngân hàng TMCP Việt Nam ..................................................20
2.3.1.

Các nghiên cứu trong nước..........................................................................20

2.3.1.1. Nghiên cứu của tác giả Văn Thị Thu (2013) ...............................................20

2.3.1.2. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (2014): ............................21
2.3.2.

Các nghiên cứu nước ngoài .........................................................................22

2.3.2.1.

Nghiên cứu của Fadzlan Sufian và Royfaizal Razali Chong (2008) .......22

2.3.2.2.

Nghiên cứu của Constantinos Alexiou và Voyazas Sofoklis (2009) .......22

2.3.2.3.

Nghiên cứu của Adem Anbar và Deger Alper (2011) .............................22

2.3.2.4.

Nghiên cứu của Yong Tan và Christos Floros (2012) .............................23

2.3.2.5.

Nghiên cứu của Antonio Trujillo-Ponce (2013) ......................................23

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................24
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM .........................25
3.1. Giới thiệu chung .................................................................................................25
3.2. Giới thiệu tổng quan hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 20092014… .......................................................................................................................25

3.2.1. Quy mô tài sản và vốn chủ sở hữu: .................................................................27
3.2.1.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và chất lượng tổng tài sản: ..............................27
3.2.1.2. Quy mô vốn chủ sở hữu: ..............................................................................29
3.2.2. Hoạt động tín dụng và huy động vốn ..............................................................30


3.2.2.1. Hoạt động tín dụng .......................................................................................30
3.2.2.2. Hoạt động huy động vốn: .............................................................................32
3.2.3. Hoạt động liên ngân hàng: ..............................................................................33
3.2.4. Hoạt động dịch vụ: ..........................................................................................33
3.2.5. Khả năng thanh khoản .....................................................................................34
3.2.6. Tỷ lệ nợ xấu: ...................................................................................................34
3.2.7. Chi phí hoạt động: ...........................................................................................37
3.2.8. Khả năng sinh lời của các ngân hàng .............................................................38
3.2.8.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ......................................................38
3.2.8.2. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) .................................................38
3.3. Đánh giá khả năng sinh lời của các Ngân hàng thương mại Việt Nam .............39
3.3.1. Kết quả đạt được: ............................................................................................39
3.3.2. Hạn chế: ..........................................................................................................39
3.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................40
3.3.3.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................40
3.3.3.2. Yếu tố chủ quan: ..........................................................................................41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................43
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC
YẾU TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................44
4.1. Giới thiệu chung .................................................................................................44
4.2. Mô hình nghiên cứu và biến nghiên cứu:...........................................................44
4.2.1. Mô hình nghiên cứu: .......................................................................................44
4.2.2. Biến nghiên cứu: .............................................................................................45

4.2.2.1. Biến phụ thuộc: ............................................................................................45
4.2.2.2. Biến độc lập: ................................................................................................45
4.3. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................51
4.4. Thu thập và xử lý dữ liệu: ..................................................................................52
4.5. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ...................................................................54


4.6. Kết quả hồi quy: .................................................................................................57
4.6.1. Kết quả hồi quy với biến ROAA: ...................................................................58
4.6.2. Kết quả hồi quy với biến ROAE: ....................................................................62
4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................68
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM .................................................................70
5.1. Định hướng phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đến năm
2020: ..........................................................................................................................70
5.2. Tóm tắt các kết quả chính: .................................................................................71
5.3. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các ngân hàng TMCP Việt
Nam:… ......................................................................................................................72
5.3.1. Đẩy mạnh các hoạt động tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng: .............................72
5.3.1.1. Thu nhập từ hoạt động tín dụng: ..................................................................72
5.3.1.2. Tăng cường đổi mới thủ tục giao dịch, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch
vụ:.. ............................................................................................................................73
5.3.2. Gia tăng quy mô vốn chủ sở hữu: ...................................................................76
5.3.3. Hạn chế hoạt động liên ngân hàng………………………………………………………..74
5.3.4. Giải quyết nợ xấu: ...........................................................................................77
5.3.5. Nâng cao hiệu quả quản lý: .............................................................................78
5.3.6. Các giải pháp khác: .........................................................................................79
5.4. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhằm tạo điều kiện cho các ngân hàng
thương mại nâng cao khả năng sinh lời trong thời gian tới: .....................................79

5.4.1. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước: .................................................79
5.4.1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật: ....................................................................79
5.4.1.2. Cải cách thủ tục hành chính: ........................................................................80
5.4.1.3. Phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ giữa các cơ quan trong việc xử lý tình trạng
sở hữu chéo: ..............................................................................................................80
5.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: ........................................................80


5.5. Hạn chế của bài nghiên cứu và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo: ...................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5..........................................................................................83
KẾT LUẬN ...............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATM
Máy giao dịch tự động
BCTC
Báo cáo tài chính
BIDV
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CĐKT
Cân đối kế toán
CPI
Chỉ số giá tiêu dùng
CTG
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
FEM
Hồi quy hiệu ứng cố định

FSS
Chỉ số tự lực tài chính
GMM
Phương pháp moment tổng quát
Kienlongbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long
L/C
Tín dụng chứng từ
MBB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Mekongbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông
NĐ-CP
Nghị định - Chính phủ
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng Thương mại
NIM
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
NNIM
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên
NQ-CP
Nghị quyết - Chính phủ
OLS
Phương pháp bình phương nhỏ nhất
OSS
Chỉ số tự lực hoạt động
REM
Hồi quy hiệu ứng ngẫu nhiên
ROA
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

ROE
Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu
Saigonbank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Công thương
STB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TPĐB
Trái phiếu đặc biệt
TT - NHNN
Thông tư Ngân hàng Nhà nước
USD
Đô la Mỹ
VAMC
Công ty quản lý tài sản
VCB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
VIB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam
VIF
Nhân tử phóng đại phương sai
VND
Đồng Việt Nam
VPB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng 1.1: Danh sách nhóm các NHTM phân theo quy mô vốn chủ sở hữu: .............3
Bảng 3.1: Hệ số NIM các ngân hàng lớn và trung bình ngành .................................26
Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản giai đoạn 2009-2014..........................28
Bảng 3.2: Cơ cấu tài sản của các ngân hàng thương mại..........................................28
Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu giai đoạn 2009-2014 ...................30
Biểu đồ 3.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2009-2014 ...................................31
Biểu đồ 3.4: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn giai đoạn 2009-2014 ......................32
Bảng 3.3: Tỷ lệ tiền gửi tại và cho vay các TCTD khác/tiền gửi các TCTD............33
Bảng 3.4: Bảng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ ...........................................33
Bảng 3.5: Bảng tỷ lệ dư nợ cho vay/tiền gửi khách hàng .........................................34
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2009-2014. .......................................................34
Biểu đồ 3.6: Kết quả mua nợ xấu của các TCTD bằng TPĐB của VAMC. .............36
Bảng 3.6: Bảng tỷ lệ chi phí dự phòng/dư nợ cho vay (chưa trừ dự phòng) ............36
Bảng 3.7: Bảng tỷ lệ chi phí hoạt động/Lợi nhuận thuần trước chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng .................................................................................................................37
Biểu đồ 3.7: Khả năng sinh lời giai đoạn 2009-2014 ...............................................38
Bảng 4.1: Kỳ vọng về dấu của hệ số các biến độc lập ..............................................50
Bảng 4.2: Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ..........................................................54
Bảng 4.3: Kết quả phân tích tương quan của các biến ..............................................56
Bảng 4.4: Kết quả ước lượng hồi quy với ROAA đối với nhóm ngân hàng có vốn lớn
...................................................................................................................................58
Bảng 4.5: Kiểm định đa cộng tuyến. .........................................................................59
Bảng 4.6: Kết quả ước lượng hồi quy với ROAA đối với nhóm ngân hàng có vốn vừa
và nhỏ ........................................................................................................................60
Bảng 4.7: Kiểm định đa cộng tuyến. .........................................................................61
Bảng 4.8: Kết quả ước lượng hồi quy với ROAE đối với nhóm ngân hàng có vốn lớn

...................................................................................................................................62


Bảng 4.9: Kết quả ước lượng hồi quy với ROAE đối với nhóm ngân hàng có vốn vừa
và nhỏ ........................................................................................................................64
Bảng 4.10: Tóm tắt kết quả ước lượng với biến ROAA so với kỳ vọng ..................67
Bảng 4.11: Tóm tắt kết quả ước lượng với biến ROAE so với kỳ vọng...................68


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu:
Khả năng sinh lời là mối quan tâm chính của các Ngân hàng thương mại vì đó
là yếu tố thể hiện rõ nhất hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng có tỷ suất
sinh lời cao thì càng có khả năng tồn tại trong bối cảnh kinh doanh khó khăn. Các yếu
tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của Ngân hàng bao gồm các yếu tố nội tại (yếu
tố bên trong) và các yếu tố vĩ mô (yếu tố bên ngoài). Các yếu tố nội tại phụ thuộc vào
quyết định của người quản lý ngân hàng và các yếu tố vĩ mô phụ thuộc vào chính
sách kinh tế và định hướng phát triển của Chính phủ.
Trong Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 về những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2015, Quốc hội nước ta đã thông qua mục tiêu tổng quát của
kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2015 là: Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô,
tập trung tháo gỡ khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trước việc lạm phát
năm 2014 được kiểm soát ở mức thấp, Chính phủ yêu cầu Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam khẩn trương chỉ đạo các ngân hàng thương mại giảm lãi suất cho vay trung và
dài hạn thêm từ 1-1,5%/năm nhằm giúp các doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận với
nguồn vốn ngân hàng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ngân hàng do hoạt

động tín dụng là hoạt động mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng. Bên cạnh đó,
NHNN cũng ban hành các Thông tư và Chỉ thị nhằm điều tiết nền kinh tế vĩ mô làm
ảnh hưởng lớn đến hoạt động của ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng thương mại muốn
tồn tại và phát triển được trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và tác động bất lợi từ yếu
tố bên ngoài thì phải dựa vào năng lực tài chính và chiến lược quản lý của mình nhiều
hơn.
1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu:
Để có thể gia tăng hiệu quả sử dụng vốn trong điều kiện các yếu tố bên ngoài
tác động bất lợi đến hoạt động Ngân hàng, cần xem xét các yêu tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời xuất phát từ bản thân các ngân hàng.


2

Từ thực tế trên, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố nội tại ảnh hưởng
đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng TMCP Việt Nam”.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của bài nghiên cứu là xác định những yếu tố nội tại trong Ngân hàng
ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng TMCP Việt Nam. Căn cứ vào
mô hình các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng TMCP
Việt Nam đã xây dựng và kết quả hồi quy, tác giả đề xuất những giải pháp cũng như
những kiến nghị nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các Ngân hàng TMCP Việt
Nam.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam trong giai đoạn 2009-2014?
- Những yếu tố nội tại nào ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM cổ
phần Việt Nam trong giai đoạn 2009-2014?
- Các giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các ngân hàng TMCP
Việt Nam?

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là khả năng sinh lời của các Ngân hàng TMCP Việt Nam
và các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lời trên mẫu gồm 26 ngân hàng
TMCP trong giai đoạn từ năm 2009-2014 với số quan sát là 156. Cỡ mẫu là 26 ngân
hàng gồm: 10 NHTM có quy mô vốn chủ sở hữu lớn (trong đó có 3 NHTM nhà nước)
và 16 ngân hàng TMCP có quy mô vốn chủ sở hữu vừa và nhỏ. Do đó, mẫu đảm bảo
tính đại diện cho tổng thể. Thời gian nghiên cứu được chọn từ năm 2009 – 2014 vì
tác giả muốn tìm hiểu sau cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu lợi nhuận của
các ngân hàng thương mại đã bị ảnh hưởng như thế nào?


3

Bảng 1.1: Danh sách nhóm các NHTM phân theo quy mô vốn chủ sở hữu:
Đvt: Tỷ đồng
STT

Tên ngân hàng

Vốn chủ sở
hữu năm
2014

Ký hiệu

A

NHÓM NGÂN HÀNG VỐN LỚN

1


Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

55.013

CTG

2

43.351

VCB

33.271

BIDV

4

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

18.063

STB

5


Ngân hàng TMCP Quân đội

16.561

MB

6

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

14.986

TCB

7

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

14.068

EIB

8

Ngân hàng TMCP Á Châu

12.397

ACB


9

Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

10.480

SHB

10

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

9.446

MSB

B

NHÓM NGÂN HÀNG VỐN VỪA VÀ
NHỎ
8.980

VPB

8.874

HDBANK

3


Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí
Minh
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam

8.500

VIB

4

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

7.391

LIENVIET

5

Ngân hàng TMCP An Bình

5.715

ABB

6

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

5.682


SEABANK

7

Ngân hàng TMCP Đông Á

5.642

DAF

8

Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông

4.057

MDB

9

Ngân hàng TMCP Phương Đông

4.018

OCB

10

Ngân hàng TMCP Việt Á


3.636

VIETABANK

11

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương

3.486 SAIGONBANK

12

Ngân hàng TMCP Kiên Long

3.364

3

1
2

KLB


4

13

Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex


3.339

PGBANK

14

Ngân hàng TMCP Nam Á

3.331

NAMABANK

15

Ngân hàng TMCP Bản Việt

3.313 VIETCAPITAL

16

Ngân hàng TMCP Quốc dân

3.212

NCB

1.6. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp của bài luận văn là nghiên cứu định lượng với sự hỗ trợ từ phần
mềm STATA. Tác giả sử dụng phương pháp hiệu ứng cố định và hiệu ứng ngẫu nhiên

trên cơ sở dữ liệu bảng cân đối.
Ngoài ra, phương pháp mô tả, so sánh đối chiếu cũng được sử dụng kết hợp với
phân tích định lượng nhằm phân tích sơ lược về tình hình hoạt động của các Ngân
hàng TMCP Việt Nam trong giai đoạn 2009-2014.
1.7. Kết cấu của luận văn:
Bài luận văn có kết cấu gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của
các ngân hàng TMCP Việt Nam.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các
ngân hàng thương mại.
Chương 3: Thực trạng các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các
Ngân hàng TMCP Việt Nam
Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu các yếu tố nội tại ảnh hưởng
đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng TMCP Việt Nam
Chương 5: Các giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các ngân hàng TMCP
Việt Nam
1.8. Ý nghĩa khoa học của việc nghiên cứu các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của các Ngân hàng TMCP Việt Nam:
1.8.1. Đối với hoạt động của các NHTM
Đề tài tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố nội tại đến khả năng sinh
lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam với mục đích cung cấp những cơ sở, tiền


5

đề tham khảo cho các nhà quản lý, để từ đó họ có thể đưa ra những chính sách quản
lý nhằm nâng cao khả năng sinh lời.
1.8.2. Đối với nền kinh tế
Như chúng ta đã biết các ngân hàng thương mại đóng một vai trò cực kỳ quan
trọng trong nền kinh tế. Đó là nơi tập trung các nguồn tiền nhàn rỗi và cung ứng vốn

đến nơi thiếu vốn. Nếu hệ thống ngân hàng hoạt động tốt, có hiệu quả cao thì hoạt
động của các thành phần trong nền kinh tế cũng thuận lợi, thông suốt. Do đó, các kết
quả của nghiên cứu này trước hết kỳ vọng giúp ích cho các nhà quản lý trong việc cải
thiện khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại. Thứ hai, bài nghiên cứu mong
muốn thông qua việc cải thiện khả năng sinh lời của ngân hàng sẽ gián tiếp ảnh hưởng
lên nền kinh tế.
1.9. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài thực hiện nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố nội tại và khả năng
sinh lời của ngân hàng trên mẫu gồm 26 ngân hàng TMCP trong giai đoạn từ năm
2009-2014, trong đó đã khai thác khá đầy đủ các biến nội tại của ngân hàng gồm 10
biến: Log của tổng tài sản (Log A), Phí và hoa hồng thuần/tổng tài sản (FEE/A), Chi
phí ngoài lãi/tổng thu nhập (EXP/REV), Cho vay ròng/tổng tài sản (LOAN/A), Tăng
trưởng dư nợ (GROWL), Vốn cổ phần thường/tổng vốn cổ phần (CE/E), Tổng vốn
cổ phần/tổng tài sản (E/A), Dư nợ/tiền gửi khách hàng (LOAN/DEP), Tài sản liên
ngân hàng/nợ liên ngân hàng (IA/IL), Chi phí dự phòng rủi ro/dư nợ cho vay
(CHA/L). Ngoài ra, đề tài còn thực hiện nghiên cứu trên mẫu được chia theo quy mô
vốn chủ sở hữu lớn, quy mô vốn chủ sở hữu vừa và nhỏ để có thể đưa ra các kết luận
cụ thể và phù hợp đối với từng nhóm ngân hàng. Qua đó, đề tài phát hiện được:
- Khả năng sinh lời của các ngân hàng có quy mô vốn chủ sở hữu lớn chịu ảnh
hưởng bởi 5 biến: Phí và hoa hồng thuần/tổng tài sản (FEE/A), Chi phí ngoài lãi/tổng
thu nhập (EXP/REV), Cho vay ròng/tổng tài sản (LOAN/A), Vốn cổ phần
thường/tổng vốn cổ phần (CE/E) và Chi phí dự phòng rủi ro/dư nợ cho vay (CHA/L).
Trong đó, biến Phí và hoa hồng thuần/tổng tài sản (FEE/A) có tác động đáng kể đến
khả năng sinh lời.


6

- Khả năng sinh lời của các ngân hàng có quy mô vốn chủ sở hữu vừa và nhỏ
chịu ảnh hưởng bởi 5 biến: Chi phí ngoài lãi/tổng thu nhập (EXP/REV), Vốn cổ phần

thường/tổng vốn cổ phần (CE/E), Dư nợ/tiền gửi khách hàng (LOAN/DEP), Tài sản
liên ngân hàng/nợ liên ngân hàng (IA/IL) và Chi phí dự phòng rủi ro/dư nợ cho vay
(CHA/L). Trong đó, biến Chi phí dự phòng rủi ro/dư nợ cho vay (CHA/L) có ảnh
hưởng mạnh nhất đến khả năng sinh lời.


7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Giới thiệu chung
Chương hai trình bày nền tảng lý thuyết về các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của các ngân hàng thương mại, trong đó giới thiệu khái niệm về khả
năng sinh lời, các tỷ số chủ yếu đo lường khả năng sinh lời, các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại. Tiếp đó là lược khảo các nghiên
cứu trước đây có liên quan đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại.
2.2. Nền tảng lý thuyết về các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của
các Ngân hàng thương mại:
2.2.1. Khái niệm về khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại:
Theo Farrell (1957), hiệu quả thể hiện mối tương quan giữa các biến số đầu ra
thu được so với các biến số đầu vào đã được sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra
đó.
Theo Daft (2008), hiệu quả hoạt động là khả năng biến đổi các đầu vào có tính
chất khan hiếm thành khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí so với các đối thủ
cạnh tranh.
Còn theo Tổ chức xếp hạng năng lực tài chính ngân hàng, dịch vụ đầu tư của
Moody: Khả năng tạo ra thu nhập là một yếu tố quyết định sự thành công lâu dài hay
thất bại của một tổ chức tài chính. Nó đánh giá khả năng của một ngân hàng để tạo ra
giá trị kinh tế bằng cách bổ sung vào nguồn dự trữ của ngân hàng để duy trì hoặc cải
thiện khả năng bảo vệ rủi ro cho cổ đông.

Các quan điểm trên nhìn chung đều cho rằng hiệu quả hoạt động là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực của quá trình sản
xuất kinh doanh nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Do đó, mục tiêu cơ bản của việc quản lý ngân hàng là đạt được lợi nhuận, là
những yêu cầu cần thiết cho hoạt động kinh doanh bất kỳ (Bobáková, 2003, trang 21).
Xét ở cấp độ vĩ mô, ngành ngân hàng có khả năng sinh lời bền vững có thể chịu được
những cú sốc tiêu cực tốt hơn và góp phần vào sự ổn định của hệ thống tài chính. Bên


8

cạnh đó, khả năng sinh lời còn là điều kiện quyết định sự sống còn của ngân hàng
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt. Do vậy, các NHTM coi khả năng sinh
lời là mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động kinh doanh.
2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại
Các chỉ tiêu để đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại gồm:
- Giá trị tuyệt đối: Lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế.
- Giá trị tương đối: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ thu nhập trên
vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM), tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận
biên (NNIM)…
2.2.2.1. Lợi nhuận trước thuế:
Lợi nhuận trước thuế của ngân hàng thương mại là khoản chênh lệch được xác
định giữa tổng thu nhập và tổng chi phí.
Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Trong đó:
- Thu nhập của ngân hàng thương mại bao gồm: Thu nhập lãi từ hoạt động tín
dụng, Thu nhập lãi tiền gửi tại các TCTD, Thu nhập lãi từ đầu tư chứng khoán, Thu
nhập phí dịch vụ, Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng, Thu nhập từ
các tài sản sinh lời khác bao gồm thu nhập do đầu tư góp vốn mua cổ
phần, thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác,…

- Chi phí của ngân hàng thương mại bao gồm: Chi phí trả lãi tiền gửi, Chi phí
trả lãi tiền vay, Chi phí trả lãi phát hành giấy tờ có giá, Chi phí hoạt động dịch vụ
ngân hàng, Chi phí mua bán chứng khoán, Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
và vàng, Chi phí tiền lương và phúc lợi trả cho nhân viên của ngân hàng, Chi phí khấu
hao tài sản vật chất của ngân hàng, Chi phí quản lý, Chi dự phòng tổn thất tín dụng,
Chi phí khác (bao gồm chi phí góp vốn mua cổ phần, chi phí cho hoạt động kinh
doanh khác...).
2.2.2.2. Lợi nhuận sau thuế:
Theo Điều 21 Chương IV của Nghị định 57/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 về
chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì “Lợi


9

nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài là khoản chênh lệch được xác định bằng tổng doanh thu phát sinh trong
kỳ trừ đi tổng các khoản chi phí hợp lý phát sinh trong kỳ bao gồm cả thuế thu nhập
doanh nghiệp”.
Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế x Thuế suất thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế TNDN
2.2.2.3. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
ROA (Return on Asset) là một chỉ số cho thấy khả năng quản lý ngân hàng để
tạo ra thu nhập từ tài sản của ngân hàng. Đây được xem là một trong những chỉ số
quan trọng để đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng (Golin, 2001). Còn Tân
(2012) cho rằng ROA là chỉ tiêu quan trọng nhất để đo lường hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng vì nó cho biết lợi nhuận được tạo ra từ các tài sản mà ngân hàng sở
hữu. ROA được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng trong kỳ chia cho bình quân tổng
tài sản trong kỳ.


Đối với ngành ngân hàng, chỉ số ROA nằm trong ngưỡng từ 1% - 2% cho thấy
ngân hàng đó có lợi nhuận tốt và an toàn, còn nếu ROA lớn hơn 2% thì lợi nhuận tốt
nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt động.
2.2.2.4. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on Equity) phản ánh khả
năng của một ngân hàng trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu của nó để tạo ra lợi nhuận
(Tân, 2012), ROE được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng chia cho bình quân vốn
chủ sở hữu trong kỳ.

Tuy nhiên, hạn chế của việc sử dụng tỷ lệ ROE là bỏ qua những rủi ro của đòn
bẫy: Ngân hàng có đòn bẫy càng cao thì ROE cao hơn và ROA thấp hơn.


10

Đối với ngành ngân hàng, nếu chỉ số ROE nằm trong ngưỡng từ 10% - 20%
cho thấy ngân hàng tạo ra lợi nhuận bình thường và nếu ROE lớn hơn 20% ngân
hàng tạo ra lợi nhuận cao khi sử dụng vốn chủ sở hữu.
2.2.2.5. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên đo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí
trả lãi mà ngân hàng có thể đạt được thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản
sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
Công thức tính hệ số NIM như sau:

Trong đó: Thu nhập lãi thuần được lấy từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, tổng tài sản có sinh lời bình quân được xác định theo các khoản mục
tiền gửi tại NHNN, tại các tổ chức tín dụng, cho vay các tổ chức tín dụng khác, cho
vay khách hàng, chứng khoán đầu tư.
Tỷ lệ NIM cao là một dấu hiệu quan trọng cho thấy ngân hàng đang thành công
trong việc quản lý tài sản và nợ. Ngược lại, NIM thấp sẽ cho thấy ngân hàng gặp khó

khăn trong việc tạo lợi nhuận. Theo đánh giá của Hãng xếp hạng tín nhiệm quốc tế
Standard & Poor’s, tỷ lệ này nếu dưới 3% là thấp, trên 5% là quá cao.
NIM phản ánh chi phí của các dịch vụ trung gian của ngân hàng và hiệu quả của
các ngân hàng (Okoth, 2013). Tỷ lệ lãi biên càng cao thì lợi nhuận thu được của ngân
hàng càng cao và hoạt động ngân hàng ổn định hơn.
Tuy nhiên, tỷ lệ NIM cao hơn có thể phản ánh thực tiễn cho vay có rủi ro liên
quan đến quy định cho vay tổn thất đáng kể (Khrawish, 2011).
2.2.2.6. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM)
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài
lãi, chủ yếu là nguồn thu phí từ các dịch vụ với các chi phí ngoài lãi mà ngân hàng
phải chịu.
Thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) được tính theo công thức sau:


11

Trong đó:
- Thu nhập ngoài lãi bao gồm thu nhập từ dịch vụ và thu nhập từ đầu tư, kinh
doanh trong bảng CĐKT của Ngân hàng.
- Chi phí ngoài lãi bao gồm tiền lương, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị, và
chi phí tổn thất tín dụng.
Đối với hầu hết các ngân hàng, chênh lệch ngoài lãi thường là âm, chi phí ngoài
lãi nhìn chung vượt quá thu từ phí, mặc dù tỷ lệ thu từ phí trong tổng các nguồn thu
của ngân hàng đã tăng rất nhanh trong những năm gần đây.
Trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân hàng và tỷ lệ nợ xấu tăng cao thì một
số ngân hàng đã chú trọng vào việc tăng nguồn thu ngoài lãi. Những khoản phí này
củng cố tổng nguồn thu, giúp tăng thu nhập ròng cho cổ đông của ngân hàng.
Ngoài các chỉ tiêu nói trên, một số chỉ tiêu khác có thể dùng để đo lường khả
năng sinh lời như: Chênh lệch lãi suất, tỷ suất chi phí huy động vốn, chỉ số chi phí
hoạt động, chỉ số tự lực hoạt động OSS, chỉ số tự lực tài chính FSS, thu nhập trên cổ

phiếu…
Tóm lại, có 4 chỉ tiêu thường được sử dụng để đo lường khả năng sinh lời của
các ngân hàng thương mại là: ROA, ROE, NIM, NNIM. Các chỉ tiêu này đều có
những ưu và nhược điểm riêng. Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài sẽ tập trung vào hai
chỉ tiêu là ROA và ROE vì hai chỉ tiêu này phản ánh đầy đủ nhất tính sinh lời của các
ngân hàng thương mại. Cụ thể, ROA và ROE phản ánh đầy đủ tổng thu nhập và tổng
chi phí của ngân hàng, còn NIM chỉ đề cập thu nhập từ lãi và chi phí trả lãi mà bỏ
qua chi phí dự phòng rủi ro tín dụng. Do đó, chỉ số NIM chưa thể phản ánh chính xác
tỷ lệ lợi nhuận thực sự mà ngân hàng đạt được.
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại
Để nâng cao khả năng sinh lời đòi hỏi ngân hàng phải xác định các yếu tố tác
động cũng như mức độ tác động của chúng đến nó. Chính điều này sẽ tạo nền tảng
vững chắc đưa ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh, phát triển những lợi thế đồng thời


12

giúp các ngân hàng hạn chế, phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra. Theo tìm hiểu của
tác giả, hầu hết các nghiên cứu gần đây đã tiếp cận chủ đề này thông qua hai nhóm
yếu tố: nhóm yếu tố nội tại và yếu tố bên ngoài. Tuy vậy, để đánh giá khả năng sinh
lời của ngân hàng cần kết hợp phân tích thêm các yếu tố khác như thương hiệu ngân
hàng, mạng lưới kênh phân phối, thị phần, sự đa dạng sản phẩm, văn hóa ngân hàng…
2.2.3.1. Các yếu tố nội tại
Quy mô:
Các tài liệu được công bố cho thấy mối quan hệ không rõ rệt giữa quy mô và
khả năng sinh lời của ngân hàng. Một số nghiên cứu cho rằng nếu ngân hàng tăng
quy mô sẽ có ảnh hưởng cùng chiều đến khả năng sinh lời (Smirlock 1985;
Athanasoglou và nhóm tác giả, 2006; Pasiouras và Kosmidou 2007), vì các ngân hàng
lớn thu được lợi nhuận nhiều hơn nhờ vào việc tăng dư nợ cho vay và đa dạng hóa
sản phẩm hơn những ngân hàng nhỏ. Đây là tính hiệu quả kinh tế do phạm vi sản xuất

(Elsas và nhóm tác giả, 2010) và từ hiệu quả kinh tế nhờ quy mô ((Baumol 1959;
Alexiou và Sofoklis 2009; Iannotta và nhóm tác giả, 2007; Mercieca và nhóm tác giả,
2007). Short (1979) đã khẳng định quy mô lớn có khả năng giúp ngân hàng giảm chi
phí huy động vốn.
Tuy nhiên, các nghiên cứu khác đã chỉ ra mối quan hệ không chặt chẽ giữa quy
mô và khả năng sinh lời (Goddard và nhóm tác giả, 2004), Berger và các tác giả
(1987), Boyd và Runkle (1993), Miller và Noulas (1997), Athanasoglou và nhóm tác
giả (2008) cũng đã nhấn mạnh rằng quy mô lớn chỉ giúp ngân hàng tiết kiệm được
một lượng chi phí nhỏ.
Kết quả là mối quan hệ giữa quy mô đối với khả năng sinh lời là phi tuyến:
Trước tiên, lợi nhuận tăng theo quy mô, nhưng sau đó giảm theo quy mô. Eichengreen
và Gibson (2001) nhấn mạnh rằng trong một giới hạn nhất định, ảnh hưởng của quy
mô đối với khả năng sinh lời là tác động dương; vượt quá một ngưỡng nào đó các tác
động có thể là âm do phát sinh nhiều khoản chi phí trong hoạt động, chẳng hạn như
chi phí đại diện và chi phí quan liêu (Davydenko, 2011). Sau đó, tác động âm có thể
được liên kết với chiến lược đa dạng hóa mạnh để giảm thiểu rủi ro, dẫn đến giảm


13

thu nhập và do đó lợi nhuận giảm (Ben Naceur và Goaied 2008; Tan và Floros 2012).
Barros và nhóm tác giả (2007) lập luận rằng các ngân hàng quy mô lớn thực hiện đa
dạng hóa không tốt, ông đã chỉ ra rằng các trung gian tài chính nhỏ và chuyên môn
hóa tốt hơn có thể giảm thiểu hiện tượng thông tin bất cân xứng liên quan đến hoạt
động cho vay.
Dựa trên kết quả của các nghiên cứu, tác giả kỳ vọng một mối tương quan dương
hay tương quan âm giữa quy mô (biểu diễn bằng logarit của Tổng tài sản – Log A)
và khả năng sinh lời.
Đa dạng hóa thu nhập:
Tương tự trường hợp trên, ảnh hưởng của đa dạng hóa thu nhập đến khả năng

sinh lời của ngân hàng là không xác định. Không nghi ngờ rằng trong bối cảnh cạnh
tranh gay gắt và tỷ lệ lãi biên sụt giảm, các ngân hàng đã tìm kiếm nguồn thu mới
bằng cách đa dạng hóa hoạt động thông qua việc chuyển dần sang các dịch vụ có thu
phí. Mối tương quan dương giữa đa dạng hóa thu nhập và khả năng sinh lời được kết
luận bởi Chiorazzo và nhóm tác giả (2008); Elsas và nhóm tác giả (2010); Sufian và
Chong (2008); Alper và Anbar (2011). Còn theo De Vincenzo và Quagliarello (2005)
mối tương quan dương giữa đa dạng hóa thu nhập và khả năng sinh lời chỉ đúng đối
với các ngân hàng lớn.
Landi và Venturelli (2001) cho rằng việc mở rộng các dịch vụ tài chính khiến
cho chi phí cao hơn và lợi nhuận gia tăng. Rozga và Kundid (2013) nhấn mạnh rằng
các ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm cao hơn có cơ hội bán chéo sản phẩm lớn hơn.
Mặt khác, có một số nghiên cứu nhấn mạnh rằng việc đa dạng hóa thu nhập không
giúp ngân hàng tăng lợi nhuận (Acharya và nhóm tác giả, 2002; DeLong 2001;
DeYoung và Rice 2004; Morgan và Katherine 2003; Stiroh 2004; Stiroh và Rumble
2006; Trujillo- Ponce 2013). Demirgüç-Kunt và Huizinga (1999) phát biểu rằng đa
dạng hóa thu nhập có tác động ngược chiều đến lợi nhuận vì khi đa dạng hóa đối với
một số hoạt động đặc thù như trao đổi ngoại tệ, công cụ phái sinh và các quy định thẻ
tín dụng, các ngân hàng sẽ chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các ngân hàng nước ngoài.


14

Nhìn chung, thu nhập tăng thêm từ các hoạt động dịch vụ có thể không đủ bù
đắp phần giảm của lãi biên ròng (Lepetit và nhóm tác giả, 2008). Dựa trên kết quả
của các nghiên cứu, chúng tôi kỳ vọng một mối tương quan dương hoặc tương quan
âm giữa đa dạng hóa thu nhập (thể hiện bởi Phí và hoa hồng thuần trên Tổng tài sản
- FEE/A) và khả năng sinh lời của ngân hàng.
Hiệu quả quản lý
Các ảnh hưởng của chỉ số đại diện cho hiệu quả quản lý (thường được tính bằng
tỷ lệ chi phí thu nhập, xác định là chi phí hoạt động - chi phí hành chính, lương nhân

viên và chi phí tài sản, trừ quy định – trên tổng doanh thu) đến khả năng sinh lời của
ngân hàng đều được nhận định như sau: Các chỉ số càng cao, khả năng sinh lời và lợi
nhuận của ngân hàng sẽ càng giảm (Bourke, 1989; Athanasoglou và nhóm tác giả,
2008; Davydenko, 2011; Dietrich và Wanzenried 2011; Heffernan và Fu 2008;
Athanasoglou và nhóm tác giả, 2006; Trujillo-Ponce, 2013; Alexiou và Sofoklis
2009; Pasiouras và Kosmidou 2007).
Tương tự các nghiên cứu trước, chúng tôi kỳ vọng một mối tương quan âm giữa
tỷ lệ chi phí thu nhập (thể hiện bởi Chi phí ngoài lãi trên tổng thu nhập - EXP/REV)
và khả năng sinh lời của ngân hàng.
Danh mục cho vay:
Cơ cấu tài sản ảnh hưởng đến khả năng sinh lời thông qua dư nợ cho vay và
chất lượng tín dụng. Trên thực tế có sự đồng thuận hoàn toàn nếu một ngân hàng cho
vay nhiều hơn thì thu lãi cao do chấp nhận rủi ro (Rhoades và Rutz 1982) (sự đánh
đổi rủi ro - thu nhập). Điều này được giải thích do tự do hóa lãi suất đã tạo cơ hội cho
ngân hàng áp dụng giá cộng lãi nên lợi nhuận tăng (Garcia-Herrero và nhóm tác giả,
2009). Cơ hội bán chéo các dịch vụ tạo ra các khoản phí và hoa hồng cũng làm tăng
lợi nhuận cho ngân hàng (Rozga và Kundid 2013). Dư nợ cho vay ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời các ngân hàng liên quan tới rủi ro thanh khoản, phát sinh từ việc ngân
hàng không có khả năng chi trả cho khách hàng đến hạn hoặc không có khả năng cho
vay thêm: các tài sản càng kém thanh khoản, rủi ro thanh khoản cao hơn đồng nghĩa
với lợi nhuận cao hơn (Eichengreen và Gibson 2001). Mối quan hệ giữa dư nợ cho


×