Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu (đường biển) của các công ty giao nhận vận tải khu vực thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 173 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
--------------

ĐẶNG HUỲNH KHA

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ KHAI THÁC HÀNG LẺ XUẤT KHẨU (ĐƢỜNG
BIỂN) CỦA CÁC CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN TẢI
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016


1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
--------------

ĐẶNG HUỲNH KHA

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ KHAI THÁC HÀNG LẺ XUẤT KHẨU (ĐƢỜNG
BIỂN) CỦA CÁC CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN TẢI


KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƢƠNG MẠI
MÃ SỐ: 60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS. TS ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu (đƣờng biển) của các công ty
Giao nhận vận tải khu vực thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của GS. TS Đoàn Thị Hồng Vân. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc cơng bố dƣới bất kì hình
thức nghiên cứu nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ
trong phần tài liệu tham khảo.Ngồi ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh
giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với cam kết trên.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016

Tác giả

Đặng Huỳnh Kha


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................ vi
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................. 1
1.1

Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3

1.3

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3

1.4

Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4

1.5


Tính mới của đề tài ................................................................................................ 5

1.6

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 5

1.7

Cấu trúc của luận văn ............................................................................................. 6

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT .............. 7
2.1

Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ ............................................................................... 7

2.1.1

Dịch vụ ............................................................................................................ 7

2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ........................................................................................ 7
2.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ................................................................................... 8
2.1.2

Chất lƣợng dịch vụ .......................................................................................... 9

2.1.2.1 Chất lƣợng dịch vụ....................................................................................... 9
2.1.2.2 Các mơ hình nghiên cứu về chất lƣợng dịch vụ ........................................ 10
2.2

Đặc điểm của dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu bằng container (LCL/LCL) . 15


2.2.1

Phƣơng thức vận tải hàng lẻ bằng container (LCL/LCL) ............................. 15

2.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của phƣơng thức vận tải hàng lẻ bằng container
(LCL/LCL) .............................................................................................................. 15
2.2.1.2 Vai trò của vận chuyển hàng lẻ bằng container ......................................... 16
2.2.1.3 Quy trình vận tải hàng lẻ (LCL/LCL) đối với khách hàng công ty GNVT
……………………………………………………………………………19
2.2.2 Thực trạng dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu bằng container tại khu vực
cảng TPHCM .............................................................................................................. 22


ii

2.3

Lý thuyết về hành vi mua của tổ chức ................................................................. 23

2.3.1

Khái nhiệm hành vi mua của tổ chức ............................................................ 23

2.3.1.1 Khái niệm về thị trƣờng các doanh nghiệp ................................................ 23
2.3.1.2 Hành vi mua của tổ chức ........................................................................... 24
2.3.2

Quy trình mua hàng của tổ chức ................................................................... 24


2.3.3

Các mơ hình hành vi mua của tổ chức .......................................................... 25

2.3.3.1 Mơ hình của Webster và Wind (1991) ...................................................... 25
2.3.3.2 Mơ hình tổng hợp của Sheth (1973) .......................................................... 28
2.4

Các nghiên cứu liên quan ..................................................................................... 30

2.5

Các giả thuyết và mơ hình nghiên cứu đề xuất .................................................... 37

2.5.1

Các giả thiết nghiên cứu ................................................................................ 37

2.5.2

Mơ hình đề xuất............................................................................................. 41

CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 42
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 42
3.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................................ 43
3.3 Xây dựng thang đo ................................................................................................... 44
3.3.1 Xây dựng thang đo định tính ............................................................................. 44
3.3.2 Xây dựng thang đo định lƣợng sơ bộ ................................................................ 47
3.3.3 Thang đo định lƣợng chính thức ........................................................................ 49
3.4 Nghiên cứu định lƣợng............................................................................................. 51

3.4.1 Mẫu nghiên cứu ................................................................................................. 51
3.4.2 Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ..................................................................... 52
3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................................................... 52
3.4.4 Phân tích hồi quy ............................................................................................... 53
3.4.5 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 54
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 55
4.1

Mẫu nghiên cứu ................................................................................................... 55

4.2

Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ....................................................................... 57

4.3

Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................ 60


iii

4.3.1

Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập ....................................... 60

4.3.2

Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ......................................... 61

4.4


Kết quả kiểm định tƣơng quan và hồi quy ........................................................... 61

4.4.1

Kết quả kiểm định tƣơng quan ...................................................................... 61

4.4.2 Kết quả kiểm định hồi quy bội .......................................................................... 62
4.5

Kiểm định các sai phạm trong phân tích hồi quy ................................................ 64

4.5.1

Hiện tƣợng đa cộng tuyến ............................................................................. 64

4.5.2

Kiểm định phân phối chuẩn phần dƣ ............................................................ 65

4.6

Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 67

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 70
5.1

Kết luận ................................................................................................................ 70

5.2


Đề xuất kiến nghị ................................................................................................. 72

5.2.1

Kiến nghị về thành phần tin cậy.................................................................... 73

5.2.2

Kiến nghị về thành phần đảm bảo ................................................................. 74

5.2.3

Kiến nghị về thành phần đáp ứng ................................................................. 75

5.2.4

Kiến nghị về thành phần đồng cảm ............................................................... 77

5.2.5

Kiến nghị về thành phần giá cả ..................................................................... 78

5.2.6

Kiến nghị về thành phần danh tiếng .............................................................. 80

5.2.7

Một số kiến nghị khác ................................................................................... 82


5.3

Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo............................................................... 83


iv

DANH MỤC CÁC TỪ KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
3PL (Third Party Logistics): Logistics bên thứ ba
AEC: Cộng đồng kinh tế ASEAN
ANOVA (Analysis of Variance): Phân tích phƣơng sai
CFS (Container Freight Station): Phí xếp dỡ hàng lẻ
CIF (Cost, Insurance and Freight): Tiền hàng, bảo hiểm, cƣớc phí
CLDV: Chất lƣợng dịch vụ
DN: Doanh nghiệp
EFA (Exploratory Factor Analysis): Phân tích nhân tố khám phá
FCL (Full Container Load): Vận chuyển nguyên container
FOB (Free On Board): Miễn trách nhiệm Trên Boong tàu nơi đi hay Giao lên tàu
Forwarder: Ngƣời vận chuyển (GNVT)
GNVT: Giao nhận vận tải
ICD (Inland Container Depot): Cảng cạn/ cảng khô/ cảng nội địa
LCL (Less than Container Load): Vận chuyển hàng lẻ, hàng xếp không đủ một container
NVOCC (Non – Vessel Operating Common Carrier): Ngƣời điều hành khai thác tàu
nhƣng không sở hữu và khơng th tàu
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TPP (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement): Hiệp định Đối tác xuyên
Thái Bình Dƣơng
WTO (World Trade Organization): Tổ chức thƣơng mại thế giới
XNK: Xuất nhập khẩu



v

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kích thƣớc của container theo chuẩn ISO ........................................................ 16
Bảng 2.2: Bảng xếp hạng các tiêu chí lựa chọn dịch vụ của một cơng ty logistics .......... 31
Bảng 3.1: Các thang đo định lƣợng chính thức ................................................................. 50
Bảng 4.1: Kết quả mẫu nghiên cứu ................................................................................... 57
Bảng 4.2: Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha ...................................................................... 59
Bảng 4.3: Bảng hệ số tải nhân tố (Factor loading) ............................................................ 60
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định tƣơng quan ........................................................................... 62
Bảng 4.5: Bảng tóm tắt mơ hình hồi quy bội .................................................................... 63
Bảng 4.6: Kết quả phân tích Anova................................................................................... 63
Bảng 4.7: Thống kê hệ số hồi quy của các biến ................................................................ 64


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mơ hình 5 khoảng cách CLDV ......................................................................... 11
Hình 2.2: Các thành phần CLDV – Mơ hình SERVQUAL .............................................. 14
Hình 2.3: Quy trình gửi hàng LCL/LCL đối với khách hàng là công ty GNVT............... 21
Hình 2.4: Mơ hình hành vi mua của tổ chức (Webster và Yoram Wind 1991) ................ 27
Hình 2.5: Mơ hình tổng hợp về các giai đoạn trong hành vi mua cơng nghiệp (Sheth,
1973) .................................................................................................................................. 29
Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ khai
thác hàng lẻ xuất khẩu của các cơng ty GNVT ................................................................. 41
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 42
Hình 4.1: Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hố .............................................................. 65

Hình 4.2: Biểu đồ P-P plot ................................................................................................ 66
Hình 4.3: Đồ thị phân tán Scatterplot ................................................................................ 66


1

CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Với sự ra đời và tiêu chuẩn hóa của container đã giúp tiết kiệm đáng kể chi phí,
đảm bảo tính thuận tiện và khả thi của việc sử dụng kết hợp nhiều phƣơng thức vận tải.
Cũng từ đó, khái niệm vận tải đa phƣơng thức cũng đƣợc ra đời, theo đó hàng hóa
khơng cần phải dỡ ra và xếp lại vào container khi chuyển tiếp giữa các hình thức vận
tải (chẳng hạn từ tàu lên xe tải). Với hệ thống mạng lƣới vận tải container rộng khắp,
kết hợp với hình thức vận tải đa phƣơng thức, vận tải container đang ngày càng đóng
vai trị quan trọng trong thƣơng mại tồn cầu.
Trong vận tải container, hai hình thức hay đƣợc nhắc đến là vận chuyển nguyên
container (FCL) và vận chuyển hàng lẻ (LCL). Bên cạnh đó cũng tồn tại những kết hợp
giữa hai hình thức này để phù hợp với nhu cầu của ngƣời gửi hàng, chẳng hạn
FCL/LCL hoặc ngƣợc lại.Vận tải container đòi hỏi rất nhiều nhân lực tham gia, ngồi
hãng tàu, cảng, cơng ty cho th container, cịn những cơng ty trung gian rất quan trọng
làm giao nhận (freight forwarder) hay ngƣời điều hành khai thác tàu nhƣng không sở
hữu và không thuê tàu (NVOCC).
Hiện nay, cùng với sự tăng cao về sản xuất, các hoạt động vận chuyển và phân
phối hàng hóa đã trở thành một trong những yếu tố sống còn quyết định đến doanh thu
của phần lớn doanh nghiệp. Có thể nói việc tối ƣu hóa chi phí vận tải chính là bƣớc đầu
tiên mà các doanh nghiệp phải thực hiện trên con đƣờng cạnh tranh hàng hóa trên thị
trƣờng của mình. Nhanh- đúng tiến độ-chi phí rẻ là những gì mà các doanh nghiệp cần
cho các hoạt động vận tải mà trong đó nổi bật nhất chính là vận chuyển hàng lẻ (LCL).
Vận chuyển hàng lẻ đã và đang đóng vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động xuất
nhập khẩu của bất kỳ quốc gia nào. Cùng với vận chuyển hàng nguyên container, vận

chuyển hàng lẻ đã đáp ứng đƣợc nhu cầu kinh doanh xuất nhập khẩu hết sức linh động
và đa dạng của các doanh nghiệp ở mọi thành phần kinh tế.


2

Trong dịch vụ vận chuyển hàng lẻ (LCL), có 2 đối tƣợng khách hàng chính mà
các cơng ty gom hàng lẻ cần quan tâm chính là các cơng ty XNK và các công ty
GNVT. Về căn bản các công ty XNK (chủ hàng) thực hiện việc thuê vận chuyển trực
tiếp với công ty gom hàng lẻ hoặc thông qua một cơng ty GNVT. Tuỳ thuộc vào đặc
tính của hàng hố, phong cách kinh doanh riêng mà các công ty XNK sẽ đƣa ra quyết
định của mình. Cơng ty GNVT là trung gian, nhận vận chuyển hàng của chủ hàng sau
đó sử dụng lại dịch vụ của công ty gom hàng lẻ để đƣa hàng đến tay ngƣời mua ở cảng
đến. Ngồi thu xếp việc vận chuyển, các cơng ty GNVT còn cung cấp nhiều dịch vụ
phụ trợ khác nhƣ: dịch vụ tƣ vấn, thông quan, các vấn đề liên quan đến chứng từ, quản
lý tồn kho, logistics,…đồng thời cũng nắm vững những kiến thức kĩ năng trong nghiệp
vụ giao nhận hàng hoá. Do vậy, khi tiến hành lựa chọn dịch vụ của một công ty gom
hàng lẻ, các công ty GNVT sẽ đƣa ra các lựa chọn khắc khe hơn cũng nhƣ xây dựng
một khung các tiêu chí nhằm tìm kiếm dịch vụ tốt nhất, chất lƣợng nhất nhƣng vẫn
đảm bảo đƣợc giá cả phù hợp.
Quay trở lại tình hình thực tế của Việt Nam, hiện chỉ có 25 doanh nghiệp
logistics đa quốc gia đang hoạt động tại Việt Nam nhƣng chiếm tới 80% thị phần cung
cấp dịch vụ logistics, trong khi hơn 1.200 doanh nghiệp nội địa nhƣng chỉ chiếm
khoảng 20% thị phần (chuyên trang Kinh Tế - báo Pháp Luật ngày 6 tháng 8 năm 2015
– Đánh mất miếng bánh 35 tỉ đơ).
Cuối năm 2015, Việt Nam chính thức tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN
(AEC), rồi sau đó là ASEAN+6 và Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP).
Đây sẽ là cơ hội lớn cho ngành XNK nói chung cũng nhƣ lĩnh vực logistics và dịch vụ
khai thác hàng lẻ nói riêng có thể vƣơn ra tìm tiếng nói của mình. Song quan trọng nhất
là các DN cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ XK phải có dịch vụ, chất lƣợng tốt, giá

cả hợp lý, thời gian giao hàng nhanh mới tăng khả năng cạnh tranh và có nhƣ vậy thì
các DN XNK trong nƣớc mới ủng hộ DN logistics nội cũng nhƣ tránh nguy cơ logistics
Việt Nam sẽ bị DN ngoại chiếm lĩnh hoàn toàn.


3

Đánh giá đƣợc tầm quan trọng của dịch vụ khai thác hàng lẻ XK trong giai đoạn
hiện nay cũng nhƣ khi tiếp cận tốt đối tƣợng khách hàng khó tính là các cơng ty GNVT
thì việc thu hút khách hàng là các cơng ty XNK hồn tồn dễ dàng hơn, đó sẽ là cơ hội
để doanh nghiệp sáng tạo, đổi mới, xây dựng các chiến lƣợc mới trong tƣơng lai. Đây
cũng là lý do mà đề tài “Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn
nhà cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu (đƣờng biển) của các công ty
Giao nhận vận tải khu vực thành phố Hồ Chí Minh” đƣợc tác giả lựa chọn làm đề
tài nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu với các mục tiêu sau:
-

Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
khai thác hàng lẻ xuất khẩu của các công ty GNVT.

-

Đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
khai thác hàng lẻ xuất khẩu của các công ty GNVT.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

khai thác hàng lẻ đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh thu hút thêm khách hàng
mới, duy trì khách hàng hiện tại, tăng doanh số, lợi nhuận và mở rộng thị phần.

1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: là quyết định lựa chọn dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất
khẩu và nhữngyếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn.
 Đối tượng khảo sát: các cơng ty GNVT có sử dụng dịch vụ khai thác hàng lẻ
xuất khẩu bằng container của các doanh nghiệp gom hàng lẻ.
 Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm:
-

Các công ty GNVT hoạt động tại khu vực miền Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ và
lƣợng hàng lẻ của những công ty này tập kết chủ yếu tại các cảng của khu vực
TP. HCM.

-

Nghiên cứu đƣợc thực hiện với loại hình xuất khẩu.


4

-

Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong vòng 6 tháng, từ tháng 10 năm 2015 đến tháng
4 năm 2016.

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng kết hợp giữa phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp
định lƣợng, đƣợc thực hiện qua hai bƣớc:

Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhằm
đánh giá và điều chỉnh mơ hình nghiên cứu, xây đựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu
định lƣợng.Tác giả sử dụng kỹ thuật phỏng vấn nhóm với 10 chuyên gia, chuyên viên
là những ngƣời có kinh nghiệm và hiểu biết ở lĩnh vực hàng lẻ XK của các công ty
GNVT, các cơng ty gom hàng lẻ có hoạt động lâu năm trong ngành.
Bước 2: Nghiên cứu chính thức
Đây là bƣớc nghiên cứu định lƣợng, đƣợc thực hiện bằng bảng câu hỏi thông
qua việc phỏng vấn trực tiếp và gửi qua thƣ điện tử đến các chuyên viên của các cơng
ty GNVT. Bƣớc này đƣợc thực hiện nhằm mục đích xác định các thành phần cũng nhƣ
giá trị và độ tin cậy của thang đo ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch
vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu của các công ty GNVT.
Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên, thuận tiện.
Sử dụng thang đo Likert 5 bậc khoảng (từ 1: hồn tồn khơng đồng ý, đến 5:
hồn tồn đồng ý) để lƣợng hố.
Kết quả khảo sát đƣợc nhập liệu vào phần mềm xử lý số liệu thống kế SPSS
20.0 để tiến hành: (1) xác định mức độ tƣơng quan của các biến quan sát trong thang
đo với nhau thông qua đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha, kế đến thu nhỏ, tóm tắt
và sắp xếp lại các biến quan sát nhằm xác định các biến có ảnh hƣởng đến quyết định
của các cơng ty GNVT nhờ phân tích nhân tố EFA; (2) xác định trọng số của các biến
ở phần (1) đến biến sự lựa chọn bằng cách kiểm định tƣơng quan hồi quy bội tuyến
tính và (3) kiểm định các giả thuyết trong viêc quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch


5

vụ khai thác hàng lẻ XK của các công ty GNVT của các đám đông quan sát thông qua
kiểm định hồi quy bội.
1.5 Tính mới của đề tài
Tính đến thời điểm hiện tại có rất nhiều nghiên cứu về lĩnh vực dịch vụ logistics

ở cả trong và ngoài nƣớc. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài nhƣ của McGinnis và Cộng sự
(1995); IWLA (2003); Yael Perlm An và Cộng sự (2009); Barthel và Cộng sự (2010);
các nghiên cứu thực tế tại thị trƣờng Việt Nam nói chung và thị trƣờng TP. HCM nói
riêng của SCM (2008); Nguyễn Thuý Nga (2014); Lê Tấn Bửu và Cộng sự (2014). Tuy
nhiên, những nghiên cứu này chủ yếu đề cập đến Chất lƣợng dịch vụ logistics, đánh
giá, đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng đối với ngành logistics nói chung cũng nhƣ
đánh giá hành vi của các doanh nghiệp XNK trong quyết định lựa chọn nhà cung cấp
dịch vụ logistics hoặc các quyết định về lựa chọn hãng tàu chứ chƣa đi sâu vào vào
dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu. Ngoài ra, các nghiên cứu về dịch vụ khai thác
hàng lẻ xuất khẩu trƣớc đây nghiên cứu chủ yếu là phân tích hoạt động khai thác hàng
lẻ tại một số công ty cụ thể: Trần Minh Khôi (2006). Đề tài “Đánh giá các yếu tố ảnh
hƣởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu
(đƣờng biển) của các công ty Giao nhận vận tải khu vực thành phố Hồ Chí Minh”
đi sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch
vụ khai thác hàng lẻ XK, cụ thể tại địa bàn Đông và Tây Nam bộ, khu vực cạnh tranh
sôi nổi ở lĩnh vực khai thác hàng lẻ xuất khẩu của Việt Nam. Hƣớng tiếp cận hoàn tồn
mới đó là các cơng ty GNVT, một trong những khách hàng chủ chốt trong dịch vụ khai
thác hàng lẻ XK hiện tại.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
-

Xây dựng thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn nhà

cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ XK


6

-


Là tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành Thƣơng mại và những nhà

nghiên cứu quan tâm đến hành vi của doanh nghiệp trong việc lựa chọn nhà cung cấp.
Ý nghĩa thực tiễn
-

Là cơ sở để các công ty gom hàng lẻ nắm bắt các yếu tố ảnh hƣởng đến

quyết định lựa chọn của các cơng ty GNVT, từ đó đề ra các chiến lƣợc cạnh tranh thích
hợp.
1.7 Cấu trúc của luận văn
Nội dung của luận văn bao gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu đề xuất
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị


7

CHƢƠNG 2:CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
Chƣơng 1, tác giả đã trình bày tổng quan về lý do hình thành đề tài, mục tiêu,
phạm vi, đối tƣợng, phƣơng pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc nghiên cứu. Trong
chƣơng 2, tác giả sẽ đề cập đến cơ sở lý thuyết, giải thích một số khái niệm cơ bản về
Dịch vụ, Chất lƣợng dịch vụ và xem xét các mơ hình nghiên cứu liên quan đến Chất
lƣợng dịch vụ. Bên cạnh đó, nội dung chƣơng cũng đi sâu vào lý thuyết về Phƣơng
thức vận tải hảng lẻ bằng container (LCL) cũng nhƣ lý thuyết về hành vi mua hàng của

khách hàng Doanh nghiệp, các nghiên cứu liên quan đến quyết định lựa chọn nhà cung
cấp dịch vụ logistics nói chung, từ đó làm cơ sở để đề xuất mơ hình cho nghiên cứu
này.
2.1 Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ
2.1.1 Dịch vụ
2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về dịch vụ:
Theo Luật giá năm 2012: Dịch vụ là hàng hóa có tính vơ hình, q trình sản
xuất và tiêu dùng khơng tách rời nhau, bao gồm các loại dịch vụ trong hệ thống ngành
sản phẩmViệt Nam theo quy định của pháp luật.
Còn trong kinh tế học: Dịch vụ đƣợc hiểu là những thứ tƣơng tự nhƣ hàng
hóa nhƣng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những
sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong
khoảng giữa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
Theo Từ điển Tiếng Việt: Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu
cầu nhất định của số đơng, có tổ chức và đƣợc trả công [Từ điển Tiếng Việt, 2004,
NXB Đà Nẵng, tr256]


8

Theo Philip Kotler (2006): “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên
có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vơ hình và khơng dẫn đến quyền sở hữu một
cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay khơng gắn liền với một sản phẩm vật chất”.
PGS.TS Nguyễn Văn Thanh cho rằng: “Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng
tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hoá, phong phú hoá, khác
biệt hoá, nổi trội hoá… mà cao nhất trở thành những thƣơng hiệu, những nét văn hố
kinh doanh và làm hài lịng cao cho ngƣời tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền cao, nhờ đó
kinh doanh có hiệu quả hơn”.
Dịch vụ là một ngành kinh tế mà kết quả hoạt động sản xuất khơng đem lại sản

phẩm vật chất hữu hình, nhƣng đem lại lợi ích có giá trị kinh tế, q trình sản xuất và
tiêu thụ sản ra đồng thời và không có khả năng lƣu trữ (Bùi Thanh Tráng, 2014, trang
9).
Các định nghĩa nêu trên về dịch vụ về cơ bản giống nhau, bởi vì tất cả đều nêu
lên những đặc điểm cơ bản của dịch vụ. Thứ nhất, dịch vụ là một “sản phẩm”, là kết
quả của quá trình lao động và sản xuất nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
ngƣời. Thứ hai, khác với hàng hóa là vật hữu hình, dịch vụ nhiều khi là vơ hình, là phi
vật thể.
WTO đã phân loại dịch vụ thành 12 ngành, cụ thể là: (1) Dịch vụ kinh doanh;
(2) Dịch vụ liên lạc; (3) Dịch vụ xây dựng thi công; (4) Dịch vụ phân phối; (5) Dịch vụ
giáo dục; (6) Dịch vụ mơi trƣờng; (7) Dịch vụ tài chính; (8) Dịch vụ liên quan đến sức
khoẻ và dịch vụ xã hội; (9) Dịch vụ du lịch và dịch vụ liên quan đến lữ hành; (10) Dịch
vụ giải trí, văn hoá và thể thao; (11) Dịch vụ vận tải; (12) Dịch vụ khác: gồm bất kỳ
các loại dịch vụ nào khơng thuộc 11 ngành dịch vụ kể trên (Đồn Thị Hồng Vân, 2013,
trang 80).
2.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ có những đặc trƣng riêng giúp phân biệt giữa dịch vụ và hàng hóa vật
chất thơng thƣờng đƣợc thể hiện ở 4 đặc điểm nhƣ sau (Parasuraman và cộng sự 1985):


9

- Vơ hình (Intangible): dịch vụ là một sản phẩm vơ hình khơng tồn tại dƣới dạng
vật thể, khơng thể sờ nắm, nếm, ngửi đƣợc mà chỉ có thể cảm nhận đuợc khi sử dụng
hay mua dịch vụ đó. Nhƣ vậy, dịch vụ không thể cân, đo, đong đếm, thống kê, thử
nghiệm, chứng nhận trƣớc khi cung cấp để đảm bảo CLDV.
- Không đồng nhất (Heterogeneity): Dịch vụ thƣờng thay đổi tùy thuộc vào cách
thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ, ngƣời thực hiện, thời gian thực hiện, đối tƣợng và
địa điểm phục vụ. Đồng thời, dịch vụ chịu sự chi phối của nhiều yếu tố khó kiểm sốt
và khơng tiêu chuẩn hóa đƣợc cũng nhƣ cảm nhận của từng khách hàng, đối tƣợng

khác nhau sẽ quyết định CLDV.
- Khơng thể tách rời đƣợc (Inseparability): Q trình sản xuất và tiêu dùng dịch
vụ xảy ra đồng thời phản ánh tính khơng thể tách rời của dịch vụ. Hai q trình này gắn
liền với nhau chứ khơng giống nhƣ hàng hóa hữu hình đƣợc sản xuất, nhập kho, phân
phối qua nhiều bƣớc trung gian và cuối cùng mới đến tay ngƣời tiêu dùng.
- Không thể dự trữ (Perishability): Do quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ
diễn ra đồng thời nên dịch vụ khơng thể hồn trả, thu hồi hay bán lại.
2.1.2 Chất lượng dịch vụ
2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ
Trong một thời gian dài, nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa cũng nhƣ
đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ.Theo Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự
thảo DIS 9000:2000 đã đƣa ra định nghĩa về chất lƣợng nhƣ sau: “Chất lƣợng là khả
năng tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các
yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”. Từ định nghĩa trên ta thấy rằng nếu
một sản phẩm vì một lý do nào đó khơng đƣợc khách hàng chấp nhận thì bị coi là chất
lƣợng kém, cho dù trình độ cơng nghệ chế tạo ra sản phẩm đó rất hiện đại. Tuy nhiên,
định nghĩa và phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng đƣợc các nhà nghiên cứu hay đề cập
trong các nghiên cứu của mình là: Chất lƣợng dịch vụ đƣợc xem nhƣ khoảng cách giữa
mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi sử dụng dịch vụ (Parasurman,


10

Zeithaml and Berr, 1985, 1988). Các nhà nghiên cứu đã nhấn mạnh sự khác biệt giữa
chất lƣợng mang tính khách quan và cảm nhận chất lƣợng (Garvin 1983, Dodds và
Monroe 1984, Holbrook và Corfman 1985, Jacoby và Olson1985, Zeithaml 1987).
Ngoài ra, khái niệm về chất lƣợng dịch vụ còn là kết quả của sự so sánh của
khách hàng, đƣợc tạo ra giữa sự mong đợi của họ về dịch vụ đó và sự cảm nhận của họ
khi sử dụng dịch vụ đó (Lewis và Booms, 1983; Gronroos, 1984; Parasuraman và các
cộng sự, 1985, 1988, 1991). Lehtinen, U & J. R. Lehtinen (1982) đƣa ra một thang đo

chung gồm 3 thành phần về chất lƣợng dịch vụ, bao gồm các thành phần “sự tƣơng
tác”, “phƣơng tiện vật chất” và “yếu tố tập thể” của chất lƣợng. Phát triển cao hơn, xét
trên bản chất từ cảm nhận của khách hàng, các nhà nghiên cứu phát hiện ra chất lƣợng
một thang đo hai thành phần, bao gồm “chất lƣợng kỹ thuật” và “chất lƣợng chức
năng”.
2.1.2.2 Các mơ hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ
Mơ hình khoảng cách chất lượng dịch vụ
Parasuraman và các cộng sự (1985) đã nghiên cứu về kỳ vọng và cảm nhận CLDV
thơng qua mơ hình 5 khoảng cách CLDV nhƣ sau:


11

Kinh nghiệm
đã trải qua

Thông tin
truyền miệng

Nhu cầu
của cá nhân

Dịch vụ kỳ vọng
Khoảng cách 5

KHÁCH
HÀNG

Dịch vụ cảm nhận


Dịch vụ
Khoảng
chuyển giao
cách 1
Khoảng cách 3

Khoảng
cách 4

Thông tin
đến khách hàng

Chuyển đổi cảm nhận của
công ty thành tiêu chí chất
lƣợng

CƠNG TY
CUNG CẤP
DỊCH VỤ

Khoảng
ng cách 2
Nhận thức của cơng ty về
kỳ vọng của khách hàng.

Hình 2.1: Mơ hình năm khoảng cách CLDV
(Nguồn: Parasuraman & cộng sự (1985))
Khoảng cách thứ nhất: giữa kỳ vọng của khách hàng và nhận thức của công ty
về kỳ vọng khách hàng.
Khoảng cách thứ hai: giữa chuyển đổi cảm nhận thành tiêu chí CLDV và nhận

thức của cơng ty về kỳ vọng của khách hàng.
Khoảng cách thứ ba: giữa dịch vụ chuyển giao và dịch vụ cảm nhận thành tiêu
chí CLDV.
Khoảng cách thứ tƣ: giữa thông tin đến khách hàng và dịch vụ chuyển giao.
Khoảng cách thứ năm: giữa dịch vụ kỳ vọng và dịch vụ cảm nhận.


12

Các tác giả cho rằng CLDV là hàm số của khoảng cách thứ 5.Khoảng cách thứ 5
này phụ thuộc vào các khoảng cách trƣớc đó, nghĩa là các khoảng cách 1, 2, 3, và 4. Vì
thế, để rút ngắn khoảng cách thứ năm, hay làm tăng CLDV, nhà quản trị dịch vụ phải
nổ lực rút ngắn các khoảng cách này. Mơ hình CLDV đƣợc biểu diễn bởi hàm số:
CLDV= F{KC5=f(KC1,KC2,KC3,KC4)}
Trong đó:
- CLDV: chất lƣợng dịch vụ
- KC1,KC2,KC3,KC4, KC5: khoảng cách thứ 1,2,3,4,5 trong mơ hình.
Mơ hình SERVQUAL
Mơ hình 5 khoảng cách là mơ hình tổng qt, mang tính chất lý thuyết về
CLDV. Để cụ thể và chi tiết hố mơ hình, Parasuraman và cộng sự đã xây dựng thang
đo để đánh giá CLDV, và nó đƣợc cảm nhận dựa trên 10 thành phần sau:
Tin cậy (reliability): nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời
hạn ngay lần đầu tiên.
Đáp ứng (responsiveness): nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
phục vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Năng lực phục vụ (competence): nói lên trình độ chun mơn của nhân viên để
thực hiện dịch vụ.
Tiếp cận (access): liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng cho khách hàng
trong việc tiếp cận dịch vụ.
Lịch sự (courtesy): nói lên tính cách phục vụ niềm nở, tôn trọng và thân thiện

với khách hàng.
Thông tin (communication): liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt cho khách
hàng bằng ngôn ngữ mà họ biết và lắng nghe những vấn đề liên quan đến họ.
Tín nhiệm (credibility): nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm cho
khách hàng tin cậy vào doanh nghiệp.
An toàn (security): liên quan đến khả năng bảo đảm sự an toàn.


13

Hiểu biết khách hàng (understanding the customer): thể hiện qua khả năng hiểu
biết nhu cầu khách hàng.
Phƣơng tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Tuy mơ hình này bao qt hầu hết mọi khía cạnh của dịch vụ nhƣng rất khó
khăn trong việc đánh giá và phân tích.Parasuraman và cộng sự đã nhiều lần kiểm định
mơ hình này ở nhiều dịch vụ khác nhau và hiệu chỉnh mơ hình mới gồm 5 thành phần.
Đó là mơ hình SERVQUAL.
Các chỉ tiêu
Tin cậy
(Reliability)
Đáp ứng
(Responsiveness)
Đảm bảo
(Assurance)
Đồng cảm
(Empathy)
Phƣơng tiện hữu hình
(Tangibles)


Định nghĩa
Thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp
và đúng thời hạn ngay lần đầu tiên. Năng lực của nhân
viên để thi hành các lời hứa một cách chính xác.
Thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sàng của
nhân viên cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
Thể hiện qua trình độ chun mơn và cung cách
phục vụ với khách hàng
Thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân
khách hàng.
Bao gồm những tài sản vật chất, trang thiết bị.

Thang đo SERVQUAL dùng để khảo sát đánh giá của khách hàng về CLDV
đƣợc Parasuraman & cộng sự (1985, 1988) xây dựng dựa trên mơ hình 5 khoảng cách
CLDV theo thang đo Likert 7 điểm trên 2 phƣơng diện (1) cảm nhận của khách hàng
khi trải nghiệm dịch vụ và (2) kỳ vọng của họ về dịch vụ mà họ cho lý tƣởng.
Theo đó, CLDV = (1) cảm nhận - (2) kỳ vọng.


14

Thang đo SERVQUAL đã đƣợc Parasuraman & cộng sự (1991) khẳng định là
thang đo hoàn chỉnh đạt giá trị, độ tin cậy và có thể ứng dụng cho mọi loại hình dịch
vụ khác nhau. Nhiều nhà nghiên cứu đã kiểm định mơ hình này ở nhiều thị trƣờng và
dịch vụ khác nhau.Tuy nhiên, kết quả kiểm định cho thấy CLDV không thống nhất với
nhau ở từng ngành dịch vụ và từng thị trƣờng khác nhau, lấy ví dụ Mels & cộng sự
(1997) đã kết luận rằng CLDV chỉ bao gồm hai thành phần, Nguyễn Đình Thọ & cộng
sự (2003) kiểm định SERVQUAL cho thị trƣờng khu vui chơi giải trí ngoài trời tại
TP.HCM cho thấy CLDV gồm bốn thành phần. Trong các mơ hình đánh giá CLDV,
mơ hình và thang đo SERVQUAL là phổ biến nhất (trích từ Nguyễn Đình Thọ và

Nguyễn Thị Mai Trang, 2008).
- Sự tin cậy
- Sự đảm bảo
- Sự đáp ứng
- Sự đồng cảm
- Sự hữu hình

Dịch vụ kỳ vọng
Chất lƣợng dịch vụ cảm nhận
Dịch vụ cảm nhận
Hình 2.2: Các thành phần CLDV – Mơ hình SERVQUAL
(Nguồn: Parasuraman và cộng sự (1988))

Mơ hình SERVPERF
Mơ hình 5 khoảng cách CLDV và thang đo SERVQUAL của Parasuraman và
cộng sự (1985, 1988) đƣợc nhiều nhà nghiên cứu đánh giá là khá tồn diện vì nó phản
ánh khá đầy đủ các yếu tố đặc trƣng cho CLDV. Thành công của nghiên cứu của
Parasuraman và cộng sự tạo phƣơng tiện đột phá giúp các nhà nghiên cứu và kinh
doanh có đƣợc kết quả CLDV của họ thông qua việc nghiên cứu đánh giá của ngƣời
sử dụng dịch vụ.Parasuraman và cộng sự (1991) khẳng định rằng thang đo
SERVQUAL khá đầy đủ và hồn chỉnh để đo lƣờng CLDV, nên có thể sử dụng cho
tất cả các loại hình dịch vụ khác nhau.


15

Tuy nhiên, có rất nhiều nhà nghiên cứu đã chỉ ra những khiếm khuyết trong
thang đo SERVQUAL. Nổi bật trong các ý kiến phản biện là Cronin và Taylor (1992).
Hai nhà nghiên cứu này đã chuyển mơ hình và thang đo SERVQUAL thành thang đo
SERVPERF. Theo họ, để đánh giá CLDV chỉ cần đánh giá cảm nhận của khách hàng

khi sử dụng dịch vụ và kết luận: CLDV = (1) cảm nhận của khách hàng. Cronin và
Taylor (1992) đã kiểm nghiệm thang đo SERVPERF trong 4 ngành công nghiệp dịch
vụ: ngân hàng, kiểm sốt dịch hại, giặt khơ và thức ăn nhanh. Kết quả cho thấy thang
đo SERVPERF tốt hơn SERVQUAL. Kết quả này nhận đƣợc rất nhiều ủng hộ của các
nhà nghiên cứu khác.
Nghiên cứu trong ngành siêu thị bán lẻ Việt Nam theo cả hai thang đo
SERVQUAL và SERVPERF của Nguyễn Huy Phong và Phạm Ngọc Thúy (2007)
cũng cho thấy sử dụng mơ hình SERVPERF tốt hơn SERVQUAL với 2 lý do chính:
(1) Sử dụng mơ hình SERVPERF cho kết quả tốt hơn SERVQUAL; (2) bảng câu hỏi
theo mơ hình SERVPERF ngắn gọn hơn phân nửa so với SERVQUAL nên không gây
nhàm chán và nhầm lẫn cho ngƣời trả lời.
2.2 Đặc điểm của dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu bằng container (LCL/LCL)
2.2.1 Phương thức vận tải hàng lẻ bằng container (LCL/LCL)
2.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của phương thức vận tải hàng lẻ bằng container
(LCL/LCL)
Thuật ngữ LCL/LCL có thể hiểu nhƣ sau: Ngƣời vận chuyển hay ngƣời giao
nhận làm nhiệm vụ gom hàng – nhận nhiều lơ hàng khác nhau để đóng chung vào một
container – và có trách nhiệm đóng hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container (Đoàn Thị
Hồng Vân, 2013, trang 485).
Đây là phƣơng thức gửi hàng vì ngƣời gửi hàng khơng đủ lƣợng hàng để xếp
đầy container nên phải gửi hàng lẻ. Và ngƣời kinh doanh vận chuyển hàng lẻ đƣợc gọi
là ngƣời gom hàng (Consolidator) sẽ tập trung các lô hàng lẻ của nhiều chủ hàng (công
ty XNK hoặc công ty GNVT) rồi sắp xếp, phân loại, kết hợp các lô hàng lẻ đóng vào


16

container, niêm phong kẹp chì theo quy định của thủ tục xuất khẩu và hải quan, xếp
container xuống bãi chứa ở cảng đến và giao hàng cho ngƣời nhận.
2.2.1.2 Vai trò của vận chuyển hàng lẻ bằng container

Vai trò đối với chủ hàng
Phƣơng thức vận tải LCL mang lại nhiều lợi ích cho chủ hàng đặc biệt khi chủ
hàng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi mới bắt đầu kinh doanh. Điều này có thể
đƣợc lý giải rằng các doanh nghiệp mới khởi nghiệp thƣờng có quy mơ xuất khẩu hàng
hóa khơng lớn, nhu cầu vận chuyển hàng hóa một lần thƣờng không sử dụng hết
khoảng không gian của một container loại nhỏ nhất 20’ là khoảng 33.1 m3 hàng hóa.
Do vậy, sẽ là khơng hiệu quả khi các doanh nghiệp này mua cƣớc của cả một container
để rồi vận chuyển số lƣợng hàng hóa cịn nhỏ bé của mình.
Bảng 2.1 Kích thước của container theo chuẩn ISO
Loại container
kích thƣớc trong
Dung tích

dài
rộng
cao

Container 20'
5,758 m
2,352 m
2,385 m
33,1 m³

Container 40'
12,132 m
2,352 m
2,385 m
67,5 m³

Container 45'

13,556 m
2,352 m
2,698 m
86,1 m³
(Nguồn: Wikipedia)

Do tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí từ việc sử dụng lƣu cƣớc hàng LCL, các doanh
nghiệp có thể giảm giá thành sản phẩm xuất khẩu. Từ đó tăng sức cạnh tranh về giá
cho hàng hóa của họ, thị phần thế giới của họ ngày càng lớn và nhu cầu xuất nhập hàng
hóa lại càng tăng từ đó quay lại góp phần phát triển tiếp tục dịch vụ vận chuyển LCL.
Cũng có một số loại hàng hóa có dung lƣợng hàng xuất hoặc nhập rất lớn nhƣng
vì cƣờng độ xuất khơng cao hoặc kích thƣớc hàng hóa khơng lớn nên nhu cầu thuê cả
không gian của một container trong một lần xuất hoặc nhập là không cần thiết.
Thủ tục vận chuyển hàng lẻ ngày nay đã đƣợc các công ty gom hàng thực hiện
chuyên nghiệp và giảm giá thành rất thấp. Chính vì thế mà hoạt động này hết sức tiện
lợi cho ngƣời xuất khẩu.Ngƣời xuất khẩu có thể yên tâm về chất lƣợng hàng hóa trong


×