Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại nghiên cứu thực nghiệm tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---o0o---

TÔ THỊ MỸ HUYỀN

MỐI QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH
VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI – NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---o0o---

TÔ THỊ MỸ HUYỀN

MỐI QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH
VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI – NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số:

60340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. VÕ XUÂN VINH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS Võ Xuân Vinh. Số liệu thống kê là trung thực, nội dung và kết quả
nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào
cho tới thời điểm hiện nay.

TP.HCM, ngày 26 tháng 11 năm 2015
Tác giả

Tô Thị Mỹ Huyền


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC NGÂN HÀNG
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..........................................................................................................1
1.2 Câu hỏi, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ..............................................2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2

1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................3
1.2.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................4
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................4
1.4 Bố cục .................................................................................................................4
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẠNH
TRANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........7
2.1 Lý thuyết tổng quan về ngân hàng thương mại ...............................................7
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ...............................................................7


2.1.2 Đặc điểm của ngân hàng thương mại .........................................................8
2.1.3 Phân loại ngân hàng thương mại: ...........................................................10
2.2 Cạnh tranh trong ngân hàng thương mại....................................................11
2.2.1 Khái niệm cạnh tranh ................................................................................11
2.2.2 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng .......................................................13
2.2.3 Năng lực cạnh tranh ..................................................................................14
2.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng ......................15
2.3 Hiệu quả hoạt động .........................................................................................15
2.3.1 Khái niệm ..................................................................................................15
2.3.2

Chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng .................................16

2.4 Mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng .........20
2.4.1 Các giả thuyết nghiên cứu .........................................................................20
2.4.1.1 Giả thuyết cuộc sống yên tĩnh (Quiet life) ..........................................20
2.4.1.2 Giả thuyết Hiệu Quả - Cấu Trúc (Efficient-structure) ........................21

2.4.1.3 Giả thuyết “Những đặc trưng ngành ngân hàng” (Banking
specificities) ....................................................................................................21
2.4.2 Các nghiên cứu thực nghiệm .....................................................................22
2.4.2.1 Giới thiệu các nghiên cứu ở nước ngoài .............................................22
2.4.2.2 Giới thiệu các nghiên cứu ở Việt Nam ...............................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................26
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM HIỆN NAY ...27
3.1 Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống Ngân hàng Việt
Nam ...........................................................................................................................27
3.1.1 Trước năm 1990 ........................................................................................27
3.1.2 Từ năm 1990 đến nay ................................................................................29
3.2 Thực trạng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại
Việt Nam hiện nay ....................................................................................................34


3.2.1 Thực trạng cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
hiện nay ..............................................................................................................34
3.2.1.1 Quy mô ................................................................................................34
3.2.1.2 Năng lực tài chính ...............................................................................36
3.2.1.3 Thị phần hoạt động .............................................................................37
3.2.1.4 Khả năng xâm nhập thị trường của các đối thủ mới ...........................37
3.2.2 Hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng ...........................................39
3.2.2.1 Khả năng tăng trưởng của các ngân hàng ...........................................39
3.2.2.2 Khả năng sinh lời của các ngân hàng ..................................................40
3.2.2.3 Rủi ro và chất lượng tài sản của các ngân hàng ..................................42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................45
CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................46
4.1 Giới thiệu mô hình nghiên cứu ......................................................................46

4.1.1 Chỉ số Lerner .............................................................................................46
4.1.2 Điểm hiệu quả ...........................................................................................48
4.1.3 Mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả ................................................51
4.2 Mẫu nghiên cứu ..............................................................................................52
4.3 Kết quả nghiên cứu .........................................................................................53
4.3.1 Chỉ số Lener ..............................................................................................53
4.3.2 Điểm hiệu quả ...........................................................................................58
4.3.3 Mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động ...............................60
4.3.3.1 Kiểm định tác động của hiệu quả lên cạnh trạnh ................................60
4.3.3.2 Kiểm định tác động của cạnh tranh lên hiệu quả ................................65
4.3.3.3 Kiểm định GMM kiểm tra mối quan hệ nhân quả giữa cạnh tranh và
hiệu quả hoạt động ..........................................................................................70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................75


CHƯƠNG 5 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................76
5.1 NHẬN XÉT ......................................................................................................76
5.2 KIẾN NGHỊ .....................................................................................................81
5.2.1 Đối với Nhà Nước......................................................................................82
5.2.1.1 Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho tăng trưởng hoạt động ngân
hàng .................................................................................................................82
5.2.1.2 Đẩy mạnh quá trình tái cơ cấu ngân hàng...........................................83
5.2.1.3 Đầu tư, tạo điều kiện phát triển công nghệ .........................................83
5.2.2

Đối với các ngân hàng ...........................................................................83

5.2.2.1 Giữ vững vị thế và gia tăng thị phần...................................................83
5.2.2.2 Đa dạng hóa và khách biệt sản phẩm của ngân hàng..........................84
5.2.2.3 Đa dạng hóa danh mục đầu tư, nâng cao năng lực điều hành, quản trị

rủi ro ................................................................................................................85
5.2.2.4 Hiện đại hóa công nghệ, trang thiết bị nhằm nâng cao tiện ích sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng ................................................................................85
5.2.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................88
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ tiếng Việt

Viết đầy đủ tiếng Anh

CAR

Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu

Capital adequacy ratio

DEA

Phân tích bao dữ liệu

Data envelopment Analysis

FEM


Ước lượng hồi quy với hiệu ứng

Fixed effects estimator

cố định
ITSUR

Hồi quy lặp không tương quan

Iterative seemingly unrelated
regression

MC

Chi phí biên

Marginal cost

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NIM

Thu nhập lãi cận biên


Net interest margin

NPL

Tỷ lệ nợ xấu

Non – performing loan ratio

P

Giá bán

Price

REM

Ước lượng hồi quy với hiệu ứng

Random effects estimator

ngẫu nhiên
ROA

Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

Return On Assets ratio

ROE

Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở


Return On Assets ratio

hữu
TC

Tổng chi phí

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Total cost


DANH MỤC NGÂN HÀNG
Mã ngân hàng

Tên đầy đủ tiếng Việt

Tên đầy đủ tiếng Anh


ABB

Ngân hàng Thương mại

An binh Commercial Joint Stock

Cổ phần An Bình

Bank

Ngân hàng Thương mại

Asia Commercial Joint Stock Bank

ACB

Cổ phần Á Châu
BIDV (BID)

Ngân hàng Đầu tư và

Joint Stock Commercial Bank For

Phát triển Việt Nam

Investment And Development Of
Vietnam

CTG


Ngân hàng Thương mại

Industrial and Commercial Bank of

Cổ phần Công thương

Vietnam

Việt Nam
EAB

EIB

Ngân hàng Thương mại

DONG A Commercial Joint Stock

Cổ phần Đông Á

Bank

Ngân hàng Thương mại

Viet nam Commercial Joint Stock

Cổ phần Xuất nhập khẩu

Export Import Bank

Việt Nam

HDB

Ngân hàng Thương mại

Housing development Commercial

Cổ phần Phát Triển TP.

Joint Stock Bank

Hồ Chí Minh
MBB

MSB

Ngân hàng Thương mại

Military Commercial Joint Stock

Cổ phần Quân đội

Bank

Ngân hàng Thương mại

The Maritime Commercial Joint

Cổ phần Hàng Hải

Stock Bank



NVB

SHB

Ngân hàng Thương mại

Nam Viet Commercial Joint Stock

Cổ phần Nam Việt

Bank

Ngân hàng Thương mại

Saigon-HanoiCommercial Joint

Cổ phần Sài Gòn – Hà

Stock Bank

Nội
STB

Ngân hàng Thương mại

Saigon Thuong Tin Commercial

Cổ phần Sài Gòn


Joint Stock Bank

Thương Tín
TCB

Ngân hàng Thương mại

Viet Nam Technologicar and

Cổ phần Kỹ thương

Commercial Joint Stock Bank

Việt Nam
VCB

Ngân hàng Thương mại

Bank for Foreign Trade of Viet

Cổ phần Ngoại thương

Nam

Việt Nam
VPB

Ngân hàng Thương mại


Vietnam Commercial Joint Stock

Cổ phần Việt Nam Thịnh

Bank of Private Enterprise

Vượng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Danh sách các nhà đầu tư nước ngoài mua quyền sở hữu các NH trong
nước (Tính đến cuối 2012). .......................................................................................32
Bảng 3.2: Các thương vụ M&A tính đến cuối năm 2013 .........................................33
Bảng 3.3: Khả năng tăng trưởng của các ngân hàng năm 2013 - 2014 ....................39
Bảng 3.4: Khả năng sinh lời của các ngân hàng năm 2013 - 2014 ...........................41
Bảng 3.5: Thực trạng cho vay và khả năng thanh khoản của các ngân hàng năm
2013 - 2014 ...............................................................................................................42
Bảng 3.6: Tỷ lệ nợ xấu các ngân hàng năm 2013 - 2014 ..........................................43
Bảng 3.7 Dự phòng rủi ro tín dụng các ngân hàng năm 2014 ..................................44
Bảng 4.1: Kết quả ước lượng hàm chi phí ................................................................54
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến trong hàm chi phí để ước lượng các giá trị chi
phí biên và chỉ số Lerner tương ứng .........................................................................57
Bảng 4.3 : Kết quả ước lượng ITSUR.......................................................................59
Bảng 4.4: Kiểm định sự phù hợp của ước lượng ITSUR ..........................................60
Bảng 4.5: Thống kê mô tả các biến cơ sở trong ước lượng ITSUR..........................60
và Biến Efficiency .....................................................................................................60
Bảng 4.6: Các ước lượng hồi quy gộp kiểm tra tác động của Efficiency đến Lerner
...................................................................................................................................61
Bảng 4.7: Các ước lượng hồi quy Random Effect kiểm tra tác động của Efficiency
đến Lerner .................................................................................................................62

Bảng 4.8: Các ước lượng hồi quy Fixed Effect kiểm tra tác động của Efficiency đến
Lerner ........................................................................................................................63


Bảng 4.9: Kiểm định các mô hình ước lượng xem xét tác động của Efficiency đến
Lerner ........................................................................................................................64
Bảng 4.10: Các ước lượng hồi quy gộp kiểm tra tác động của Lerner .....................66
đến Efficiency ...........................................................................................................66
Bảng 4.11: Các ước lượng hồi quy Random Effect kiểm tra tác động .....................67
của Lerner đến Efficiency .........................................................................................67
Bảng 4.12: Các ước lượng hồi quy Fixed Effect kiểm tra tác động của Lerner đến
Efficiency ..................................................................................................................68
Bảng 4.13: Kiểm định các mô hình ước lượng xem xét tác động của Lerner đến
Efficiency ..................................................................................................................69
Bảng 4.14: Ước lượng GMM kiểm tra quan hệ nhân quả giữa Lerner và Efficiency
...................................................................................................................................70
Bảng 4.15: Ước lượng GMM kiểm tra tính bền vững của mô hình .........................73


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Thực trạng tổng tài sản các ngân hàng năm 2013 – 2014……………36
Biểu đồ 3.2: Thực trạng vốn điều lệ các ngân hàng năm 2013 - 2014……………37


1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Với bất kỳ một quốc gia nào, ngành ngân hàng luôn giữ vị trí vô cùng quan
trọng. Ngân hàng vừa là trung gian tài chính, phân phối nguồn vốn, vừa phản ánh

năng lực tài chính cũng như tình hình kinh tế, chính trị của quốc gia đó. Sự phát
triển của ngành ngân hàng gắn liền với từng biến động, thay đổi của từng quốc gia
theo mỗi giai đoạn.
Việt Nam, một đất nước trải qua nhiều biến cố lịch sử, hiện đang trên đà phát
triển và khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế. Quá trình này ghi nhận
những thành công, đồng thời cũng phát sinh nhiều khó khăn, sai sót. Gắn liền với
con đường này, hệ thống ngân hàng Việt Nam vẫn đang biến đổi từng ngày để ngày
càng vững mạnh hơn.
Với lịch sử phát triển gần 70 năm, tuy nhiên hệ thống ngân hàng Việt Nam
mới thực sự chuyển sang hai cấp từ năm 1990. Trước đó với phương thức hoạt động
một cấp, chủ yếu là quản lý, hệ thống ngân hàng Việt Nam toàn bộ chịu sự chi phối
của nhà nước. Từ sau khi chuyển thành hai cấp, tách bạch chức năng quản lý và
thương mại, ngành ngân hàng Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực. Đặc biệt
là sau năm 2006, Việt Nam gia nhập WTO, một thị trường mở cửa với những quy
định quốc tế khắc khe một mặt tạo điều kiện cho các ngân hàng phát triển, mặt khác
làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong ngành, đòi hỏi các ngân hàng phải liên tục phát
triển, đổi mới để có thể thích nghi và tồn tại được. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh
chóng mà thiếu bền vững đã mang đến những hậu quả nghiêm trọng. Biểu hiện rõ
nét trong những năm gần đây, các ngân hàng liên tục lâm vào tình trạng thiếu thanh
khoản, nợ xấu tăng cao. Nhà nước liên tục đưa ra các cải cách, thực hiện những
thương vụ M&A nhằm tái cơ cấu lại toàn bộ hệ thống ngân hàng. Việc này đã đặt ra
một câu hỏi lớn: “Liệu rằng cạnh tranh tăng cao có phải là nguyên nhân ảnh hưởng
tới hiệu quả hoạt động của ngành ngân hàng hay không?”, “Tác động của cạnh


2

tranh lên hiệu quả hoạt động là tích cực hay tiêu cực?”, “Có mối quan hệ nhân quả
giữa cạnh tranh và hiệu quả không?” “Và như vậy thì với chính sách mở cửa, hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng liệu có hiệu quả hơn so với một nền kinh tế

đóng, tự cung tự cấp như trước đây hay là làm cho hệ thống tài chính của một quốc
gia trở nên rối rắm và có nguy cơ đổ vỡ?”.
Nắm bắt được vấn đề, tôi đã nghiên cứu với đề tài: “Mối quan hệ giữa cạnh
tranh và hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại – Nghiên cứu thực nghiệm
tại Việt Nam”. Bài nghiên cứu tìm hiểu về thực trạng cạnh tranh và hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng Việt Nam hiện nay. Đồng thời, phân tích mô hình tìm ra
mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động trong ngành ngân hàng thông
qua việc tính toán chỉ số Lerner và điểm hiệu quả. Để từ đó, đưa ra những kiến nghị
nhằm quản lý sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng để ngành hoạt động hiệu quả,
đảm bảo nguồn tài chính vững mạnh và lâu dài cho nền kinh tế.
1.2 Câu hỏi, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Bài nghiên cứu thực hiện với những mục tiêu chính sau:
Mục tiêu đầu tiên là tìm hiểu các giả thuyết, nghiên cứu trên thế giới và Việt
Nam về mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động các ngân hàng thương
mại.
Mục tiêu thứ hai là đo lường mức độ và sự phát triển của sự cạnh tranh trong
hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Được trình bày trên cả hai
phương diện. Thứ nhất, đánh giá về mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng Việt
Nam. Thứ hai, bài viết tập hợp những chuyển biến về sự phát triển cạnh tranh của
hệ thống ngân hàng Việt Nam trong suốt 1 thập kỷ qua. Qua đó, đánh giá sức mạnh
thị trường của các ngân hàng thương mại và kiểm tra xem các ngân hàng nhà nước
lớn khác nhau về sức mạnh thị trường so với các ngân hàng khác như thế nào.
Mục tiêu thứ ba là điều tra hiệu quả hoạt động của các ngân hàng Việt Nam
trong những năm gần đây. Đồng thời kiểm chứng xem liệu rằng sau những cải cách
các ngân hàng nhà nước lớn vẫn có hiệu quả tốt hay không.


3


Mục tiêu cuối cùng là điều tra các mối liên quan và quan hệ nhân quả giữa
cạnh tranh và hiệu quả hoạt động trong ngành ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ
đó đưa ra những nhận định và kiến nghị phù hợp với kết quả nghiên cứu. Nếu
nghiên cứu tìm thấy bằng chứng có tác động tích cực của cạnh tranh ngân hàng lên
hiệu quả, kết luận chính sách sau cùng sẽ là nhà quản lý nên có những chính sách
ủng hộ cạnh tranh trong ngành ngân hàng Việt Nam vì nó thúc đẩy lợi ích kinh tế
thông qua phúc lợi của người tiêu dùng lớn hơn và gia tăng hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng. Mặt khác, nếu có một tìm kiếm cho thấy rằng hiệu quả tác động tiêu
cực đến cạnh tranh ngân hàng phù hợp với tài liệu các quốc gia khác (xem Casu và
Girardone, 2009), điều này ngụ ý rằng nhà quản lý ngân hàng phải đối mặt với một
sự đánh đổi và nên điều chỉnh cho vừa phải các quan điểm của họ về chính sách ủng
hộ cạnh tranh.
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu
Bài nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi:
 Thực trạng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt
Nam hiện nay?
 Có mối quan hệ nhân quả giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hay không? Mối
quan hê này là đồng biến hay nghịch biến? Chiều của mối quan hệ là như thế
nào?
 Nếu có mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả thì liệu rằng có tác động trễ
trong đó không?
1.2.3 Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp thông kê mô tả để phân tích thực trạng
cạnh tranh và hiêu quả hoạt động của ngân hàng Việt Nam hiện nay.
Đồng thời bài sử dụng phương pháp ước lượng hồi quy với mô hình POOL,
REM, FEM tìm ra chỉ số Lerner phản ánh cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Việt
Nam, và điểm hiệu quả phản ánh hiệu quả hoạt động ngân hàng rồi từ đó phân tích



4

mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động. Với các mô hình này, bài kiểm
định sự phù hợp cũng như độ tin cậy của mô hình nghiên cứu.
Sau cùng, bài sử dụng ước lượng Granger-causality trong Phương pháp chung
của Moments (GMM) sử dụng những ước lượng bảng năng động được thiết kế để
xử lý những tài sản tự hồi quy trong biến phụ thuộc khi bao gồm cả những giá trị trễ
như là biến giải thích.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của bài bao gồm các lý thuyết thực tiễn về cạnh tranh và
hiệu quả hoạt động, các nghiên cứu thực nghiệm cũng như các giả thuyết về mối
quan hệ nhân quả giữa cạnh tranh và hiệu quả. Và để đi tìm câu hỏi về mối quan hệ
nhân quả giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam, bài phân tích thực trạng cạnh tranh và hiệu quả của các ngân hàng
thương mại, đồng thời tìm ra bằng chứng về mối quan hệ này.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Bài nghiên cứu chủ yếu tập trung các nghiên cứu về mối quan hệ giữa cạnh
tranh và hiệu quả hoạt động trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam với các
ngân hàng thương mại Nhà Nước và các ngân hàng thương mại cổ phần lớn giai
đoạn 2005 đến 2014.
1.4 Bố cục
Phần còn lại của bài viết được chia với cấu trúc như sau:
 Chương 2: Tổng quan lý thuyết về mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu
quả hoạt động ngân hàng thương mại. Chương nêu lên những lý thuyết về
cạnh tranh – Cạnh trong trong ngân hàng – Các chỉ tiêu đo lường cạnh tranh
ngân hàng, và hiệu quả hoạt động – Hiệu quả hoạt động ngân hàng – Các chỉ
tiêu đo lường, mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động ngân hàng
thương mại
 Phần 3: Thực trạng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động hệ thống ngân

hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Chương giới thiệu lịch sử thình thành,


5

phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Đồng thời, phân tích thực trạng
cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam giai đoạn 2013 đến 2014.
 Phần 4: Giới thiệu mô hình nghiên cứu, kết quả nghiên cứu.
 Phần 5: Nhận xét và kiến nghị.


6

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương một giới thiệu tổng quan về bài nghiên cứu: mục tiêu, câu hỏi,
phương pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Làm cơ sở mạch lạc cho cả bài
luận. Dựa theo những tiêu chí này, các chương tiếp theo sẽ đi sâu hơn về nội dung.
Dưới đây là chương hai, nêu lên cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu.


7

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Lý thuyết tổng quan về ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Lịch sử phát triển của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền
kinh tế hàng hóa. Và cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế hàng hóa

thị trường này, mà các tư tưởng kinh tế thông qua sự đa dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ, đặc thù hoàn cảnh của từng quốc gia đưa ra những góc độ quan điểm khác nhau
về ngân hàng thương mại.
Ở một số nước như:
-

Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính
hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính ( financial – Service Industry).

-

Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận của công
chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho
chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng, hay nghiệp vụ tài chính.

-

Ấn Độ: NHTM là nơi nhận các khoản ký thác để cho vay, tài trợ hay đầu tư.

Riêng ở Việt Nam:
Theo pháp lệnh ngân hàng năm 1990, NHTM làm một một tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán.
Năm 1998, theo quy định tài điều 20 khoản 2 và 7 Luật các tổ chức tín dụng
được Quốc hội ban hành thì: “NHTM là một tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.”
Mới đây, trong luật tổ chức tín dụng năm 2010 có nêu rõ, NHTM là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.



8

Như vậy, có thể nói rằng, NHTM là một định chế tài chính trung gian cự kỳ
quan trọng trong nền kinh tế thị trường, làm cầu nối giữ khu vực tiết kiệm với khu
vực đầu tư. Hay nói cụ thể hơn, NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, nhận tiền
gửi từ các tác nhân trong nền kinh tế, sau đó thực hiện các nghiệp vụ cho vay và đầu
tư vào các tài sản có khả năng sinh lời khác, đồng thời thực hiện cung cấp đa dạng
các danh mục tài chính, tín dụng, thanh toán cho các tác nhân trong nền kinh tế.
2.1.2 Đặc điểm của ngân hàng thương mại
-

NHTM là một loại hình doanh nghiệp: Vì nó ra đời là để kinh doanh, mục
đích hoạt động là vì lợi nhuận. Nói NHTM là một doanh nghiệp vì nó có cơ
cấu, tổ chức bộ máy như một doanh nghiệp bình đẳng trong quan hệ kinh tế
với các doanh nghiệp khác, tự chủ về tài chính và phải có nghĩa vụ đóng thuế
cho Ngân Sách Nhà Nước. Hơn nữa, cấu trúc tài chính của NHTM cũng như
các doanh nghiệp khác.

-

Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh: để kinh doanh, các NHTM
phải có vốn (NHTM nhà nước thì vốn do ngân sách nhà nước cấp, còn các
NHTM cổ phần thì vốn do các cổ đông góp), phải tự chủ về tài chính (tự lấy
thu nhập để bù đắp chi phí); Đặc biệt hoạt động kinh doanh cần đạt đến mục
tiêu tài chính cuối cùng là lợi nhuận, và hoat động của các NHTM cũng
không nằm ngoài xu hướng đó.

-


Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt. Nét đặc biệt này thể
hiện ở chỗ:
 Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ
ngân hàng. Đây là “lĩnh vực” đặc biệt vì nó liên quan trực tiếp đến tất
cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội. Mặt
khác, lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng là lĩnh vực rất nhạy cảm, nó đòi hỏi
sự thận trọng trong điều hành hoạt động nhằm tránh những thiệt hại
cho nền kinh tế - xã hội. Chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ,
mà tiền tệ là công cụ được Nhà Nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền


9

kinh tế, do đó hoạt động của ngân hàng chịu sự kiểm soát rất chặt chẽ
của Nhà Nước.
 Là một doanh nghiệp, nhưng nguồn vốn hoạt động chủ yếu của các
ngân hàng là vốn huy động từ bên ngoài, trong khi đó vốn riêng của
ngân hàng lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh
doanh.
 Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ lệ rất thấp,
mà chủ yếu là các tài sản vô hình. Nó tồn tại dưới hình thức các tài
sản tài chính, chằng hạn như các loại kỳ phiếu, thương phiếu, trái
phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ và các loại giấy
tờ có hiệu lực khác.
 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại chịu sự chi phối rất
lớn bởi chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung Ương. Một NHTM
không thể mở rộng hoạt động kinh doanh khi ngân hàng Trung Ương
đang áp dụng chính sách đóng băng tiền tệ, hạn chế lạm phát và
ngược lại. Do đó, việc ngân hàng mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh

doanh của mình đều phải chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ của
ngân hàng Trung Ương.
-

Ngân hàng thương mại là một trung gian tín dụng: Đóng vai trò một tổ chức
trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền gửi tiết kiệm của các tầng lớp đân cư, tiền
gửi của các đơn vị, tổ chức kinh tế…) biến những nguồn vốn nhỏ, rải rác
trong nền kinh tế thành nguồn vốn tín dụng đủ lớn để cho vay đáp ứng các
nhu cầu vốn kinh doanh hay đầu tư của ngành kinh tế, nhu cầu vốn tiêu dùng
của xã hội. Như vậy, có thể nói NHTM là một nhịp cầu nối liền những chủ
thể thừa vốn (các cá nhân có thu nhập nhưng chưa có nhu cầu sử dụng, các
doanh nghiệp, tổ chức vừa tiêu thụ được sản phẩm nhưng chưa cầu nhập vật
tư, hàng hóa…) với các chủ thể thiếu vốn (những cá nhân phát sinh nhu cầu


10

tiêu dùng nhưng thu nhập chưa có hay các doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu
nhập vật tư, vật liệu nhưng chưa có vốn…).
2.1.3 Phân loại ngân hàng thương mại:
-

Căn cứ vào hình thức sở hữu:
 Ngân hàng thương mại nhà nước: Là các ngân hàng hoạt động bằng
nguồn vốn cấp phát của nhà nước.
 Ngân hàng thương mại cổ phần: Là những ngân hàng hoạt động như công
ty cổ phần, nguồn vốn ban đầu là do cổ đông đóng góp.
 Ngân hàng thương mại liên doanh: Có vốn được góp bởi một bên là ngân
hàng Việt Nam, một bên là ngân hàng nước ngoài, có trụ sở đặt tại Việt

Nam và hoạt động theo luật pháp của Việt Nam.
 Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài: Là ngân hàng thành lập
theo vốn và luật pháp nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam,
và chi nhánh này hoạt động theo luật pháp Việt Nam.
 Ngân hàng thương mai 100% vốn nước ngoài: Là những ngân hàng độc
lập được thành lập tại Việt Nam bằng vốn của chủ thể nước ngoài và hoạt
động theo pháp luật Việt Nam, không có tư cách pháp nhân, được ngân
hàng nước ngoài bảo đảm về chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết
của chi nhánh tại Việt Nam. Hiện có 5 ngân hàng loại này đang hoạt động
tại Việt Nam: ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Bank Việt
Nam, HSBC Việt Nam, ANZ Việt Nam, Shinhan Việt Nam, Hong Leong
Việt Nam.

-

Căn cứ vào sản phẩm ngân hàng cung cấp cho khách hàng:
 Ngân hàng bán buôn: Số lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng
không nhiều nhưng giá trị của từng sản phẩm rất lớn. Khách hàng chủ
yếu của những công ty này là các công ty, xí nghiệp quy mô lớn, các tập
đoàn kinh tế, tổng công ty.
 Ngân hàng bán lẻ: Số lượng sản phẩm mà ngân hàng cung cấp cho khách
hàng rất nhiều nhưng giá trị của từng sản phẩm thường không lớn, phần


11

lớn ngân hàng này cho vay để giải quyết vấn đề tiêu dùng hoặc sản xuất
với quy mô nhò, hộ gia đình. Vì vậy, khách hàng chủ yếu là cá nhân hoặc
các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
 Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ.

-

Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động:
 Ngân hàng chuyên doanh: Chỉ hoạt động kinh doanh chuyên môn hóa
trong một lĩnh vực nào đó như công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp,
xuất nhập khẩu…hoặc một vài nghiệp vụ của ngân hàng ví dụ như ngân
hàng cầm cố bất động sản, ngân hàng đầu tư bất động sản…Do nhu cầu
của khách hàng ngày càng đa dạng nên loại ngân hàng này đang có xu
hướng chuyển sang kinh doanh tổng hợp để bảo toàn và thu hút khách
hàng.
 Ngân hàng đa năng, kinh doanh tổng hợp: Là loại ngân hàng hoạt động ở
mọi lĩnh vực kinh tế và thực hiện bất kỳ nghiệp vụ nào được phép của
ngân hàng thương mại.

2.2 Cạnh tranh trong ngân hàng thương mại
2.2.1 Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là một hiện tượng gắn liền với kinh tế thị trường, khái niệm cạnh
tranh đã xuất hiện trong quá trình hình thành, phát triển sản xuất, trao đổi hàng hóa
và phát triển kinh tế thị trường.
Cạnh tranh phát sinh từ hai điều kiện cơ bản là phân công lao động xã hội và
tính đa nguyên chủ thể lợi ích kinh tế, điều này làm xuất hiện các cuộc đấu tranh
giành lợi ích kinh tế giữa người sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các tổ chức
trung gian, thực hiện phân phối lại các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Cuộc đấu tranh
này dựa trên sức mạnh về tài chính, kỹ thuật công nghệ, chất lượng đội ngũ lao
động, quy mô hoạt động của từng chủ thể. Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh
tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích, với người sản xuất kinh doanh là
lợi nhuận và với người tiêu dùng là tiện ích tiêu dùng.


12


Thuật ngữ “Cạnh tranh” được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực kinh tế,
chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao…từ đó, “Cạnh tranh” được hiểu dưới nhiều
góc độ với các khái niệm khác nhau:
Theo từ điển kinh doanh của Anh, cạnh tranh được hiểu là sự ganh đua, kình
địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh dành cùng một loại tài
nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình. Theo quan điểm này,
cạnh tranh được hiểu là các mối quan hệ kinh tế, ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua
nhau tìm mọi biện pháp để đạt được mục tiêu kinh tế, của mình, thông thường là
chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị
trường có lợi nhất.
Theo Michael Porter thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình
mà doanh nghiệp đang có. Kết quả của quá trình cạnh tranh là sự phân hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm
đi.”
Một định nghĩa khác về cạnh tranh như sau: “Cạnh tranh có thể xem là khả
năng của doanh nghiệp nhằm đáp ứng và chống lại các đối thủ cạnh tranh trong
cung cấp sản phẩm, dịch vụ một cách lâu dài và có lợi nhuận.”
Qua những định nghĩa trên, ta có thể rút lại một vài đặc điểm của cạnh tranh
như sau:
-

Cạnh tranh là sự ganh đua nhằm lấy phần thắng của nhiều chủ thể cùng tham
dự.

-

Mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tượng cụ thể nào đó mà các chủ
thể đều muốn giành giật (như khách hàng, thị trường, sự án…) và mục đích

cuối cùng là tìm kiếm lợi nhuận cao hơn.

-

Cạnh tranh diễn ra trong môi trường cụ thể và có những quy định chung mà
các chủ thể tham gia phải tuân thủ (như điều kiện pháp lý, thông lệ kinh
doanh, tiêu chuẩn chất lượng…).


×