BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------
NGUYỄN HOÀNG KIỆT
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNGCỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ CHí Minh – Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------
NGUYỄN HOÀNG KIỆT
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN
DỤNGCỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
CÁC
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng.
Mã số
: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS TRƯƠNG QUANG THÔNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng TMCP Việt
Nam” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS. TS Trương Quang Thông.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hoàn
toàn trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu
khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015
Nguyễn Hoàng Kiệt
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................ 1
1.1
Lý do thực hiện đề tài: ....................................................................................... 1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................... 1
1.3
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
1.5
Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................. 3
1.6
Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 3
1.7
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu............................................................. 4
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM .............................................................................. 5
2.1
Tổng quan về thẻ tín dụng ................................................................................. 5
2.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng trên thế giới .................. 5
2.1.2
Khái niệm thẻ tín dụng ................................................................................ 6
2.1.3
Đặc điểm thẻ tín dụng: ................................................................................ 6
2.1.4
Phân loại thẻ tín dụng:................................................................................. 7
2.1.5
Phương thức thanh toán bằng thẻ tín dụng ................................................. 9
2.1.6
Các chủ thể tham gia thị trường thẻ tín dụng: ........................................... 11
2.1.7
Tiện ích và rủi ro của thẻ tín dụng ............................................................ 15
2.2
Cơ sở lý thuyết về hành vi lựa chọn của người tiêu dùng: .............................. 17
2.2.1
Xu hướng tiêu dùng:.................................................................................. 17
2.2.2
Thuyết hành động hợp lí (TRA-Theory of Reasoned Action) .................. 19
2.2.3
Thuyết hành vi hoạch định (TPB -Theory of Planned Behavior) ............. 20
2.2.4
Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM-Technology Acceptance Model) .. 20
2.3
Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ngân hàng của
khách hàng cá nhân: .................................................................................................. 21
2.3.1
Hình ảnh thương hiệu của ngân hàng........................................................ 21
2.3.2
Chất lượng dịch vụ .................................................................................... 22
2.3.3
Chi phí sử dụng thẻ: .................................................................................. 24
2.3.4
An toàn bảo mật: ....................................................................................... 25
2.4
Các nghiên cứu liên quan đến sự lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng
của các khách hàng cá nhân: ..................................................................................... 25
2.5
Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết kiểm định: .............................. 26
2.5.1
Mô hình nghiên cứu đề xuất: .................................................................... 26
2.5.2
Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến: ......................................................... 28
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM .......................................................... 29
3.1 Thực trạng phát hành và thanh toán thẻ tín dụng ở các Ngân hàng TMCP Việt
Nam thời gian qua ..................................................................................................... 29
3.1.1
Các ngân hàng cung cấp hoạt động thẻ tín dụng tại Việt Nam ................. 29
3.1.2
Về phát hành thẻ ........................................................................................ 32
3.1.3
Sự cạnh tranh trên thị trường .................................................................... 33
3.1.4
Doanh số thanh toán thẻ ............................................................................ 33
3.1.5
Hệ thống ATM và POS ............................................................................. 35
3.1.6
Hạ tầng Internet ......................................................................................... 36
3.2
Các hoạt động thu hút khách hàng cá nhân của ngân hàng nước ngoài .......... 37
3.3
Các hoạt động thu hút khách hàng cá nhân của ngân hàng trong nước ........... 39
3.4 Một số ưu nhược điểm của hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng ở Việt Nam
hiện nay...................................................................................................................... 40
3.4.1
Ưu nhược điểm:......................................................................................... 40
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NH
TMCP VIỆT NAM ...................................................................................................... 46
4.1
Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................... 46
4.1.1
Mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 46
4.1.2
Nghiên cứu sơ bộ ...................................................................................... 46
4.1.3
Xây dựng thang đo nghiên cứu ................................................................. 48
4.1.4
Phương pháp phân tích dữ liệu: ................................................................ 49
4.2
Phân tích kết quả nghiên cứu: .......................................................................... 50
4.2.1
Mô tả mẫu nghiên cứu: ............................................................................. 50
4.2.2
Kiểm định thang đo ................................................................................... 54
4.2.3
quy
Kiểm định các giả thuyết, mô hình nghiên cứu thông qua phân tích hồi
................................................................................................................... 60
CHƯƠNG 5 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG
TẠI CÁC NH TMCP VIỆT NAM ............................................................................. 67
5.1
Định hướng phát triển thị trường thẻ tín dụng tại Việt Nam trong thời gian tới .
.......................................................................................................................... 67
5.1.1
Định hướng trong nghiệp vụ phát hành thẻ: ............................................. 67
5.1.2
Định hướng trong nghiệp vụ thanh toán: .................................................. 67
5.1.3
Nhóm giải pháp về điều kiện triển khai và phát triển thẻ tín dụng ........... 68
5.1.4
Nhóm giải pháp nâng cao uy tín, thương hiệu của ngân hàng: ................. 68
5.1.5
Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng : .................... 69
5.1.6
Nhóm giải pháp về Marketing-Quan hệ khách hàng ................................ 71
5.1.7
Nhóm giải pháp đa dạng hóa chi phí sử dụng thẻ: .................................... 72
5.2 Giải pháp gia tăng các yếu tố tác động tích cực đến quyết định sử dụng ngân
hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Việt Nam: ..................... 73
5.2.1
Phát triển số lượng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng: .............................. 73
5.2.2
Phát triển mạng lưới thanh toán thẻ: ......................................................... 73
5.2.3
Giải pháp đầu tư công nghệ và con người : .............................................. 74
5.2.4
Phát triển các dịch vụ gắn với thanh toán thẻ : ......................................... 75
KẾT LUẬN
............................................................................................................ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM
:
Automated Teller Machine (Máy rút tiền tựđộng)
CMND
:
Chứng minh nhân dân
EDCT
:
Electronic Data Capture Terminal (Máy đọc thẻ)
EFA
:
Exploratory Factor Analysis (Phân tích yếu tốkhám phá)
KMO
:
Kaiser-Meyer-Olkin(PhỉsốKMO)
NH
:
Ngân hàng
NHNN
:
Ngân hàng nhà nước
NHPH
:
Ngân hàng phát hành
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
NH TMCP :
Ngân hàng thương mại cổphần
POS
:
Pointof sale (Điểm chấp nhận thẻ)
TNH
:
Thẻngân hàng
TTD
:
Thẻtín dụng
PIN
:
Personal Identification Number (Mã sốđịnh vịcá nhân)
POS
:
Point of sale terminal (Điểm chấp nhận thẻ)
SERQUAL :
Service quality (Chất lượng dịch vụ)
Sig
:
Observed significant level (Mức ý nghĩa quan sát)
SPSS
:
Phầnmềmthống kê cho khoa học xã hội
TAM
:
Mô hình tiếp nhận công nghệ
TPB
:
Mô hình hành vi dựđịnh
TRA
:
Mô hình hành động hợp lý
TP. HCM :
Thành phốHồChí Minh
TCPHT
Tổchức phát hành thẻ
:
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1
:
Các đặc điểm thống kê mô tả khác
Bảng 4.2
:
Kết quả kiểm định Cronbach’s Anpha các thang đo
Bảng 4.3
:
Kiểm định KMO biến độc lập
Bảng 4.4
:
Kết quả phân tích yếu tố EFA
Bảng 4.5
:
Kết quả kiểm định Cronbach’s Anpha
Bảng 4.6
:
Kết quả phân tích tương quan
Bảng 4.7
:
Các chỉ số của mô hình hồi quy
Bảng 4.8
:
Bảng kết quả kiểm định ANOVA
Bảng 4.9
:
Tóm tắt các hệ số hồi quy chính của mô hình
Bảng 4.10 :
Kết quả kiểm định giả thuyết
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Hình 2.1
:
Sơ đồ thanh toán bằng TTD
Hình 2.2
:
Mô hình tiến trình ra quyết định sử dụng
Hình 2.3
:
Mô hình TRA
Hình 2.4
:
Mô hình TPB
Hình 2.5
:
Mô hình TAM
Hình 2.6
:
Mô hình nghiên cứu đề nghị
Hình 3.1
:
Thị phần thẻ tín dụng tại Việt Nam năm 2013
Hình 3.2
:
Thị phần thẻ tín dụngtheo loại hình ngân hàngnăm 2013
Hình 3.3
:
Số lượng thẻ phát hành qua các năm (đơn vị tính: Triệu thẻ)
Hình 3.4
:
So sánh cơ cấu thẻ năm 2007 và 2014 (đơn vị tính: Triệu thẻ)
Hình 3.5
:
Tỷ lệ thanh toán tiền mặt so với tổng phương tiện thanh toán
Hình 3.6
:
Số lượng POS và máy ATM qua các năm (đơn vị tính:cái)
Hình 4.1
:
Cơ cấu giới tính trong mẫu nghiên cứu (Đơn vị tính: %)
Hình 4.2
:
Cơ cấu độ tuổi trong mẫu nghiên cứu (Đơn vị tính: %)
Hình 4.3
:
Cơ cấu thu nhập trong mẫu nghiên cứu (Đơn vị tính: %)
1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do thực hiện đề tài:
Hoạt động ngân hàng hiện nay là một hoạt động không thể thiếu trong việc thúc
đẩy và phát triển nền kinh tế-xã hội.Cùng với sự phát triển bùng nổ của công nghệ hiện
đại và chất lượng dịch vụ thì nhu cầu thanh toán cũng phát triển theo nhiều hướng
khác nhau thay cho việc thanh toán bằng tiền mặt thông thường để đem lại lợi ích cao
nhất cho người tiêu dùng. Trong đó, thẻ tín dụng không còn xa lạ với cuộc sống của
chúng ta và dần trở thành một phương tiện chi trả nhanh chóng, thuận tiện và an toàn.
Ở các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản hay các nước Châu Âu, sự phát triển
của thẻ tín dụng được xem như là một tín hiệu cho thấy sự đi lên của cơ sở hạ tầng
công nghệ cao. Ở Việt Nam,do nhiều tính năng tiện lợi hấp dẫn, thẻ tín dụng cũng
ngày càng được quan tâm và sử dụng nhiều hơn, rất nhiều địa điểm giao dịch được
phát triển trên khắp cả nước. Theo Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, đến cuối năm
2010 đã có 50 tổ chức phát hành thẻ với hơn 200 thương hiệu thẻ khác nhau với số
lượng trên 77,3 triệu thẻ, trong đó thẻ tín dụng chiếm 3,6% với hơn 2,8 triệu thẻ.
Trong bối cảnh thị trường thẻ tín dụng đang phát triển khá sôi động ở các ngân
hàng TMCP Việt Nam với đa dạng các loại sản phẩm và mạng lưới rộng khắp thì
khách hàng cá nhân sẽ quan tâm tới rất nhiều yếu tố. Trong đó phải kể đến như sự tiện
lợi,nhanh chóng, uy tín của ngân hàng hay lãi suất,…Mặt khác, vẫn có nhiều rào cản
như thủ tục phiền hà, đòi hỏi thông tin thu nhập cũng khiến các khách hàng cảm thấy
không thoải mái.Vậy làm thế nào để thúc đẩy nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng của khách
hàng?Khách hàng quan tâm đến yếu tố nào nhất khi sử dụng thẻ tín dụng? Sự khác biệt
nào khiến khách hàng chuyển sang thanh toán bằng thẻ thay vì tiền mặt thông thường.
Trên đây là lý do tác giả quyết định chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng TMCP
Việt Nam”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng và phân tích những yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng
2
TMCP Việt Nam. Thông qua đó, các ngân hàng có thể nâng cao chất lượng dịch vụ,
xây dựng các chiến lược hợp lý để có thể duy trì và thu hút thêm các khách hàng mới.
Kiểm định và chứng minh sự phù hợp của mô hình cũng như đánh giá tầm quan
trọng của từng yếu tố tác động. Mục tiêu này được thể hiện cụ thể như sau:
− Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách
hàng cá nhân tại các NH TMCP Việt Nam.
− Đo lường mức độ tác động của từng yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn thẻ
tín dụng của khách hàng cá nhân tại các NH TMCP Việt Nam.
− Đề xuất một số hàm ý chính sách và giải pháp nhằm giúp các ngân hàng nâng
cao chất lượng thẻ tín dụng trên nhiều mặt và các yếu tố quan trọng giúp các
khách hàng cá nhân quyết định sử dụng thẻ tín dụng tại các NH TMCP Việt
Nam.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu, đề tài luận văn sẽ tập trung giải quyết những câu hỏi nghiên
cứu sau:
− Câu hỏi 1: Các yếu tố nào tác động đến quyết định sử dụng ngân hàng của
khách hàng cá nhân để sử dụng thẻ tìn dụng tại các NH TMCP Việt Nam?
− Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các yếu tố đó đến quyết định sử dụng ngân
hàng của khách hàng cá nhân như thế nào? Yếu tố nào tác động mạnh nhất đến
quyết định sử dụng ngân hàng để sử dụng thẻ tín dụng?
− Câu hỏi 3: Làm thế nào để các ngân hàng TMCP Việt Nam nâng cao chất
lượng phục vụ cho khách hàng cá nhân?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín
dụng của các khách hàng cá nhân tại các ngân hàng TMCP Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu: các dữ liệu nghiên cứu là các số liệu liên quan đến thẻ tín
dụng của các ngân hàng TMCP được thu thập từ năm 2009 đến năm 2014
3
1.5 Phương pháp nghiên cứu:
Với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu như trên, đề tài sử dụng phương
pháp nghiên cứu định lượng qua các bước:
Xây dựng thang đo dựa trên việc tham khảo các nghiên cứu có liên quan và
thảo luận lấy ý kiến của những người đã và đang sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của
ngân hàng.
Số mẫu dự kiến: 400 người, đã, đang và sẽ sử dụng thẻ tín dụng của các ngân
hàng TMCP tại Việt Nam.
Thu thập dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn điều tra khách hàng bằng bảng câu hỏi khảo
sát. Sau đó dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS.
Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo, tài liệu, các niên giám thống
kê, thông tin trên báo chí, truyền thông, internet và các nghiên cứu trước đây.
Sau khi thu thập, thống kê và nghiên cứu, sẽ đưa ra kết luận yếu tố nào ảnh
hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân, cũng như đưa ra
hướng giải quyết thích hợp.
1.6 Kết cấu của luận văn
Bài nghiên cứu được chia làm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu về đề tài luận văn nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan về các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thẻ tín
dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng TMCP Việt Nam.
Chương 3: Thực trạng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng tại các ngân hàng
TMCP Việt Nam.
Chương 4: Phân tích các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng ngân hàng khi
sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng TMCP Việt Nam.
Chương 5: Định hướng và giải pháp phát triển thẻ tín dụng tại các ngân hàng
TMCP Việt Nam.
4
1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Trong tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của
khách hàng cá nhân tại các ngân hàng TMCP Việt Nam, đề tài nghiên cứu thực
nghiệm và chọn ra các yếu tố quan trọng nhất cũng như mức độ ảnh hưởng của từng
yếu tố. Nhờ đó, bài nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho các ngân hàng
để nắm bắt những mong muốn của khách hàng đối với thẻ tín dụng mà ngân hàng đang
cung cấp để đưa ra các giải pháp thích hợp và các chiến lược hiệu quả nhằm duy trì
các khách hàng cũ đồng thời thu hút những khách hàng sử dụng thẻ tín dụng mới đến
với ngân hàng.
5
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về thẻ tín dụng
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng trên thế giới
Con người đã trải qua nhiều thời kì phát triển và mỗi một giai đoạn lịch sử lại
có một hình thái tiền tệ tương ứng.Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của các hình
thái tiền tệ, đặc biệt là tiền điện tử (electronic money) làm thay đổi bộ mặt của sản xuất
và lưu thông hàng hóa, trong đó có thẻ tín dụng.Từ điểm xuất phát là nước Mỹ, đến
nay thẻ tín dụng có mặt hầu như khắp thế giới.Hình thức sơ khai của thẻ là Charg-it,
một hệ thống mua bán chịu do John Biggins sáng lập ra năm 1946. Hệ thống này cho
phép khách hàng trả tiền cho các giao dịch mua bán lẻ tại địa phương. Các cơ sở chấp
nhận thẻ nộp biên lai bán hàng vào nhà băng của Biggins, nhà băng sẽ trả tiền cho họ
và thu lại từ khách hàng đã sử dụng Charge-it.
Hệ thống mua bán chịu này cũng mở đường cho thẻ tín dụng ra đời do Ngân
hàng Franklin National Bank ở Long Island NewYork phát hành lần đầu tiên năm
1951. Tại đây các khách hàng đệ đơn xin vay và được thẩm định khả năng thanh toán.
Các khách hàng có đủ tiêu chuẩn sẽ được duyệt cấp thẻ.Trong những năm sau đó ngày
càng có nhiều các tổ chức tham gia vào thị trường thẻ ngân hàng.Vào năm 1960, Bank
of America giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của mình – BANKAMERICARD. Thẻ
BANKAMERICARD phát triển rộng khắp vào những năm tiếp theo và đạt được rất
nhiều thành công. Những thành công của BANKAMERCARD đã thúc đẩy các nhà
phát hành thẻ khác trên khắp nước Mỹ bắt đầu tìm kiếm phương thức cạnh tranh với
loại thẻ này.
Năm 1966, 14 ngân hàng hàng đầu của Mỹ liên kết với nhau thành tổ chức
Interbank- một tổ chức mới với chức năng là đầu mối trao đổi các thông tin về giao
dịch thẻ.Năm 1967, 4 ngân hàng bang California đổi tên của họ từ California Bankcard
Association thành Western State Bankcard Association (WSBA). WSBA mở rộng
mạng lưới thành viên với các tổ chức tài chính khác ở phía tây nước Mỹ. Sản phẩm thẻ
6
của tổ chức WSBA là MASTERCHARGE.Tổ chức WSBA cũng cấp phép cho tổ chức
Interbank sử dụng tên và thương hiệu của MASTERCHARGE.
Ngoài các sản phẩm thẻ ở trên ra còn một số các sản phẩm thẻ khác được hình
thành như American Express (1958), Dinner Club (1950), JCB (1961).
2.1.2 Khái niệm thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, cho phép người
sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau.Khoảng thời gian từ khi thẻ được dùng để
thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tới lúc chủ thẻ trả tiền cho ngân hàng phụ thuộc
vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ
số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn
toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời gian này mà toàn
bộ số dư nợ cuối kỳ chưa được thanh toán cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ chịu những
khoản phí và lãi trả chậm.Khi toàn bộ số tiền phát sinh được hoàn trả cho ngân hàng,
hạn mức tín dụng của chủ thẻ được khôi phục như ban đầu.Đây là tính chất “tuần
hoàn” (revolving) của thẻ tín dụng.
Khi sử dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ tín dụng của mình tại
cácđiểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ có chấp nhận thẻ (gọi là đơn vị chấp nhận thẻ)
đểthanh toán.
2.1.3 Đặc điểm thẻ tín dụng:
Tínhlinhhoạt:Vớinhiềuloạiđadạng,phongphú,thẻthíchhợp với mọi đối tượng
khách hàng, từ những khách hàng có thu nhập thấp(thẻthường)chotới những
kháchhàngcóthu nhậpcao(thẻ vàng), kháchhàng có nhu cầu rút tiền mặt (thẻ rút tiền
mặt), cho tới nhu cầu du lịch giảitrí…, thẻcungcấpcho khách hàngđộthoảdụngtốiđa,
thoảmãnnhucầucủa mọi đối tượng khách hàng.
Tính
tiện
lợi:
Là
một
phương
tiện
thanh
toán
không
dùng
tiềnmặt,thẻcungcấpchokháchhàngsựtiệnlợimàkhôngmộtphươngtiệnthanh toán nào có
thể mang lại được. Đặc biệt đối với những người phải đi ranước ngoài đi công tác hay
là đi du lịch, thẻ có thể giúp họ thanh toán ở bất cứnơi nào mà không cần phải mang
theo tiền mặt hay séc du lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền họ cần thanh toán.
7
Thẻ được coi là phương tiện thanh toánưu việt nhất trong số các phương tiện thanh
toán phục vụ tiêu dung.
Tính an toàn và nhanh chóng:Chủ thẻ có thể hoàn toàn yên tâm về số tiền của
mình trước nguy cơ bịmất cắp. Thậm chí, dù thẻ có thể bị lấy cắp, Ngân hàng cũng bảo
vệ tiền chochủ thẻ bằng số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ… nhằm tránh khả năng rút
tiềncủa kẻ ăn trộm.
Hơn thế nữa, hầu hết các giao dịch thẻ đều được thực hiện qua
mạngkếtnốitrựctuyếntừcơsởchấpnhậnthẻhayđiểmrúttiềnmặttớiNgânhàng thanh toán,
Ngân
hàng
phát
hành
và
các
Tổ
chức
thẻ
Quốc
tế.
Việc
ghinợ,cóchocácchủthểthamgiaquytrìnhthanhtoánđượcthựchiệnmộtcách tự động do đó
quá trình thanh toán dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng.
2.1.4 Phân loại thẻ tín dụng:
2.1.4.1 Phân loại thẻ tín dụng theo phạm vi lãnh thổ
− Phân theo phạm vi lãnh thổ bao gồm:
Thẻ nội địa: là thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia. Do đó,
đồng tiền giao dịch chính là đồng bản tệ của nước đó
Thẻ quốc tế: là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng ngoại tệ mạnh để
thanh toán
2.1.4.2 Phân loại thẻ tín dụng theo công nghệ sản xuất
− Phân theo công nghệ sản xuất gồm :
Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): là loại thẻ được làm dựa trờn kỹ thuật
khắc nổi các thông tin cần thiết trên bề mặt thẻ. Hiện nay, người ta không còn sử dụng
loại thẻ này nữa vì kỹ thuật sản xuất quá thô sơ, dễ bị lợi dụng làm giả
Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư
tín với hai băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Tuy nhiên, thẻ từ chỉ mang thông
tin cố định, khu vực chứa tin hẹp, không áp dụng được các kỹ thuật mã đảm bảo an
toàn nên những năm gần đây, thẻ từ đã bị lợi dụng lấy cắp tiền
8
Thẻ vi mạch (Smart Card): là thế hệ thẻ mới nhất, được sản xuất dựa trờn kỹ
thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc giống như một
máy tính hoàn hảo
2.1.4.3 Phân loại thẻ tín dụng theo đối tượng sử dụng thẻ
− Phân loại theo đối tượng sử dụng thẻ bao gồm:
Thẻ công ty: được phát hành cho các tổ chức, công ty có nhu cầu sử dụng thẻ và
chịu trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của tổ chức, công ty đó. Tổ chức, công ty
xin phát hành thẻ uỷ quyền cho cá nhân thuộc tổ chức, công ty sử dụng thẻ và chỉ định
rõ việc uỷ quyền trong đơn xin phát hành
Thẻ cá nhân: là loại thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ
và chịu trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của mình.
− Thẻ cá nhân gồm hai loại:
Thẻ chính: do cá nhân đứng tên xin phát hành cho chính mình sử dụng và cá
nhân đó là chủ thẻ chính.
Thẻ phụ: do chủ thẻ chính đứng tên xin phát hành cho một người khác sử dụng
và chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản chi tiêu
Ngoài ra, thẻ tín dụng còn được phân làm hai hạng: thẻ vàng và thẻ chuẩn. Thẻ
vàng là loại thẻ phục vụ cho thị trường “cao cấp”, được xem như là loại thẻ ưu hạng,
phù hợp với mức sống và nhu cầu tài chính của khách hàng có thu nhập cao nên được
phát hành với hạn mức tín dụng cao. Thẻ chuẩn là loại thẻ phục vụ cho thị trường bình
dân hơn, hạn mức tín dụng thấp hơn thẻ vàng.
2.1.4.4 Phân loại theohạnmức tín dụng
Thôngthường,hạnmứccủaTTDđượcphânrathànhnhiềucấpkhácnhautùytừngNH.
VídụtạiNgânhàngTMCP
Sài
Gòn
Thương
Tín
(Sacombank),TTDquốc
Visa/MasterCardđược chia thành 3 cấp
Thẻ chuẩn:hạn mức tín dụng tối đa là 50.000.000 VND
Thẻ vàng: hạnmức tín dụng từ trên 50.000.000 VND đến 300.000.000 VND
Thẻbạchkim:hạnmứctíndụngtừtrên300.000.000VNDđến500.000.000VND.
tế
9
2.1.5 Phương thức thanh toán bằngthẻtín dụng
Việc thanh toán bằngTTDliên quan đến 5 đối tượng bao gồm: người mua,
ngườibán,NHcủangườimua,NHcủangườibánvàcáctổchứcthanhtoánthẻnhưVisa,
MasterCard,AMEX(AmericanExpress),JCB,DinersClub....Trongđócáctổchứcthanh
toán đóng vai trò trung gian chuyển tải thông tin và giúp việc thanh toán giữa cácNH.
CácNHlà thành viên của tổ chức thanh toán nào thì có thể nhận thanh toán
bằngcácloạithẻcóbiểutượngcủatổchứcđóvàthườngđặtbiểnhiệurõràngthểhiện những loại
thẻhọ có thể nhận thanh toán. CácNHnày cũng có thể phát hành thẻ theođiều kiện của
tổ chức thanh toán mà họ là thành viên, thẻ đó được chấp nhận để thanhtoánở các ngân
hàng thành viên khác trong cùng tổ chức.Quy trình thanh toán bằngTTDđược tóm tắt
theo sơ đồnhư sau:
(Nguồn: Giáo trình Nghiệp vụ NHTM)
Hình 2.1:Sơ đồ thanh toán bằng TTD
Giảsửcóngườiăncắpthẻ,giảmạochữkýcủakháchhàngthìtrongthờihạnnhất
định
(thường là 2 tuần) khách hàng đócó thểliên hệvớiNH của họđể đòi lại tiền.Visađảm
bảo rằng nếu NH của khách hàngchứng minh được chữ ký không phải là chữký của
khách hàngthì họ sẽ trả lại tiền cho khách hàngngay. NH của cửa hàngsẽ lấylại tiềntừ
tài khoản của cửa hàngcòn việc tranh chấp là gánh nặng của cửa hàng nếumuốnđi theo
khách hàngđểđòi tiền. Trường hợp này gọi là Chargeback(hoàn tiền).
10
Trường hợp khách hàngthanh toán online, cửa hàngkhông có điều kiện
quẹtthẻ,cũng không nhìn thấy khách hàng.Nhưng khách hàngcung cấp tên, ngày hết
hạn
và
sốthẻ(16sốintrênmặttrướcthẻ)thìhọcũngkiểmtrađượctươngtựnhưlàmquaEDCT.Để bảo
vệ thêm chocửa hàng, phía sau thẻ có một dãy số dài in trên cùng dải band nơi có chữ
ký của khách hàng.Đa số các cửa hàngyêu cầu khách hàngcung cấp3-4 số cuối trong
dãysố
này,
gọi
làmã
bảo
mật
(security
code)trước
khi
nhận
thanhtoán.Tuyvậygiaodịchnàykhônghoàntoànantoàn100%,mộtngườicóbản photocopy
cả 2 mặt thẻ của khách hànglà có thểthanh toán online rồi.Tuy nhiênkhiđórủi ro làở
phía
Merchant,
nếu
khách
hàngphát
hiện
giao
dịch
không
đúng
trên
saokêcủamình,hãyđếnngayNHyêucầuhoàntiềnlại.Nếukháchhàngchứngminhđược giao
dịch không phải do bạn thực hiện (ví dụ:khách hàng đóở Việt Nammà giaodịch lại do
ai đó thực hiện từmáy tínhở Mỹ) hoặc khách hàngthông báolà chẳng nhậnđược hàng gì
cả, thìNHcócơ sở để đòi lại số tiền cho khách hàngngay. Cuối cùng, rủiro là docửa
hànggánh chịuvìcó thểđã gửi hàngđimà chẳng được trả tiền, nếu họmuốn kiện thì
khách hàngở quá xa xôi,chi phí pháp lý thì cao,nên hầu hết đều chấpnhận chịuthiệt.
Không ít người đã sử dụng kẻhở này để thực hiện các giao dịch khôngtrung thực trên
Internet.
Để chống lại hiện tượng này các tổ chức thanh toán quốc tế có vài giải
pháp.Cácthẻ xảy ra rắc rối sẽ được ghi lại trên cơ sở dữ liệu, lần sau sẽ khó có thểgiao
dịch hơn.Thẻ gây ra quá nhiều giao dịchrắc rốithì cảnh sát có thể bí mật điều tra về
người sửdụng thẻ, và người đó có thể bị bắt, bị tù vì tội lừa đảo. Về phía các cửa hàng,
họ tự vệbằng cách từ chối nhận thanh toán bằng các loại thẻ phát hành từ các quốc gia
màNHcủa họ không với tới được, các quốc gia mà hệ thống bảo vệ pháp luật, cưỡng
chế
thihànhkém,thậmchíthẻdocácNHnhỏvàlạpháthành.Mộtsốcửahànglớn,họcóbiện
pháp antoàn gần như 100% là yêu cầu khách hàngđiền thông tin vào một tờ khai,in ra,
ký tên và gửi lại cho họ qua fax. Như đã nóiở trên, một khi giao dịch đã có chữký của
bạn, thì khó lòng có thể hoàn tiền lạiđược, và nếu chữ ký giả mạo, thì từ chữ
kýđóvàsốfax,thờigian,ngườitacóthểlầntìmrađượckẻlừađảo.Ngườithiệtthòitrong trường
hợp này, có thể nói chính là người sử dụng thẻ vìsử dụng thẻ do
11
cácNHnhỏpháthànhkhôngđược chấp nhận thanhtoán,trong khi thẻ của họcó biểu
tượngcủa Visa, MasterCard, tiền phí thìNHvẫnthu, mà công dụng thì không có.
2.1.6 Các chủ thể tham gia thị trường thẻ tín dụng:
− Tổ chức thẻ quốc tế:
Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đầu não, quản lý mọi hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ. Đây là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn, có mạng lưới hoạt
động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và các loại sản phẩm đa
dạng. Ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard, công ty thẻ American Epress,
công ty thẻ JCB, công ty Diners Club, công ty Mondex… Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra
nhưng quy định cơ bản về việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò
trung gian giữa tổ chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các
lượng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên.
− Ngân hàng phát hành:
Thẻ ngân hàng ra đời trực tiếp từ mối quan hệ gắn bó giữa người mua hàng, các
đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ và các tổ chức tài chính - tín dụng.Khi ngân hàng
và các tổ chức tài chính- tín dụng trở thành thành viên chính thức hoặc đại lý cho các
tổ chức và công ty thẻ thì toàn bộ hệ thống phát hành và thanh toán thẻ trở nên đồng
bộ.Ngân hàng phát hành là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ hoặc công ty
thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty này.
Ngân hàng phát hành là ngân hàng có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành thể
hiện thẻ đó là sản phẩm của mình. Ví dụ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam được
phép phát hành thẻ Visa, MasterCard, American Expess, phát hành thẻ tín dụng quốc
tế có tên Vietcombank Visa, Vietcombank MasterCard và Vietcombank American
Expess.
Ngân hàng phát hành quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho chủ
thẻ tuân thủ.Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba, là
một ngân hàng hay tổ chức tài chính - tín dụng nào khác trong việc thanh toán hoặc
phát hành thẻ tín dụng. Trong trường hợp này, ngân hàng tận dụng ưu thế bên thứ ba
về kinh nghiệm, khả năng thâm nhập thị trường và ưu việt về vị trí địa lý; tuy nhiên,
12
cũng phải chịu rủi ro về tài chính bởi bên thứ ba lúc này hoạt động với danh nghĩa là
ngân hàng đại lý. Bên thứ ba khi ký kết hợp đồng đại lý với ngân hàng phát hành được
gọi là ngân hàng đại lý phát hành.Nếu tên của ngân hàng đại lý xuất hiện trên tấm thẻ
của khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đại lý phải là thành viên chính thức của tổ
chức thẻ hoặc các công ty thẻ.
− Chủ thẻ:
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy
quyền sủ dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ
theo những điều khoản, điều kiện do ngân hàng phát hành quy định.
Theo thông lệ, mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm một thẻ phụ.Như vậy
phát sinh hai khái niệm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.Tuy nhiên, chủ thẻ chính và chủ
thẻ phụ cùng chi tiêu trên một tài khoản.Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh toán
các khoản phát sinh trong kỳ, nhưng chủ thẻ chính là người có trách nhiệm thanh toán
cuối cùng cho ngân hàng.
Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các nơi cung
ứng hàng hóa có chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt thuộc hệ thống
ngân hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại máy rút tiền tự động ATM.
Đối với thẻ tín dụng, sau một khoảng thời gian nhất định tùy theo quy định của từng
ngân hàng phát hành, chủ thẻ sẽ nhận được sao kê (statement). Sao kê là bản thông báo
chi tiết toàn bộ các giao dịch chi tiêu sử dụng thẻ, số dư nợ cuối kỳ, ngày đến hạn
thanh toán cũng như số tiền thanh toán tối thiểu bắt buộc, các khoản lãi và phí phát
sinh và các thông báo liên quan đến việc sử dụng thẻ. Căn cứ vào thông tin trên sao kê,
chủ thẻ sẽ thực hiện thanh toán khoản tín dụng thẻ đã sử dụng cho ngân hàng phát
hành thẻ.
− Ngân hàng thanh toán:
13
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một phương tiện
thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng
hóa, dịch vụ trên địa bàn. Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các đơn vị cung
ứng hàng hóa, dịch vụ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết:
+ Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng.
+ Cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm theo những
hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên về cách thức vận
hành cùng với dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt
động.
+ Quản lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
Thông thường, ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch
vụ có ký kết hợp động chấp nhận thẻ với họi một mức phí chiết khấu (discount rate)
cho việc xử lý các giao dịch có sử dụng thẻ tại đây. Mức phí này cao hay thấp phụ
thuộc vài từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lược đối với các đơn vị khác nhau.
Trên thực tế, rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân hàng
thanh toán thẻ. Với tư cách là ngân hàng phát hành, khách hàng của họ là chủ thẻ còn
với tư cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch
vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.
− Đơn vị chấp nhận thẻ:
Các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một
phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Các ngành kinh doanh của
các đơn vị chấp nhận thẻ trải rộng từ những cửa hiệu bán lẻ, những nhà hàng ăn uống,
khách sạn, sân bay… Tại nhiều nước trên thế giới, khi thẻ ngân hàng đã trở thành một
phương tiện thanh toán thông dụng, chúng ta có thể nhìn thấy những biểu trưng của thẻ
xuất hiện thường tại các cửa hàng. Ở Việt Nam, các đơn vị chấp nhận thẻ tập trung chủ
yếu tại những ngành hàng, dịch vụ có thu hút nhiều khách nước ngoài như những cửa
hàng bán đồ thủ công mỹ nghệ, lưu niệm tại các trung tâm thương mại, những nhà
hàng, khách sạn lớn, các đại lý bán vé máy bay…
14
Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ đối với một loại thẻ ngân hàng nào đó, nhất
thiết là đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Cũng như
việc ngân hàng phát hành thẩm định khách hàng trước khi phát hành thẻ cho họ, các
ngân hàng thanh toán cũng sẽ chỉ quyết định ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với những
đơn vị kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ.
Mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ phí chiết khấu theo lượng
tiền trong mỗi giao dịch, các đơn vị chấp nhận thẻ vẫn có được lợi thế cạnh tranh bởi
việc chấp nhận thanh toan bằng thẻ ngân hàng sẽ giúp các đơn vị này thu hút được một
lớp khách hàng lớn, nâng cao số lượng các giao dịch thực hiện, góp phần tăng cao hiệu
quả kinh doanh.
15
2.1.7 Tiện ích và rủi ro của thẻtín dụng
2.1.7.1 Tiện ích
− Đối với người sử dụng thẻ
+ Có thểthanh toán các giao dịchtạibấtkỳĐVCNT một cách nhanh chóng,
thuận tiện và không quan tâm đến việc mang theo tiền mặt và được cấp một
hạn mức tín dụng giúp họcó thểchi tiêu trước, trảtiền sau.
+ Có thểkiểm tra sốdư, điểm thưởng thông qua các thiết bịcủa ngân hàng,
giúp chủthẻnắm biết được dòng chi tiêu của mình.
+ Được hưởng các ưu đãi, giảm giá đặcbiệtkhithựchiệngiaodịchtại các
ĐVCNT vàcác dịch vụkhác như quy đổi điểm thưởng, dịch vụbảo hiểm,
dịch vụy tế, trợgiúp toàn cầu...tùytừng loại thẻvà từng ngân hàng.
+ An toàn vềtài sản khi chỉcóchủthẻbiết mật mã riêng của mình đểsửdụng.
− Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)
+ Tăng doanh sốbán hàng và thu hút thêm khách hàng, mởrộng thịtrường, tối
đa hóa lượng hàng hóa, dịchvụcungcấp.Đảmbảochitrả, tăng vòng quay của
vốn, giảm chi phí thu kiểm đếm tiền mặt.
+ Hưởng ưu đãi từphía ngân hàng thông qua các chương trình hỗtrợ.
+ Tăng uy tín với khách hàng như là một cơ sởkinh doanh văn minh, hiện đại.
− Đối với ngân hàng TCPHT
+ Tăngdoanh thu và lợinhuận ngân hàng thông qua việccấp tín dụngbằng thẻ.
Bên cạnh lãi suất tiêu dùng, thu nhập của ngân hàng còn đến từcác khoản
phí, dịch vụnhư phí thường niên, phí giao dịch rút tiền mặt, phí trảchậm và
nguồn thu cốđịnh từcác khoản phí do ĐVCNT trả.
+ Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, tăng cường các mối quan hệtrong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.