Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần dịch vụ phân phối tổng hợp dầu khí đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THANH CẢNH

HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI
TỔNG HỢP DẦU KHÍ ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THANH CẢNH

HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI
TỔNG HỢP DẦU KHÍ ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng nghề nghiệp)
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH CÔNG KHẢI

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện Quản trị chuỗi cung
ứng tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí đến năm 2020” là
kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Đinh Công Khải.
Các số liệu trong bài là trung thực, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực
của đề tài nghiên cứu này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm …
Tác giả luận văn

Trần Thanh Cảnh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ...................................................................... 2
4. Phương pháp thu thập số liệu. ............................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2
6. Bố cục của đề tài. .................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
DOANH NGHIỆP .................................................................................................... 4
1.1 Các khái niệm về Chuỗi cung ứng. ................................................................... 4

1.1.1 Định nghĩa Chuỗi cung ứng. ........................................................................... 4
1.1.2 Mô hình về Chuỗi cung ứng. ........................................................................... 4
1.1.3 Định nghĩa Quản trị chuỗi cung ứng. ............................................................ 5
1.1.4 Vai trò, chức năng, nhiệm vụ, lợi ích của Quản trị chuỗi cung ứng. ........... 6
1.1.4.1 Vai trò Quản trị chuỗi cung ứng đối với nền kinh tế. .................................... 6
1.1.4.2 Vai trò Quản trị chuỗi cung ứng đối với doanh nghiệp. ................................ 7
1.1.4.3 Chức năng – nhiệm vụ của Quản trị chuỗi cung ứng. ................................... 9
1.1.4.4 Lợi ích của Quản trị chuỗi cung ứng. .......................................................... 10
1.1.5 Chuỗi giá trị và Chuỗi cung ứng. .................................................................. 10
1.2 Những nội dung hoạt động trong Quản trị chuỗi cung ứng......................... 13
1.2.1 Kế hoạch. ........................................................................................................ 13
1.2.2 Mua hàng........................................................................................................ 14


1.2.3 Tồn kho. .......................................................................................................... 15
1.2.4 Giao hàng. ...................................................................................................... 15
1.2.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp. ........................................... 15
1.2.6 Kế hoạch giảm chi phí. .................................................................................. 16
1.2.7 Dịch vụ khách hàng. ...................................................................................... 16
1.3 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng. ...................................... 16
1.3.1 Tiêu chuẩn Giao hàng. .................................................................................. 16
1.3.2 Tiêu chuẩn Chất lượng. ................................................................................. 17
1.3.3 Tiêu chuẩn Thời gian. ................................................................................... 18
1.3.4 Tiêu chuẩn Chi phí. ....................................................................................... 18
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị chuỗi cung ứng ................... 19
1.4.1 Các yếu tố môi trường bên trong ................................................................... 19
1.4.2 Các yếu tố môi trường bên ngoài .................................................................. 19
1.4.2.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô:....................................................................... 19
1.4.2.2 Các yếu tố môi trường vi mô:....................................................................... 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ . 21
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty. .................................................................... 21
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của Công ty............................................................... 21
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh. ............................................................................... 22
2.1.3 Các lĩnh vực kinh doanh. ............................................................................... 23
2.1.4 Bộ máy tổ chức quản lý.................................................................................. 26
2.1.5 Kết quả kinh doanh của PSD. ....................................................................... 30
2.2 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động chuỗi cung ứng tại PSD. 30
2.2.1 Môi trường bên ngoài. ................................................................................... 30
2.2.1.1 Môi trường vĩ mô.......................................................................................... 30
2.2.1.2 Môi trường vi mô.......................................................................................... 31
2.2.2 Môi trường bên trong. .................................................................................... 34
2.2.2.1 Tình hình nguồn nhân lực. ........................................................................... 34


2.2.2.2 Năng lực tài chính. ....................................................................................... 35
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại PSD. ................. 35
2.3.1 Tiêu chuẩn Giao hàng. .................................................................................. 35
2.3.2 Tiêu chuẩn Chất lượng. ................................................................................. 37
2.3.3 Tiêu chuẩn Thời gian. ................................................................................... 37
2.3.4 Tiêu chuẩn Chi phí. ....................................................................................... 39
2.4 Thực trạng Chuỗi cung ứng tại PSD. ............................................................. 41
2.4.1 Mô hình phân phối và sơ đồ Chuỗi cung ứng của PSD. ............................. 41
2.4.2 Công tác lập dự báo và kế hoạch. .................................................................. 42
2.4.3 Mua hàng........................................................................................................ 44
2.4.3.1 Quy trình mua hàng ..................................................................................... 44
2.4.3.2 Quy trình nhập hàng .................................................................................... 45
2.4.4 Tồn kho. .......................................................................................................... 46
2.4.5 Giao hàng. ...................................................................................................... 50
2.4.5.1 Quy trình tạo đơn hàng: ............................................................................... 50

2.4.5.2 Quy trình xuất hàng: .................................................................................... 50
2.4.5.3 Quy trình giao hàng: .................................................................................... 52
2.4.6 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp. ........................................... 53
2.4.6.1 Về cơ cấu tổ chức: ........................................................................................ 53
2.4.6.2 Về hệ thống thông tin: .................................................................................. 53
2.4.7 Kế hoạch giảm chi phí. .................................................................................. 54
2.4.8 Dịch vụ khách hàng. ...................................................................................... 55
2.4.8.1 Chính sách đổi trả hàng lỗi: ........................................................................ 56
2.4.8.2 Chính sách bảo hành: .................................................................................. 56
2.5 Những vấn đề và khó khăn của hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại PSD.
.................................................................................................................................. 57
2.5.1 Về kế hoạch. ................................................................................................... 57
2.5.2 Về mua hàng................................................................................................... 57
2.5.3 Về tồn kho. ...................................................................................................... 57


2.5.4 Về giao hàng. .................................................................................................. 58
2.5.5 Về tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp. ....................................... 58
2.5.6 Về kế hoạch giảm chi phí............................................................................... 58
2.5.7 Về dịch vụ khách hàng................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ
CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI
TỔNG HỢP DẦU KHÍ ĐẾN NĂM 2020 ............................................................. 60
3.1 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ Phân phối Tổng hợp
Dầu khí. ................................................................................................................... 60
3.1.1 Tổng quan. ...................................................................................................... 60
3.1.2 Mục tiêu phát triển của Công ty. ................................................................... 60
3.1.3 Chiến lược phát triển trung và dài hạn. ........................................................ 60
3.2 Các căn cứ và định hướng hoàn thiện Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty
Cổ phần Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí. ................................................. 61

3.2.1 Các căn cứ để hoàn thiện Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí. .................................................................. 61
3.2.2 Định hướng hoàn thiện Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dịch
vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí. ........................................................................... 61
3.3 Giải pháp hoàn thiện Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Phân phối Tổng hợp Dầu khí đến năm 2020. ...................................................... 62
3.3.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện công tác dự báo và lập kế hoạch. ......................... 62
3.3.1.1 Mua dữ liệu từ các công ty nghiên cứu thị trường: ..................................... 62
3.3.1.2 Yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin dự kiến đặt hàng hàng tháng. ...... 63
3.3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác mua hàng................................................ 63
3.3.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện công tác quản lý tồn kho. ..................................... 65
3.3.3.1 Xây dựng chính sách bán hàng tồn kho lâu ngày. ....................................... 65
3.3.3.2 Mở rộng kho hoặc tìm vị trí để thuê kho mới. .............................................. 67
3.3.3.3 Áp dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý tồn kho. ........................... 67
3.3.3.4 Hoàn thiện quy trình xử lý và xây dựng các tiêu chí đánh giá cho việc xử lý


hàng hóa trong kho. ................................................................................................. 69
3.3.4 Giải pháp 4: Hoàn thiện việc giao hàng. ...................................................... 69
3.3.5 Giải pháp 5: Hoàn thiện tối ưu hóa nội bộ doanh nghiệp. .......................... 70
3.3.5.1 Về công tác tuyển dụng nhân sự. ................................................................. 70
3.3.5.2 Về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ..................................... 70
3.3.5.3 Về đãi ngộ lao động. .................................................................................... 71
3.3.5.4 Về xây dựng môi trường làm việc. ............................................................... 71
3.3.5.5 Thành lập bộ phận Logistics. ....................................................................... 71
3.3.5.6 Về đầu tư phần mềm quản lý đồng bộ toàn Công ty. ................................... 72
3.3.6 Giải pháp 6: Thực hiện tốt kế hoạch giảm chi phí. ...................................... 72
3.3.7 Giải pháp 7: Hoàn thiện dịch vụ khách hàng. ............................................. 73
3.3.7.1 Thành lập bộ phận Chăm sóc khách hàng. .................................................. 73
3.3.7.2 Thiết lập đường dây nóng. ........................................................................... 74

3.3.7.3 Dự trữ nguồn linh kiện bảo hành:................................................................ 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tiếng Việt

AM

Quản lý nhãn hàng

CRM

Quản trị Quan hệ khách hàng

Digiworld

Công ty Cổ phần Thế Giới Số

DO

Đơn hàng

FPT Trading


ISCM

Petrosetco

PSD

Tiếng Anh
Account Manager
Customer Relationship
Management

Delivery Order

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương
mại FPT
Quản trị Chuỗi cung ứng nội bộ

Internal Supply Chain
Management

Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp
Dầu khí
Công ty Cổ phần Dịch vụ Phân phối
Tổng hợp Dầu khí
Chi nhánh Tổng Công ty Cổ phần Dịch

PV Telecom

vụ Tổng hợp Dầu khí – Xí nghiệp Viễn

thông Dầu khí

SCM

Quản trị Chuỗi cung ứng

SRM

Quản trị Quan hệ với nhà cung ứng

WMS

Hệ thống Quản lý hàng tồn kho

Supply

Chain

Management
Supply

Relationship

Management
Warehouse
Management System



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Các quy trình trong Quản trị chuỗi cung ứng ............................................ 9
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của PSD từ năm 2011 – 2014.................................. 38
Bảng 2.2: So sánh doanh thu và lợi nhuận của PSD với đối thủ cạnh tranh............ 40
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn nhân lực của PSD tính đến 30/06/2015 ............................ 42
Bảng 2.4: Kết quả các chỉ số thanh khoản của PSD từ 2011 – 2014 ....................... 43
Bảng 2.5: Tổng hợp số lần giao hàng của PSD 6 tháng đầu năm 2015 ................... 60
Bảng 2.6: Tổng hợp số lần giao hàng theo nhà vận chuyển 6 tháng đầu năm 2015
.................................................................................................................................. 61
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty 6 tháng đầu năm 2015 ................. 62
Bảng 2.8: Hàng tồn kho theo thời gian của Công ty ................................................ 63
Bảng 2.9: Chi phí liên quan đến Chuỗi cung ứng của Công ty 6 tháng đầu năm 2015
.................................................................................................................................. 64
Bảng 2.10: So sánh doanh thu và số lượng đơn hàng của PSD ............................... 64
Bảng 2.11: So sánh khoảng cách giao hàng của PSD .............................................. 65
Bảng 2.12: Kết quả điều tra của tác giả đối với yếu tố Kế hoạch ............................ 46
Bảng 2.13: Bảng so sánh số lượng hàng hóa nhập mua của PSD ............................ 48
Bảng 2.14: Bảng so sánh trọng lượng hàng hóa nhập mua của PSD ....................... 48
Bảng 2.15: Kết quả điều tra của tác giả đối với yếu tố Mua hàng ........................... 48
Bảng 2.16: Diện tích và số lượng hàng hóa các kho PSD ....................................... 49
Bảng 2.17: Kết quả điều tra của tác giả đối với yếu tố Tồn kho .............................. 52
Bảng 2.18: Số lượng nhân viên giao hàng và phương tiện tại các kho của PSD ..... 55
Bảng 2.19: Kết quả điều tra của tác giả đối với yếu tố Giao hàng .......................... 56
Bảng 2.20: Kết quả điều tra của tác giả đối với yếu tố Tối ưu hóa tổ chức trong nội
bộ doanh nghiệp ....................................................................................................... 57
Bảng 2.21: Kết quả điều tra của tác giả đối với yếu tố Kế hoạch giảm chi phí ....... 58
Bảng 2.22: Kết quả điều tra của tác giả đối với yếu tố Dịch vụ khách hàng ........... 59
Bảng 3.1: Chính sách bán hàng tồn kho lâu ngày tác giả đề xuất............................ 75


Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh lô hàng phụ kiện Otterbox S5 ................................. 75

Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh dự kiến sau khi áp dụng chính sách của lô hàng phụ
kiện Otterbox S5 ...................................................................................................... 76
Bảng 3.4: Nội dung công việc chuẩn bị áp dụng mã vạch ....................................... 77


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mô hình Chuỗi cung ứng điển hình ........................................................... 5
Hình 1.2: Chuỗi giá trị chung ................................................................................... 11
Hình 1.3: Chuỗi cung ứng tổng quát ........................................................................ 12
Hình 1.4: Chuỗi giá trị mở rộng ............................................................................... 13
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PSD ................................................................. 34
Hình 2.2: Biểu đồ doanh thu thuần của FPT Trading, Digiworld và PSD .............. 41
Hình 2.3: Biểu đồ lợi nhuận trước thuế của FPT Trading, Digiworld và PSD ........ 41
Hình 2.4: Mô hình phân phối tại PSD ...................................................................... 43
Hình 2.5: Sơ đồ Chuỗi cung ứng tại PSD ................................................................ 44
Hình 2.6: Quy trình dự báo tại PSD ......................................................................... 46
Hình 2.7: Quy trình mua hàng tại PSD .................................................................... 47
Hình 2.8: Một số hình ảnh kho hàng của PSD ......................................................... 51
Hình 2.9: Quy trình xuất hàng của PSD................................................................... 54
Hình 3.1: Quy trình mua hàng được tác giả đề xuất sử dụng cho PSD ................... 73



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong những năm qua, thị trường tiêu thụ các sản phẩm công nghệ tại Việt
Nam đang phát triển rất nhanh chóng. Với lợi thế dân số đông, trẻ hóa, thích khám
phá cái mới, đây chính là mảnh đất màu mỡ cho sự phát triển các sản phẩm công
nghệ. Kèm theo đó là sự ra đời và lớn mạnh không ngừng của các trung tâm bán lẻ
đến người tiêu dùng như Nguyễn Kim, Thế Giới Di Động, Trần Anh… cùng với các

công ty phân phối sỉ như Công ty Cổ phần Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí
(PSD), Công ty Cổ phần Thế Giới Số (Digiworld), Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại FPT (FPT Trading)… Điều này tạo ra mức độ cạnh tranh trên thị
trường phân phối những mặt hàng này ngày càng lớn. Để có thể tiếp tục hoạt động
và phát triển, các công ty buộc phải thay đổi phương thức, cắt giảm tối đa các chi
phí không cần thiết, cải thiện hiệu quả các hoạt động cốt lõi, đặc biệt là hoạt động
quản trị công nợ và chuỗi cung ứng vì đây là hai mảng chủ đạo của doanh nghiệp
phân phối. Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management: SCM) có ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu quản trị
chuỗi cung ứng tốt, doanh nghiệp sẽ cắt giảm được các khoản chi phí như tồn kho,
vận chuyển… tăng sự liên kết giữa các bộ phận, tăng sức cạnh tranh của doanh
nghiệp và đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Trên thế giới, những công ty có
chuỗi cung ứng hoạt động hiệu quả như Apple, Amazon, Wall-Mart… đều là những
công ty nắm được rất nhiều lợi thế trước các đối thủ cạnh tranh của mình.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí là một trong những
công ty phân phối sỉ hàng công nghệ hàng đầu trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên,
qua thực tế, hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty chưa được coi trọng đúng mức.
Điển hình là việc dự báo và lập kế hoạch chưa chính xác, chưa có bộ phận
Logistics, thời gian giao hàng chưa đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng, chi phí vận
chuyển cao, mức độ tồn kho không hợp lý… dẫn đến Công ty mất đi sức cạnh tranh
và bị các đối thủ cạnh tranh bắt kịp và vượt qua. Chính vì lý do đó, việc hoàn thiện
chuỗi cung ứng tại Công ty đã được đặt ra và dành được quan tâm hàng đầu. Đó là


lý do tác giả chọn đề tài: “HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ ĐẾN
NĂM 2020” làm luận văn cao học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh tại trường
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Đánh giá thực trạng Chuỗi cung ứng của Công ty trong thời gian qua, những

thành công, vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân.
Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Chuỗi cung ứng tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Dịch
vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí.
4. Phương pháp thu thập số liệu.
Dữ liệu sơ cấp: được thực hiện bằng cách gửi Bảng câu hỏi đến các khách
hàng và nhân viên nội bộ trong Công ty.
Dữ liệu thứ cấp: được thực hiện bằng cách thu thập số liệu từ Phòng Kế toán,
Phòng Kinh doanh, Bộ phận Kho và giao hàng, và từ Hệ thống quản lý tồn kho
(Warehouse Management System: WMS) của PSD.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng qua việc thảo luận
nhóm và tham khảo ý kiến của các cán bộ, nhân viên đang công tác tại Công ty Cổ
phần Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí. Ngoài ra, khảo sát bằng Bảng câu hỏi
đối với khách hàng và cán bộ, nhân viên có liên quan đến Chuỗi cung ứng của Công
ty nhằm làm rõ ưu, nhược điểm của hoạt động Quản trị chuỗi cung ứng.
6. Bố cục của đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết
cấu đề tài bao gồm ba chương:


Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Quản trị chuỗi cung ứng.
Nêu lên lý thuyết của các tác giả trong và ngoài nước về hoạt động Quản trị
chuỗi cung ứng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động Quản trị chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần
Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí.
Nêu lên những ưu, khuyết điểm của hoạt động Quản trị chuỗi cung ứng mà

PSD đang gặp phải.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Quản trị chuỗi cung ứng của Công ty
Cổ phần Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí.
Dựa vào những ưu, khuyết điểm đã nêu lên ở Chương 2, tác giả đề ra những
giải pháp để phát huy những điểm mạnh cũng như khắc phục những điểm yếu đang
tồn tại trong hoạt động Quản trị chuỗi cung ứng của PSD.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Các khái niệm về Chuỗi cung ứng.
1.1.1 Định nghĩa Chuỗi cung ứng.
Chuỗi cung ứng là một khái niệm còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Tuy nhiên,
trên thế giới, thuật ngữ “chuỗi cung ứng” xuất hiện cuối những năm 1980 và trở nên
phổ biến trong những năm 1990. Dưới đây là một vài định nghĩa về chuỗi cung ứng:
- Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm
thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyể n đổi nguyên liệu thành bán
thành phẩm và thành phẩm, phân phối chúng cho khách hàng. (Ganesham và
Harrison, 1995).
- Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ
vào thị trường. (Lambert, Stock và Elleam, 1998).
- Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián
tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản
xuất và nhà cung cấp mà còn có nhà vận chuyể n, kho, người bán lẻ và bản thân
khách hàng. (Sunil và Meindl, 2001).
- Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia, một cách trực
tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. (Nguyễn Công Bình,
2008).
- Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp
một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến

người tiêu dùng cuối cùng. (Hồ Tiến Dũng, 2009).
1.1.2 Mô hình về Chuỗi cung ứng.
Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn
công ty vận tải, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng. Bên trong mỗi tổ chức, chẳng
hạn nhà sản xuất, chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các chức năng liên quan đến việc
nhận và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Những chức năng này bao hàm và không bị
hạn chế trong việc phát triển sản phẩm mới, marketing, sản xuất, phân phối, tài


chính và dịch vụ khách hàng.

Hình 1.1: Mô hình Chuỗi cung ứng điển hình.
Nguồn: Nguyễn Công Bình, 2008.
1.1.3 Định nghĩa Quản trị chuỗi cung ứng.
Theo Lee và Billington (1995), Quản trị chuỗi cung ứng như là việc tích hợp
các hoạt động xảy ra ở các cơ sở của mạng lưới nhằm tạo ra nguyên vật liệu, dịch
chuyển chúng và sản phẩm trung gian và sau đó đến sản phẩm hoàn thành cuối
cùng, và phân phối sản phẩm đến khách hàng thông qua hệ thống phân phối.
Theo Nguyễn Công Bình (2008), Quản trị chuỗi cung ứng là tập hợp những
phương thức sử dụng một cách tích hợp và hiệu quả nhà cung cấp, người sản xuất,
hệ thống kho bãi và các cửa hàng nhằm phân phối hàng hóa được sản xuất đến đúng
địa điểm, đúng lúc với đúng yêu cầu về chất lượng, với mục đích giảm thiểu chi phí
toàn hệ thống trong khi vẫn thỏa mãn những yêu cầu về mức độ phục vụ.
Theo Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị chuỗi cung ứng là hoạch định, thiết kế
và kiể m soát luồng thông tin và nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được
các yêu cầu của khách hàng một cách có hiệu quả ở thời điể m hiện tại và trong
tương lai.
Theo Đoàn Thị Hồng Vân (2010), Quản trị chuỗi cung ứng là việc phối hợp



hoạt động sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận tải giữa các thành viên trong Chuỗi
cung ứng nhằm mang đến cho thị trường mà bạn phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu
quả tốt nhất.
Có 3 điể m chính về tính năng động của Chuỗi cung ứng:
- Chuỗi cung ứng là một hệ thống có tính tương tác rất cao. Các quyết định ở
mỗi bộ phận của Chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến các bộ phận khác.
- Chuỗi cung ứng có sự ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi của nhu cầu. Kho
và nhà máy phải đảm bảo để đáp ứng đầy đủ đối với các đơn hàng (Delivery Order
– DO) lớn. Thậm chí nếu các thông tin hoàn hảo tại tất cả các kênh, sẽ có một phản
ứng nhanh trong Chuỗi cung ứng từ thời gian bổ sung.
- Cách tốt nhất để cải thiện Chuỗi cung ứng là rút ngắn thời gian bổ sung và
cung cấp thông tin về nhu cầu thực tế đến tất cả các kênh phân phối. Thời gian
trong Chuỗi cung ứng chỉ dùng để tạo sự thay đổi trong các đơn đặt hàng và hàng
tồn kho. Dự đoán của sự thay đổi nhu cầu cũng có thể làm giảm ảnh hưởng của
những thay đổi thực tế và quản trị nhu cầu có thể làm ổn thỏa những thay đổi của
nhu cầu.
1.1.4 Vai trò, chức năng, nhiệm vụ, lợi ích của Quản trị chuỗi cung ứng.
Theo Hội đồng quản trị Logisitcs (1986) đã nêu ra các vai trò của Quản trị
chuỗi cung ứng như sau:
1.1.4.1 Vai trò Quản trị chuỗi cung ứng đối với nền kinh tế.
Quản trị chuỗi cung ứng là bước phát triển tiếp theo của logistics, vì thế
ngoài những đóng góp cho nền kinh tế như các hoạt động logistics thông thường:
- Hỗ trợ các luồng giao dịch trong nền kinh tế.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của nền kinh tế nói chung.
- Tạo ra những giá trị tăng thêm cho sản phẩm và người tiêu dùng, nhờ
những lợi ích mà logistics có thể tạo ra như rút ngắn thời gian đặt hàng, đảm bảo an
toàn cho hàng hoá trong quá trình vận chuyển.
- Tăng cường khả năng hội nhập của nền kinh tế.
Tuy nhiên khác với hoạt động logistics chú ý nhiều đến các hoạt động vận



chuyển, kho vận…, SCM chú trọng tới việc hợp lý hoá các hoạt động trong nội bộ
doanh nghiệp với triết lý “hợp lý hoá và hợp tác cùng có lợi”, trong đó mọi hoạt
động của doanh nghiệp luôn được xem xét và điều chỉnh sao cho hợp lý và hiệu quả
nhất, bên cạnh sự hợp tác chặt chẽ với các đối tác kinh doanh. Thông qua các hoạt
động trong nội bộ doanh nghiệp, ngoài những lợi ích mà nó mang lại cho doanh
nghiệp, SCM cũng có những đóng góp nhất định đối với nền kinh tế như:
- Giúp cho nền kinh tế sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực sẵn có của mình.
- Góp phần hình thành một văn hoá hợp tác toàn diện trong kinh doanh.
- Góp phần nâng cao dịch vụ khách hàng; đưa người tiêu dùng nói chung
thành trung tâm của các hoạt động sản xuất kinh doanh…
Tóm lại, xét dưới góc độ nền kinh tế, SCM mang đến một môi trường kinh
doanh lành mạnh, với triết lý “win-win” – hai bên cùng có lợi, sử dụng hiệu quả tối
đa các nguồn lực trong xã hội cả về con người, nguồn lực tự nhiên… do vậy, hiệu
quả của nền kinh tế nhìn chung cũng được nâng lên. Trong tất cả quá trình đó,
người tiêu dùng luôn được đặt ở vị trí trung tâm. Do vậy, người tiêu dùng là người
được hưởng lợi nhiều nhất, hướng kinh doanh vào mục tiêu phục vụ con người và vì
con người.
1.1.4.2 Vai trò Quản trị chuỗi cung ứng đối với doanh nghiệp.
Quản trị chuỗi cung ứng có ý nghĩa vô cùng to lớn trong hoạt động của
doanh nghiệp, bởi nó xuyên suốt hầu như mọi hoạt động của doanh nghiệp, từ việc
mua nguyên vật liệu nào, từ ai, sản xuất như thế nào, sản xuất ở đâu, phân phối ra
sao... Tối ưu hoá từng quá trình này sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí và nâng cao
khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp, một yêu cầu sống còn đối với mọi doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc giảm chi phí ở đây có thể từ nhiều nguồn: thứ nhất doanh nghiệp có lợi
thế quy mô khi chỉ hợp tác với một hoặc một số nhà cung ứng; thứ hai: doanh
nghiệp không phải mất thời gian thay đổi nhà cung ứng khi người cung ứng hiện
thời không có khả năng đáp ứng nhu cầu; giảm các chi phí giao dịch, chi phí phát
triển sản phẩm...



Trong hệ thống quản trị chuỗi cung ứng, hệ thống thông tin liên kết trong
toàn chuỗi là một yêu cầu bắt buộc, thông qua đó các thông tin về hàng hoá, thị
trường... thường xuyên được cập nhật đến từng điểm của chuỗi, nhờ đó giúp giảm
được thời gian và chi phí trong truyền tải thông tin đồng thời nó cũng giúp doanh
nghiệp xác định được xu hướng tiêu dùng, dự báo được nhu cầu trong tương lai, từ
đó có thể giảm lượng hàng hoá, vật tư tồn kho, nâng cao khả năng cung ứng của
doanh nghiệp. Nhờ SCM, doanh nghiệp có thể tăng cường quản lý cung thông qua
việc sử dụng công suất, tồn kho dự trữ từ các nhà cung ứng khác, đồng thời quản lý
cầu thông qua việc sử dụng các chính sách thương mại như chiết khấu ngắn hạn,
khuyến mại…
Dự báo nhu cầu được thực hiện dựa trên các số liệu bán hàng; các chương
trình, hoạt động marketing; xu hướng tiêu dùng và các điều kiện kinh tế liên quan…
Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin, công tác dự báo đã được số
hoá nhằm đơn giản hóa công tác dự báo, đồng thời tăng độ chính xác của các số liệu
dự báo. Dự báo là tiền đề giúp doanh nghiệp lập các kế hoạch về sản xuất, bán
hàng, tài chính, nhân sự..., tạo điều kiện cho doanh nghiệp luôn chủ động đối phó
với các tình huống có thể xảy ra.
Mặt khác trong SCM,việc quản lý nhà cung cấp, quản lý chất lượng nguyên
liệu đầu vào cũng giúp doanh nghiệp kiểm soát chất lượng đầu ra tốt hơn; hệ thống
thông tin giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong quản lý sản phẩm theo từng lô
hàng, cho phép doanh nghiệp có khả năng xử lý kịp thời trong những tình huống
phát sinh về chất lượng sản phẩm, mẫu mã, bao bì…; hệ thống đánh giá hoạt động
bằng các chỉ số, doanh nghiệp có thể xác định được những điểm bất ổn để có thể đề
ra những phương án khắc phục, điều chỉnh kịp thời. Ngoài ra, nhờ cơ chế kiểm soát
hoạt động và quản lý cơ cấu chi phí, SCM có thể giúp doanh nghiệp tăng cường khả
năng quản lý thay đổi và quản lý tăng trưởng. Hiện nay tại Việt Nam, nhiều doanh
nghiệp hoạt động rất hiệu quả khi còn ở quy mô nhỏ, nhưng khi doanh nghiệp lớn
dần lên, nó thường vượt ngoài tầm kiểm soát của các chủ doanh nghiệp, vì vậy,

nhiều doanh nghiệp còn rất e dè trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh.


1.1.4.3 Chức năng – nhiệm vụ của Quản trị chuỗi cung ứng.
Chức năng và phạm vi hoạt động của SCM là: kết nối các nhiệm vụ chính
yếu trong tổ chức với nhau, kết nối chức năng với các quy trình kinh doanh. Nó bao
gồm tất cả các hoạt động quản trị Logistics, đồng thời bao hàm cả các hoạt động sản
xuất, hướng đến sự kết hợp các quy trình, các hoạt động với các chương trình
marketing, bán hàng, thiết kế sản phẩm, tài chính và hơn thế nữa là ứng dụng công
nghệ thông tin trong toàn bộ quá trình đó.
Bất kỳ quy trình chuỗi cung ứng nào cũng đều được chia thành 3 quy trình
lớn: Quản trị quan hệ khách hàng (CRM), Quản trị chuỗi cung ứng nội bộ (ISCM),
Quản trị quan hệ với nhà cung ứng (SRM).
Bảng 1.1: Các quy trình trong Quản trị chuỗi cung ứng.
Quản trị
Quản trị
Quản trị
quan hệ với nhà cung cấp chuỗi cung ứng nội bộ quan hệ khách hàng
Tìm nguồn hàng
Thương lượng

Kế hoạch chiến lược
Kế hoạch nhu cầu

Mua hàng

Kế hoạch cung ứng

Thiết kế cách thức hợp tác Thực hiện
Phương thức cung ứng

Dịch vụ

Công tác thị trường
Bán hàng
Trung tâm tiếp nhận
thông tin từ khách hàng
Quản trị đơn hàng

Nguồn: Sunil và Meidl, 2006.
Ba quy trình lớn này quản lý các luồng thông tin, sản phẩm và tài chính cần
thiết để tạo ra, tiếp nhận và đáp ứng yêu cầu của khách hàng. CRM là điểm tiếp xúc
giữa doanh nghiệp với khách hàng, là nơi tiếp nhận mọi thông tin từ khách hàng, thị
trường và đồng thời là nơi cung cấp các thông tin chính thức về sản phẩm và dịch
vụ của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của CRM là tạo ra nhu cầu khách hàng, nhận đơn
hàng và theo dõi việc thực hiện đơn hàng đó. Nó bao gồm các quá trình như:
Marketing, bán hàng, quản lý đơn hàng và quản lý trung tâm giao dịch. Quy trình
ISCM nhằm đáp ứng nhu cầu mà CRM tạo được theo đúng yêu cầu với chi phí thấp
nhất có thể được. ISCM bao gồm việc lên kế họach sản xuất trong nội bộ doanh
nghiệp, kế hoạch dự trữ tồn kho, kế họach cung, cầu… SRM có nhiệm vụ tìm kiếm


và quản lý nguồn hàng, nó bao gồm việc đánh giá, lựa chọn, thương lượng với các
nhà cung ứng, tìm kiếm các sản phẩm mới… sao cho nguồn nguyên liệu của doanh
nghiệp luôn được đáp ứng theo nhu cầu, với chất lượng đảm bảo và chi phí cạnh
tranh nhất. Để chuỗi cung ứng hoạt động thành công, thì điều tối quan trọng là cả ba
quy trình lớn này phải kết hợp chặt chẽ với nhau và điều này phụ thuộc rất nhiều
vào cơ cấu tồ chức.
1.1.4.4 Lợi ích của Quản trị chuỗi cung ứng.
Chuỗi cung ứng có một số lợi ích cơ bản như sau:
- Tiết giảm chi phí: nhờ chuyên nghiệp hoá nghiệp vụ mua hàng; trao đổi

thông tin và phối hợp tốt giữa các bộ phận, giảm lượng tồn kho kể cả tồn kho
nguyên liệu, thành phẩm, bán thành phẩm; giảm thời gian phát triển sản phẩm mới
nhờ hợp tác chặt chẽ với các nhà cung ứng...
- Tăng chất lượng: do thực hiện việc quản lý chất lượng từ khâu nguyên liệu
đầu vào, và ngay cả khi hàng hoá đã được bán ra thị trường.
- Tăng mức độ sẵn sàng phục vụ: nhờ khả năng sản xuất linh hoạt, và mức độ
tồn kho hợp lý.
- Tăng mức độ dịch vụ và khả năng phản ứng với nhu cầu thị trường: do luôn
có sẵn hàng vì vậy có khả năng cải thiện dịch vụ khách hàng, giảm thời gian giao
hàng...
Đây cũng chính là những mục tiêu cơ bản mà chuỗi cung ứng phải hướng tới
và phải đạt được.
1.1.5 Chuỗi giá trị và Chuỗi cung ứng.
Mọi người sử dụng những tên gọi khác nhau cho các chuỗi hoạt động và tổ
chức. Khi con người nhấn mạnh đến hoạt động sản xuất, họ xem chúng như là các
quy trình sản xuất; khi họ nhấn mạnh đến khía cạnh marketing, họ gọi chúng là
kênh phân phối; khi họ nhìn ở góc độ tạo ra giá trị, họ gọi chúng là chuỗi giá trị, khi
họ nhìn nhận về cách thức thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, họ gọi nó là chuỗi nhu
cầu. Ở đây chúng ta tập trung vào sự dịch chuyển nguyên vật liệu và thuật ngữ
chung nhất là chuỗi cung ứng. Một câu hỏi thường đặt ra nhưng chưa có câu trả lời


×