Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Ứng dụng stress test kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại cổ phần việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------oOo------

HUỲNH ĐỨC VƢƠNG

ỨNG DỤNG STRESS TEST KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG
RỦI RO THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

------oOo------

HUỲNH ĐỨC VƢƠNG

ỨNG DỤNG STRESS TEST KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG
RỦI RO THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành : 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan, nội dung và số liệu sử dụng để phân tích trong Luận văn này
là kết quả nghiên cứu độc lập của tác giả với sự giúp đỡ của Cô hƣớng dẫn. Số liệu
trong Luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và kết quả nghiên cứu của Luận
văn chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 04 năm 2016
Tác giả

Huỳnh Đức Vƣơng


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN CAO HỌC KINH TẾ ............................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................1

1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................2
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................3
1.6 Kết cấu của đề tài ...............................................................................................3
1.7 Những đóng góp của đề tài ................................................................................3
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................ 5
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO THANH
KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................... 6
2.1 Tổng quan về rủi ro thanh khoản .......................................................................6
2.1.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản ......................................................................6
2.1.2 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro thanh khoản ..................................................7
2.1.3 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản .............................................8


2.1.4 Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro thanh khoản ...........................................8
2.2 Tổng quan về kiểm tra sức chịu đựng (Stress Test) ..........................................9
2.2.1 Các khái niệm ..............................................................................................9
2.2.1.1 Khái niệm kiểm tra sức chịu đựng (Stress Test) ...................................9
2.2.1.2 Khái niệm kiểm tra sức chịu đựng thanh khoản (Liquidity Stress Test)
...........................................................................................................................9
2.2.2 Phân loại kiểm tra sức chịu đựng ..............................................................10
2.2.3 Ý nghĩa của kiểm tra sức chịu đựng ..........................................................10
2.2.3.1 Nắm bắt đƣợc các tác động lên ngân hàng khi các sự kiện không
thƣờng xuyên xảy ra và gây nên tổn thất lớn ..................................................11
2.2.3.2 Xác định và kiểm soát rủi ro ...............................................................11
2.2.3.3 Đánh giá rủi ro của ngân hàng ............................................................12
2.2.3.4 Đƣa ra quyết định về mức độ chịu đựng rủi ro và phân bổ nguồn lực
.........................................................................................................................12
2.2.4 Các kỹ thuật xây dựng kịch bản ................................................................13
2.2.4.1 Kịch bản thanh khoản .........................................................................13

2.2.4.2 Nguyên tắc xây dựng kịch bản thanh khoản .......................................13
2.2.4.3 Các dạng kịch bản thanh khoản ..........................................................14
2.2.4.4 Các giả định khi thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản
.........................................................................................................................15
2.2.5 Quy trình thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản ...............15
2.2.6 Kết quả của kiểm tra sức chịu đựng và công bố thông tin về kết quả kiểm
tra sức chịu đựng ................................................................................................16
2.2.6.1 Kết quả của kiểm tra sức chịu đựng....................................................16
2.2.6.2 Công bố thông tin về kết quả kiểm tra sức chịu đựng ........................17


2.2.7 Hạn chế của kiểm tra sức chịu đựng .........................................................18
2.3 Tổng quan các kết quả nghiên cứu trƣớc đây ..................................................19
2.3.1 Trên thế giới ..............................................................................................19
2.2.2 Tại Việt Nam .............................................................................................23
2.4 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng trên thế giới
và bài học cho Việt Nam .......................................................................................24
2.4.1 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng trên thế giới
...............................................................................................................................24
2.4.1.1 Rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng ở Agentina năm 2001 ...........25
2.4.1.2 Rủi ro tại các ngân hàng Nga năm 2004 .............................................25
2.4.1.3 Rủi ro thanh khoản và danh tiếng tại Northern Rock năm 2007 ........26
2.4.2 Bài học cho Việt Nam ...............................................................................27
2.4.2.1 Bài học rút ra từ cuộc khủng hoảng của các ngân hàng Argentina và
Nga ..................................................................................................................27
2.4.2.2 Bài học rút ra từ ngân hàng Northern Rock ........................................27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 29
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO THANH
KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ........ 30
3.1 Thực trạng thanh khoản của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam ..30

3.1.1 Thực trạng thanh khoản của các ngân hàng thƣơng mại năm 2008 ..........30
3.1.2 Thực trạng thanh khoản của các ngân hàng thƣơng mại năm 2009 - 2010
............................................................................................................................31
3.1.3 Thực trạng thanh khoản của các ngân hàng thƣơng mại năm 2011 - 2013
............................................................................................................................31
3.1.4 Thực trạng thanh khoản của các ngân hàng thƣơng mại năm 2014 ..........37


3.2 Thực trạng về kiểm tra sức chịu đựng tại Việt Nam .......................................39
3.2.1 Thực trạng kiểm tra sức chịu đựng tại Ngân hàng nhà nƣớc ....................39
3.2.1.1 Về cơ sở pháp lý .................................................................................39
3.2.1.2 Về chất lƣợng dữ liệu ..........................................................................39
3.2.1.3 Về chất lƣợng nhân sự ........................................................................40
3.2.1.4 Về hệ thống công nghệ hỗ trợ .............................................................41
3.2.2 Thực trạng về kiểm tra sức chịu đựng tại các ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Việt Nam....................................................................................................41
3.3 Đánh giá chung thực trạng thanh khoản của các Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Việt Nam .......................................................................................................43
3.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................43
3.3.2 Những tồn tại, hạn chế ..............................................................................45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 46
CHƢƠNG 4: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO
THANH KHOẢN VÀO CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM.......................................................................................................................... 47
4.1 Giới thiệu sơ lƣợc về mô hình .........................................................................47
4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu của mô hình ............................................................48
4.3 Ba loại hình tác động của các cú sốc vào bảng cân đối kế toán của các Ngân
hàng ........................................................................................................................49
4.4 Các bƣớc thực hiện mô hình ............................................................................49
4.4.1 Sự hình thành thiếu hụt thanh khoản trong bảng cân đối kế toán .............49

4.4.1.1 Dòng tiền ra.........................................................................................50
4.4.1.2 Sự gia tăng danh mục cho vay của ngân hàng: ...................................50
4.4.2 Phản ứng của các ngân hàng .....................................................................53


4.4.3 Hiệu ứng phản hồi của các cú sốc .............................................................55
4.5 Dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................................58
4.6 Xây dựng kịch bản Stress Test ........................................................................59
4.7 Kết quả .............................................................................................................66
4.8 Một vài hạn chế của mô hình ...........................................................................68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.......................................................................................... 70
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO
THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM.......................................................................................................................... 71
5.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ..........................................................................71
5.2 Đối với các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ...................................................72
5.3 Kiến nghị lộ trình thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản cho
các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam ......................................................73
5.3.1 Mục đích thực hiện ....................................................................................73
5.3.2 Đối tƣợng thực hiện ...................................................................................74
5.3.3 Phƣơng pháp thực hiện và cách thức tiến hành .........................................74
5.3.3.1 Khái quát về chƣơng trình thực hiện ..................................................74
5.3.3.2 Cách thức tiến hành.............................................................................74
5.3.3.3 Quy mô các cú sốc ..............................................................................75
5.4 Thảo luận và hƣớng phát triển của đề tài.........................................................76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5.......................................................................................... 77
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

BCTC

: Báo cáo tài chính

BCTN

: Báo cáo thƣờng niên

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTMNN

: Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc


NHTW

: Ngân hàng trung ƣơng

SEACEN

: Ngân hàng trung ƣơng các quốc gia Đông Nam Á

SÉC

: Cộng hòa Cezh

ST

: Stress Test, kiểm tra sức chịu đựng

TPCP

: Trái phiếu chính phủ


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Sự tham gia, mức độ thƣờng xuyên và phổ biến của ST tại một số nền
kinh tế SEACEN ............................................................................................ Trang 18
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát việc thực hiện Stress Test tại các TCTD............. Trang 42
Bảng 4.1 Thành phần bộ đệm thanh khoản của các NHTMCP Việt Nam .... Trang 61
Bảng 4.2 Thành phần bộ đệm thanh khoản theo quy mô ngân hàng ............ Trang 62
Bảng 4.3 Kịch bản thanh khoản và quy mô các cú sốc ................................. Trang 63

Bảng 4.4 Sự phụ thuộc của các cú sốc thanh khoản đƣợc lựa chọn dựa vào ƣớc
lƣợng các chỉ số trên BCĐKT của các ngân hàng thực hiện Stress Test ....... Trang 65


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Stress Test và các sự kiện bất ngờ có tầm ảnh hƣởng lớn ............. Trang 11
Hình 3.1: Tốc độ tăng trƣởng cho vay và huy động của các NHTMCP Việt Nam
giai đoạn 2009-2013 ....................................................................................... Trang 34
Hình 3.2: Hệ số cho vay trên tiền gửi theo quy mô ngân hàng ...................... Trang 35
Hình 3.3: Hệ số tài sản dễ chuyển hoán và hệ số tiền gửi dùng để cho vay của các
NHTMCP Việt Nam ...................................................................................... Trang 35
Hình 3.4: Hệ số an toàn vốn CAR của các NHTMCP Việt Nam .................. Trang 36
Hình 3.5: Hệ số tiền gửi dùng để cho vay ..................................................... Trang 37
Hình 3.6: Cấu trúc nợ và tài sản của các NHTMCP Việt Nam ..................... Trang 38
Hình 4.1: Bộ đệm thanh khoản trƣớc và sau khi bị ảnh hƣởng bởi các cú sốcTrang 66


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN CAO HỌC KINH TẾ
1.1 Lý do chọn đề tài
Năm 2008 là một năm cực kỳ khó khăn với nền kinh tế toàn cầu xuất phát từ
cuộc khủng hoảng tài chính bắt nguồn từ sự vỡ nợ của các Ngân hàng Mỹ, sau đó
lan rộng sang các tổ chức tài chính khác theo hiệu ứng dây chuyền với một tốc độ
chóng mặt. Các Ngân hàng trên thế giới đối mặt với phá sản do mất khả năng thanh
khoản.
Tại Việt Nam, đã xuất hiện tình trạng căng thẳng về thanh khoản trong hệ
thống NHTM khi nền kinh tế Việt Nam có nhiều biến động. Chúng ta không thực
sự thấy đƣợc tầm quan trọng của hệ thống ngân hàng cho đến khi chúng bắt đầu đổ

vỡ, một sự sụp đổ của toàn bộ hệ thống là có thể tránh đƣợc nhƣng những tổn thất
xảy đến với nền kinh tế nói chung và các ngân hàng thƣơng mại nói riêng là vô
cùng to lớn. Do đó, thay vì đợi đến khi ngân hàng tổn thất do gặp rủi ro thanh khoản
thì chúng ta cần có kế hoạch nâng cao sức chịu đựng của hệ thống ngân hàng, giúp
nó chống chọi tốt hơn trƣớc những cú sốc bất lợi từ bên ngoài.
Thuật ngữ “kiểm tra sức chịu đựng” đƣợc nhắc đến khá nhiều trong các hội
thảo, diễn đàn về quản trị rủi ro ngân hàng nhƣng số lƣợng công trình nghiên cứu về
chủ đề này còn khá khiêm tốn. Nhƣ vậy, một cách cảm tính có thể kết luận “kiểm
tra sức chịu đựng” đang đƣợc các Ngân hàng rất quan tâm nhƣng lại chƣa có nghiên
cứu toàn diện nào đƣợc thực hiện nhằm đƣa ra những ƣớc tính cụ thể về khả năng
chịu đựng các cú sốc bất lợi của các ngân hàng và mức độ ứng dụng của chúng
ngay ở Ngân hàng nhà nƣớc còn rất hạn chế. Chính vì vậy, xuất phát từ lý do trên,
tác giả lựa chọn đề tài “Ứng dụng Stress Test Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh
khoản của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc
sĩ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:


2

Ứng dụng công cụ Stress Test để kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản
của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về sử dụng kỹ thuật Stress Test để kiểm tra sức
chịu đựng rủi ro thanh khoản cho các Ngân hàng thƣơng mại.
Đánh giá thực trạng kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản của ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam và làm cơ sở để các ngân hàng có các hành
động giảm thiểu rủi ro thanh khoản và duy trì trạng thái thanh khoản hiệu quả trong
từng thời kỳ.

Kiến nghị một số giải pháp và lộ trình thực hiện Stress Test để tăng cƣờng
công tác quản trị rủi ro thanh khoản của các ngân hàng.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc các mục tiêu trên, tác giả đƣa ra hai câu hỏi nghiên cứu:
(1) “Làm thế nào để các ngân hàng có thể vượt qua các cú sốc thanh khoản khi mối
liên kết giữa các ngân hàng thương mại cổ phần với hệ thống tài chính ngày càng
chặt chẽ” và (2) “Nếu sử dụng mô hình kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản
cho các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thì kết quả sẽ như thế nào?”
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là khả năng chịu đựng thanh khoản của một số ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam trƣớc các cú sốc giả định.
Vì hạn chế trong việc tiếp cận dữ liệu do một số NHTMCP Việt Nam không
công bố báo cáo thƣờng niên, không có báo cáo rủi ro thanh khoản, trên cơ sở số
liệu thu thập đƣợc, phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm thực trạng thanh
khoản của 16 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2008-2014 và khả
năng chịu đựng các cú sốc thanh khoản tại thời điểm cuối năm 2014.
Trong 16 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đƣợc chọn nghiên cứu, tác giả
phân chia làm 3 nhóm: nhóm các NHTMCP quy mô nhỏ (vốn điều lệ dƣới 5000 tỷ
đồng), nhóm các NHTMCP quy mô vừa (vốn điều lệ dƣới 9000 tỷ đồng) và nhóm
các NHTMCP quy mô lớn (vốn điều lệ từ 9000 tỷ đồng trở lên). Cách phân loại dựa


3

vào uy tín, vốn điều lệ và chiến lƣợc lựa chọn phân khúc khách hàng của các
NHTMCP. Thông thƣờng, các NHTMCP nhỏ, do hạn chế về mặt uy tín và vốn nên
sẽ lựa chọn phân khúc khách hàng riêng biệt, trung thành; còn các NHTMCP lớn,
do lợi thế về mặt thƣơng hiệu, uy tín nên chọn các phân khúc khách hàng khá đều
(Khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân, bán lẻ, tiêu dùng,…) và tƣơng tự
cho các NHTMCP trung bình.

1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu đề ra ban đầu, luận văn vận dụng các phƣơng pháp:
Phƣơng pháp định tính: sử dụng các phƣơng pháp thống kê, mô tả, tổng hợp,
so sánh, đối chiếu, phân tích và đánh giá trên cơ sở những dữ liệu thu thập đƣợc.
Phƣơng pháp định lƣợng: qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu, tác giả phát
hiện mô hình Stress Test thanh khoản do Zlatuše Komárková, Adam Geršl, and
Luboš Komárek đề xuất năm 2011 có thể áp dụng để kiểm tra sức chịu đựng của
các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. Nội dung chi tiết đƣợc trình bày
trong chƣơng 04.
1.6 Kết cấu của đề tài
Kết cấu của luận văn gồm có 05 chƣơng:
Chƣơng 01: Giới thiệu luận văn cao học kinh tế
Chƣơng 02: Tổng về kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản của Ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 03: Thực trạng kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản tại các Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam.
Chƣơng 04: Ứng dụng mô hình kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản vào các
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam.
Chƣơng 05: Giải pháp nâng cao kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản cho các
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam.
1.7 Những đóng góp của đề tài
Đề tài đóng góp ở cả hai khía cạnh: giá trị khoa học và giá trị thực tiễn.


4

Ở khía cạnh khoa học, Stress Test là thuật ngữ còn khá mới đối với Việt
Nam hiện nay. Qua các chƣơng đƣợc nghiên cứu, luận văn đã cung cấp một cái
nhìn tổng quan về công cụ quản trị rủi ro Stress Test, cách thức tiến hành Stress
Test thanh khoản các nƣớc trên thế giới, từ đó đề xuất áp dụng vào Việt Nam.

Ở khía cạnh thực tiễn, Stress Test là một công cụ rất hữu hiệu để quản trị rủi
ro thanh khoản cho các ngân hàng. Phần này, dựa vào báo cáo tài chính của các
ngân hàng đƣợc công bố vào thời điểm thực hiện nghiên cứu, tác giả đã vận dụng
các phƣơng pháp và bƣớc thực hiện để tiến hành kiểm tra khả năng chịu đựng rủi ro
thanh khoản của một số NHTMCP. Cuối cùng, để đƣa Stress Test trở thành một
công cụ để kiểm tra sức chịu đựng thanh khoản của các ngân hàng TMCP, luận văn
đã đề xuất lộ trình áp dụng chƣơng trình Stress Test vào thực tiễn Việt Nam, mô tả
các bƣớc thực hiện và chuẩn bị một cách chi tiết.


5

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chƣơng 01, tác giả đã giới thiệu những thông tin cơ bản về đề tài, tính cấp
thiết của đề tài; mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu; đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu;
phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn. Trên cơ sở đó, đƣa ra những đóng
góp chung của đề tài.


6

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO
THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 Tổng quan về rủi ro thanh khoản
2.1.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản
Theo Trần Huy Hoàng (2011), rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất hiện
trong trƣờng hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại
tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mƣợn để đáp ứng yêu cầu của các hợp
đồng thanh toán.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2010), rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng

không đáp ứng đƣợc các nghĩa vụ tài chính một cách tức thời hoặc phải huy động
vốn bổ sung với chi phí cao hoặc phải bán tài sản với giá thấp.
Theo Jole Bessis (2012), thanh khoản là khả năng có đủ tiền mặt để cho vay
và xử lý những yêu cầu rút tiền ký gửi ở một chi phí vừa phải trong một khung thời
gian hợp lý. Rủi ro thanh khoản là rủi ro không thể tăng tính thanh khoản hoặc tăng
với chi phí cao.
Tóm lại, rủi ro thanh khoản là loại rủi ro gây ra tác động tiêu cực đối với thu nhập
và vốn của các ngân hàng phát sinh khi: (i) không có khả năng đáp ứng các nghĩa
vụ khi đến hạn hoặc (ii) có khả năng đáp ứng các nghĩa vụ khi đến hạn nhƣng phải
chịu chi phí tổn thất lớn để thực hiện nghĩa vụ đó.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của bất kỳ ngân hàng nào là đảm bảo
khả năng thanh khoản đầy đủ. Điều này có nghĩa là, ngân hàng hoặc có sẵn lƣợng
vốn khả dụng trong tay, hoặc có thể tiếp cận dễ dàng các nguồn vay mƣợn bên
ngoài với chi phí hợp lý và đúng lúc cần đến hoặc có thể nhanh chóng bán bớt một
số tài sản ở mức giá thỏa đáng để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh
doanh.
Những nghiên cứu gần đây chứng tỏ rằng hiện tƣợng thiếu hụt thanh khoản,
thƣờng là một trong những dấu hiệu đầu tiên cho thấy ngân hàng đang trong tình
trạng khó khăn tài chính nghiêm trọng. Hậu quả tiếp theo có thể là ngân hàng mất
dần các khoản tiền gửi cũ vì áp lực rút tiền ngày càng gia tăng, không thể thu hút


7

thêm các khoản tiền gửi mới do thái độ dè dặt của ngƣời gửi tiền đối với ngân hàng.
Một số khác trong tình thế cho vay một cách miễn cƣỡng vì phải huy động với lãi
suất cao hơn lãi suất cho vay, làm tổn thất đến lợi nhuận ngân hàng.
Trong những năm gần đây, tình trạng thiếu hụt thanh khoản ở mức độ lớn tại
một số ngân hàng thƣơng mại và trở thành một trong những nguyên nhân đƣa đến
phá sản đã khẳng định rằng vấn đề thanh khoản rất cần thiết. Do đó, ngày nay công

tác quản trị thanh khoản trở nên cực kỳ quan trọng, bởi vì một số ngân hàng có thể
bị đóng cửa nếu không đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản, mặc dù, về mặt kỹ thuật
thì vẫn còn khả năng trả nợ. Hơn nữa, năng lực quản trị thanh khoản là thƣớc đo
quan trọng về tính hiệu quả tổng thể để đạt đến các mục tiêu dài hạn của ngân hàng.
2.1.2 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro thanh khoản
Nhiều nhà phân tích tài chính cho rằng, có một phƣơng pháp để nhận biết khả năng
thanh khoản của ngân hàng. Phƣơng pháp này tập trung vào nguyên lý “kỷ luật thị
trƣờng tài chính”. Ví dụ nhƣ cân nhắc câu hỏi: ngân hàng có thực sự đầy đủ dự trữ
thanh khoản? câu trả lời phụ thuộc vào vị thế của ngân hàng trên thị trƣờng, vị thế
của ngân hàng đƣợc phản ánh thông qua các tín hiệu:
- Lòng tin của dân chúng: có bằng chứng nào cho thấy ngân hàng đang đánh
mất dần ngƣời gửi tiền? bởi vì ngƣời gửi tiền cho rằng ngân hàng sẽ không thể
thanh toán các khoản nợ đến hạn.
- Sự biến động giá cổ phiếu của ngân hàng: giá cổ phiếu của ngân hàng giảm vì
có dấu hiệu ngân hàng đang đứng trƣớc một cuộc khủng hoảng thanh khoản.
- Niêm yết mức lãi suất huy động cao hơn thị trƣờng: có bằng chứng cho rằng
ngân hàng đang tìm mọi cách huy động tiền gửi dù lãi suất huy động cao hơn thị
trƣờng.
- Chịu lỗ (phải chịu tỷ lệ chiết khấu) khi bán tài sản: ngân hàng chịu sức ép phải
bán tài sản một cách nhanh chóng để bù đắp thiếu hụt thanh khoản.
- Khả năng đáp ứng các nhu cầu vốn của khách hàng: ngân hàng có sẵn sàng
thực hiện các cam kết hay từ chối một yêu cầu khả thi.


8

- Ngân hàng phải vay tại ngân hàng nhà nƣớc thƣờng xuyên hoặc phải nhờ
NHNN can thiệp mới có đủ thanh khoản.
2.1.3 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản
Thứ nhất, ngân hàng vay mƣợn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn sau

đó chuyển hóa thành những tài sản đầu tƣ dài hạn.
Thứ hai, tiền gửi ngân hàng rất nhạy cảm với lãi suất đầu tƣ. Khi lãi suất đầu
tƣ tăng, một số ngƣời gửi tiền rút vốn của họ ra khỏi hệ thống ngân hàng để đầu tƣ
vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn.
Thứ ba, do ngân hàng có chiến lƣợc quản trị thanh khoản không phù hợp và
kém hiệu quả.
2.1.4 Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro thanh khoản
Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho kinh
doanh (chiến lƣợc thanh khoản) sao cho phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân
hàng.
Chú trọng yếu tố thời gian của vấn đề thanh khoản. Có nhu cầu thanh khoản
ngắn và dài hạn. Để đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong ngắn hạn đòi hỏi ngân hàng
phải duy trì ở mức độ khá lớn các loại tài sản có tính thanh khoản cao. Để đáp ứng
nhu cầu thanh khoản trong dài hạn, đòi hỏi ngân hàng phải dự phòng trƣớc khả
năng cung cấp vốn từ nhiều nguồn khác nhau và ở mức độ cao hơn so với nhu cầu
thanh khoản trong ngắn hạn.
Đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả
Sử dụng các biện pháp đo lƣờng thanh khoản. Các ngân hàng có thể sử dụng
các biện pháp sau:
-

Phƣơng pháp tiếp cận nguồn và sử dụng vốn;

-

Phƣơng pháp tiếp cận cấu trúc vốn;

-

Phƣơng pháp xác định xác suất mỗi tình huống;


-

Phƣơng pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản;

-

Phƣơng pháp thang đến hạng;


9

-

Phƣơng pháp đo lƣờng trạng thái vốn tiền mặt;

-

Phƣơng pháp đo lƣờng thanh khoản bảng cân đối;

-

Phƣơng pháp đo lƣờng tính tập trung;

-

Phƣơng pháp kiểm tra sức chịu đựng.

Trong các phƣơng pháp trên, tác giả sử dụng phƣơng pháp kiểm tra sức chịu đựng
để áp dụng cho Luận văn. Nội dung chi tiết của phƣơng pháp kiểm tra sức chịu

đựng đƣợc trình bày bên dƣới.
2.2 Tổng quan về kiểm tra sức chịu đựng (Stress Test)
2.2.1 Các khái niệm
2.2.1.1 Khái niệm kiểm tra sức chịu đựng (Stress Test)
Theo Committee on the Global Financial System (2000), kiểm tra sức chịu
đựng (Stress Test) là một kỹ thuật quản lý rủi ro đƣợc sử dụng để đánh giá những
tác động tiềm tàng về tình hình tài chính của một tổ chức, một tập hợp những thay
đổi trong các yếu tố rủi ro tƣơng ứng với những sự kiện rất ngoại lệ (exceptional)
nhƣng có khả năng xảy ra (plausible).
Theo Basel Committee on Banking Supervision (2009), kiểm tra sức chịu
đựng là tập hợp các kỹ thuật và phƣơng pháp đƣợc sử dụng để đánh giá khả năng
chịu đựng rủi ro hay mức độ tổn thƣơng của các tổ chức tài chính - ngân hàng trƣớc
những sự kiện, hoàn cảnh rất bất lợi mà ngƣời thực hiện ST cần kiến tạo là những
sự kiện có tính chất cực độ, mang tính chất rất ngoại lệ, bất thƣờng (extreme &
exceptional) nhƣng có khả năng xảy ra (plausible).
Tóm lại, Stress Test là sử dụng các kỹ thuật và phƣơng pháp để đánh giá khả
năng chịu đựng rủi ro của các tổ chức tài chính trƣớc những sự kiện cực độ, rất
ngoại lệ, bất thƣờng nhƣng có khả năng xảy ra.
2.2.1.2 Khái niệm kiểm tra sức chịu đựng thanh khoản (Liquidity Stress Test)
Là việc đánh giá khả năng đáp ứng các nghĩa vụ chi trả của các ngân hàng
trong các kịch bản thanh khoản.


10

2.2.2 Phân loại kiểm tra sức chịu đựng
Theo đối tượng sử dụng, chúng ta thƣờng nhắc đến cách tiếp cận từ trên
xuống (Top-down) là cách tiếp cận do các cơ quan quản lý giám sát và sử dụng; và
cách tiếp cận từ dƣới lên (bottom-up) do các ngân hàng sử dụng.
Theo phạm vi áp dụng, có thể áp dụng cho toàn bộ hệ thống, một nhóm các

ngân hàng đồng hạng và theo từng ngân hàng riêng lẻ, tùy theo mức độ sẵn có của
dữ liệu.
Theo kết quả tác động, có thể chia ra mức độ tác động vào vốn (tỷ lệ an toàn
vốn, mức độ tổn thất, chất lƣợng tài sản) và tác động vào khả năng thanh khoản.
Theo khả năng chịu đựng, chia thành phân tích kịch bản và phân tính độ
nhạy. Trong đó, phân tích kịch bản đƣợc sử dụng để đánh giá tác động và ảnh
hƣởng của những thay đổi về điều kiện môi trƣờng trong và ngoài hệ thống đến thu
nhập và vốn của ngân hàng. Phân tích này tập trung xem xét các sự kiện bất thƣờng
nhƣng có khả năng xảy ra và xác định các điều kiện đặt ra trong tình huống (thời
gian sự kiện có thể xảy ra, khoảng thời gian ảnh hƣởng, mức độ nghiêm trọng và
các điều kiện giả định để kịch bản xảy ra). Phân tích độ nhạy chỉ đánh giả ảnh
hƣởng từ sự thay đổi của một yếu tố thị trƣờng trong khi giả định các yếu tố khác
không thay đổi.
2.2.3 Ý nghĩa của kiểm tra sức chịu đựng
Stress Test đƣợc sử dụng để hỗ trợ cho các mô hình thống kê nhƣ VAR, và
chủ yếu là để bù đắp các khuyết điểm của các phƣơng pháp thống kê khi các
phƣơng pháp này không còn hiệu quả trong trƣờng hợp xảy ra biến cố lớn, đặc biệt
là khủng hoảng. Công cụ Stress Test có thể nhận diện rủi ro rõ ràng hơn bằng cách
đánh giá các khoản lỗ có khả năng xuất hiện của ngân hàng trong những điều kiện
kinh tế không bình thƣờng, từ đó đƣa ra các quyết định điều chỉnh. Theo khảo sát,
Stress Test có khả năng ứng dụng cao:


11

2.2.3.1 Nắm bắt đƣợc các tác động lên ngân hàng khi các sự kiện không thƣờng
xuyên xảy ra và gây nên tổn thất lớn
Công dụng đầu tiên của Stress Test là mô phỏng lại tình hình của các ngân
hàng khi thị trƣờng có những biến động bất thƣờng. Với công cụ thống kê VAR
đƣợc biết trƣớc đó, chúng ta có thể phản ánh đƣợc sự biến động của giá thị trƣờng

hằng ngày do những số liệu trong quá khứ đƣợc sử dụng để làm cơ sở dự đoán các
biến động tƣơng lai, tuy nhiên đó cũng là khuyết điểm bởi các xu hƣớng trong quá
khứ có thể không lặp lại trong tƣơng lai. Với Stress Test, chúng ta có thể đƣa các
biến động bất ngờ có khả năng xảy ra trong quá khứ để dự đoán các thay đổi đột
ngột sẽ xuất hiện trong tƣơng lai vào mô hình, do đó, không bị ràng buộc bởi các sự
kiện trong quá khứ.

Nguồn: Phan Anh Tuấn và cộng sự (2012)
Hình 2.1: Stress Test và các sự kiện bất ngờ có tầm ảnh hưởng lớn
2.2.3.2 Xác định và kiểm soát rủi ro
Công dụng thứ hai của Stress Test là xem xét các rủi ro tiềm tàng mà các
ngân hàng có thể đối mặt, với phƣơng pháp kiểm tra độ nhạy, chúng ta có thể tính
toán đƣợc mức độ nhạy cảm của từng khoản mục với mỗi loại rủi ro cụ thể. Từ đó,
có thể xem xét tổng thể rủi ro và tác động tổng hợp của chúng, bởi tác động riêng rẽ


12

của từng loại rủi ro có thể không đáng kể nhƣng tác động tổng hợp của chúng sẽ có
ảnh hƣởng lớn đến các ngân hàng.
Ngoài ra, với các rủi ro mà công cụ VAR gặp khó khăn khi xác định thì
Stress Test một lần nữa thể hiện tính năng vƣợt trội của mình trong việc xác định
chúng. Ví dụ, với các thị trƣờng có lịch sử biến động rất thấp thì Stress Test sẽ giúp
thiết lập các giới hạn có thể làm phá vỡ cấu trúc ổn định trong quá khứ.
2.2.3.3 Đánh giá rủi ro của ngân hàng
Một trong những cải tiến đột phá của Stress Test là có thể đƣa các kế hoạch
riêng của ngân hàng vào mô hình kiểm định. Ở một số tổ chức, Stress Test đƣợc
xem nhƣ là một khung nền, không chỉ bao gồm sự thay đổi giá trị của các khoản
mục trong và ngoài BCĐKT mà còn xem xét đến các tác động có nguồn gốc từ các
khoản thu trong tƣơng lai. Vì vậy, nó sẽ giúp các nhà quản lý có thể đƣa ra các

quyết định khi phải đối diện với các sự kiện bất lợi có thể gây ra rủi ro cho ngân
hàng.
2.2.3.4 Đƣa ra quyết định về mức độ chịu đựng rủi ro và phân bổ nguồn lực
Ở một số tổ chức, từ các kết quả đƣợc tính toán về mức độ thiệt hại có thể có trong
tƣơng lai, các nhà quản lý cấp cao sẽ dùng làm cơ sở để đƣa ra mức độ chịu đựng
rủi ro cho từng bộ phận. Sau đó chúng đƣợc liên kết lại và đƣa ra quyết định phân
bổ nguồn lực một cách tốt nhất cho ngân hàng. Có hai cách phân bổ nguồn lực: trực
tiếp và gián tiếp.
Phƣơng pháp phân bổ nguồn lực trực tiếp có hai cách tiếp cận: thứ nhất, xây
dựng các kịch bản dựa trên cấu trúc của ngân hàng, sau đó sử dụng các kết quả tính
toán đƣợc để hình thành quyết định phân bổ nguồn lực; thứ hai, xây dựng các kịch
bản bất lợi nhất mà ngân hàng có thể đối mặt, sau đó, tùy khả năng xảy ra và mức
độ thiệt hại của từng trƣờng hợp mà đƣa ra quyết định phân bổ. Quy trình này đòi
hỏi tính khách quan nhƣng rất khó để đạt đƣợc bởi sự giới hạn của chu kỳ cũng nhƣ
chiều dài của dữ liệu lịch sử.


13

Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp, ngân hàng sẽ sử dụng các phƣơng pháp khác
(nhƣ Var) để xác lập các giới hạn và phân bổ nguồn lực từ trƣớc, Stress Test sẽ
đƣợc sử dụng ở giai đoạn sau để đánh giá mức độ thích hợp của chúng và đảm bảo
rằng, việc cân nhắc phân bổ nguồn lực từ trƣớc là đúng.
2.2.4 Các kỹ thuật xây dựng kịch bản
2.2.4.1 Kịch bản thanh khoản
Nhƣ đã giới thiệu ở phần trên, kịch bản thanh khoản phải là những tình
huống gồm những thay đổi cực độ nhƣng có khả năng xảy ra. Theo Cihak( 2004),
Thông thƣờng, có hai cách đặt vấn đề khi tạo lập kịch bản: cách tiếp cận dựa trên
danh mục, xác định trƣớc mức tổn thất rồi tìm kịch bản và cách tiếp cận dựa trên
kịch bản, xác định kịch bản trƣớc rồi tính toán tổn thất.

Đối với cách làm thứ nhất, để lƣợng hóa một sự kiện “cực độ và có khả năng
xảy ra”, từ dữ liệu lịch sử, xây dựng đƣờng phân bố xác suất, phân bố tổn thất rồi từ
đó tập trung vào các sự kiện “đuôi” (đáp ứng yêu cầu cực độ), tìm ra những mức giá
trị thay đổi cực độ tại mức xảy ra xác suất rất thấp, ví dụ khả năng xảy là 1% (đáp
ứng yêu cầu có khả năng xảy ra).
Đối với cách làm thứ hai – xác định ngƣỡng, ngƣời thực hiện sẽ đặt câu hỏi
nhƣ “nếu tỷ lệ rút tiền gửi là 20% thì các ngân hàng có đảm bảo đƣợc khả năng
thanh khoản hay không? Hay nếu các NHTMCP tôn trọng các cam kết (hạn mức tín
dụng ngoại bảng), việc các chủ thể rút tiền với tỷ lệ cao bất thƣờng thì NHTMCP có
đảm bảo đƣợc khả năng thanh khoản? Cách làm này gọi là Stress Test ngƣợc.
Trong luận văn, cách làm thứ hai đƣợc áp dụng.
2.2.4.2 Nguyên tắc xây dựng kịch bản thanh khoản
Kịch bản thanh khoản phải là những kịch bản có khả năng xảy ra và tại kịch
bản này trạng thái thanh khoản của các ngân hàng bị tổn thƣơng nghiêm trọng.
Mỗi kịch bản khi xây dựng sẽ bao gồm các giả định về hành vi của khách
hàng trong điều kiện khủng hoảng và cần phải cân nhắc đến lịch sử tỷ lệ thực hiện
trên thực tế đối với từng khoản mục trong bảng cân đối kế toán.


14

Các kịch bản đƣợc chọn sẽ phải dựa trên sự xem xét những thay đổi bất
thƣờng của các nhân tố rủi ro thị trƣờng và phi thị trƣờng.
Các tình huống cụ thể và những nguyên tắc xây dựng cũng nhƣ các giả định
và căn cứ đặt ra phải đƣợc cân nhắc lƣu trữ làm cơ sở để đánh giá và xây dựng cho
các kịch bản sau đó (tính liên tục và kế thừa).
2.2.4.3 Các dạng kịch bản thanh khoản
+ Kịch bản đặc thù: kịch bản phản ánh các khủng hoảng đặc thù riêng của từng
ngân hàng riêng lẻ. Theo đó, các ngân hàng sẽ xác định vấn đề đặc thù riêng của
ngân hàng mình để xác định các nhân tố cho phù hợp;

+ Kịch bản thị trƣờng: phản ánh các khủng hoảng chung của thị trƣờng. Đây là loại
kịch bản sẽ đƣợc xem xét xây dựng khi tiến hành kiểm tra sức chịu đựng của các
NHTMCP Việt Nam.
Là kịch bản mà một số lƣợng lớn các ngân hàng đang gặp khó khăn về mặt
thanh khoản. Bao gồm các đặc điểm sau:
- Thanh khoản toàn hệ thống sụt giảm, tính thanh khoản của các tài sản đƣợc
coi là thanh khoản cao sụt giảm;
- Các đối tác của ngân hàng vỡ nợ;
- Việc bán các tài sản phải chấp nhận ở mức tỉ lệ chiết khấu cao do có sự đánh
giá tiêu cực về chất lƣợng tài sản nói chung;
- Có gián đoạn nghiệm trọng của hệ thống thanh toán trên thị trƣờng;
- Các đặc điểm khác có liên quan,…
+ Kịch bản kết hợp: kết hợp cả hai loại kịch bản trên.
Mỗi loại hình kịch bản điều có những ƣu và nhƣợc điểm riêng.
Đối với kịch bản đặc thù, ƣu điểm là các ngân hàng có thể tự xây dựng cho
mình mức độ tác động của một hoặc một vài vấn đề nào đó sẽ ảnh hƣởng tiêu cực
đến niềm tin thị trƣờng, của ngƣời gửi tiền đối với ngân hàng hoặc hình ảnh của
ngân hàng; Tuy nhiên nhƣợc điểm là bỏ qua những biến động chung của toàn bộ hệ
thống, điều này là thiếu xót lớn nếu bỏ qua mối liên hệ mật thiết giữa ngân hàng và
hệ thống.


×